Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

đồ án tốt nghiệp kỹ sư xây dựng CHUNG cư ĐÔNG HƯNG THÁI BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 110 trang )

CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

:

T.S ĐỖ TRỌNG QUANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

:

BÙI VĂN LINH

LỚP

: XÂY DỰNG – K12B

NHIỆM VỤ:
THUYẾT MINH KIẾN TRÚC:
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH:

BẢN VẼ A1 GỒM:

KT – 01: MẶT BẰNG TRỆT VÀ TẦNG 1
KT – 02: MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH VÀ MÁI
KT - 03: MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH, CHI TIẾT
KT – 04: MẶT ĐỨNG VÀ MẶT CẮT CÔNG TRÌNH VÀ CÁC CHI TIẾT.

1 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B



CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu công trình
Chung cư Đông Hưng là một công trình được xây dựng tại xã Nguyên Xá
quận Đông Hưng Tỉnh Thái Bình
Công trình gồm 9 tầng và một tầng mái ( tầng 1 là khu thể dục Gym và khu
để xe,tầng 2-9 là khu căn hộ ). Tòa nhà 9 tầng với diện tích khoảng 937,44m 2, công
trình có diện tích xây dựng khoảng 2450m 2, diện tích làm việc khoảng 8437m 2.
Công trình được bố trí 2cổng chính hướng nam tạo điều kiện cho giao thông đi lại
và hoạt động thường xuyên của cơ quan. Hệ thống cây xanh bồn hoa được bố trí ở
sân trước và xung quanh nhà tạo môi trường cảnh quan sinh động, hài hòa gắn bó
với thiên nhiên.
1.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc
1.2.1. Giải pháp tổ chức không gian thông qua mặt bằng và mặt cắt công trình
Công trình gồm 1 tầng trệt, 1 tầng cho thuê mặt bằng và 7 tầng làm việc.
Tầng 1 gồm sảnh dẫn lối vào, nơi để xe,câu lạc bộ Gym va thể dục
Tầng 2 đến tầng 9 là các căn hộ
Tầng mái có lớp chống nóng, chống thấm, chứa tét nước và một số phương
tiện kỹ thuật khác.
Công trình bố trí 2 thang máy ở trục 4-5 và 5-6, 3 thang bộ ở 1-2,4-6 và 8-9
1.2.2. Giải pháp mặt đứng và hình khối kiến trúc công trình
Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần để tạo
thành quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực
kiến trúc. Mặt đứng công trình được trang trí trang nhã, hiện đại với hệ thống của
kính khung nhôm tại cầu thang bộ. Với các phòng làm việc có cửa sổ mở ra không
gian rộng tạo cảm giác thoải mái, làm tăng cảm giác thoải mái cho người sử dụng,
giữa các phòng làm việc được ngăn chia bằng tường xây, trát vữa xi măng hai mặt
và lăn sơn ba nước theo chỉ dẫn kỹ thuật.

Hình thức kiến trúc công trình mạch lạc, rõ ràng. Công trình bố cục chặt chẽ
và quy mô phù hợp chức năng sử dụng góp phần tham gia vào kiến trúc chung của
toàn khu. Chiều cao các tầng đều là 3,5m
2 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH
1.2.3. Giải pháp giao thông và thoát hiểm của công trình
Giải quyết giao thông nội bộ giữa các tầng bằng hệ thống cầu thang máy và
cầu thang bộ, trong đó thang máy làm chủ đạo. Cầu thang máy bố trí ở trục 4-5 và
5-6 đảm bảo đi lại thuận tiện, hai cầu thang bộ nằm ở trục 1-2,4-6 và 8-9. Giao
thông trong tầng được thực hiện qua một hành lang giữa rộng rãi thoáng mát được
chiếu sáng 24/24 giờ.
1.2.4. Giải pháp thông gió và chiếu sáng tự nhiên cho công trình
1.2.4.1 Hệ thống thông gió:
Đây là công trình chưng cư, cho nên yêu cầu thông thoáng rất được coi trọng
trong thiết kế kiến trúc. Nằm ở địa thế đẹp lại có hướng gió đông nam thổi vào mặt
chính do vậy người thiết kế có thể dễ dàng khai thác hướng gió thiên nhiên để làm
thoáng cho ngôi nhà.
Bằng việc bố trí phòng ở hai bên hành lang đã tạo ra một không gian hành lang
kết hợp với lòng cầu thang thông gió rất tốt cho công trình. Đối với các phòng còn bố
trí ô thoáng, cửa sổ chớp kính đón gió biển thổi vào theo hướng đông nam.
Bên cạnh thông gió tự nhiên ta còn bố trí hệ thống điều hoà nhiệt độ cho mỗi
phòng cũng như hệ thống điều hoà trung tâm với các thiết bị nhiệt được đặt tại
phòng kỹ thuật để làm mát nhân tạo.
Kết hợp thông gió tự nhiên với nhân tạo có thể giải quyết thông gió ngôi nhà
tạo không gian thoáng mát rất tốt.
1.2.4.2 Hệ thống chiếu sáng:
Tận dụng ánh sáng tự nhiên ta sử dụng hệ thống cửa lấy ánh sáng qua khung
kính cũng như bố trí các cửa sổ. Việc chiếu sáng tự nhiên đảm bảo sao cho có thể phủ

