Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP công nghệ môi trường: Xử lý nước thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.62 KB, 22 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯƠNG HÀ NỘI
*****************************

BÁO CÁO THỰC TẬP

BỘ MÔN
Sinh viên
Lớp

: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
: Lưu Phương Anh
: Nhóm 1- ĐH2CM1

BÀI 1.XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

1.1.

XỬ LÝ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SBR

1. Dụng cụ thí nghiệm
-

1 bình phản ứng dung tích 5 lít có chia vạch
1 máy bơm
1 máy sục khí
1 máy khuấy
Máy đo DO và pH


Ống đong, cốc đong và bình tam giác
2. Hóa chất

-

NaOH, H2SO4đ, muối Mohr 0.5N, …

3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Dùng nước thải sinh hoạt hoặc nước thải giả định (dung dịch chứa glucose, có bổ
sung dinh dưỡng và nguyên tố khoáng), có giá trị COD = 500mg/l

-

Bùn hoạt tính được lấy từ trạm xử lý nước thải, hoặc chuẩn bị bằng cách vận hành
SBR ổn định 1 tuần trước khi thực hiện thí nghiệm.
. Đặt thời gian làm việc của SBR

-

Giai đoạn bơm nước :10 phút
Đổ nước từ từ để làm đầy mô hình

-

-

Giai đoạn sục khí
Giai đoạn lắng

:150 phút

:30 phút- 60 phút

Đo chỉ số SVI ( Sluge volue index ) :chỉ số bùn
SVI = (mg/l)

2

2

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

V30’: Thể tích bùn ghi nhận được sau khi lắng 30 phút
SVI
SVI
SVI
-

< 100 mg/l : quá trình lắng tốt
100-150 mg/l : lắng bình thường
>150 mg/l : lắng không tốt

Giai đoạn rút nước: 10 phút
Giai đoạn nghỉ giữa hai chu kỳ: 10 phút
1Lấy mẫu và phân tích
Tiến hành lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu COD và TSS tại các mốc thời gian: 0,
60, 120, và sau khí lắng.
Tính chỉ số SVI tại thời điểm sau sục khí


1.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Kết quả COD
Thể tích mẫu đem chuẩn độ V=25ml
Nồng độ muối Morth 0,02 N
V2: Thể tích muối Morth tiêu tốn khi chuẩn độ mấu trắng 17 ml
V1: Thể tích mẫu môi trường muối M tiêu tốn khi chuẩn được mẫu môi trường

3

Thời gian

0 phút

60 phút

120 phút

V1 (ml)

12,5

13,2

15

3

Sau
lắng

16,1

khi

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

COD (mg/l)

28,8

24,32

12,8

5,76

TSS:
mgiấy lọc =0,9445 (g) =m1 ; mgiấy lọc + cặn (sau khi sấy) = 0,996 (g) = m2
Vmẫu đem lọc=100 ml
 TSS = =0,515 (g/l) =515 (mg/l)

SVI :
Thể tích bùn lắng trong bình 1000ml sau khi để lắng 30 phút là 65 ml.
 SVI = = 126,21 (ml/g) =.> Quá trình lắng bình thường

BÀI 2. XỬ LÝ NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KEO TỤ
2.2. MÔ HÌNH, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT

Thiết bị Jartest được dùng để khảo sát khả năng keo tụ thành phần cặn lơ lửng
trong nước thải. Mô hình gồm một giàn môtor khuấy với cánh phẳng. Tốc độ khuấy
có thể điều chỉnh trong khoảng 0 – 200 vòng/phút. Mỗi cánh khuấy được đặt trong
một beaker có chứa mẫu nước cần phân tích.

4

4

-

Bộ Jartest

-

Máy spectrophotometer

-

Máy đo pH

-

Beaker 1000 mL.

-

Pipet 5mL, 10mL

-


Đũa thủy tinh

-

HCl 1N và 0,02M

-

NaOH 1N và 0,02M

-

FeSO4 5%
Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

2.2. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
2.2.1. Xác định liều lượng phèn sơ bộ
-

Lấy 500 ml nước cho vào 3 cốc (đánh stt 1,2,3) và cho phèn nhôm vào với
lượng tăng dần lên là 1,2,3 g.

