Tải bản đầy đủ (.doc) (287 trang)

đồ án tốt nghiệp khoa xây dựng KHÁCH sạn GIỌT NẮNG – MÓNG cái – QUẢNG NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.14 MB, 287 trang )

Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước đang bước vào thời kì phát triển kinh tế, văn hoá,xã hội một cách
mạnh mẽ. Nhu cầu xây dựng nhà dân dụng, công nghiệp ngày càng lớn. Do vậy đây là
một ngành đặc biệt quan trọng của một quốc gia đang phát triển.
Em có vinh dự được học tập tại Trường Đại học Hải Phòng. Sau năm năm học
tập dưới mái Trường Đại học Hải Phòng từ những môn học đại cương, những môn học
cơ sở cho đến những môn học chuyên ngành, từ những môn học lý thuyết đến các giờ
thực hành đều có sự dìu dắt chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo cùng
với sự quan tâm giúp đỡ của nhà trường em đó hoàn thành các môn học, kỳ học và các
kì thực tập. Với những kiến thức đó được học tập trên ghế nhà trường và trên thực tế
tại các công trường, cùng với sự hướng dẫn của các thầy giáo em đó thực hiện đồ án
tốt nghiệp với đề tài: KHÁCH SẠN GIỌT NẮNG – MÓNG CÁI – QUẢNG NINH
Đồ án tốt nghiệp là sự tổng hợp, củng cố các kiến thức đó học vào việc thiết kế
thi công công trình, đồng thời giúp em rèn luyện kỹ năng tính toán và có cái nhìn tổng
quan về công việc sẽ gặp sau này khi ra trường.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Hải Phòng,
các thầy giáo, cô giáo đó tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập và làm đồ
án tốt nghiệp.
SINH VIÊN THỰC HIỆN

NGUYỄN VĂN CƯỜNG

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

1


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh


PHẦN I
KIẾN TRÚC
10%

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KIẾN TRÚC : GVC. ĐỖ VĂN LẠI
SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN VĂN CƯỜNG

LỚP

: XDA-K12

NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
1-Thể hiện mặt bằng các tầng, và mặt bằng tổng thể.
2-Thể hiện mặt đứng trục 1-10, A-D.
3-Thể hiện mặt cắt A-A, B-B, và các chi tiết kèm theo.
CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:
1.KT-01:
-Mặt đứng trục A-D.
-Mặt đứng trục 1-10.
-Mặt cắt 1-1.
-Mặt cắt 2-2.
2.KT-02:
-Mặt bằng tầng trệt.
-Mặt bằng tầng điển hình.
-Mặt bằng tầng mái.
3.KT-03
-Mặt bằng tổng thể.
-Chi tiết thang.

-Chi tiết vệ sinh.
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

2


Khỏch sn Git Nng - Múng Cỏi - Qung Ninh

CHNG M U: GI THIU CHUNG CễNG TRèNH

1.1 Tờn cụng trỡnh :
Khỏch sn 11 tng Git Nng - Múng Cỏi - Qung Ninh
Cụng trỡnh vi quy mụ 11 tng, v trớ xõy dng ti khu dõn c mi trong quy
hoch tng th ca th xó Múng Cỏi Tnh Qung Ninh, do vy nú s úng gúp mt
vai trũ cho khụng gian ụ th cng nh cnh quan kin trỳc ca th xó Múng Cỏi.Cụng
trỡnh ra i ỏp ng cho nhu cu phỏt trin ca th xó v mt du lch.Cỏc chc nng
ca cỏc tng c phõn ra ht sc hp lý v rừ rng. Sau õy ta s tỡm hiu v h thng
kin trỳc nh thụng qua cỏc gii phỏp:

1.2. c im cụng trỡnh:
- Cụng trỡnh xõy dng vi quy mụ tng i ln. Din tớch ton b cụng trỡnh
l 766 m2 . Gm 11 tng.
- Thit k tng mt bng
Khu t xõy dng cụng trỡnh trc õy l bói t trng. Mt tin ca cụng trỡnh
l ng giao thụng chớnh ca thnh ph.Hai mt bờn ca cụng trỡnh u giỏp ng
giao thụng nờn thun tin cho vic xõy dng cng nh khai thỏc v s dng cụng trỡnh.
Xung quanh cụng trỡnh cú hng cõy xanh.
Cụng trỡnh c xy dng cú hng ún giú l hng ụng Nam.

CÔNGưTRìNHưLÂNưCậN


1

đư ờngưNgõ

CÔNGưTRìNHưLÂNưCậN

ghi chú tổng mặt bằng:

2
3
4
5
6
7
8

đư ờngưL? ưTHáIưTổ

TL : 1/500

1.3Gii phỏp mt bng
Nguyn Vn Cng XDK12A

3


Khỏch sn Git Nng - Múng Cỏi - Qung Ninh

- Chiu rng cụng trỡnh l 20,2m,chiu di 37,91m. Cú 8 bc di 4,5m v 1

bc di 1,65m, cú 3 nhp rng 6,6m.
- Cụng trỡnh cú 2 thang b v 2 cu thang mỏy v 1 hnh lang rng 2,6m
m bo thun li cho vic i li trong cụng trỡnh. Cu thang b phc v cho vic i
li, cũn cu thang b trc 9-10 cú chc nng thoỏt him.
+ Tng trt:
Ga-ra ụtụ, xe mỏy cho khỏch sn v khỏch du lch.
Phũng bo v: 18,5 m2
Kho: 29,7 m2