hết diện tích cần chiếu sáng của toàn bộ công trình.
Giải pháp chiếu sáng nhân tạo thực hiện bởi hệ thống đèn huỳnh quang, các
đèn hành lang, đèn ốp cột và ốp tường. Các đèn chiếu sáng còn mang cả chức năng
trang trí cho ngôi nhà. Tiêu chuẩn về đọ sáng theo tiêu chuẩn kiến trúc cho khách
sạn cao cấp.
Hệ thống chiếu sáng bằng đèn chiếu được thiết kế vừa đảm bảo độ sáng cho
ngôi nhà, vừa đảm bảo thuận tiện cho người sử dụng.

3 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH
1.2.5. Giải pháp sơ bộ về kết cấu và vật liệu xây dựng công trình
Giải pháp kết cấu khung bê tông cốt thép kết hợp lõi cứng (thang máy ) với :
Các cấu kiện dạng thanh là cột, dầm...Các cấu kiện dạng phẳng gồm tấm sàn có
sườn, còn tường là các tấm tường đặc có lỗ cửa và đều là tường tự mang.
1.2.6. Giải pháp kỹ thuật khác
1.2.6.1. Hệ thống cấp nước:
Hệ thống cấp nước sinh hoạt lấy từ mạng lưới nước thành phố qua máy bơm
tự động đưa nước lên một tét inox chứa trên mái. Từ tét chứa, nước được cấp tới các
vị trí tiêu thụ qua hệ thống đường ống tráng kẽm. Nước thải sinh hoạt qua hệ thống
thải sinh hoạt qua đường dẫn nước thải bằng ống nhựa PVC tới bể lọc và đưa ra hệ
thống thoát nước của thành phố.
1.2.6.2. Hệ thống cấp điện:
Điện phục vụ cho công trình lấy từ nguồn điện thành phố qua trạm biến áp
nội bộ. Mạng lưới điện được bố trí đi ngầm trong tường cột, các dây dẫn đến phụ tải
được đặt sẵn khi thi công xây dựng trong một ống nhựa cứng. Để cấp điện được liên
tục ta bố trí thêm máy phát điện đặt sẵn trong phòng kỹ thuật. Toàn bộ hệ thống ống
cấp và thoát nước đặt trong hộp kỹ thuật của mỗi tầng.
1.3. Kết luận

Chưng cư Đông Hưng sẽ là bộ mặt của Huyện Đông Hưng ,nhằm giải quyết
vấn đề tăng dân số, đảm bảo an toàn vệ sinh cho khu vực nói chung cũng như thành
phố nói riêng. Với không gian kiến trúc hiện đại nhưng gắn bó với thiên nhiên sẽ
tăng chất lượng cuộc sống, sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của Quận

4 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH

(45%)

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

: TS. ĐỖ TRỌNG QUANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: BÙI VĂN LINH