-

Sau mỗi lần tăng thêm lượng phèn nhôm, khuấy trộn nhanh 1 phút, sau đó
khuấy chậm 3 phút.


-

Tăng dần lượng phèn đến khi keo tụ tạo thành kết tủa, ghi nhận hàm lượng
phèn này.

2.2.2. Xác định pH tối ưu
- Nước ban đầu có pH=6,9 ; Độ đục =177
-

Hiệu chỉnh pH: sử dụng NaOH hoặc HCl hiệu chỉnh pH của 4 cốc:
+ Cốc 1: pH=4,82
+Cốc 2 :8,28
+ Cốc 3: 6,9
+Cốc 4: 6

-

Cho vào mỗi cốc 3g phèn nhôm

-

Khuấy nhanh trong vòng 1 phút.Khuấy chậm với vận tốc 25 – 30 vòng/phút (15 – 20
phút) (Khuấy bằng mô hình)

-

Để yên trong vòng 30 – 45 phút.

-


Đo độ đục từng cốc

-

Mẫu nào cho giá trị độ đục thấp nhất ứng với giá trị pH tối ưu
2.3 KẾT QUẢ

5

5

Beaker

1

2

3

4

Ph

4,82

8,28

6,9


6

Độ đục (NTU)

7,31

7,9

7,2

7,11

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

BÀI 3. XỬ LÝ NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRAO ĐỔI ION

3.1. MÔ HÌNH, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤT

6

6

-

Máy spectrophotometer

-


Máy đo pH

-

Tủ sấy

-

Cân điện tử

-

Beaker 1000 mL, 500 mL, 100 mL

-

Pipet 5 mL, 10mL

-

Erlen 250 mL

-

Phiễu lọc

-

Bình định mức 50 mL


-

Ống đong 100mL

-

Giấy lọc

-

EDTA
Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1
-

HCl;NaOH

-

Chỉ thị Murexit

-

Hạt cation

-


Giấy pH

3.2. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
3.2.1. Xác định khả năng trao đổi của hạt nhựa
-

Chuẩn bị mẫu nước có chứa ion Ca2+ và ion Cl-

-

Cho hạt cation vào cột trao đổi với liều lượng 5g.

-

Bơm nước qua cột trao đổi ion với Q =10L/h

-

Lấy nước trong sau khi trao đổi và xác định hàm lượng Ca2+, Cl- còn lại trong mẫu.

3.2.2. Xác định Ca2+ trong mẫu nước say khi xử lý

3.3. KẾT QUẢ VÀ MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khả năng trao đổi của hạt nhựa
Mẫu nước đầu vào có chứa hàm lượng 20mg/l Ca2+
CaCl2 - Ca2+ +2ClNCa2+ = =5.= nCaCl2. => mCaCl2 = 0,0555 (g)
Hàm lượng Ca2+ sau xử lí
Cân 0,555 g CaCl2 cho vào bình 1 lít
Nước sau khi xử lí cho vào bình tam giác.Cho ½ hạt gạo chỉ thị murexit,dung
dịch chuyển sang màu đỏ. Chuẩn độ dung dịch trên bằng dung dịch EDTA 0,01N.

VEDTA = 1,2 ml=V1.
Hàm lượng Ca2+ sau khi xử lý :
Ca2+ = =2+/ l)
Ca2+ = 9,6 (mg/l)

7

7

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

BÀI 4. HẤP PHỤ BẰNG THAN HOẠT TÍNH KHỬ MÀU NƯỚC THẢI

Xác định dung lượng hấp phụ than hoạt tính đối với chất cần xử lý:
a = V(Do -Dc )/m
Trong đó:
V: thể tích nước ô nhiễm trong thiết bị hấp phụ (m3);
D0: Mật độ quang trong nước ban đầu (g/l);
Dc : Mật độ quang của dung dịch sau khi hấp phụ, g/l;
m : lượng chất hấp phụ (g)
4.1.DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
4.1.1. Dụng cụ
-5 bình phản ứng dung tích 5l

