ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
-------------------
T
T
NG
N
NT N
N
Ọ
(XANTHIUM STRUMARIUM
N
Đ
T R
T N
NGỰ
Ọ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60440114
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. PHAN MINH GIANG
N
- 2014
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
Công trình được hoàn thành tại:
- h ng th ngh
H
h c c c hợ ch t t nh n
Ngườ hướng dẫn khoa h c:
PGS. TS. Phan Minh Giang
Phản bi n
Phản bi n
TS
Tu n Anh
GS TS H ng Th nh Hương
Luận văn được bảo v trước Hộ đồng ch m luận văn thạc sĩ h p tại:
Khoa Hóa h c – Trường Đại h c Khoa h c T nhiên – Đại h c Quốc
gia Hà Nộ , 4h00 ng y 0 th ng 05 nă
0 4
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâ
Thông t n Thư v n, Đại h c Quốc gia Hà Nội
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
Đ U
PH N M
1. TÍNH CẤP THIẾT Ý NG Ĩ
ỌC VÀ THỰC TIỄN C A
ĐỀ TÀI LUẬN ĂN
V tN
uốc g n
v ng nh t đớ , c nh u đ u
c c s nh vật h t tr ển tạ r s
h ng h c
nh u h s nh th
h c nh u Th
ch
T ch c
s
ợ ch c
V tN
h nc g n
thống
T
cận c c nguồn g n v
th c vật ậc c , tr ng đ c tr n . 00
ng
thuốc tr ng
cây thuốc ân g n đ ng v
động th c vật v
ả tồn Th n nh n Th g ớ I CN thì
000
th c vật được s
nh u
n ch
h c ân g n Trước
tr ch nh tr ng v c chữ
,c c
nh ch c n ngườ
Ng y n y, c c hợ ch t thiên nh n c h ạt t nh s nh h c được hân ậ t
th c vật đ được ngh n c u v
đường ch
ngh
ột
ạt c c h
như thuốc chữ
ch th y, c
ng
ch t
h ảng 0
ớ,t
th c t n hơn
ược h
ch t vớ t c
ngh
năng ng
cn
ng
nh, th c h
nguồn gốc t th n nh n Vớ s
hợ hữu cơ
ng tr c t
h t
ng
h c
ớ tr ng c c ng nh công
ch c năng,
được
h t tr ển
ng c
c c ch t ẫn
ng chữ
ạnh c
h
v v Th c t
nh h n n y đ u c
c c hương h
t ng
c c hợ ch t th n nh n tr n n
t nh u c c hợ ch t th n nh n h c c c ẫn
ng s nh h c đ được ch ng t đ ng chờ được t ng hợ công
ch nh u ng
ng u n tr ng Tr ng h đ , v c t
c u t nh ch t v t c
ng c
c
h c
r t nh u nh
h
c c hợ ch t th n nh n vẫn đ ng
Tr ng th g ớ th c vật
nh thì cây K đ u ng
h C c Ast r c
được
uôn
u, đ
ạng v công
nh
v
ng chữ
Xanthium strumarium L.) thuộc ch Xanthium,
t đ n l cây thuốc c
nh u nước như
, Trung uốc, Nhật ản, H n uốc, n Độ v V t N
Trần Thị Hiền
t c ngh n
c
vớ nh u công
c K22
Luận văn Tha
ng chữ
V tN
c c
c
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
nh ch c n ngườ K đ u ng
, thường
c
c
n
n
vớ
ột số ngh n c u trước đây, th nh h n h
h c
cây Xanthium strumarium L. được
t u n c v th
n
c c s c u t r n ẫn u t t
tâ
cr t h
v ng đ t h ng, ờ ruộng, ờ đường,
h c Th
u tc
cây
t đ n vớ c c
nth n
, c c ẫn
n g u h ạt t nh s nh h c. C c
hung c c
n gu
nth n
n, thu h t được s
u n
vì ch ng u t h n hạn ch tr ng ch Xanthium v c c c h u uả
chống v
h
th
n
v ung thư đ được ch ng t
được
n
u n tâ
C c
t unc
nh u tr ng công ngh
c c ẫn u t th n nh n uy nh t c
th c
được
ng
V t N
,
c
h
c c ch t
chống ung thư C r t t thông t n v th nh h n h
strumarium L. c
c c ch t chống
v ng th
h c
c c
n
Xanthium
c c ộ hận c
thuốc tr ng y h c truy n thống c
v
cây n y vẫn
V tN
2. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ C A LUẬN ĂN
uận văn
N
Xanthium strumarium
N
Nộ
u
-
ngh n c u th nh h n h
hân ậ v
ây
c đ nh c u tr c vớ c c nh
cây K đ u ng
hân t ch s c
th nh h n h
v
Xanthium strumarium L.
c
hân ậ c c hợ ch t
nth n
h
v
H Nộ
v c c
h c h c t c c h n ch t nhận được;
c đ nh c u tr c c c hợ ch t được hân ậ
-
H
v được đ r như s u
ng uy trình ch t c c hợ ch t hữu cơ th n nh n t
c nh cây K đ u ng
-
h cc
ng c c hương
h h n đạ
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
3
ƯƠNG
31
ươ
311Đ
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
NG
N
ế
U, NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ
ế
Mẫu th c vật s u h được thu h
hô tr ng
ng râ , s u đ s y
được r a sạch, thái nh v
hơ
50 oC.
Nguyên li u th c vật được ngâm chi t với dung môi metanol
nhi t độ phòng rồ được phân bố ch n l c
v
c c ung
ô c độ phân c c tăng
ng ch t h
h
n, n-h
n, đ c
ậ
ợ
ng
n ượt
tan và etyl
axetat.
312
í
ắ
ỗ
ý ớ
hương h
ỏ
ợ
ấ
T
s c ký lớp m ng là một hương h
được s d ng rộng rãi trong các ngành hoá h c, h
h n đạ đ ng
s nh, h
ược…với
các m c đ ch hân t ch v đ u ch để t ch c c ch t hữu cơ vớ độ nhạy cao,
ượng mẫu phân tích nh , thời gian phân tích ng n, k thuật ti n h nh đơn
giản và chi phí th p.