LỚP

: XDK12B

NHIỆM VỤ:
-

Tính toán sàn tầng 7

-


Tính toán thang bộ trục 1-2

-

Tính toán khung trục 3

-

Tính toán móng trục 3

CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU, TÍNH TOÁN NỘI LỰC

5 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH
2.1. Sơ bộ phương án kết cấu
2.1.1. Phân tích các dạng kết cấu khung
Có 3 phương án hệ kết cấu chịu lực có thể áp dụng cho công trình.
*Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng:
Hệ kết cấu vách cứng có thể được bố trí thành hệ thống theo một phương, hai
phương hoặc liên kết lại thành hệ không gian gọi là lõi cứng. Loại kết cấu này có
khả năng chịu lực ngang tốt bởi vì độ cứng công trình theo phương ngang rất lớn
nên thường được sử dụng cho các công trình có chiều cao trên 20 tầng. Tuy nhiên,
hệ thống vách cứng trong công trình làm sự bố trí không gian các phòng không linh
hoạt, nếu như muốn bố trí lại không gian thì khó có thể làm được.
* Hệ kết cấu khung
Hệ kết cấu khung có khả năng tạo ra các không gian lớn, linh hoạt thích hợp
với các công trình công cộng. Hệ kết cấu khung có sơ đồ làm việc rõ ràng, nhưng

lại có nhược điểm là kém hiệu quả khi chiều cao của công trình lớn.
Hệ kết cấu khung thường được sử dụng cho các công trình có chiều cao vừa
phải. mà không yêu cầu tính các bài toán dao động ( tải trọng ngang nhỏ). Hệ khung
tạo thành lưới cột cho công trình, việc bố trí lưới cột này tùy thuộc vào mặt bằng
kiến trúc và công năng sử dụng của công trình. Hệ kết cấu này có ưu điểm là bố trí
không gian trên mặt bằng rất linh hoạt, tường chỉ làm nhiệm vụ bao che, ngăn cách
chứ không tham gia vào chịu lực. Và vi thế khi muốn thay đổi không gian các
phòng có thể thay đổi thoái mái mà không ảnh hưởng đén khả năng chịu lực của kết
cấu. Tuy nhiên hệ kết cấu này có nhược điểm là chịu tải trọng ngang kém nên
không sử dụng được với nhà có chiều cao lớn.
* Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng):
Hệ kết cấu khung-giằng được tạo ra bằng sự kết hợp hệ thống khung
và hệ thống vách cứng. Hệ thống vách cứng thường được tạo ra tại khu vực
cầu thang bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tường biên, là
các khu vực có tường liên tục nhiều tâng. Hệ thống khung được bố trí tại các
khu vực còn lại của ngôi nhà. Hai hệ thống khung và vách được liên kết với
nhau qua hệ kết cấu sàn. Trong trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa
lớn. Thường trong hệ kết cấu này hệ thống vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải
6 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH
trọng ngang, hệ khung chủ yếu được thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng.
Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt
kích thước cột, dầm, đáp ứng được yêu cầu của kiến trúc.
Hệ kết cấu khung-giằng tỏ ra là kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao
tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng được thiết kế
cho vùng có động đất ≤ cấp 7.
2.1.2. Phương án lựa chọn
Qua xem xét đặc điểm các hệ kết cấu chịu lực trên áp dụng vào đặc điểm

công trình vàyêu cầu kiến trúc em chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình là hệ kết
cấu khung-giằng, sàn BTCT đổ toàn khối với vách được bố trí là cầu thang máy.
2.1.3. Kích thước sơ bộ của kết cấu (cột, dầm, sàn, vách,…) và vật liệu
2.1.3.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm
Công thức chọn sơ bộ : hd =

1
×l d
md

trong đó: md = (8÷12) với dầm chính
md = (12÷16) với dầm phụ.
b=(

1 1
÷ )h
2 4

*Dầm chính:
Nhịp dầm chính là l= 6,6 m.
1
8

h=( ~

1 1
1
)l = h = ( ÷ )660 = 82,5cm ÷ 55cm ; chọn h = 700 mm.
12
8 12


Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:
chọn b = 300mm.
Kích thước dầm chính là bxh =30x70cm.

(D1)

*Dầm phụ:
Nhịp dầm phụ là l2 = 5,1 m.
h=(

1
1
1
1
~ )l =( ~ ) × 510 ; chọn h = 350 mm
12 16
12 16

Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu:

7 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH
b=(

1 1
÷ ) h = 87.5-175mm, chọn b = 220mm
2 4


Kích thước dầm phụ bxh = 22x35cm.