8

10

8

7

9

7

6

5

1

4


3

2

1

A

A
hố thu n ớc
hộp kỹ thuật

i=1/16

B

B

2

hộp kỹ thuật

hộp kỹ thuật

hộp kỹ thuật

p. bảo vệ

2


C

C
hộp kỹ thuật
cầu thang 1

hố thu n ớc

cầu thang 2

nhà kho

p. kỹ thuật

hộp kỹ thuật

i=1/16

D

D
10

9

6

5

1


4

3

2

1

mặt bằng tầng trệt
T L : 1/100

+ Tng 1 bao gm:
2
Tng 1 c b trớ gm cú: Quy l tõn, phũng i rng 59,4 m , cõu lc b
gii trớ rng 237,6 m 2, bar cafộ rng 237,6 m2 v khu v sinh chung ca khỏch sn
rng 27m2.
Cỏc hp k thut c b trớ dc theo mt s ct v trớ hp lý ca khỏch sn
Hai cu thang mỏy nm cnh nhau thun tin cho vic b trớ hp k thut v
iu khin thang mỏy mt cỏch d dng; mi thang mỏy cú din tớch 4,06 m 2, ca ra mi
thang l 1m,chc nng chớnh dựng vn chuyn ngi v hng hoỏ lờn cao nhanh chúng.
Cu thang b trớ ng sau thang mỏy phũng nga s c mt in,chỏy n
vi b rng thang 1,39m.
Nguyn Vn Cng XDK12A

4


Khỏch sn Git Nng - Múng Cỏi - Qung Ninh
10


9

8

7

6

5

1

4

3

1

2

A

A
hộp kỹ thuật

cafe

hộp kỹ thuật


B

B

2

2
wc

wc

C

C
hộp kỹ thuật
cầu thang 1

p.đợi

lễ tân

cầu thang 2

hộp kỹ thuật

bar

D

D

10

9

a

8

7

6

5

1

4

3

1

2

mặt bằng tầng 1
T L : 1/100

+ Tng t 2 n tng 10: Bao gm ch yu l cỏc phũng ng, din tớch phũng
ln l 49,6 m2, phũng nh l 38,7m2. Hnh lang b trớ gia vi chiu rng
2,6m.Ngoi ra cũn cú cu thang mỏy, cu thang b.


8

10

8

7

9

7

6

5

3

1

3

1

2

4

1


2

A

A

B

B

2

2

C

C
cầu thang 1

cầu thang 2

D

D
1

- Chiu cao tng th ca c cụng trỡnh l 39,0m
- Chiu cao tng trt l 3,0m
- Chiu cao cỏc tng 1-10 l 3,3m

- Chiu cao tng thng l 3,0 m
Nguyn Vn Cng XDK12A

5

10

1.4 Gii phỏp mt ct

9

6

5

4

mặt bằng tầng điển hình
T L : 1/100


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

10

9

8

7


6

5

4

3

2 1

mÆt c¾t 2-2
TL : 1/100

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

6


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

1.5 Giải pháp mặt đứng
- Mặt đứng công trình được thiết kế hài hòa theo phong cách trúc hiện đại. Phía
mặt đứng chính có bố trí cửa ra vào lớn và 2 cửa dành cho xe vào gara ở tầng
trệt.Khách có thể vào bằng bậc hoặc ô tô chạy vào gara rồi nên bằng cầu thang bộ.

mÆt ®øng trôc a - d
TL : 1/100

Nguyễn Văn Cường – XDK12A


7


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

- Mặt đứng của công trình đối xứng tạo được sự hài hòa phong nhã. Hình khối
của công trình thay đổi theo chiều cao tạo ra vẻ đẹp, sự phong phú của công trình, làm
cho công trình không đơn điệu.Ta có thể thấy mặt đứng của công trình là rất hợp lí và
hài hòa kiến trúc với tổng thể kiến trúc quy hoạch của các công trình xung quanh.
1.6 Giải pháp giao thông nội bộ trong công trình:
Giao thông nội bộ chính của công trình là 2 thang máy,ngoài ra còn có 2 cầu
thang bộ có chức năng cứu nạn khi hỏa hoạn xảy ra và được sử dụng khi thang máy bị
hỏng, Các cầu thang được thiết kế đảm bảo lưu lượng người sử dụng và đảm bảo yêu
cầu về phòng cháy chữa cháy.Nhà bố trí hành lang giữa rộng rãi đảm bảo cho lượng
lớn người lưu thông tiện lợi, an toàn khi xảy ra cháy.
1.7 Giải pháp kết cấu:
Chọn khung bê tông cốt thép toàn khốicùng lõi thang máy là kết cấu chịu lực.
- Sơ bộ về lựa chọn bố trí lưới cột,bố trí các khung chịu lực chính:
Công trình có chiều rộng là 20,2m và dài 37,8m, chiều cao các tầng là: tầng trệt
3,0m,tầng 1 đến tầng 10 là 3,3 m và tầng thượng là 3m. Dựa vào mặt bằng kiến trúc ta
bố trí hệ kết cấu chịu lức cho công trình. Khung chịu lực chính gồm cột và dầm. Chọn
lưới cột chữ nhật,nhịp của dầm lớn nhất là 6,6 m
- Sơ đồ kết cấu tổng thể và vật liệu sử dụng,giải pháp móng dự kiến:
Kết cấu tổng thể của công trình là kết cấu hệ khung bê tông cốt thép(cột dầm
sàn đổ tại chỗ) chịu tải trọng thẳng đứng theo diện tích truyền tải và tải trọng
ngang(tường ngăn che không chịu lực).
- Vật liệu sử dụng cho toàn công trình là: Toàn bộ các loại kết cấu dùng bê
tông B25 (Rn=14,5MPa), cốt thép CII có cường độ tính toán là 2800kG/cm2.
- Phương án kết cấu móng: Thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào

tải trọng công trình có thể thấy rằng phương án móng nông không có tính khả thi nên
dự kiến dung phương án móng sâu (móng cọc).Thép móng dung loại CII, thi công
móng đổ bê tông toàn khối.
 Kết Luận
Công trình “KHÁCH SẠN GIỌT NẮNG – MÓNG CÁI – QUẢNG NINH”
được xây dựng sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của thành phố Móng Cái và
nó cũng đáp ứng nhu cầu về du lịch của người dân cũng như du khách trong và ngoài
thành phố và du khách quốc tế.
Công trình đã được thiết kế theo đúng các tiêu chuẩn quy phạm và đúng với yêu
cầu về kinh tế -kĩ thuật của xây dựng mà Bộ Xây Dựng đã ban hành và quy định.
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

8


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

PHẦN 2
KẾT CẤU

45%
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : GVC. ĐỖ VĂN LẠI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN VĂN CƯỜNG
LỚP

: XDA-K12

NHIỆM VỤ:
1. Chọn kích thước tiết diện cột dầm, sàn, lõi.
2. Lập mặt bằng và bố trí cấu kiện chịu lực: Tầng điển hình.

3. Thiết kế khung trục 8 có phân phối tải trọng gió cho khung .
4. Thiết kế móng khung trục 8
5. Thiết kế sàn tầng điển hình.
6. Thiết kế thang bộ tầng điển hình.
CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:
1. KC 01 – Kết cấu cột khung trục 10
2. KC 02 – Kết cấu dầm khung trục 10.
3. KC 03 – Kết cấu thép sàn tầng 3.
4. KC 04 – KC.03 – Kết cấu sàn tầng điển hình+ bố trí thép sàn.
5. KC 05 – Kết cấu cầu thang bộ.

CHƯƠNG I:
PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
Trong thiết kế kết cấu cho nhà dân dụng thì vấn đề lựa chọn kết cấu công trình cho
phù hợp với giải pháp kiến trúc là rất cần thiết. Vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

9


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

phân chia không gian kiến trúc và tải trọng công trình, ảnh hưởng đến biện pháp thi
công và giá thành công trình. Do đó, yêu cầu ngời thiết kế phải đa ra đợc một giải
pháp kết cấu hợp lý để giải quyết các yêu cầu đặt ra. Đảm bảo chất l ượng công trình,
thi công đơn giản, giá thành phù hợp và tiện lợi trong quá trình sử dụng.
I.1. Đặc điểm Công trình:
Công trình là khách sạn 11 tầng có chiều cao tương đối lớn (H = 37,8 m) chiều dài L
= 37,8m, chiều rộng B = 20,2m, được xây dựng tại Quảng Ninh là nơi gió tương đối
lớn nên tải trọng ngang do gió tác động lên công trình cũng là một vấn đề đáng đặt ra

trong quá trình tính toán kết cấu. Do đó, việc lựa chọn kết cấu hợp lý để giảm trọng
lượng cho công trình cần phải được quan tâm, tránh cho công trình bị nứt vỡ, phá hoại
trong quá trình sử dụng, ảnh hưởng đến kiến trúc và công năng của công trình.
I.2 Lựa chọn giải pháp kết cấu:
Theo các dữ liệu về kiến trúc nhà hình dáng, chiều cao nhà, không gian bên trong yêu
cầu các giải pháp kết cấu có thể là:
Giải pháp khung chịu lực kết hợp lõi chịu lựự̣c đổ tại chỗ. Các khung được nối với
nhau bằng hệ dầm dọc vuông góc với mặt phẳng khung. Kích thước lới cột được chọn
thỏa mãn yêu cầu về không gian kiến trúc và khả năng chịu tải trọng thẳng đứng, tải
trọng ngang (gió), những biến dạng về nhiệt độ hoặc lún lệch có thể xảy ra.
Chọn giải pháp bê tông cốt thép toàn khối có các ưu điểm lớn, thỏa mãn tính đa dạng
cần thiết của việc bố trí không gian và hình khối kiến trúc trong các đô thị. Bê tông
toàn khối đợc sử dụng rộng rãi nhờ những tiến bộ kĩ thuật trong các lĩnh vực sản xuất
bê tông tươi cung cấp đến công trình, kĩ thuật ván khuôn tấm lớn, ván khuôn trượt...
làm cho thời gian thi công đợc rút ngắn, chất lượng kết cấu được đảm bảo, hạ chi phí
giá thành xây dựng. Đạt độ tin cậy cao về cường độ và độ ổn định.
I.3 Lựa chọn sơ đồ tính:
Để tính toán nội lực trong các cấu kiện của công trình, nếu xét đến một cách chính xác
và đầy đủ các yếu tố hình học của các cấu kiện thì bài toán rất phức tạp. Do đó trong
tính toán ta thay thế công trình thực bằng sơ đồ tính hợp lý gọi là lựa chọn sơ đồ tính.
Sơ đồ tính của công trình là hình ảnh đơn giản hóa mà vẫn đảm bảo phản ánh đợc sát
với sự làm việc thực tế của công trình.Việc lựa chọn sơ đồ tính của công trình có liên
hệ mật thiết với việc đánh giá xem sơ đồ tính có bảo đảm phản ánh được chính xác sự
làm việc của công trình trong thực tế hay không. Khi lựa chọn sơ đồ tính phải dựa trên
nhiều giả thiết đơn giản hóa mà vẫn phải thỏa mãn các yêu cầu về độ bền, độ cứng ổn
định cũng như các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật khác.
Muốn chuyển sơ đồ thực về sơ đồ tính cần thực hiện theo 2 bước biến đổi sau:
+ Bước 1:
- Thay các thanh bằng các đường không gian gọi là trục.
Nguyễn Văn Cường – XDK12A