Sắc ký c t (CC, FC và Mini-C)
Tr ng hương h
s c ký cột, h tĩnh thường
s c g
được
nhồi vào cột s u đ hỗn hợp ch t hoà tan trong dung môi hữu cơ được đư
lên cột s c ký. Ti
ch t
đ s c
c đ u chư t ch r
được triển h , nghĩ
c c v ng c a t ng
h i nhau, thì nay do r a giải ti p b ng dung môi
(t c là cho dung môi liên t c chảy qua cột) mà tách hẳn ra kh i nhau.
Kết tinh
hương h
n y ch y u được s d ng để tinh ch ch t r n. Vi c
tinh ch ch t r n b ng k t tinh d a trên s khác nhau v độ tan c a ch t
quan tâm và c a tạp ch t trong dung môi ho c c a h dung môi ch n.
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
Chiết pha rắn
Chi t pha r n là quá trình chuyển ch t tan (ch t c n phân tích) t
pha l ng sang pha r n Đây
hương h
chu n b mẫu, làm giàu và làm
sạch mẫu phân tích.
313
ấ
ú
ợ
Hi n n y c c hương h
hi u nh t để
ấ
h
c c hương h
h n đại và hữu
c đ nh c u trúc các hợp ch t hữu cơ
Phổ hồng ngoại (IR)
Ph hồng ngoạ
hương h
c đ nh các nhóm nguyên t
đ c bi t là các nhóm ch c) và rút ra những k t luận v c u
trong phân t
trúc c a phân t thông u c c đạ ượng đ c trưng
t n số, cường độ và
hình dạng ph .
Phổ c
ư ng từ hạt nhân (NMR)
Ph cộng hư ng t hạt nhân là một hương h
nghiên c u c u tr c c c hợp ch t hữu cơ, n c
nghĩ
vật lý hi n đại
u n tr ng để xác
đ nh c u tr c c c hân t ph c tạp như c c hợp ch t th n nh n
h
hương
được s d ng ph bi n nh t là ph cộng hư ng t hạt nhân r t n
(1H-NMR) và 13C (13C-NMR).
Phổ khố ượng (MS)
hương h
nghiên c u
h khố ượng c
nghĩ r t quan tr ng đối với vi c
c đ nh c u trúc hợp ch t hữu cơ D a trên số khối và s phân
tích các ion mảnh thu được trên ph có thể xây d ng c u trúc phân t ho c
ch ng minh s đ ng đ n c a công th c hân t
32
ấ
ki n.
ế b
Sắc ký lớp mỏng (TLC)
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
S c ký lớp m ng được th c hi n trên bản m ng tráng sẵn DCAlufolien 60 F254 (Merck) với lớp silica gel dày 0,2 mm trên n n nhôm, phát
hi n v t b ng dung d ch vanilin/H2SO4 đ c
v đèn t ngoại
ước sóng
λ = 254 nm.
ường (CC)
Sắc ký c
S c ký cột thường được th c hi n ưới tr ng l c c a dung môi.
- 00
Ch t h p ph cho s c ký cột là silica gel Merck (cỡ hạt
D r st t, CH
rc ,
Đ c
Sắc ký c t nhanh (FC)
Phân tách s c ký cột nh nh được th c hi n ưới áp su t nén. Ch t
h p ph cho FC là silica gel Merck (cỡ hạt 63- 00 μ
rc , D r st t, CH
c đường
- 00 μm)
Đ c). Các cột s c ký th y tinh (Sigma-Aldrich)
nh h c nh u được s
t ch tr ng s c
v
cột CC v
d ng tùy theo khố ượng mẫu c n hân
C
Sắc ký c t tinh chế (Mini-C)
Phân tách s c ký cột tinh ch nh nh được s d ng để tinh ch các
hợp ch t hữu cơ Cột
st ur
gel Merck (cỡ hạt 15-40 μ
t 0,7 c
× 0c
rc , D r st t, CH
được nhồi silica
Đ c được s d ng
cho Mini-C.
ổ
ố ượng phun bụ
Ph khố ượng phun b
ện tử (ESI-MS)
đ n t (ESI-MS) được ghi trên thi t b
Agilent 6310 Ion Trap h c C-MS Xevo TQ-MS.
ư ng từ hạt nhân (NMR)
Phổ c
Các ph
1
H-NMR (500 MHz) và
13
C-N
5
H
được ghi
trên thi t b Bruker Avance 500 với tetrametyl silan (TMS) là ch t chu n
nội zero (δ = 0,00). Độ chuyển d ch hoá h c δ được biểu th b ng ppm. Tính
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
bội c a các tín hi u
13
C được
c đ nh tr n cơ s các ph DEPT 90 và
DEPT 135.
33N
ệ
ậ
v c nh tươ K đ u ng
thậ v
th ng 0 nă
đ được r
sạch, th
0
tạ vườn thuốc
t
ng, hơ
ẫu t u ản được ưu tạ
th n nh n, Kh
H
(Xanthium strumarium
được thu
ng ạ th nh H Nộ
hô tr ng
ng râ
h ng th ngh
H
h c, Trường Đạ h c Kh
v s y
ẫu s u
50 oC.
h c c c hợ ch t
h c T nh n, Đạ h c
uốc g H Nộ
4 Ý NG Ĩ
ỌC VÀ THỰC TIỄN
C c
v c ây
t c
t uả ngh n c u c
uận văn s
ng cơ s ch v c h n đạ h
ng chữ
nh c
h u uả đ u tr c
cây K đ u ng , g
c c v thuốc ch
ước đ u đ ng g
v
h c c truy n, g ả th ch c c
h n n đ nh ch t ượng v
c c th nh h n t cây K đ u ng
5. KẾT CẤU LUẬN ĂN
Luận văn ng
h n m đ u, danh m c các hình, danh m c c c sơ
đồ, bảng ký hi u các chữ vi t t t, k t luận, tài li u tham khảo, ph l c còn
c
chương s u
Chương
T ng quan
Chương
Th c nghi m
Chương
K t quả và thảo luận
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
PH N N I DUNG
ƯƠNG 1-TỔNG QUAN
1.1 G
T
Ệ
Ề
Đ
NGỰ
XANTHIUM
STRARIUM L.)