8

8


Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

- Ống đong, cốc đong, bình tam giác
- Đũa thủy tinh
- Cân điện tử
- Hóa chất điều chỉnh pH: HCl 0,01M và NaOH 0,01M
4.1.2. Hóa chất
- 5 kg than hoạt tính nghiền nhỏ
- Phẩm màu: Xanh metyl len 5%
- NaOH, HCl để điều chỉnh pH

4.2. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Xác định pH tối ưu
-

Pha phẩm màu xanhmetylen với nồng độ từ 100mg/l vào các cốc khác nhau.

-

Lấy 2ml mẫu đo độ truyền qua T tại bước song 470 tại máy trắc quang phòng 502
(T0)

-

Cho vào mỗi cốc 0,5 gam than,


-

Điều chỉnh pH sao cho có các mẫu pH = 4, 6, 7,8,9

-

Khấy bằng máy khuấy 50vòng /phút hoặc khuấy bằng tay trong vòng 40 phút

-

Sau đó lọc than bằng giấy lọc

-

Lấy dịch lọc đem đi đ độ truyền qua T tại bước song 470 tại máy trắc quang phòng
502(T)
Kết quả: Từ độ truyền qua T ta tính được mật độ quang D theo công thức
D= 2-lgT
D: Mật độ quang hay độ hấp phụ
T: độ truyền suốt (T%)

9

9

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1


Mật độ quang tỉ lệ với nồng độ phẩm màu trong dung dịch nên ta có thể tính đại
lượng hấp phụ theo công thức:
a = V(Do -Dc )/m
Trong đó:
V: thể tích nước ô nhiễm trong thiết bị hấp phụ (m3);
D0: Mật độ quang trong nước ban đầu (g/l);
Dc : Mật độ quang của dung dịch sau khi hấp phụ, g/l;
m : lượng chất hấp phụ (g)

\

4.4. KẾT QUẢ
Thay đổi pH.
Mẫu trắng (xanh metylen) có Do=2-lg65 = 0,187 ; To = 65
Mẫu 1 : pH=4 ----> T = 93,2
Mẫu 2 : pH=6 ----> T = 89,5
Mẫu 3 : pH=8 ----> T = 88,3
Mẫu 4: pH=10 ----> T = 85,4
m =0,3 g; V=100 ml = m3
Mẫu
pH
T
Dc = 2 -lgT
Đại lượng hấp thụ
A=

10

10


1
4
93,2
0,031
5,2 .

2
6
89,2
0,0482
4,63.

3
8
88,3
0,054
4,43 .

4
10
85,4
0,0685
3,95 .

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

BÀI 5. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT THẢI RẮN

SINH HOẠT

5.1. MÔ HÌNH,THIẾT BỊ,DỤNG CỤ
5.1.1.Thiết bị
-Lò sấy
- Lò nung
5.1.2. Dụng cụ
-Cân 50kg
- Thùng 100l
- Xẻng
- Dụng cụ bảo hộ
5.2. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
Xác định thành phần thải

11

11

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1
Thành phần của chất thải rắn không mang tính chất đồng nhất. Do đó việc xác định thành
phần của các chất thải không phải là công việc đơn giản.Công việc khó khăn nhất mà mọi người
quan tâm trong việc thiết kế và vận hành hệ thống quản lý chất thải rắn là dự đoán được thành phần
của chất thải trong hiện tại và tương lai. Một cách xác định đơn giản nhất hiện nay vẫn áp dụng là
phương pháp một phần tư. Trình tự tiến hành như sau:
+ Mẫu chất thải rắn ban đầu được lấy từ khu vực nghiên cứu có khối lượng khoảng
100-250kg. Đổ đóng rác tại một nơi độc lập riêng biệt, xáo trộn đều bằng cách vun thành
đống hình côn nhiều lần.Khi mẫu đã trộn đều đồng nhất chia hình côn làm 4 phần bằng nhau.