10


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

- Thay tiết diện bằng các đại lượng đặc trưng E, J...
- Thay các liên kết tựa bằng các liên kết lý tưởng.
- Đặt các tải trọng tác dụng lên mặt cấu kiện về trục cấu kiện. Đây là bước chuyển
công trình thực về sơ đồ công trình.
+ Bước 2 :
Chuyển sơ đồ công trình về sơ đồ tính bằng cách bỏ qua thêm một số yếu tố giữ vai
trò thứ yếu trong sự làm việc của công trình.
I.4. Lựa chọn các phương án kết cấu
I.4.1. Lựa chọn vật liệu kết cấu
Từ các giải pháp vật liệu đã trình bày chọn vật liệu bê tông cốt thép sử dụng cho
toàn công trình do chất lượng bảo đảm và có nhiều kinh nghiệm trong thi công và thiết
kế.
- Theo tiêu chuẩn TCVN 356-2005.
+ Bêtông với chất kết dính là xi măng cùng với các cốt liệu đá, cát vàng tạo nên
một cấu trúc đặc chắc. Với cấu trúc này, bêtông có khối lượng riêng ~ 2500 daN/m 3.
+ Cấp độ bền chịu nén của bê tông (B), tính theo đơn vị MPa, bê tông được dưỡng
hộ cũng như được thí nghiệm theo quy định và tiêu chuẩn của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam. Cấp độ bền của bêtông dùng trong tính toán cho công trình là
B20.
Bê tông các cấu kiện thường B25:
+ Với trạng thái nén: Cường độ tiêu chuẩn về nén Rbn = 14.5MPa.
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bêtông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường
theo tiêu chuẩn TCVN 5575 - 1991. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm
CII, CIII, cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng

nhóm CI.
Cường độ của cốt thép như sau:
Cốt thép chịu lực nhóm CII: Rs = 280MPa.
Cốt thép cấu tạo d ≥ 10 CII: Rs = 280MPa.
d < 10 CI : Rs = 225MPa.
Môđun đàn hồi của cốt thép: E = 2100MPa.
Các loại vật liệu khác.
- Gạch đặc M75
- Cát vàng - Cát đen
- Sơn che phủ
- Bi tum chống thấm.

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

11


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định cường độ
thực tế cũng như các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch. Khi đạt tiêu chuẩn thiết kế mới
được đưa vào sử dụng.
I.4.2. Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực:
- Kết cấu khung vách: Đây là kết cấu kết hợp khung bê tông cốt thép và vách cứng
cùng tham gia chịu lực.Tuy có khó khăn hơn trong việc thi công nhưng kết cấu loại
này có nhiều ưu điểm lớn. Khung bê tông cốt thép chịu tải trọng đứng và một phần tải
trọng ngang của công trình.Lõi cứng tham gia chịu tải trọng ngang cho công trình một
cách tích cực. Lõi cứng ở đây sẽ tận dụng lồng thang máy không ảnh hưởng đến không
gian sử dụng, mặt khác lõi cứng sẽ giảm chấn động khi thang máy làm việc.
Vậy, phương án kết cấu chọn ở đây là hệ khung kết hợp lõi chịu lực.Bê tông cột dầm

sàn và lõi cứng được đổ toàn khối tạo độ cứng tổng thể cho công trình.
* Nguyên tắc cấu tạo các bộ phận kết cấu, phân bố độ cứng và cường độ của kết cấu.
+ Bậc siêu tĩnh: Các hệ kết cấu nhà cao tầng cần phải thiết kế với bậc siêu tĩnh cao, để
khi chịu tác động của tải trọng ngang lớn, công trình có thể bị phá hoại ở một số cấu
kiện mà không bị sụp đổ, phá hoại hoàn toàn.
+ Cách thức phá hoại: kết cấu nhà cao tầng cần phải được thiết kế sao cho khớp dẻo
hình thành ở sàn trước ở cột, sự phá hoại ở trong cấu kiện trước sự phá hoại ở nút.