1.1 1 T
ậ
K đ u ng
, c ch g
nghĩ
Xanthium strumarium L.) c t n H n-V t
h c
h t
,
T ươ
c nh ng T y , c nh t n n, c c c t n đồng
Xanthium canadense, X. chinense, X. glabratum v
ột
th c vật tr ng h C c Ast r c
1 2 Cây K đ u ng
cây thân thả c
n g n tr n, c
h r nh, c
đơn
ông thô r
cs
ạ
th h
đường
0c
, c th y, răng cư v c
ạ
c
c c n ch
c
u
h nđ g c H
c răng cư
gân gốc n
, s nh r
v ng h y
uả
t h
ạng ượn s ng
r
t ướ H
đ u c c c nh ng n, ch sản s nh h n h
nh -1,5 c , thường
Trần Thị Hiền
n,
hình chân v t vớ
ột
nh n, v ng
hân nh nh nh u, thân n n t t
ông c ng
u tr ng, r t t ông
hông đ u v gân
h
50-
Xanthium strumarium L.)
uả g ả hình th ,
v
c
ạ
- ,5 c ,
hông đ u nh u, gốc hình t , đ u thuôn
nâu, c ng v
,
t ng
đ yg
c K22
Luận văn Tha
c hình
nh u
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
c câu
uả thật
, đường
ọ
nh
c thuôn nh n h
ề
ột thả
ược c uy t n Th
- 0
ng
hạt
v
c thể g đ
nh đ u răng Dân g n thường
t,
y h c c truy n, ch ng
, uả đ được hơ
n
hô
ộ hận
n nh t ch ch ng h
ng t n cây n u c
v
để uống chữ
n nh t
Cây c v ng t nhạt, hơ đ ng, t nh
T c
đ u,
[1]
ng t n ộ cây t r , thân cây,
thường
uả thật hông đ u
,
K đ u ng
chữ
u
t đ ng
í
T
t s
ngăn t ch
uả ể thẳng, hình
nh
1.1 2 ượ
,c
-5
ng ược
T n cây, uả
ng để tr
, hơ c độc, đ v
h ng, g ả
h
ểu,
nh
ch r
ồ hô , thông h u, ng ng ho, bình suy n, th m th p, tr phong hàn cảm
mạ , tăng huy t
, h ng đản, tai ù, xây x
,v
ũ,
nh lỵ, viêm
ruột, viêm c t cung, đ u h ng th p tý, th p ch n, phong ch n, kinh giản,
viêm thận c p, viêm h ng, t u độc, ướu c , phát bối, m n nh t l loét. R
tr tăng huy t áp. Sách c có nói: khi dùng ké thì phải kiêng th t lợn, n u
người s n i những qu ng đ . Li u dùng
uống ké mà dùng th t lợn thì kh
mỗi ngày 16- 0 g nước s c ho c tán bột viên uống Tr ng ĩnh n
thả ,
n Ông gh
Thương nhĩ t c g i là cây ké, ng t,
, hơ độc, tr
phong khí, l da, tê th p, qu p chân tay, sáng m t, mát gan, b
12
ương t y
ạ í
121
ố
nth t n,
uả c
ản
nth n s n v
cây Xanthium strumarium
Trần Thị Hiền
s s ut r n
ct n được hân ậ t
ch h ạt t nh gây độc t
ạnh
c K22
Luận văn Tha
tr ng c c
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
ng t
ATCC v
ung thư ngườ
v NCI-4 7
Dr ATCC đạ tr ng ,
h
DA-
-
4
.
.
O
O
.
O
.
.
O
O
O
O
.
.
.
4
Nh
O
O
13
5
hợ ch t
thy n
-
ct n, cũng như -)-xathatin (5
được ch t u t t cây Xanthium strumarium, ch
th nh h n cây v c nh u h ạt t nh s nh h c Th
h ạt ch t n y r t đ
chống ung thư
ch
h n
ột ngh n c u đ t ng hợ được s u
ct n
thy n,
-
gồ
ung thư
K t uả cũng đ ch ng
DA-
-
ch t c ch c h u uả c
độc ậ v
để đ u tr như
c
tr ảnh hư ng
nth n
ng ch n
tc t c
c c u tr c
n h ạt t nh chống
-8-eping t
nh - - nth t n
t s K t uả cũng ch r
ột ch t cả
c n ngườ , đ c
, chống sốt r t v
vớ s tăng trư ng t
c ch
trước đây,
- - nth t n v
ể
c
c c
ạng v c c h ạt t nh như chống v
xathatin (13 đồng thờ
ch t t
ột ượng ớn tr ng
DA-
ột
, gây
-
- - nth t n c thể
c GADD45y tr ng t
ung thư
ng chống TI ung thư v [37].
122
H
hợ
ch t
nth
n
7-hydroxymethyl-8,8-dimethyl-4,8-
dihydro-benzo[1,4]thiazin-3,5-dion) (47 v
nth
n-(2-O-caffeoyl)-β-
D-glucopyranosid (48 được hân ậ tr ng h n ch t
Xanthium strumarium
Trần Thị Hiền
n Độ, nă
0
th n
t
cây
,4
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
.
HO
O
HO
HO
.
.
S
O
O
O
.
O
N
H
O
S
HO
N
H
O
O
OH
OH
47
48
OH
O
O
S
HO
CH3
49
H
hợ
c ng vớ
ch t
ớ
hợ ch t đ
nth
hy v
-)-xanthienopyran (49 ,
t được hân ậ t hạt hô c
cây Xanthium
strumarium Hợ ch t 49 ch ng t c h ạt t nh c ch ch n
n n t t
ạch c u trung t nh
th ny - - ucy - - h ny
123
ợ
c s s nh
ngườ được gây r
n n, vớ g tr IC50
,7
r y- g
l [26].
