Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 23 trang )


1. Lê Huỳnh Châu
2. Bùi Thị Kim Chi
3. Lý Thị Cẩm Hồng
4. Trần Thị Mỹ Lan


GVHD: ThS. NGÔ XUÂN HUY









































GVHD: ThS. NGÔ XUÂN HUY
Nhà máy xử lý nƣớc thải tập trung KCN Vĩnh Lộc là nơi tiếp nhận nguồn nƣớc thải từ
các công ty đang hoạt động trong KCN.
Công ty đƣợc đầu tƣ xây dựng tại: Phƣờng Bình Hƣng Hòa B, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình
Chánh và một phần xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn.
Công suất của nhà máy :
4500m
3
/ngày/đêm - 6000m
3
/ngày/đêm
Nguồn nƣớc thải chính:

Nƣớc thải sản xuất
Nƣớc thải sinh hoạt
Nƣớc mƣa chảy tràn
Nƣớc thải sau khi xử lý sẽ đạt tiêu chuẩn TCVN 5945- 2005 A hay B tùy yêu cầu của cơ
quan chức năng và chủ đầu tƣ.



























Giám đốc
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
P. Điều Khiển P.TN Vi Sinh P. Kỹ ThuậtTT
P. Nhận Mẫu P. Hủy Mẫu P. Kỹ Thuật TN
VỊ TRÍ THỰC
TẬP

Xử lý
nƣớc
thải
PHƢƠNG
PHÁP CƠ
HỌC
PHƢƠNG
PHÁP
HÓA
HỌC
PHƢƠNG
PHÁP
HÓA LÝ
PHƢƠNG
PHÁP
SINH
HỌC
PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC
Xử lý cơ học nhằm mục đích:
 Tách các chất không hòa
tan, những chất lơ lửng.

 Loại bỏ các cặn nặng: mảnh
thủy tinh, kim loại, cát…
 Điều hòa lƣu lƣợng, nồng
độ các chất ô nhiễm trong
nƣớc thải
 Tạo điều kiện thuận lợi cho
các công trình xử lý nƣớc
phía sau.

PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC
 Mục đích của phƣơng pháp xử
lý hóa học: là đƣa vào nƣớc
thải chất phản ứng nào đó gây
tác động với các tạp chất bẩn,
biến đổi hóa học và tạo cặn
lắng, không gây ô nhiễm môi
trƣờng.
 Có hai phƣơng pháp cơ bản:
 Phƣơng pháp trung hòa
 Phƣơng pháp oxy hóa khử
PHƢƠNG PHÁP HÓA LÝ
 Đƣợc dùng xử lý các
chất bẩn không phân
hủy đƣợc bằng con
đƣờng sinh học, có
dạng hòa tan.
 Có hai phƣơng pháp là:
Phƣơng pháp hấp phụ
Phƣơng pháp keo tụ
PHƢƠNG PHÁP SINH HỌC

 Dùng để làm sạch nƣớc
thải chứa nhiều chất hữu
cơ hoà tan và một số chất
vô cơ nhƣ H
2
S, các sunfit,
amoniac, nitơ…
 Có hai phƣơng pháp:
Phƣơng pháp hiếu khí
Phƣơng pháp kị khí
THÀNH PHẦN – TÍNH CHẤT NƢỚC THẢI
STT

Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
1 pH 5 – 9
2 SS mg/l 298
3 BOD mgO
2
/l 560
4 COD mgO
2
/l 780
5 Nito tổng mg/l 70
6 Photpho tổng mg/l 10
7 Coliform MPN/100ml -
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
NGĂN
TRUNG HÒA
NƢỚC THẢI
LỌC RÁC

TINH
BỂ KHỬ
TRÙNG
BỂ CHỨA
(ĐỆM)
BỂ LỌC
NHANH
BỂ ĐIỀU
HÒA
BỂ SBR
BỂ THU GOM
LỌC RÁC
THÔ
NGUỒN TIẾP
NHÂN
CHÔN
LẤP
BỂ NÉN BÙN
MÁY ÉP BÙN
BÙN KHÔ
SONG CHẮN
RÁC
Song chắn rác thô
Chi tiết SCR thô
Bản vẽ SCR tinh
Song chắn rác tinh
Giữ lại các
tạp chất có
kích thƣớc
lớn (chủ yếu

là rác) có
nguồn gốc
hữu cơ.
BỂ THU
GOM
Tiếp nhận và
lƣu giữ nƣớc
thải từ các
nhà máy sản
xuất và phân
phối nƣớc tới
các công trình
phía sau.
BỂ ĐIỀU
HÒA
Điều chỉnh lƣu
lƣợng và ổn định
tính chất của dòng
thải. Khắc phục
những vấn đề về
vận hành do sự
dao động lƣu
lƣợng, nâng cao
hiệu suất xử lý của
các quá trình phía
sau, giảm chi phí
và kích thƣớc các
công trình phía
sau.