I.4.3. sơ đồ kết cấu tầng điển hình:
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

12


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh
B

c3(300x300)

A

B

d1 (300x600)

d3 (200x300)
c3 (300x300)

C


s¬ ®å kÕt cÊu tÇng ®iÓn h×nh

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

13

d2(200x350)
d2(200x350)

7

d2(200x350)

6

5

4

d2(200x350)

d3 (200x300)
d3 (200x300)

c2(400x600)

8

d2(200x350)


d3 (200x300)

d2(200x350)

d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)

c1 (300x400)

d2(200x350)

d3 (200x300)

d3 (200x300)
d1 (300x600)

9

d2(200x350)

d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)

d2(200x350)

d3 (200x300)


d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)

d2(200x350)

d1 (300x600)

d2(200x350)

d2(200x350)

c2(400x600)

c1 (300x400)

c2(400x600)

10

d2(200x350)

d3 (200x300)

d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)

d3 (200x300)


d3 (200x300)

d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)

d3 (200x300)
d1 (300x600)

d3 (200x300)
c3 (300x300)

d3 (200x300)

d3 (200x300)

d2(200x350)

d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)

d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)


c1 (300x400)

c1 (300x400)

d1 (300x600)

d1 (300x600)
c2(400x600)

c1 (300x400)

d1 (300x600)

c2(400x600)

d1 (300x600)

3

d3 (200x300)

d3 (200x300)

d2(200x350)

d3 (200x300)

d2(200x350)
d2(200x350)
d2(200x350)

d2(200x350)
d2(200x350)

d3 (200x300)

d1 (300x600)
c2(400x600)

c1 (300x400)

c1 (300x400)

c2(400x600)

d1 (300x600)

4

d1 (300x600)

d1 (300x600)
c2(400x600)

c1 (300x400)

c1 (300x400)

c2(400x600)

d1 (300x600)


5

d1 (300x600)

d1 (300x600)
c2(400x600)

c1 (300x400)

c1 (300x400)

c2(400x600)

d1 (300x600)

6

d1 (300x600)

d1 (300x600)
c2(400x600)

c1 (300x400)

c1 (300x400)

c2(400x600)

d1 (300x600)


7

d1 (300x600)

d1 (300x600)
c2(400x600)

c1 (300x400)

c1 (300x400)

c2(400x600)

d1 (300x600)

8

d3 (200x300)

d3 (200x300)

d2(200x350)

d2(200x350)

d3 (200x300)

d1 (300x600)
c2(400x600)


c1 (300x400)

d1 (300x600)
c2(400x600)

d1 (300x600)

9

1

d1 (300x600)
c2(400x600)

c1 (300x400)

D

3

d2(200x350)

d1 (300x600)

10

2

C


c1 (300x400)
d2(200x350)

A

c3(300x300)

D

2
1


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

I.5. SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CẤU KIỆN:
I.5.1.Chọn kích thước sàn:
Căn cứ vào mặt bằng công trình và mặt bằng kết cấu ta có ô bản sau:
- Xét với sàn tầng điển hình (Tầng 2-10) :ô sàn: 4,5x 5,4(m)
D
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: hb= .L1 ≥ hmin
m
Trong đó:L1-là cạnh ngắn của ô bản
m=(30 35) cho bản loại dầm
m=(40 45 ) cho bản kê bốn cạnh
D=(0,81,4) chọn phụ thuộc vào tải trọng tác dụng.
- Xét tỷ số 2 cạnh:
L2 5, 4
=

=1,2<2 =>sàn làm việc theo 2 phương ( bản kê 4 cạnh )
L1 4, 5
Do có nhiều ô bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản
sàn khác nhau, nhưng để thuận tiện thi công cũng như tính toán ta thống nhất chọn một
chiều dày bản sàn điển hình.
Lấy m=45, D=1,0
1, 0
hb=
.4,5=0,1(m) Chọn hb=10 (cm) đối với ô sàn 4,5x5,4(m).
45
I.5.2.Chọn sơ bộ kích thước dầm:
Căn cứ vào điều kiện kiến trúc , bước cột và công năng sử dụng của công trình mà
chọn giải pháp dầm phù hợp. Với điều kiện kiến trúc tầng nhà cao 3,3 m trong đó
nhịp 6,6 m với phương án kết cấu BTCT thông thường thì chọn kích thước dầm hợp
lý là điều quan trọng, cơ sở chọn tiết diện là từ các công thức giả thiết tính toán sơ bộ
kích thước. Từ căn cứ trên ta sơ bộ chọn kích thước dầm như sau:
1

-Hệ dầm ngang và dọc trục, chiều cao dầm là: hd = m .l d
d

a) Dầm chính D1
• Trong đó : ldc= 6,6 m, mdc=(8  12) đối với dầm chính.
Vậy ta có:

hdc=

6, 6.100
=60(cm)
11


Chọn hdc = 60 cm.
Bề rộng dầm chính được lấy: b = (0,25 0,5)hdc =(15-30).Ta lấy bdc = 25(cm)
b) Dầm phụ D2, D3
• Trong đó : ldp= 4,5 m, md = (12  16) đối với dầm phụ.
Vậy ta có:

hdp=

4,5.100
=32,14 (cm)
14

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

14


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

Chọn hdp = 35 cm.
Bề rộng dầm phụ được lấy: b = (0,25 0,5)hdp =(8,75-17,5).Ta lấy bdp = 22(cm)
Ta có : -chọn kích thước tất cả các dầm D1: bdcxhdc=25x60 (cm)
- Chọn kích thước tất cả các dầm D2: b dpx h dp=22x35 (cm)
- Chọn kích thước tất cả các dầm D3: b dpx h dp=22x30(cm)
I.5.3.Sơ bộ xác định kích thước cột .
Công thức xác định
N
Acột=(1,2-1,5)
R

Trong đó: Acột -Diện tích tiết diện cột
N -Lực dọc tính theo diện truyền tải
R -Cường độ chịu nén cuả bê tông cột. bê tông B25 co Rb= 14,5 Mpa
N: Có thể xác định sơ bộ theo công thức: N= S.q.n
Trong đó: S: Diện tích chịu tải của một cột ở một tầng
q: Tải trọng sơ bộ lấy q=1,2T/m2= 1.2 ×10−2 MPa.
n: Số tầng.