(D2)

2.1.3.2. Chọn sơ bộ tiết diện sàn
Sàn sườn toàn khối :
Chiều dày bản sàn được thiết kế theo công thức sơ bộ sau: hb =

D.l
m

Trong đó:
D: là hệ số phụ thuộc vào tải trọng, D = 0,8 ÷ 1,4 lấy D=1,2
m = 35 ÷ 45 với bản kê bốn cạnh.
m = 30 ÷ 35 với bản kê hai cạnh.

l: là nhịp của bản.
Để an toàn ta lấy ô có kích thước lớn nhất để chọn.
Ô sàn có kích thước 4,2x4,5 m
Xét tỉ số 2 cạnh ô bản L2/L1=1.07 <2.
⇒ Bản làm việc theo hai phương ⇒ Bản kê 4 cạnh.

Nhịp tính toán của bản sàn:
lb = l1 = 4,2 m.
hb= =

1, 2.420
= 11,2(cm)
45


Nên ta chọn chung chiều dày bản hb = 12 cm.
2.1.3.3. Chọn sơ bộ tiết diện cột:
Tiết diện của cột được chọn theo nguyên lý cấu tạo kết cấu bêtông cốt thép,
cấu kiện chịu nén.
Diện tích tiết diện ngang của cột được xác định theo công thức:
Fb = ( 1, 2 ÷ 1,5 ) .

N
Rb

- Trong đó:
+ 1,2÷1,5: Hệ số dự trữ kể đến ảnh hưởng của mômen.
+ Fb: Diện tích tiết diện ngang của cột
+ Rb: Cường độ chịu nén tính toán của bêtông (Rb=14.5MPa).
+ N: Lực nén lớn nhất có thể xuất hiện trong cột.
8 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH
N: Có thể xác định sơ bộ theo công thức: N= S.q.n
Trong đó: - S: Diện tích chịu tải của một cột ở một tầng
- q: Tải trọng sơ bộ lấy q=1,2T/m2= 0.12kg/cm2
- n: Số tầng.
Diện truyền tải của cột:

Với cột giữa C3 : N= 660 × 450 × 0,11 × 9= 294030T
Fb = 1,2.

294030

= 2312cm2
145

Ta chọn cột có tiết diện 40x60 với F=0.24> Fb

Với cột biên A3: : N= 310 × 450 × 0,11 × 9= 138105T
9 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH
Fb = 1,2.

138105
= 1142 cm2
145

Ta chọn cột có tiết diện 30x40 với F=0.12> Fb
Do càng lên cao nội lực càng giảm, nên ta cần thay đổi tiết diện cột cho phù
hợp. cứ 5 tầng giảm h một lần.
Tầng 1 đến tầng 3 : Cột C1: 40x60cm, Cột C2: 30x40cm
Tầng 4 đến tầng 6 : Cột C1: 40x50cm, Cột C2: 30x35cm
Tầng 7 đến tầng 9 : Cột C1: 40x40cm, Cột C2: 30x30cm
2.1.3.4. Chọn kích thước tường :
* Tường bao.
Được xây chung quanh chu vi nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên
tường dày 22cm xây bằng gạch đặc M75. Tường có hai lớp trát dày 2x1,5cm. Ngoài
ra tường 22cm cũng được xây làm tường ngăn cách giữa các phòng với nhau.
* Tường ngăn.
Dùng ngăn chia không gian giữa các khu trong một phòng với nhau.
Do chỉ làm nhiệm vụ ngăn cách không gian nên ta chỉ cần xây tường dày

11cm và có hai lớp trát dày 2x1,5cm.
2.1.3.5. Chọn sơ bộ tiết diện vách thang máy:
Theo tiêu chuẩn TCVN 198-1997 quy định độ dày của vách không nhỏ hơn
một trong hai giá trị sau:
- 150 mm.
- 1/20 chiều cao tầng = 3500/20 = 175mm.
Do công trình có 9 tầng, mặt bằng hình chữ nhật nên chọn chiều dày chung
của lõi cứng thang máy là 25cm.
2.1.4 Lập mặt bằng kết cấu.
Mặt bằng kết cấu tầng điển hình thể hiện như hình vẽ sau đây:

10 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH

11 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH

SƠ ĐỒ KẾT CẤU

12 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH
e

d


c

b

a

9

9

S2
8

8

7

7

6

6

5

5

4


4

3

3

2

2

1

1

e

d

c

b

SƠ ĐỒ KẾT CẤU TẦNG ĐIỂN HÌNH

13 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B

a


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH

2.2. Tính toán tải trọng
2.2.1. Tĩnh tải (phân chia trên các ô bản)

Tải trọng do các sàn tầng điển hình(từ tầng 2  9)

Tên sàn

Các lớp sàn
Gạch lát nền
Vữa lót
Sàn BTCT
Vữa trát trần

Trọng
lượng
riêng
(kG/m3)
2000
1800
2500
1800

Chiều
dày
(m)
0.01
0.02
0.12
0.015


Tải
trọng
tiêu
chuẩn
(kG/m2)
20
360
300
27

Hệ số
vượt
tải

Tải
trọng
tính
toán
(kG/m2)

1.1
1.3

22
47

1.1

330


1.3

35

Tổng
cộng
(kg/m2)

434

g¹ch l¸t nÒn dµy 10mm
v÷a lãt dµy 20 mm
sµn btct dµy 120 mm

Sàn
hành
lang,
phòng
ngủ,
phòng
khách,
bếp

Sàn vệ
sinh

v÷a tr¸t trÇn 15 mm

cÊu t¹o sµn


Gạch lát
chông trơn
Vữa lót
Lớp chống
thấm
Sàn BTCT
Vữa trát trần
Thiết bị vệ
sinh

2000

0.01

20

1.1

22

1800

0.02

360

1.3

47


2000

0.02

40

1.3

52

2500

0.12
0.015

250
27

1.1

275

1.3

35

30

1,2


36

1800

g¹ch l¸t chèng tr¬n dµy 10 mm
v÷a lãt dµy 20 mm
v÷a chèng thÊm dµy 20 mm
sµn btct dµy 100 mm
v÷a tr¸t trÇn 15 mm

cÊu t¹o sµn

14 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B

467


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH
Tải trọng mái:
- Trọng lượng mái tôn và xà gồ:
gm = n×gc = 1.1x30 = 33(kg/m2 )
- Sàn mái:

Trọng
Tên
sàn

Các lớp sàn

lượng


Tải
Chiều

trọng

dày

tiêu

(m)

chuẩn

riêng
3

(kG/m )
Lớp chống
thấm
Sàn BTCT
Vữa trát trần

(kG/m2)

Hệ
số
vượt
tải


Tải
trọng

Tổng

tính

cộng

toán

(kg/m2)

(kG/m2)

2000

0.02

40

1.3

52

2500

0.12
0.015


300
27

1.1

330

1.3

35

1800

líp l¸ng chèng thÊm 20 mm

Sàn

sµn btct dµy 120 mm

mái

v÷a tr¸t trÇn15 mm

.

cÊu t¹o sµn

⇒ Tổng tĩnh tải mái:
gd + gm = 417+33 = 450(kg/m2)


15 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B

417


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH
Tải trọng dầm và cột

Cấu kiện
Dầm (300x700)

BẢNG THỐNG KÊ TẢI TRỌNG DẦM
Trọng lượng Hệ
Loại Tải
B
h
riêng
số
trọng
3
(m)
(m)
(kG/m )
n
BTCT
0.3
0.7
2500
1.1
Vữa trát


Dầm (220x350)

Cột biên
(300x400)
Cột giữa
(400x600)

BTCT
Vữa trát
Cộng
BTCT
Vữa trát
Cộng
BTCT
Vữa trát

0.015

2
Cộng
0.22
0.35
0.015
1.5

1800

1.3


2500
1800

1.1
1.3

0.3
0.015

0.4
1,5

2500
1800

1.1
1.3

0.4
0.01

0.6
1.8

2500
1800

1.1
1.3


Tải TT
(kG/m)
577,5
70.2
647,7
211.8
52.7
264.5
330
52,5
382.5
660
63.18

Tổng723.18
Tải trọng tường:
Tường gạch đặc dày 220
Chiều dày
Các lớp

lớp(h)
(mm)

γ
KG/m3

2 lớp trát
30
1800
Gạch xây

220
1800
2
Tải tường phân bố trên 1m
Tải tường có cửa (tính đến hệ số cửa 0.7)