ấ
Hợ ch t
tc
c 52 được hân ậ tr ng h n ch t
t cây Xanthium strumarium
n Độ, nă
th n
0
O
OH
HO
OH
52
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Axit
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
1,3,5-tri-O-caffeoylquinic
caff y u n c đ được hân ậ t
c ng c c cộng s
nă
,5-di-O-
uả Xanthium strumarium
Is
A
H hợ ch t cũng được hân ậ t
uả
caffeoyl quinic (55) [1
Hợ ch t 53 ch t c
v
nh v
đ u v chữ
t
-3-O-caffeoyl quinat (54 v
cây Xanthium strumarium
,gả
v
(53
ũ
ng chống
t ,5-di-Ong, chống
ng
HO
OR 4
O
O
OH
HO
HOOC
.
HO
OH
OR
O
HO
R1O
O
OR2
O
OR 3
caffeoyl
OH
R1
O
OH
53 R = Caffeoyl
Trần Thị Hiền
54 K
55 H
R2
H
caffeoyl
R3
caffeoyl
H
R4
H
caffeoyl
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
ƯƠNG 2 T Ự NG
21Đ
ế
ế ừ
c
ch t vớ
h
cây K đ u ng
t n
MeOH ướ
n,
ch
c
n ngâ
OH được gộ
ô c độ hân c c tăng
Na2SO4 s u đ được c t
n, n-h
ạ
ạ v c t
ạ
n ch t, ch
h u
đc
ty
t n v XSLE
n ượt ch t vớ c c
n, đ c
t nv
ty
ch ch t n y được
t ung
h n ch t tương ng
00 C ch
ng y S u
h u XSL).
ng h n ch t n y tr ng nước c t,
o
tr ng
nh t độ t 50 C để tr nh
ch ch t hữu cơ tương ng C c
gả
ỗ
o
OH
H
c c
u r n,
su t g ả
ột h n ch t
50 oC 4 g được ngâ
s u h s y hô
nh t độ h ng 4
c t ch h n nguy n
ung
Ệ
ô
ướ
su t g ả
h n ch t
XSLH
t t C t
t
t t ch
h n
ng
thu được c c
ch n-hexan), XSLD
ch nước c n ạ
ướ
su t
h n ch t nước XSLW Ngh n c u n y tậ trung v
v c hân ậ c c h n ch t ch nh
nv đc
n-h
t nt
v c nh
cây K đ u ng
22Đ
ế
ế ừ
C nh nh cây K đ u ng
cm đường
t n
nh 5-
nh t độ h ng 4
t ch nguy n
ướ
ur nc c
su t g ả
ch
h n ch t
ượt vớ c c ung
t t ch c c
h n
,s y
ch
nh t độ 50 oC C nh được ngâ
n,
ỗ
n ngâ
c
tr ng
OH được gộ
ch t vớ
ng y S u h
ạ v c t
ạ
OH
OH được h
ng nước c t s u đ được ch t
ô c độ hân c c tăng
h u XSC).
n, n-h
n, đ c
ch ch t hữu cơ tương ng C c
ạ
c
OH
ột h n ch t
ng N 2SO4 s u đ được c t
Trần Thị Hiền
g được c t th nh c c đ ạn nh 5
t ung
t nv
n
ty
ch ch t n y được
ô
ướ
su t g ả
thu
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
được c c h n ch t tương ng
XSCD đ c
h u
t n v XSCE
su t g ả
o
00 C ch
th c h n vớ h
ty
t t C t
23
nv đc
n-h
ế
ế
Ph n chi t
ch n-hexan),
ch nước c n ạ
ướ
ngh n c u n y được
t n
ậ
ợ
ấ
n-hexan (XSLH)
n-hexan (XSLH
cột thường CC tr n s c g
cm. Mẫu được đư
t
h n ch t nước XSCW
h n ch nh
231
h n ch t
XSCH
4 g được phân tách b ng s c ký
- 00
n cột th
tr n cột s c
hương h
c
× 5
t m mẫu trên silica gel. R a
giải s c ký với n-hexan và h dung môi gradient n-hexan-axeton với các tỷ
l 49:1, 29:1, 19:1, 12:1, 9:1, 3:1 và 1:1 (v/v).
232
ế
h n ch t
đc
t n XSLD 40,5 g được phân tách b ng s c
ký cột thường CC tr n s c g
- 00
25 cm. Mẫu được đư
hương h
n cột th
tr n cột s c
c
×
t m mẫu trên silica gel.
R a giải s c ký với n-hexan và h dung môi gradient n-hexan-axeton với
các tỷ l 49:1, 29:1, 19:1, 12:1, 9:1, 3:1 và 1:1 (v/v).
233
ế
n-hexan (XSCH)
h n ch t c nh n-hexan (XSCH 4, g được hân t ch
cột thường CC tr n s c g
5c
ẫu được đư
gả s c
- 00
n cột th
vớ n-h
nv h
tr n cột s c
hương h
ung
t
ô gr
ng s c
c
×
ẫu tr n s c g
nt n-hexan-axeton với
các tỷ l 49:1, 29:1, 19:1, 12:1, 9:1, 3:1 và 1:1 (v/v).
234
ế
h n ch t c nh đ c
t n XSCD
s c ký cột thường CC tr n s c g
Trần Thị Hiền
- 00
,4 g được phân tách b ng
tr n cột s c
c
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
× 25 cm. Mẫu được đư
n cột th
hương h
t m mẫu trên silica gel.
R a giải s c ký với n-hexan và h dung môi gradient n-hexan-axeton với
các tỷ l 19:1, 12:1, 9:1, 3:1 và 1:1 (v/v).
24
ố ậ ý
ệ
ổ
ợ
ấ
ượ
ậ
3-Hexacosanyl-2-oxacyclopentanon (I)
Được hân ậ t nh
hân đ ạn XSLH4. ột vô đ nh hình
u
tr ng
Rf = 0,37 (TLC, silica gel, n-h
t
n- tOAc 4 , v v v h n
u
hồng vớ thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.
1
H-NMR (CDCl3): δ 0,88 (3H, t, J = 7,0 Hz, 31-CH3), 1,26 (46H, s
br), 1,36 (1H, m), 1,44 (1H, m), 1,59 (1H, m), 1,75 (1H, m) (6-CH2 → 0CH2), 1,85 (1H, m, H-4a), 2,31 (1H, m, H-4b), 2,52 (2H, t, J = 7,5 Hz, CH25), 4,49 (1H, quintet, J = 6,0 Hz, H-3).