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

15


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

Diện truyền tải vào cột :

B
10

C

cét c2

D

cét c2

cét c2


9

10

cét c1

cét c1

9

cét c2

cét c1

8

7

cét c2

cét c2

cét c2

cét c2

B

cét c1


C

D

s¬ ®å truyÒn t¶i vµo cét
+Với cột C2( cột trục B=C): N= 4,5 x6,6x 1, 2 ×10−2 .11= 3,9 (MPa m2 )
Acột =1, 2 ×

3,9
= 0,32 (m2)
14,5

Ta chọn kích thước cột (bxh) C2 bằng 30x70 (cm)
+Với cột C1( cột trục A=D): N= 4,5x3,3.1,2. 10−2 .11=1,9 ( MPa m2 )
Acột = 1, 2 ×

1,9
= 0,16 (m2)
14,5

Ta chọn kích thước cột (bxh) C1 bằng 30x50 (cm)
+Với cột C3: N= (1,125+ 0,825)x3,3.1,2. 10−2 .11= 0,849 ( MPa m2 )
Acột = 1, 2 ×

0,849
= 0, 059 (m2)
14,5

Ta chọn kích thước cột (bxh) C3 bằng 30x30 (cm)
Nguyễn Văn Cường – XDK12A


16

8

7


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

Do càng lên cao nội lực càng giảm, nên ta cần thay đổi tiết diện cột cho phù hợp.
+Từ tầng trệt đến tầng 3 : Cột C1: 30x70cm; Cột C2: 30x50cm; Cột C3: 30x30 cm
+Từ tầng 4 đến tầng 7: Cột C1: 30x60cm; Cột C2: 30x40cm; Cột C3: 30x30 cm
+Từ tầng 8 đến tầng 10 : Cột C1: 30x50cm; Cột C2: 30x30cm; Cột C3: 30x30 cm

I.5.4. sơ bộ xác định kích thước vách thang máy, vách tầng trệt
Theo tiêu chuẩn TCXD: 198-1997, chiều dày vách lõi được xác định theo 2
δv ≥ 15cm
δ v ≥ 15cm


⇔
⇒ chọn δ v = 22cm
điều kiện sau : 
Ht
330
δv ≥
= 16, 5cm
δv ≥
cm



20
20



I.5.5. Sơ đồ tính kết cấu khung trục 8
Từ kết quả tính sơ bộ chọn kích thước tiết diện ta tính được chiều cao tính toán của
các tầng như sau:
*Tính cho tầng trệt :
Chiều cao từ cốt -1.200 đến cao trình tầng hầm +1.800 m.
Theo hồ sơ kiến trúc, chọn chiều sâu chôn móng h=1m.( tính thừ cốt -1.200 tới mặt đài
móng)
Vậy chiều cao tính toán của tầng trệt là: 3+1=4(m)

Sơ đồ tính kết cấu khung trục 8

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

17


30 x30
30 x30
30 x30
30 x40
30 x40
30 x40
30 x40

30 x50
30 x50
30 x50

30 x70

30 x50

250x60

30 x70

250x60

30 x50

250x60

250x60

30 x70

250x60

30 x70

30 x50

250x60


250x60

30 x70

250x60

30 x70

30 x50

250x60

250x60

30 x70

250x60

30 x70

30 x50

250x60

250x60

30 x60

250x60


30 x60

30 x40

250x60

250x60

30 x60

250x60

30 x60

30 x40

250x60

250x60

30 x60

250x60

30 x60

30 x40

250x60


250x60

30 x60

250x60

30 x60

30 x40

250x60

250x60

30 x50

250x60

30 x50

30 x30

250x60

250x60

30 x50

250x60


30 x50

30 x30

250x60

30 x50

30 x50

30 x30

Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

A

B

C

D

s¬ ®å khung trôc 8

CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG NÊN KHUNG TRỤC 8
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

18



Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

II.1.Tĩnh tải đơn vị
Tĩnh tải bao gồm trọng lượng bản thân các kết cấu cột, dầm, sàn và tải trọng do
tường vách kính đặt trên công trình
- Bêtông cốt thép 2500 daN/m3
- Khối xây gạch đặc 1800 daN/m3
- Vữa trát, lát 1800 daN/m3
Trọng lượng bản thân sàn
G = γ.h.n (daN/m2)
n: là hệ số vượt tải xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995
h : chiều dày sàn
γ : trọng lượng riêng của vật liệu
II.2.Tĩnh tải tác dụng vào khung
II.2.1.Tĩnh tải mái
II.2.1.1 -Cấu tạo bản sàn mái:
g¹ch l¸ nem 300 x 300 dµy 1,5
cm
v÷a lãt B10 dµy 1,5
cm
bª t«ng chèng thÊm dµy 4
cm
LíPbtxØ chèng nóng DµY 15CM
Bªt«ng cèt thÐp b25
dµy 10cm