+ Kết hợp 2 phần chéo nhau và tiếp tục trộn đều thành 1 đống hình côn. Tiếp tục thực
hiện bước trên cho đến khi đạt được mẫu thí nghiệm có khối lượng khoảng 20-30kg để phân
tích thành phần.
+ Mẫu rác sẽ được phân loại thủ công, bằng tay. Mỗi thành phần sẽ được đặt vào mỗi khay
tương ứng. Sau đó đem cân các khay và ghi khối lượng của các thành phần. Để có số liệu các
thành phần chính xác, các mẫu thu thập nên theo từng mùa trong năm.
Xác định khối lượng riêng
Mẫu chất thải rắn sử dụng để xác định khối lượng riêng có thể tích khoảng 500 lít sau
khi xáo trộn đều bằng kỹ thuật “một phần tư”. Các bước tiến hành như sau:
+ Bước 1: Đổ nhẹ mẫu chất thải rắn vào thùng thí nghiệm có thể tích đã biết ( tốt nhất
là thùng có thể tích 100 lít) cho đến khi chất thải đầy đến miệng thùng.
+ Bước 2: Nâng thùng lên cách mặt sàn khoảng 30 cm và thả rơi tự do xuống 4 lần.
+ Bước 3: Đổ nhẹ mẫu chất thải rắn vào thùng thí nghiệm để bù vào chất thải đã lèn
xuống.
+ Bước 4: Cân và ghi khối lượng của cả thùng thí nghiệm và chất thải rắn.
+ Bước 5: Trừ khối lượng cân được ở trên cho khối lượngcủa cả thùng thí nghiệm ta
được khối lượng của phần chất thải rắn thí nghiệm.
+ Bước 6: Chia khối lượng tính từ bước trên cho thể tích của thùng thí nghiệm ta được
khối lượng của phần chất thải rắn thí nghiệm.
+ Bước 7: Lập lại thí nghiệm ít nhất 2 lần để có giá trị khối lượng riêng trung bình.


Kết quả
% trọng lượng

12

12

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội



Lưu Phương Anh - ĐH2CM1
Hợp phần
Nilon
Giấy
Xốp
Thủy tinh
Nhựa
Chất thải thực phẩm
Tổng hợp



Khối lượng g
2.6
0.3
0.05
0.25
0.55
0.25
0.4

Trung bình (%) =
65
7.5
1.25
6.25
13.75
6.25

100

Khối lượng riêng = = 163.6 kg/m3
Cân lượng rác vào cuối ngày ( lượng rác thải của 1 người- kg/ngđ)

Thực hiện trong 5 ngày
Ngày thứ 1: m = 0.8 kg/ngđ
Ngày thứ 2: m=1 kg/ngđ
Ngày thứ 3: m=0.5 kg/ngđ
Ngày thứ 4: m= 0.6 kg/ngđ
Ngày thứ 4: m= 1,2 kg/ngđ

Lượng phát thải trung bình : Q = kg/người.ngày đêm
Xác định độ ẩm
 G − G2 
w= 1
 100
 G1 

Trong đó :

w - Độ ẩm, %
G1 - Khối lượng của mẫu ban đầu, kg
G2 - Khối lượng của mẫu sau khi sấy ở 105 oC

KẾT QUẢ ĐỘ ẨM.

13

13


Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

Sử dụng 2 đĩa : Đĩa 1 có khối lượng 29,927 g
Đĩa 2 có khối lượng 29,352 g
Sau khi nghiền nhỏ mẫu ctr,đem nắm lại thành viên .Cân được kết quả
Đĩa 1 =30,442 (g) = m1;
Đĩa 2 = 31,707 (g) =m2