13
C-NMR (CDCl3): δ 14,1 (q, C-30), 22,7 (t), 25,2 (t), 28,0 (t),
28,9 (t), 29,3 (t), 29,4 (t), 29,48 (t), 29,55 (t), 29,65 (t), 29,68 (t), 29,7 (t)
(C- → C-30), 31,9 (t, C-3), 35,6 (t, C-2), 81,1 (d, C-3), 177,3 (s, C-1).
β-Sitosterol (II)
Được phân lập t c c hân đ ạn XSLH5 và XSLH6. Tinh thể hình
kim màu tr ng, đ n c
5-136 oC. Rf = 0,44 (TLC, silica gel, n-hexan-
EtOAc 4:1, v/v), hi n màu tím với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.
Hợp ch t n y được nhận dạng tr n cơ s so sánh TLC và co-TLC
với ch t chu n β-sitosterol.
Betulin (III)
Được phân lập t nh
hân đ ạn XSLH8. Bột vô đ nh hình màu
tr ng. Rf = 0,32 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc 4:1, v/v), hi n
ut
nhạt với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
1
H-NMR (CDCl3): δ 0,76 (3H, s, 4-CH3), 0,83 (3H, s, 10-CH3),
0,97 (3H, s, 14-CH3), 0,98 (3H, s, 4-CH3), 1,02 (3H, s, 8-CH3), 1,68 (3H, s,
20-CH3), 2,38 (1H, ddd, J = 11,0 Hz, 11,0 Hz, 6,0 Hz, H-19), 3,18 (1H, dd,
J = 11,0 Hz, 5,0 Hz, H-3), 3,33 (1H, d, J = 11,0 Hz, H-28a), 3,79 (1H, d, J =
11,0 Hz, H-28b), 4,58 (1H, s br, H-29a), 4,68 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-29b).
13
C-NMR/DEPT (CDCl3): δ 14,8 (q, C-27), 15,4 (q, C-24), 16,0
(q, C-26), 16,1 (q, C-25), 18,3 (t, C-6), 19,1 (q, C-30), 20,9 (t, C-11), 25,2
(t, C-12), 27,1 (t, C-15), 27,4 (t, C-2), 28,0 (q, C-23), 29,2 (t, C-16), 29,8 (t,
C-21), 33,9 (t, C-22), 34,3 (t, C-7), 37,2 (d, C-13), 37,3 (s, C-10), 38,7 (t, C1), 38,9 (s, C-4), 40,9 (s, C-8), 42,7 (s, C-14), 47,8 (s, C-17), 47,8 (d, C-19),
48,8 (d, C-18), 50,4 (d, C-9), 55,3 (d, C-5), 60,6 (t, C-28), 79,0 (d, C-3),
109,7 (t, C-29), 150,5 (s, C-20).
5α,8α-Epidioxy-(22E,24R)-ergosta-6,22-dien-3β-ol (IV)
Được hân ậ t nh
hân đ ạn XSLH8. Bột vô đ nh hình
u
tr ng Rf = 0,35 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc 1:4, v/v), hi n màu tím với
thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.
1
H-NMR (CDCl3): δ 0,81 (3H, d, J = 7,5 Hz, H-26), 0,82 (3H, s, H-
18), 0,83 (3H, d, J = 7,5 Hz, H-27), 0,88 (3H, s, CH3-19), 0,91 (3H, d, J =
6,5 Hz, CH3-28), 0,99 (3H, d, J = 6,5 Hz, CH3-21), 3,97 (1H, quintet, J =
6,0 Hz, H-3), 5,14 (1H, dd, J = 15,5 Hz, 8,0 Hz, H-22), 5,22 (1H, dd, J =
15,5 Hz, 8,5 Hz, H-23), 6,24 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-6), 6,50 (1H, d, J = 8,5
Hz, H-7).
Acid tricosanoic (V)
Được hân ậ t c c nh
hình
hân đ ạn XSLD3 v XSLD4. ột vô đ nh
u tr ng Rf = 0,37 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc 4:1, v/v), hi n
ut
nhạt với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
1
H-NMR (CDCl3): δ 0,88 (3H, t, J = 7,0 Hz, 23-CH3), 1,26 (38H, s
br,
4-CH2→
J = 7,5 Hz,
-CH2), 1,63 (2H, quintet, J = 7,5 Hz, 3-CH2), 2,34 (2H, t,
2-CH2).
13
C-NMR (CDCl3): δ 14,1 (C-23), 22,7, 24,8, 29,1, 29,3, 29,4,
29,5, 29,6, 29,7 (C-4→C-22), 31,9 (C-3), 33,9 (C-2), 178,4 (C-1).
N-(1,3,4-trihy
-2-
-2-
N-
(1,3,4-trihydroxy-8Z-eicos-8-en-2-yl)-2-hydroxypentadecanamid (VI)
Được hân ậ t nh
hân đ ạn XSLD7. Bột vô đ nh hình
tr ng Rf = 0,35 (TLC, silica gel, n-h
n- tOAc 5 , v v , h n
ut
u
nhạt vớ
thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.
VIa
(N-(1,3,4-trihydroxyheptadec-2-yl)-2-
hydroxypentadecanamid)
1
H-NMR (CD3OD): δ (ppm) 0,88 (6H, t, J = 6,5 Hz), 1,26 (s br),
1,57 (m), 1,78 (m), 3,53 (2H, s br, H-3, H-4), 3,73 (1H, dd, J = 11,5 Hz, 5,0
Hz, H-1a), 3,80 (1H, dd, J = 11,5 Hz, 4,5 Hz, H-1b), 4,04 (1H, dd, J = 8,5
Hz, 3,5 Hz, H-2ʹ ), 4,08 (1H, m, H-2).