16 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B

Hệ số vượt
tải (n)
1.3
1.1

TT tính toán
(KG/m2)
70
436
506
354


CHUNG C ễNG HNG - THI BèNH
Tng gch c dy 110
Cỏc lp

Chiu dy lp

(mm)
KG/m3
30

1800
110
1800

H s vt

2 lp trỏt
Gch xõy
Ti tng phõn b trờn 1m2
Ti tng cú ca (tớnh n h s ca 0.7)
2.2.2. Hot ti

ti
1.3
1.1

TT tớnh toỏn
(KG/m2)
70
218
288
202

Hot ti cho cỏc loi phũng bao gm:
Ti trng
TT

Cỏc loi cụng tỏc

tiờu chun


H s vt ti

2

1
2
3
4
5
6
7

Phũng ng
Phũng khỏch
Phũng v sinh, git, bp
Hnh lang, cu thang, snh
Ban cụng, logia
Hot ti mỏi tụn
Sn mỏi khụng s dng

(kG/m )
200
200
200
300
200
30
75


H s vt ti:
+ Khi ti tiờu chun < 200 (kg/m2): n = 1.3
+ Khi ti tiờu chun 200 (kg/m2): n = 1.2

2.2.3 Lp s cỏc trng hp ti trng
2.2.3 1. Xác định tĩnh tải tác dụng vào khung.

17 SVTH : BI VN LINH - XDK12B

1.2
1.2
1.2
1.2
1.2
1.3
1.3

Ti trng tinh
toỏn (kG/m2)
240
240
240
360
240
39
97.5


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH


2

3

4

e

g9
g8

g8
g7

d

g7
g6

g6
g5

c

g5
g4

g4
g3


b

g3
g2

g2
g1

a

g1

2

3

4

SƠ ĐỒ PHÂN TẢI TĨNH TẢI VÀO KHUNG K3
18 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG C ễNG HNG - THI BèNH
Bảng 4 - 2: Bảng tĩnh tải sàn phân bố tầng 2-9

Bảng 4 - 3: Bảng tĩnh tải sàn tp trung tầng 2-9
Thành phần tải

Công thức tính


Giá trị

Do tờng dọc 220 trừ cửa sổ
Do ct truyn vo

354 ì (3.5-0.35) ì 4.5

5017,95

382.5x3.5

1338.75

264.5 ì 4.2

1110.9

C2(300X400)
Do dầm dọc 220x350

Tổng tải trọng tập trung G1
Do tờng dọc 110 trừ cửa đi
Do dầm dọc 220x350

202 ì (3.5-0.35) ì 4.5/2
264.5 ì 4.2

19 SVTH : BI VN LINH - XDK12B

9370.9

1431.675
1110.25


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH

Tæng t¶i träng tËp trung G2
Do têng däc 110 trõ cöa ®i
202 × (3.5-0.35) × 4.5/2
Do cột truyền vào
723.8 x 3.5
C2(400X600)
Do dÇm däc 220x350
264.5 × 4.2

Tæng t¶i träng tËp trung trôc G3
Do dÇm däc 220x350
264.5 × 4.2

6015.355
1431.675
2533.3
1110.9

8412.6
1110.25

Tæng t¶i träng tËp trung trôc G4
Do têng däc 220 trõ cöa sæ
506 × (3.5-0.35) × 4.5

Do cột truyền vào
723.8 x 3.5
C2(400X600)
Do dÇm däc 220x350
264.5 × 4.2

4795,2
7172.55

Tæng t¶i träng tËp trung G5
Do têng däc 110 trõ cöa
202 × (3.5-0.35) × 4.5

Do dÇm däc 220x350
264.5 × 4.2

14649.34

20 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B

2533.3
1110.9

2863.35
111.25


CHUNG C ễNG HNG - THI BèNH

Tổng tải trọng tập trung G6

Do dầm dọc 220x350
264.5 ì 4.2
Do ct truyn vo
723.8 x 3.5
C2(400X600)

4856.5
1110.25

Tổng tải trọng tập trung G7
Do tờng dọc 110
288 ì (3.5-0.35) ì 4.5/2
Do dầm dọc 220x350
264.5 ì 4.2

6972
2041.2
1110.25

Tổng tải trọng tập trung G8
Do tờng dọc 220 trừ cửa sổ
354 ì (3.5-0.35) ì 4.5
Do ct truyn vo
382.5x3.5
C2(300X400)
Do dầm dọc 220x350
264.5 ì 4.2
Do các ô sàn 3.8x4.5