Đem 2 đĩa đi sấy 2h;105 oC. Sau khi sấy cân được kết quả :
Đĩa 1 =29,392 (g) = m3;
Đĩa 2 = 30,622 (g) =m4
Độ ẩm của ctr ở đĩa 1:
W1 = = = 3,5 %
Độ ẩm của ctr ở đĩa 2:
W1 = = = 3.42 %
Độ ẩm trung bình của mẫu CTR :
W == = =3.46 %
Xác định tổng hàm lượng chất rắn bay hơi (TVS)
TVS của chất thải rắn được xác định theo công thức:
TVS= (G3-G2)*100% / G2
Trong đó :

G3 - Khối lượng của mẫu sau khi nung ở 5000C , kg
G2 - Khối lượng của mẫu sau khi sấy ở 105 oC




Kết quả

Đem đĩa 2 tiếp tục khi nung ở 5000C trong 1h.
KL trước khi nung là m=30,734 g ;
KL sau khi nung là m’ = 29,4431 g ;

14

14

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

TVSmẫu1 = = 4.2 %

5.4. XÁC ĐỊNH NHIỆT TRỊ CỦA CHẤT THẢI RẮN
5.4.1. Chuẩn bị mẫu phân tích
-

Mẫu phải được cắt, trộn đều và nghiền nhỏ bằng thiết bị nghiền hoặc giã nhỏ đến kích

-

thước 0,25mm
Đóng nén mẫu thành viên có kích thước khoảng (cao 0,5cm và đường kính 1cm,

-


trọng lượng không quá 1gr).
Sấy mẫu ở 105oC trong thời gian 4 đến 8h.
5.4.2. Kiểm tra và chuẩn bị thiết bị đo nhiệt trị

-

Kiểm tra hệ thống đường dẫn khí; van khí; bình khí
Kiểm tra hệ thống nước làm mát (thể tích nước, nhiệt độ nước: khoảng 17 oC)
5.4.3. Vận hành thiết bị

-

Mở van dẫn khí, điều chỉnh áp suất khí đến vạch quy định ( áp suất = 30bar)
Mở hệ thống làm mát (Bật công tắc nguồn) và đợi đến khi hệ thống làm mát ổn định

-

17oC.
Bật công tắc nguồn máy chính. Lúc này buồng đo sẽ tự động mở ra.
5.4.4. Cách lắp đặt bom phân hủy mẫu

-

Cân mẫu đã chuẩn bị ở trên khoảng 0,5 đến 1g mẫu
Mở bom đốt mẫu bằng thiết bị chuyên dụng
Nối dây mồi bằng cotton (dây dẫn được nối từ thanh gia nhiệt phải tiếp xúc với mẫu

-


đã được đặt trong chén nung
Lắp bom phân hủy mẫu vào buồng đo của thiết bị
5.4.5. Cài đặt thông số trước khi đo mẫu (thao tác trực tiếp trên màn hình)

-

15

Sau khi hoàn thành bước 4.
Bấm vào Menu  Maint  Bấm vào mũi tên xuống và chọn mục Close MC.
Thiết bị sẽ đóng buồng đốt lại.
Vào Sample sẽ xuất hiện các mục sau:
15

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

+ Weighed – in quant: Nhập khối lượng mẫu cân thực tế vào
+ Ấn nút Tab để chuyển đến mục khác
+ mục QExtran1: 50 (lượng nhiệt trị của sợi dây mồi cotton)
+ mục QExtran2: Để trống
+ Sample name: Đặt tên chương trình (bằng số ký hiệu)
+ mục User: để trống hoặc đặt tên mẫu (bằng số ký hiệu)
+ mục Calibration: Để trống (Chỉ dùng trong trường hợp đo chuẩn hóa mẫu).
+ mục Ok. Bấm trên bàn phím chọn Ok.
-Vào mục Start mẫu và đợi khoảng 3 phút, máy sẽ hút nước từ bộ phận làm lạnh và
đưa vào buồng đốt để giảm nhiệt.
-Máy tự động chạy và cho kết quả sau 20 phút.

-Ghi kết quả
5.5. KẾT QUẢ NHIỆT TRỊ CỦA CHẤT THẢI RẮN
-Đĩa 1 mang đi đo nhiệt trị với khối lượng sau khi sấy:
m= 29,392-27,927 =1,445 g
Sử dụng thiết bị đo được kết quả nhiệt trị Q= 17,769 (J/ g)

.