VIb
(N-(1,3,4-trihydroxy-8Z-eicos-8-en-2-yl)-2-
hydroxypentadecanamid)
1
H-NMR (CD3OD): δ (ppm) 0,88 (6H, t, J = 6,5 Hz), 1,26 (s br),
1,41 (m), 1,57 (m), 167 (m), 1,78 (m), 1,80 (m), 1,98 (m), 3,53 (2H, s br, H3, H-4), 3,73 (1H, dd, J = 11,5 Hz, 5,0 Hz, H-1a), 3,80 (1H, dd, J = 11,5 Hz,
4,5 Hz, H-1b), 4,04 (1H, dd, J = 8,5 Hz, 3,5 Hz, H-2ʹ ), 4,08 (1H, m, H-2),
5,40 (2H, s br).
β-Sitosterol
3-O-β-D-glucopyranosid
và
Stigmasterol
3-O-β-D-
glucopyranosid (VII)
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Được phân lập t
XSLD11. Bột vô đ nh hình
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
c c nh
hân đ ạn XSLD9, XSLD10 v
u tr ng Rf = 0,54 (TLC, silica gel, CH2Cl2-
axeton 1:3, v/v), hi n màu tím với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.
VIIa (β-Sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid)
1
H-NMR (DMSO-d6): δ 0,65 (3H, s, 18-CH3), 0,78 (3H, d, J = 6,5
Hz, 16-CH3), 0,80 (3H, d, J = 6,5 Hz, 27-CH3 ), 0,82 (3H, t, J = 7,0 Hz, 29CH3), 0,90 (3H, d, J = 6,0 Hz, 21-CH3), 0,96 (3H, s, 19-CH3), 3,03 (1H, m),
3,06 (1H, m), 3,11 (1H, m), 3,30-3,50 (4H, m) (H-2ʹ , H-3ʹ , H-4ʹ , H-5ʹ ,
2H-6ʹ ), 3,64 (1H, dd, J = 10,0 Hz, 5,5 Hz, H-3), 4,41 (1H, d, J = 8,0 Hz,
H-1ʹ ), 5,33 (1H, s, br, H-6).
13
C-NMR (DMSO-d6): δ 11,7 (q, C-18), 11,8 (q, C-29), 18,9 (q, C21), 19,1 (q, C-19, C-26), 19,7 (q, C-27), 21,1 (t, C-11), 22,6 (t, C-28), 23,9
(t, C-15), 24,8 (d, C-20), 27,8 (t, C-23), 28,7 (d, C-23), 29,3 (t, C-16), 31,3
(t, C-7), 31,4 (d, C-8), 31,7 (t, C-2), 33,4 (t, C-22), 35,5 (d, C-20), 36,2 (s,
C-10), 36,8 (t, C-1), 38,3 (t, C-12), 39,0 (t, C-12), 41,7 (t, C-4), 45,1 (s, C13), 49,6 (d, C-9), 56,1 (d, C-17), 56,3 (d, C-14), 61,1 (t, C-6ʹ ), 70,1 (d, C4ʹ ), 73,5 (d, C-2ʹ ), 76,73 (d, C-3), 76,76 (d, C-5ʹ ), 76,9 (d, C-3ʹ ), 100,8
(d, C-1ʹ ), 121,2 (d, C-6), 140,4 (s, C-5).
VIIb (Stigmasterol 3-O-β-D-glucopyranosid)
1
H-NMR (DMSO-d6): δ 0,67 (3H, s, 18-CH3), 0,78 (3H, d, J = 6,5
Hz, 26-CH3), 0,80 (3H, d, J = 6,5 Hz, 27-CH3 ), 0,82 (3H, t, J = 7,0 Hz, 29CH3), 0,99 (3H, d, J = 6,5 Hz, 21-CH3), 0,96 (3H, s, 19-CH3), 3,03 (1H, m),
3,06 (1H, m), 3,11 (1H, m), 3,30-3,50 (4H, m, H-2ʹ , H-3ʹ , H-4ʹ , H-5ʹ ,
2H-6ʹ ), 3,64 (1H, dd, J = 10,0 Hz, 5,5 Hz, H-3), 4,41 (1H, d, J = 8,0 Hz,
H-1ʹ ), 5,01 (1H, dd, J = 15,0 Hz, 8,5 Hz, H-23), 5,15 (1H, dd, J = 15,0 Hz,
8,5 Hz, H-22), 5,33 (1H, s br, H-6).
13
C-NMR (DMSO-d6): δ 11,8 (q, C-18), 12,1 (q, C-29), 18,8 (q, C27), 19,1 (q, C-26), 19,7 (q, C-19), 20,6 (t, C-11), 20,9 (q, C-27), 21,1 (q, C21), 23,9 (t, C-15), 25,5 (t, C-28), 31,3 (t, C-7), 31,4 (d, C-8, C-25), 33,4 (t,
C-2), 36,2 (s, C-10), 36,8 (t, C-1), 38,3 (t, C-12), 39,0 (t, C-4), 41,9 (s, C13), 49,6 (d, C-9), 50,6 (d, C-24), 55,4 (d, C-17), 56,3 (d, C-14), 61,1 (t, C6ʹ ), 70,1 (d, C-4ʹ ), 73,5 (d, C-2ʹ ), 76,73 (d, C-3), 76,76 (d, C-5ʹ ), 76,9
(d, C-3ʹ ), 100,8 (d, C-1ʹ ), 121,2 (d, C-6), 129,3 (d, C-23), 138,0 (d, C-22),
140,4 (s, C-5).
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
1-Tricosanol (VIII)
Được hân ậ t nh
hân đ ạn XSCD2. Bột vô đ nh hình
tr ng Rf = 0,32 (TLC, silica gel, n-h
n-
t n 5 , vv, h n
u
u t
nhạt vớ thuốc th v nilin/H2SO4 đ c
1
H-NMR (CDCl3): δ 0,88 (3H, t, J = 6,5 Hz, 23-CH3), 1,26 (40H, s
br, 3-CH2 22-CH2), 1,58 (2H, m, 2-CH2), 3,64 (2H, t, J = 6,3 Hz, 1-CH2).