434 ì ((4.5-0.3)+(4.5-3.8)) ì (3.8-0.22)/4


Tổng tải trọng tập trung G9
Bảng 4 - 4: Bảng tĩnh tải sàn phân bố tầng mai

21 SVTH : BI VN LINH - XDK12B

2533.3

6624.5
5017,95
1338.75
1110.9
1903.3
9370.9


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH

2

3

4

E

g9m
g8 m

g8m

g7 m

D

g7m
g6 m

g6m
g5 m

C

g5m
g4 m

g4m
g3 m

B

g3m
g2 m

g2m
g1 m

A

g1m


2

3

SƠ ĐỒ PHÂN TẢI TẦNG MÁI

22 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B

4


CHUNG C ễNG HNG - THI BèNH

g1m,g2m,

Do các ô sàn 3.1x4.5

417x(3.1-0.22)5/8

1205.13

Do mai

33

33

Tng thu hi

1.9x288


547.8

Tổng tải trọng tập trung g1,g2,g7,g8

1785.93

G3m,g4m,g5

Do các ô sàn 3.3x4.5

417(3.3-0.22)

1284.3

m

Do mai

33

33

Tng thu hi

1.9x288

547.8

Tổng tải trọng tập trung g3,g4,g5,g6

Bảng 4 - 7 : Bảng tải trọng tập trung tầng mái

2.2.3.2. Xác định hoạt tải tác dụng vào khung:
* Hoạt tải sàn tầng 2 9

23 SVTH : BI VN LINH - XDK12B

1865.1


CHUNG CƯ ĐÔNG HƯNG - THÁI BÌNH

3

4

e

2

d

p6
q4

p5

c

p4


b

q3

p3
q2

p2
q1

a

p1

2

3

4

HOẠT TẢI 1 TÁC DỤNG VAO KHUNG K3

24 SVTH : BÙI VĂN LINH - XDK12B


CHUNG C ễNG HNG - THI BèNH
Bảng 4 - 12: Bảng hoạt tải phân bố tầng 2-10
q1


do các ô sàn 3.8x4.5

240 ì (3,8-0.22)x5/8

Tổng tải trọng phân bố q1
q2

do các ô sàn 2.3x4.5

240 ì (2.4-0.22)x5/8

Tổng tải trọng phân bố q2
q3

do các ô sàn 3,16x4.5

(3,16-0.22) ì 240x5/8

537
537
326.875
326.875
441

Tổng tải trọng phân bố q3

441

Tổng tải trọng phân bố q4


451.75

Bảng 4 - 13: Bảng hoạt tải tập trung tầng 2-10

P1

Do các ô sàn 3.8x4.5

240 ì ((4,5-0.3)+(4,5-3,8))
ì (3,8-0,22)/4

1052.52

Tổng tải trọng tập trung P1
240 ì ((4.5-0,3)+(4.5-2.4))
Do các ô sàn 2.4x4.5
ì (2,4-0,22)/4
240 ì ((4,5-0.3)+(4,5-3,8))
Do các ô sàn 3.8x4.5
ì (3,8-0,22)/4

1052.52

1876.56

P3

Tổng tải trọng tập trung P2
240 ì ((4.5-0,3)+(4.5-2.4))
Do các ô sàn 2.4x4.5

ì (2,4-0,22)/4

824.04

P4

Tổng tải trọng tập trung P3
240 ì ((4.5-0,3)+(4.5-3,16))
Do các ô sàn 3,16x4.5
ì (3,16-0,22)/4
Tổng tải trọng tập trung P4
240 ì ((4.5-0,3)+(4.5-3,16))
Do các ô sàn 3,16x4.5
ì (3,16-0,22)/4
240 ì ((4.5-0,3)+(4.5-3,44))
Do các ô sàn 3,44 x4.5
ì (3,44-0,22)/4

977,3

P2

P5

P6

Tổng tải trọng tập trung P5
240 ì ((4.5-0,3)+(4.5-3,44)) ì
Do các ô sàn 3,44 x4.5
(3,44-0,22)/4

Tổng tải trọng tập trung P6

25 SVTH : BI VN LINH - XDK12B

824.04
1052.52

824.04

977,3

977,3
1016,3
1993,6
1016,3
1016,3


×