Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Các Hàm Excel bản đầy đủ dùng cho Tin A, Tin B , Tin trong Kế Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 70 trang )

Châu Minh Hoàng

Email :

1. Hàm ABS ( Hàm giá trị tuyệt đối)
Cú pháp : ABS(number)
Giải thích : number : số thực mà bạn tìm giá trị tuyệt đối.
2. Hàm ACCRINT ( Hàm trả về tiền lãi cộng dồn cho chứng khống trả lãi định kì)
Cú pháp : ACCRINT(issue, first_interest, settlement, rate, par, frequency,
basis, calc_method).
Giải thích :
 Issue là ngày phát hành chứng khốn.
 First_interest là ngày tính lãi đầu tiên của chứng khoán.
 Settlement là ngày tới hạn của chứng khoán (là ngày sau ngày phát hành chứng
khoán khi chứng khoán được giao dịch).
 Rate là lãi suất hằng năm của chứng khoán.
 Par là giá trị danh nghĩa của chứng khoán (mặc định ACCRINT() sử dụng $1,000)
 Frequency là số lần trả lãi hằng năm ( Trả n lần mỗi năm thì frequency = n)
 Basis là cơ sở dùng để đếm ngày (mặc định là 0), trong đó:
 Basis = 0 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày (theo tiêu chuẩn Bắc
Mỹ)
 Basis = 1 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Số ngày thực tế của mỗi năm.
 Basis = 2 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 360 ngày.
 Basis = 3 : Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 365 ngày.
 Basis = 4 : Một tháng có 30 ngày / Một năm có 360 ngày (theo tiêu chuẩn
Châu Âu).
 Calc_method là giá trị logic chỉ cách để tính số lãi gộp khi settlement xảy ra
sau fisrt_interest.
 Nếu là 1 (TRUE) thì số lãi gộp sẽ được tính từ ngày phát hành chứng khoán.
 Nếu là 0 (FALSE) thì số lãi gộp sẽ tính từ ngày tính lãi đầu tiên của chứng
khốn.


 Nếu bỏ qua thì calc_method mặc định là 1.
3. Hàm ACCRINTM ( Hàm trả về tiền lãi cộng dồn cho chứng khoán khi trả lãi đáo
hạn)
Cú pháp : ACCRINTM(issue, settlement, rate, par, [basis])
Giải thích :
 Issue: Là ngày phát hành chứng khoán.
 Settlement: Ngày đến hạn của chứng khoán.
 Rate: Lãi suất phiếu lãi hàng năm của chứng khoán.
 Par: Mệnh giá của chứng khoán. Nếu bỏ qua, hàm ACCRINTM sẽ mặc định là
$1.000.
 Basis: Cơ sở đếm ngày sẽ dùng.
 Basic = 0 hoặc bỏ qua: US (NASD) 30/360
 Basic = 1: Thực tế/thực tế
 Basic = 2: Thực tế/360
 Basic = 3: Thực tế/365
 Basic = 4: Châu Âu 30/360
4. Hàm ACOS ( Hàm trả về arccosin hay cosin nghịch đảo)
Cú pháp : ACOS(number)
Giải thích : Number : Cosin của góc mà bạn muốn và phải từ -1 đến 1
SĐT : 01265914628

1
Facebook :


Châu Minh Hoàng

5.

6.





7.









8.