16

16

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

BÀI 6. LỌC XUÔI
6.1. MÔ HÌNH, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, HÓA CHẤ
6.1.1. Vật liệu
Một sô vật liệu thông dụng: cát thô, sỏi đỡ, than hoạt tính...

6.2.2. Mô hình

17

17

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội



Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

+
+

Mô hình bao gồm 2 bình có dung tích 5 lit và 1 bình chứa nước cần lọc
Thiết kế đường ống dẫn nước nối 2 bình với nhau. Trong đó:
Đường nước vào ở nắp bình số 1
Đường ống được nối ở đáy bình số 1 với nắp bình số 2.

Bố trí các lớp vật liệu lọc trong bình số 1 và số 2, sao cho vật liệu lọc có kích thước
lớn ở bên dưới, kích thước nhỏ ở phía trên

18

18

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1


Bình số 1
Bao gồm các lớp vật liệu theo thứ tự với chiều dày lớp vật liệu :

Thứ tự từ trên xuống
bao gồm
+ cát mịn: 3cm

+ than hoạt tính : 3cm
+ cát thô: 7cm
+ than :5cm



Bình số 2

Theo thứ tự sắp xếp
+ cát: 3.5cm
+ than hoạt tính: 4cm
+ cát: 4cm
+ than: 6cm
+ sỏi trắng: 6.5 cm

Ở thí nghiệm 2 thay đổi tốc độ lọc( cho bình lên cao hơn)
6.2.3. Thiết bị
-

02 bình lọc được nối với nhau bằng ống nhựa mềm

-

01 Máy đo độ đục

19

19

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội



Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

6.2.4 Dụng cụ
-

05 Cốc lớn 1000 ml

-

01 Bình đựng có dung tích 5000 ml

-

01 xô 20 l đựng nước thải

-

04 sàng với các kích thước lưới khác nhau, sử dụng để rửa vật liệu lọc
6.3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
6.3.1. Chuẩn bị
- Tiến hành pha mẫu nước chứa bùn đất pha vào 5 lit nước

6.3.2. Quá trình lọc
-

Xác định độ đục (SS) của nước trước khi thí nghiệm.

-


cho nước vào bể lọc (vặn van thật nhỏ).

-

Lấy mẫu sau khi qua lọc ở các thời điểm 2,4,6,8,10,12 phút , cứ 2 phút lấy mẫu 1 lần
và đo độ đục

-

Điều chỉnh số lượng lớp vật liệu lọc: cát cỡ nhỏ, cát cỡ lớn, cát, sỏi cỡ nhỏ, sỏi cỡ
lớn, than hoạt tính với mỗi lần bổ sung vật liệu lọc đo độ đục (SS) sau thí nghiệm 1

-

Thí nghiệm 2: tiếp tục thay đổi tốc độ lọc và đo độ đục
6.3.2. Quá trình rửa lọc
Sau khi lọc xong, cặn bẩn sẽ dính bám trên bề mặt vật liệu lọc làm chúng giảm
hiệu quả lọc nước.Chính vì vậy ta cần tiến hành rửa lọc.
Tháo dỡ lần lượt các lớp vật liệu lọc, sử dụng sang để rửa sạch.

6.4 KẾT QUẢ LỌC
Lấy 200 g đất cho vào thùng 20 lít.
Đo độ đụng ban đầu là 391.

20

20

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội



Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

Thiết kế hệ thống lọc nước với 2 bình .Sau khi lọc được 2 phút.
+ Lấy mẫu bình 1 đo được độ đục 12,3.
+ Lấy mẫu bình 2 đo được độ đục 9,2 .
Đem 6 lít nước lọc trong 7 phút.
Nước thu được là 5,8 lít.
Vận tốc nước thu được là 0,857 lít /phút

21

21

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội


Lưu Phương Anh - ĐH2CM1

22

22

Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội



×