Artemisidiol A (IX)
Được hân ậ t nh
hân đ ạn XSCD6. ột vô đ nh hình
tr ng. Rf = 0,51 (TLC, silica gel, n-h
n-
t n
,vv,h n
ut
u
vớ
thuốc th v n n H2SO4 đ c
1
H-NMR (CDCl3): δ 0,93 (3H, s, 15-CH3), 1,65 (1H, m, H-9), 1,88
(1H, t, J = 12,0 Hz, H-9), 1,91 (3H, s, 14-CH3), 1,95 (3H, s, 2'-CH3), 2,01 và
2,49 (2H, d br, J = 19,5 Hz, 2H-2), 2,27 (1H, d br, J = 10,5 Hz H-5), 2,51
(1H, dd, J = 11,0 Hz, 9,5 Hz, H-7), 3,38 (1H, s br, H-1), 3,79 (3H, s, 13OCH3), 4,06 (1H, dd, J = 10,5 Hz, 9,5 Hz, H-6), 5,30 (1H, s br, H-3), 5,41
(1H, ddd, J =12,0 Hz, 11,0 Hz, 5,0 Hz, H-8), 5,74 (1H, s, H-12a), 6,34 (1H, s,
H-12b).
13
C-NMR/DEPT (CDCl3): δ 17,4 (q, C-15), 21,1 (q, C-2ʹ ), 24,6 (q,
C-14), 32,1 (t, C-2), 38,6 (s, C-10), 39,1 (t, C-9), 45,1 (d, C-5), 52,0 (q, 13OCH3), 57,5 (d, C-7), 70,2 (d, C-8), 71,4 (d, C-6), 73,2 (d, C-1), 128,9 (t, C12), 134,5 (s, C-4), 138,2 (s, C-11), 167,2 (s, C-13), 170,4 (s, C-1ʹ ).
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
31 ấ
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
ƯƠNG 3
ợ
ấ
ú
T c c h n ch t
ẾT
ượ
T
ẬN
ậ
v c nh c
cây K đ u ng
c c hợ ch t
-
hexacosanyl-2-oxacyclopentanon (I), β-sitosterol (II), betulin (III), 5α,8αepidioxy-(22E,24R)-ergosta-6,22-dien-3β-ol (IV), acid tricosanoic (V), N(1,3,4-trihydroxyheptadec-2-yl)-2-hydroxypentadecanamid (VIa
v
N-
(1,3,4-trihydroxy-8Z-eicos-8-en-2-yl)-2-hydroxypentadecanamid (VIb), βsitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid (VIIa
v
st g
1-tricosanol (VIII v
glucopyranosid (VIIb),
st r
rt
-O-β-Ds
A IX
đ được hân ậ
3-Hexacosanyl-2-oxacyclopentanon (I)
Hợ ch t I đ được hân ậ
ướ
tr ng, Rf = 0,37 (TLC, silica gel, n-h
t
ạng ột vô đ nh hình
u
n- tOAc 4 , v v v h n
u
hồng vớ thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.
O
O2
1
(CH2)24
3
5
CH3
6
4
I
Ph
1
13
H-NMR và C-NMR c a ch t I cho các tín hi u cộng hư ng
H 4,49 (1H, quintet, J = 6,0 Hz) [C 81,1 (d)],
c a một nhóm oxymethin
một nhóm methylen d ch chuyển v
c a một nhóm carbonyl (C 177,2)
và các nhóm methylen
ột
ạch
y
h
trường th
hơn ưới ảnh hư ng
H 2,52 (2H, t, J = 7,5 Hz) [C 35,6 (t)]
H 1,26 (nH, s br) [C 22,7 →
vớ nh
thy cuối mạch
, (t t cả t c
H 0,88 (3H, t, J = 7,0
Hz) [C 14,1 (q)]. S cộng hư ng c a nhóm oxymethin
H 4,49 và C 81,1
cho th y nhóm này không thuộc v c u tạo c a một nhóm alcohol bậc hai
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
mà là c a một c u trúc lacton; lacton này b th
nhóm alkyl mạch
Để
c đ nh
v trí nhóm oxymethin b i
ch thước vòng lacton, các ph NMR
c a I đ được so sánh với các ph c a các ch t lacton vòng 5 cạnh (γstearolacton) và vòng 6 cạnh (δ-stearolacton) [14]. Các k t quả cho th y c u
v ng γ-lacton (C(C=O) 177,2 và C(C-O) 80,9);
trúc c a I phù hợp vớ c
tr ng trường hợp vòng δ-lacton các giá tr này l n ượt là 171,9 và 80,6
[14].
các ch độ đ
Do ph ESI-MS
n ương v
nâ
hông ch
pic ion giả phân t vớ cường độ tín hi u có thể nhận bi t được, chi u dài
y đ được
mạch
hi u c c
c đ nh d a trên s tính toán c n thận cường độ tín
1
c r t n tr n h
S u h đ
H-N
ại tr
đ
nh
H 1,85 (1H), 2,31 (1H) và 2,52 (2H), số nhóm
methylen vòng lacton
y
methylen còn lại c a mạch
5,
đ ch t γ- ct n đ được
c đ nh
là dẫn xu t t axit tricosanoic.
D đ , tr n cơ s các dữ ki n ph NMR ch t I đ được
c đ nh là
3-hexacosanyl-2-oxacyclopentanon.
β-Sitosterol (II)
Hợp ch t II được phân lậ
đnc
ưới dạng tinh thể hình kim màu tr ng,
5-136 oC, Rf = 0,44 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc 4:1, v/v), hi n
màu tím với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.
21
28
20
24
12
19
1
11
14
8
3
HO
4
5
26
25
16
9
10
23
17
13
2
29
22
18
27
15
7
6
II
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
Hợp ch t n y được nhận dạng tr n cơ s so sánh TLC và co-TLC
với ch t chu n β-sitosterol.
Betulin (III)
Hợ ch t III được phân lập t ph n chi t lá n-hexan (XSLH
ưới
dạng bột vô đ nh hình màu tr ng, Rf = 0,32 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc
4:1, v/v) hi n màu t
nhạt với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.