Email :

Nếu bạn muốn chuyển đổi kết quả từ radian thành độ, hãy nhân nó với 180/PI()
hoặc dùng hàm DEGREES.
Hàm ACOSH (Trả về cosin hyperbolic nghịch đảo của một số. Số đó phải lớn
hơn hoặc bằng 1. Cosin hyperbolic nghịch đảo là giá trị mà cosin hyperbolic của

nó là số, vì vậy ACOSH(COSH(number)) bằng số.)
Cú pháp : ACOSH(number)
Giải thích : Number Bất kỳ số thực nào lớn hơn hoặc bằng 1.
Hàm ADDRESS (lấy địa chỉ của một ô trong trang tính).
Cú pháp : ADDRESS(row_num,column_num, [abs_num], [a1], [sheet_text])
Giải thích :
row_num : Giá trị số chỉ rõ số hàng dùng trong tham chiếu ô.
column_num: Giá trị số chỉ rõ số cột dùng trong tham chiếu ô.
abs_num : Tùy chọn. Giá trị số chỉ rõ kiểu tham chiếu cần trả về.
 1 hoặc bỏ qua : tuyệt đối.
 2 : hàng tuyệt đối , cột tương đối.
 3 : hàng tương đối, cột tuyệt đối.
 4: tương đối.
Hàm AMORDEGRC ( Trả về khấu hao cho mỗi kì kế tốn)
Cú pháp : AMORDEGRC(cost, date_purchased, first_period, salvage, period,
rate, [basis])
Giải thích :
Cost : Chi phí của tài sản.
Date_purchased : Ngày mua tài sản.
First_period : Ngày kết thúc của kỳ thứ nhất.
Salvage : Giá trị thu hồi khi kết thúc vòng đời của tài sản.
Period : Kỳ.
Rate: Tỷ lệ khấu hao.
Basis : Cơ sở năm được dùng.
 Basis = 0 hoặc bỏ qua (360 ngày : phương pháp NASD – Bắc Mỹ).
 Basis = 1 thực tế.
 Basis = 2 Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 360 ngày
 Basis = 3 365 ngày một năm.
 Basis=4 360 ngày một năm ( phương pháp Châu Âu).
Hàm AMORLINC ( trả về khấu hao cho mỗi kì kế tốn)

Cú pháp : AMORLINC(cost, date_purchased, first_period, salvage, period,
rate, [basis])
Giải thích :
Cost : Chi phí của tài sản.
Date_purchased : Ngày mua tài sản.
First_period : Ngày kết thúc của kỳ thứ nhất.
Salvage : Giá trị thu hồi khi kết thúc vòng đời của tài sản.
Period : Kỳ.
Rate: Tỷ lệ khấu hao.
Basis : Cơ sở năm được dùng.
 Basis = 0 hoặc bỏ qua (360 ngày : phương pháp NASD – Bắc Mỹ).
 Basis = 1 thực tế.

SĐT : 01265914628

2
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

 Basis = 2 Số ngày thực tế của mỗi tháng / Một năm có 360 ngày
 Basis = 3 365 ngày một năm.
 Basis=4 360 ngày một năm ( phương pháp Châu Âu).
9. Hàm AND ( trả về TRUE nếu tất cả là TRUE, trả về FALSE khi một hoặc nhiều
đối số giá trị là FALSE).
Cú pháp : AND(logical1, [logical2], ...)
Giải thích :

 logical1: Điều kiện thứ nhất mà bạn muốn kiểm nghiệm và có thể định trị là
TRUE hoặc FALSE.
 logical2, ... : Các điều kiện bổ sung mà bạn muốn kiểm nghiệm, chúng có thể định
trị là TRUE hoặc FALSE, với tối đa 255 điều kiện.
10. Hàm AREAS ( Hàm trả về tổng số vùng trong một tham chiếu, một vùng là một
phạm vi ô liên tiếp hoặc một ô đơn lẻ).
Cú pháp : AREAS(reference)
Giải thích : Reference Bắt buộc. Tham chiếu tới một ơ hoặc phạm vi ơ và có
thể tham chiếu tới nhiều vùng. Nếu bạn muốn chỉ rõ một vài tham chiếu làm một
đối số duy nhất, thì bạn phải đưa thêm vào các cặp dấu ngoặc đơn để Microsoft
Excel không coi dấu phẩy là dấu tách trường.
11. Hàm ASIN (Trả về arcsin, hay sin nghịch đảo của một số. arcsin là góc
màπsin
π
của nó là số. Góc được trả về được tính bằng radian trong phạm vi từ − đến )
2
2
Cú pháp : ASIN(number)
Giải thích : Number Sin của góc mà bạn muốn và phải từ -1 đến 1.
12. Hàm ASINH (Trả về sin hyperbolic nghịch đảo của một số)
Cú pháp : ASINH(number)
Giải thích : number bất kì số thực nào.
13. Hàm ATAN (Trả về arctang, hay tang nghịch đảo của một số. Arctang là góc

𝜋
tang
của


số.