Hình 3 : Cấu tạo các lớp sàn tầng mái
II.2.1.2 - Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán.
Tiêu chuẩn


Các lớp

n

Tính toán

(daN/m2)
27

1,1

(daN/m2)
29,7

1800. 0,015 = 27
Vữa lót dày 1,5 cm , γ = 1800 daN/m3

27

1,3

35,1

1800. 0,015 = 27
Lớp bê tông chống thấm 4 cm, γ = 2500 daN/m3

100

1,1


121

Hai lớp gạch lá nem dày 1,5 cm, γ = 1800
daN/m3

2500. 0,04 = 100
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

19


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

Lớp bt xỉ chống nóng 15 cm, γ = 1200 daN/m3

180

1,3

234

1200. 0,15 = 180
Bản bê tông cốt thép dày 10cm, γ =3000 daN/m3

300

1,1

330


3000. 0,1 =300
Lớp vữa trát dày 1,5 cm , γ = 1800 kdaN/m3

27

1,3

35,1

1800. 0,015 = 27
Tổng Cộng

773.9

II.2.2. Tĩnh tải sàn tầng điển hình
II.2.2.1. Cấu tạo bản sàn:
g¹ch l¸t sµn 300 x 300 dµy 1
cm
v÷a lãt b10 dµy 1,5 cm
bªt«ng cèt thÐp b 20 dµy 10 cm
v÷a tr¸t trÇn dµy 1,5
cm

Hình 1 : Cấu tạo các lớp sàn
II.2.2.2.Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán :
Tiêu chuẩn

Các lớp

(kG/m2)


Lớp đá Ceramic dày 10mm, γ = 2000 kG/ m3
2000. 0,01 = 20
Vữa lót dày 1,5 cm , γ =1800 kG/ m3
1800. 0,01,5 = 27
Bản bê tông cốt thép dày 10cm, γ = 2500 k G/ m3
2500. 0,1 = 250
Vữa trát trần 1,5 cm , γ = 1800 kG/ m3
1800. 0,015 = 27

22

27

1,3

35,1

250

1,1

275

27

1,3

35,1


g¹ch l¸ nem 300 x 300 dµy 1,5 cm

bªt«ng cèt thÐp B20 dµy 10 cm

20

(kG/m2)

1,1

bª t«ng chèng thÊm dµy 4 cm
II.2.3 Tĩnh tải sàn nhà vệ sinh

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

Tính toán

20

Tổng
v÷aCộng
lãt B10 dµy 1,5 cm

II.2.3.1 -Cấu tạo bản sàn mái:
v÷a tr¸t trÇn dµy 1,5 cm

n

367,2



Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

Hình 3 : Cấu tạo các lớp sàn nhà vệ sinh
II.2.3.2 - Tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán.
Tiêu chuẩn
(daN/m2)
27

1,1

Tính toán
(daN/m2)
29,7

27

1,3

35,1

1800. 0,015 = 36
Lớp bê tông chống thấm 4 cm, γ = 2500 daN/m3

100

1,1

121


2500. 0,04 = 100
Bản bê tông cốt thép dày 10cm, γ =2500 daN/m3

250

1,1

275

2500. 0,1 = 250
Lớp vữa trát dày 1,5 cm , γ = 1800 kdaN/m3

27

1,3

35,1

Các lớp
Hai lớp gạch lá nem dày 1,5 cm, γ = 1800
daN/m3
1800. 0,015 = 27
Vữa lót dày 1,5 cm , γ = 1800 daN/m3

n

1800. 0,015 = 27
Tổng Cộng

Nguyễn Văn Cường – XDK12A


484,9

21


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

II.2.4 Tĩnh tải tường
* Trọng lượng bản thân tường
Kể đến lỗ cửa tải trọng tường 220 mm nhân vơí hệ số 0,7
Tường gạch đặc dày 220 mm
Các lớp

Chiều dày lớp

γ

Hệ số vượt

TT tính toán

(mm)
30
220

daN/m3
1800
1800


tải
1.3
1.1

(daN/m2)
70,2
435,6
505,8
354,1

Chiều dày lớp

γ

Hệ số vượt

TT tính toán

daN/m3
1800
1800

tải
1.3
1.1

2 lớp trát
Gạch xây
Tải tường phân bố trên 1m2
Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.7)

Tường lan can dày 121 mm
Các lớp

(mm)

2 lớp trát
Gạch xây
Tải tường phân bố trên 1m2

30
121

(daN/m2)
70,2
217,8
288

II.2.5 Trọng lượng bản thân dầm
TT
1
2
3

Trọng lượng
(daN/m)

Tên cấu kiện
- Dầm D1:250x600

343,75


1,1×0,25×(0,6-0,1)×2500
- Dầm D2:220×350

151,25

1,1×0,22×(0,35-0,1)×2500
- Dầm D3:220×300

121

1,1×0,22×(0,3-0,1)×2500
II.2.6 Hệ số quy đổi tải trọng.