29
20
30
21
19
H
12
25
1
26
9
OH
13
14
5
7
16
28
15
8
10
4
22
17
11
2
3
18
27
6
HO
23
24
H
III
Trên ph
1
H-NMR c a ch t III xu t hi n các tín hi u cộng hư ng
c a một nhóm oxymethin
nhóm hydroxymethyl
H 3,18 (1H, dd, J = 11,0 Hz, 5,0 Hz), một
H 3,79 (1H, d, J = 11,0 Hz) và 3,33 (1H, d, J =
H 4,58 (1H, s br), 4,68 (1H, d, J = 1,5
11,0 Hz), một nhóm isopropenyl
Hz) và 1,68 (3H, s), và 5 nhóm methyl bậc ba
H 0,76 (3H, s), 0,83 (3H,
s), 0,97 (3H, s), 0,98 (3H, s) và 1,03 (3H, s).
Ph
13
C-NMR và DEPT c a III cung c p thêm các dữ ki n khẳng
đ nh cho c u trúc c a một tr t r n
bao gồm một nhóm oxymethin
nă
v ng với 30 tín hi u carbon-13
C 79,0 (d), một nhóm hydroxymethyl C
60,6 (t), và một nhóm isopropenyl
C 19,1 (q), 109,7 (t) và 150,5 (s). Các
tín hi u carbon-13 c a 5 nhóm methyl xu t hi n
C 14,8 (q), 15,4 (q), 16,0
(q), 16,1 (q) và 19,1 (q). Các tín hi u c a 10 nhóm methylen khung carbon
cộng hư ng
C 18,3 (t), 20,9 (t), 25,2 (t), 27,1 (t), 27,4 (t), 29,2 (t), 29,8
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
(t), 33,9 (t), 34,3 (t) và 38,7 (t). Các tín hi u c a 5 nhóm methin khung
carbon xu t hi n
C 37,2 (d), 47,8 (d), 48,8 (d), 50,4 (d) và 55,3 (d). Các
C 37,3 (s), 38,9 (s), 40,9 (s), 42,7
tín hi u c a 5 carbon bậc bốn xu t hi n
(s) và 47,8 (s).
Tr n cơ s các dữ ki n ph NMR, một c u trúc triterpenoid lupan
đ được giả thi t cho III d a trên các phân tích tài li u ph NMR c a nhóm
các ch t lupan [40]. S xu t hi n c a một nhóm hydroxymethyl và một
nhóm isopropenyl cho th y một nhóm methyl và một nhóm isopropyl c a
hung u n đ
bi n đ i thành khung lup-20(29)-en.
C- đ
Hóa lập thể c a nhóm hydroxy
c đ nh là 3 d a
được
H 3,18 (J = 11,0 Hz, 5,0 Hz),
tr n c c tương t c r t n-proton c a H-3
cho th y H- được đ nh hướng axial trong c u dạng b n dạng gh c a các
C 78,9.
vòng cyclohexan và độ d ch chuyển hóa h c c a C-3
Do có s trùng hợp hoàn toàn c a các dữ ki n ph c
1
ch t betulin c a tài li u tham khảo [40], các dữ ki n ph
NMR c a III đ
III vớ c
H-NMR và 13C-
c đ nh ch t này là betulin.
5α,8α-Epidioxy-(22E,24R)-ergosta-6,22-dien-3β-ol (IV)
Hợp ch t IV được phân lập t ph n chi t lá n-hexan (XSLH
ưới
dạng bột vô đ nh hình màu tr ng, Rf = 0,35 (TLC, silica gel, n-hexan-EtOAc
1:4, v/v).
21
12
11
HO
19
17
H 13
16
14 15
18
9
1
10 O
8
2
H
O
3 4 5
7
6
28
20 22
23 2425
26
27
IV
Trần Thị Hiền
c K22
Luận văn Tha
Ph
Khoa Hoá học – ĐH KHTN HN
1
H-NMR c a IV cho th y mạch nhánh c a một steroid dãy
ergostan với 4 nhóm methyl bậc hai
dạng doublet
0,83 (3H, d, J =
7,5 Hz), 0,84 (3H, d, J = 7,0 Hz), 0,92 (3H, d, J = 6,5 Hz), 1,03 (3H, d, J =
6,5 Hz) và một nố đô C-22/C-23 có c u hình trans (J = 15,0 Hz)
5,18 (1H, dd, J = 15,0 Hz, 8,0 Hz) và 5,23 (1H, dd, J = 15,0 Hz, 7,5 Hz).
Các
tín
hi u
hư ng
cộng
t
r t n
tr n
hung
perhydrocyclopentanophenanthren là 2 nhóm methyl góc
v
,0
H, s ,
r t n
c r
n
0,61 (3H, s)
n c ch tương t c cis với nhau
6,24 (1H,
d, J = 8,5 Hz, H-6), 6,50 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-7), một nhóm oxymethin
3,97 (1H, quintet, J = 6,0 Hz, H-3). Các dữ ki n ph
1
H-NMR c a IV
phù hợp với c u trúc 5α,8α-epidioxy-(22E,24R)-ergosta-6,22-dien-3β-ol
[43].
Acid tricosanoic (V)
Hợ ch t V được hân ậ t
ướ
ạng ột vô đ nh hình
EtOAc 4:1, v/v), hi n
ut
h n ch t
đc
t n XSLD
u tr ng, Rf = 0,37 (TLC, silica gel, n-hexannhạt với thuốc th vanilin/H2SO4 đ c 1%.
10
11
12
8
7
9
14
13
6
5
18
16
15
17
4
19
3
2
20
21
1
COOH
22 23
V
Các ph
1
13
H-NMR và C-NMR c a V cho th y các tín hi u c a một
nhóm methyl cuối mạch
H 0,88 (3H, t, J = 7,0 Hz), C 14,1; các nhóm
methylen c a một mạch alkyl dài
H 1,26 (38H, s br) và 1,63 (2H, quintet, J =
7,5 Hz), C 22,7 → 31,9; một nhóm methylen liên k t với một nhóm carboxyl
H 2,34 (2H, t, J = 7,5 Hz), C 33,9 và nhóm carboxyl
ny
đ c trưng ch
Trần Thị Hiền
ột c
C 178,4. Các tín hi u
, thường xu t hi n nhi u tr ng c c hân đ ạn có
c K22