Góc
được
trả
về
được
tính
bằng
radian
trong
phạm
vi
từ

đến
𝜋
2
)
2
Cú pháp: ATAN(number)
Giải thích : Number Tang của góc mà bạn muốn.
14. Hàm ATAN2 (Trả về arctang, hay tang nghịch đảo của tọa độ x và tọa độ y đã
xác định. Arctang là góc từ trục x đến đường thẳng chứa tọa độ gốc (0, 0) và một
điểm có tọa độ (x_num, y_num). Góc được tính bằng radian và có giá trị từ
−𝜋 đến 𝜋, khơng bao gồm – 𝜋).
Cú pháp : ATAN2(x_num, y_num)
Giải thích :
 X_num Bắt buộc. Tọa độ x của điểm.
 Y_num Bắt buộc. Tọa độ y của điểm.
15. Hàm TANH (Trả về tang hyperbolic của một số)
Cú pháp : TANH(number)

Giải thích : Công thức cho tang hyperbolic là:
16. Hàm AVEDEV (Trả về trung bình độ lệch tuyệt đối của các điểm dữ liệu từ điểm
giữa của chúng. AVEDEV là phép đo độ biến thiên của tập dữ liệu)
Cú pháp : AVEDEV(number1, [number2], ...)
Giải thích : Number1, number2, ... Number1 là bắt buộc, các số tiếp theo là tùy
chọn. Đối số 1 đến 255 mà bạn muốn có trung bình độ lệch tuyệt đối của chúng.
SĐT : 01265914628

3
Facebook :


Châu Minh Hồng

Email :

Bạn cũng có thể sử dụng một mảng đơn hay tham chiếu tới một mảng thay thế cho
các đối số được phân tách bởi dấu phẩy.
17. Hàm AVERAGE (Trả về trung bình (trung bình cộng) của các đối số)
Cú pháp : AVERAGE(number1, [number2], ...)
Giải thích :
 Number1 : Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính trung bình.
 Number2, ... :Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung
bình, tối đa 255.
18. Hàm AVERAGEA (Tính tốn trung bình (trung bình cộng) của các giá trị trong
danh sách các đối số)
Cú pháp : AVERAGEA(value1, [value2], ...)
Giải thích : Value1, value2, ... Value1 là bắt buộc, giá trị tiếp theo là tùy chọn. 1
tới 255 ô, phạm vi ơ hoặc giá trị mà bạn muốn tính trung bình của chúng.
19. Hàm AVERAGEIF (hàm tính trung bình có điều kiện)