Tải trọng truyền vào khung gồm tĩnh tải và hoạt tải dưới dạng tải trọng tập
trung và phân bố đều
+ Tĩnh tải : trọng lượng bản thân cột, dầm, tường và các lớp trát
+ Hoạt tải : tải trọng sử dụng trên nhà
Ghi chú : Tải trọng do sàn truyền vào dầm của khung được tính toán theo diện
chịu tải
Để đơn giản cho tính toán ta quy về tải tam giác và hình thang về dạng phân bố đều
Nguyễn Văn Cường – XDK12A

22


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

+Tải tam giác có lực phân bố lớn nhất tịa giữa nhịp là q max tải phân bố đều
5

tương đương là q= qmax .l
8

+ Tải hình thang có lực phân bố đều ở giữa nhịp là q maxphân bố đều tương
đương : qtđ=K.qmax.l
Với: K= (1-2β2+β3)
β=

l1
2.l2

l1: phương cạnh ngắn
l2 : phương cạnh dài
II.3.XÁC ĐỊNH TĨNH TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG TRỤC 8
II.3.1. Tĩnh tải tầng 1 tác dụng lên khung

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

23


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh

c3 (30 x300)

A

c3(300x300)

B


d2(20 x350)
d2(200x350)

7

d2(200x350)

6

d2(20 x350)

5

4

3

d2(20 x350)

c2(300x700)

c1 (300x500)

d3 (20 x300)

d2(200x350)

c1 (30 x500) d1 (250x600) c2(300x700)


8

d2(200x350)

d1 (250x600)
c2(400x700)

d2(20 x350)

d3 (200x300)

9

d2(20 x350)

d3 (20 x300)
d3 (20 x300)
d3 (200x300)
d3 (200x300)
d3 (20 x300)
d3 (200x300)

c1 (30 x500)

d1 (250x600)
c2(300x700)

10

d2(200x350)


d2(20 x350)

d3 (20 x300)

d3 (200x300)

d2(200x350)
d2(20 x350)

d3 (200x300)

d2(200x350)
d2(200x350)

d3 (200x300)

d2(20 x350)
d2(200x350)

d3 (200x300)

d2(20 x350)
d2(200x350)

d2(200x350)

d3 (200x300)
d3 (200x300)


d2(20 x350)
d2(200x350)

d1 (250x600)

c2(400x700)

d1 (250x600) c1 (30 x500)

2
1

d2(20 x350)

2

d3 (20 x300)

d2(200x350)

c1 (300x500)

c1 (300x400)

d2(20 x350)

d2(20 x350)

d3 (200x300)
d3 (200x300)


d2(200x350)
d2(200x350)

d3 (20 x300)
d3 (200x300)

d2(20 x350)
d2(20 x350)

d3 (200x300)
d3 (200x300)

d2(20 x350)

d1 (250x600)

d1 (250x600)

3

d1 (250x600)
c2(400x700)

c2(300x700)

c1 (30 x500)

c1 (300x500)


d1 (250x600)

d1 (250x600)

4

d1 (250x600)
c2(c2(400x7x7000))

c2(300x700)

c1 (300x500)

c1 (30 x500)

d1 (250x600)

d1 (250x600)

5

d1 (250x600)
c2(400x700)

c2(c2(4300x70x700))

c1 (300x500)

c1 (30 x500)


d1 (250x600)

d1 (250x600)

6

d1 (250x600)
c2(400x700)

c2(300x700)

c1 (30 x500)

c1 (300x500)

d1 (250x600)

d1 (250x600)

7

d1 (250x600)
c2(400x700)

c2(300x700)

c1 (30 x500)

c1 (30 x500)


d1 (250x600)
c2(300x700)

d1 (250x600)

8

d1 (250x600)
c2(400x700)

d3 (200x300)

d2(200x350)

d3 (20 x300)
d1 (250x600)
c1 (300x500)

D

d1 (250x600)
c2(300x700)

c1 (30 x500)

9

C

d2(20 x350)


d1 (250x600)

10

1

B

d2(200x350)

A

c3 (300x300)

C

c3(30 x300)

D

mÆt b»ng ph©n t¶i khung trôc 8 tÇng 1

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

24


Khách sạn Giọt Nắng - Móng Cái - Quảng Ninh


các trường hợp của tĩnh tải sàn lên dầm quy về phân bố đều

A

B

C

D

8

8

7

7

6

6

A

B

C

D


mÆt b»ng ph©n t¶i khung trôc 8 tÇng 1

II.3.1.1.Tĩnh tải phân bố đều tác dụng lên khung trục 8

hiệu

Kết quả
daN/m

Các loại tải trọng và cách xác định

q1

- Do sàn S1 truyền vào dầm khung: 5/8 x q x l1= 5/8x367,2x3,3

Tổng

757,4
757,4

II.3.1.2. Tĩnh tải tập trung

hiệu
G1

Tổng
G2

Các loại tải trọng và cách xác định


daN

-Bản thân dầm D2 (220x350) :gdx l= 151,25x4,5

680,63

-Tường 220 có cửa:qtx(h-hd)x l = 354,1x(3,3-0,35)x4,5

4700,7

-Do sàn S4 truyền vào: gs x S4=367,2x0,5(1,17+4,5)x1,65

1717,7
7099,03
544,5

-Bản thân dầm D3 (220x300) :gdx l= 121x4,5
-Do sàn S4 truyền vào: gs x 2S4=367,2x2x0,5(1,17+4,5)x1,65

Tổng
G3

Giá trị

-Bản thân dầm D2 (220x350) :gdx l= 151,25x4,5

3435,4
3979,9
680,63


-Do sàn S4 truyền vào: gs x2S4=367,2x2x0,5(1,17+4,5)x1,65

3435,4

Nguyễn Văn Cường – XDK12A

25


×