BỂ SBR
Là công nghệ
xử lý sinh học
bằng bùn hoạt
tính hiếu khí
lơ lửng, dạng
mẻ.
Dùng để xử lý
các chất hữu
cơ hòa tan ,N
và P có trong
dòng thải.

BỂ KHỬ
TRÙNG
Dùng javen để
khử trùng nƣớc
thải trƣớc khi
thải ra nguồn
tiếp nhận
Giúp loại bỏ
các vi sinh vật
có hại trƣớc khi
xả ra môi
trƣờng

XỬ LÝ BÙN
THẢI
HÌNH
BỂ

CHỨA
BÙN
HÌNH
MÁY
ÉP
BÙN
NƢỚC
BÙN

Chứa bùn dƣ từ
bể SBR để bơm
lên bể nén bùn.

STT

Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả
TCVN
5945 - 2005
1 pH - 6 – 7 6 – 9
2 SS mg/l 7 20
3 BOD mgO
2
/l 30 50
4 COD mgO
2
/l 20 50
5 Nito tổng mg/l 0,96 30
6 Photpho tổng mg/l 0,67 4
7 Coliform MPN/100ml


- -
ƢU ĐIỂM CỦA BỂ SBR
 Không cần xây dựng bể
lắng 1, lắng 2, aerotank hay
thậm chí là cả Bể điều hòa.
 Chế độ hoạt động có thể
thay đổi theo nƣớc đầu vào
nên rất linh động.
 Giảm đƣợc chi phí do giảm
thiểu nhiều loại thiết bị so
với qui trình cổ điển.
NHƢỢC ĐIỂM CỦA BỂ SBR
 Kiểm soát quá trình rất khó, đòi
hỏi hệ thống quan trắc các chỉ
tiêu tinh vi, hiện đại.
 Do có nhiều phƣơng tiện điều
khiển hiện đại nên việc bảo trì
bảo dƣỡng trở nên rất khó khăn.
 Có khả năng nƣớc đầu ra ở giai
đoạn xả ra cuốn theo các bùn khó
lắng, váng nổi.
 Do đặc điểm là không rút bùn ra
nên hệ thống thổi khí dễ bị nghẹt
bùn.
 Nếu các công trình phía sau chịu
sốc tải thấp thì phải có bể điều
hòa phụ trợ.
ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MỚI
GIỚI THIỆU VỀ BỂ USBF
Công nghệ lọc dòng ngƣợc bùn sinh học

USBF (Upflow Sludge Blanket Filter)
đƣợc thiết kế dựa trên trên mô hình động
học xử lý BOD, nitrate hoá (nitrification)
và khử nitrate hóa (denitrification)
Là công nghệ cải tiến của quá trình bùn
hoạt tính trong đó kết hợp 3 quá trình
Anoxic, Aeration và lọc sinh học dòng
ngƣợc trong một đơn vị xử lý nƣớc thải.
Với sự kết hợp này sẽ đơn giản hoá hệ thống xử lý, tiết kiệm vật liệu và năng
lƣợng chi phí cho quá trình xây dựng và vận hành hệ thống. Đồng thời hệ
thống có thể xử lý nƣớc thải có tải lƣợng hữu cơ, N và P cao.
NGĂN
TRUNG HÒA
NƢỚC THẢI
LỌC RÁC
TINH
BỂ KHỬ
TRÙNG
BỂ CHỨA
(ĐỆM)
BỂ LỌC
NHANH
BỂ ĐIỀU
HÒA
BỂ USBF
BỂ THU GOM
LỌC RÁC
THÔ
NGUỒN TIẾP
NHÂN

CHÔN
LẤP
BỂ NÉN BÙN
MÁY ÉP BÙN
BÙN KHÔ
BỂ SBR
 Xử lý chƣa triệt để lƣợng N
và P có trong dòng thải.
 Hoạt động theo mẻ.
 Thƣờng phải xây dựng 2 bể.
 Phát sinh mùi hôi.
 Chi phí thấp.
 Bùn dễ bị nổi do sự phát
triển của VSV dạng sợi.

BỂ USBF
 Xử lý tốt nƣớc thải có tải
lƣợng hữu cơ, N và P cao.
 Hoạt động liên tục.
 Tiết kiệm diện tích
 Ít phát sinh mùi hôi.
 Chi phí thấp
 Bùn ít bị nổi, do có thể kìm
hãm sự phát triển của VSV
dạng sợi.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Tài liệu của Trung Tâm Xử Lý Nƣớc Và
Môi Trƣờng
2. Sổ Tay Xử Lý Nƣớc Thải Tập 1.

3. Www.thietbihoachat.com.vn.
4. Www.yeumoitruong.com.vn.
5. Www. Google.com.vn

THE END
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ THEO
DÕI VÀ LẮNG NGHE CỦA CÁC THẦY
CÔ.

×