Cú pháp: AVERAGEIF(range, criteria, [average_range])
Giải thích :
 Range: Phạm vi chứa số, tên, các tham chiếu tương ứng với giá trị cần tính
 Criteria: Biểu thức hoặc dạng số miêu tả điều kiện cần tính giá trị trung bình
 Average_range: Các ơ cần tính giá trị trung bình, nếu bỏ qua phần này, phạm vi
sẽ được sử dụng.
 Các ô trong phạm vi chứa TRUE, FALSE hoặc ô trống, AVERAGEIF sẽ bỏ
qua khơng tính.
 Average_range khơng nhất thiết có kích thước như phạm vi. Hàm
AVERAGEIF sẽ xác định từ ô bên trái trên cùng làm ô đầu tiên, rồi tương ứng
khớp nó với phạm vi.
20. Hàm AVERAGEIFS ( Hàm tính trung bình nhiều điều kiện)
Cú pháp :AVERAGEA(average_range,criteria_range1,
[criteria_range2,criterua2].....)
Giải thích :
 Average_range : Một hoặc nhiều ơ để tính giá trị trung bình, bao gồm các số hoặc
tên, mảng hoặc tham chiếu có chứa số.
 Criteria_range1, criteria_range2, … Criteria_range1 là bắt buộc, các đối số
criteria_range tiếp theo là tùy chọn. Phạm vi 1 đến 127 để đánh giá các tiêu chí
liên quan.
 Criteria1, criteria2, ... Criteria1 là bắt buộc, các đối số criteria tiếp theo là tùy
chọn. 1 đến 127 tiêu chí dưới dạng số, biểu thức, tham chiếu ơ hoặc văn bản xác
định các ơ sẽ tính giá trị trung bình.
 Nếu Average_range là ơ trống hoặc chứa text, hàm sẽ trả về lỗi #DIV0!. Các
ô này chứa giá trị True thì hàm mặc định là số 1, chứa False thì hàm mặc định
là số 0.
 Các ơ trong Criteria_range là ơ trống, hàm mặc định ơ đó bằng 0
 Nếu khơng có ơ nào thỏa mãn tất cả điều kiện, hàm cũng trả về lỗi #DIV0!
21. Hàm BAHTTEXT ( chuyển đổi một số thành văn bản , bằng cách dùng định dạng
tiền tệ 𝜷(baht)

SĐT : 01265914628

4
Facebook :


Châu Minh Hồng

Email :

Cú pháp : BAHTTEXT (number)
Giải thích : Number Là số mà bạn muốn chuyển sang văn bản hoặc tham chiếu
đến ơ có chứa số, hay cơng thức định trị thành số.
22. Hàm BASE (Chuyển một số sang dạng trình bày văn bản với cơ số cho trước)
Cú pháp : BASE(Number, Radix [Min_length])
Giải thích :
 Number Bắt buộc. Số mà bạn muốn chuyển đổi. Phải là số nguyên lớn hơn hoặc
bằng 0 và nhỏ hơn 253.
 Radix Bắt buộc. Cơ số mà bạn muốn chuyển số trên thành. Phải là số nguyên
lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 36.
 Min_length Tùy chọn. Độ dài tối thiểu của chuỗi trả về. Phải là số nguyên lớn
hơn hoặc bằng 0.
 Nếu Số, Cơ số hoặc Min_length nằm ngoài giới hạn tối thiểu và tối đa, BASE
sẽ trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Nếu Số không có giá trị số, BASE sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Bất kỳ số nào không phải là số nguyên được nhập vào dưới dạng đối số sẽ bị
cắt cụt thành số nguyên.
 Nếu bao gồm cả đối số Min_length, số 0 đằng trước sẽ được thêm vào kết quả
nếu kết quả này ngắn hơn độ dài tối thiểu được chỉ định.
 Giá trị tối đa của đối số Min_length là 255.

23. Hàm BESSELI (Trả về hàm Bessel biến đổi, tương đương với hàm Bessel định
trị cho các đối số thuần ảo)
Cú pháp : BESSELI(X, N)
Giải thích :
 X :Giá trị để đánh giá hàm.
 N : Bậc của hàm Bessel. Nếu n không phải là số nguyên thì nó bị cắt cụt.
 Nếu x khơng phải là số, thì hàm BESSELI trả về giá trị lỗi #VALUE!
 Nếu n khơng phải là số, thì hàm BESSELI trả về giá trị lỗi #VALUE!
 Nếu n < 0, thì hàm BESSELI trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Hàm Bessel biến đổi bậc thứ n của biến x là:
24. Hàm BESSELJ (Trả về hàm Bessel)
Cú pháp: BESSELJ(X, N)
Giải thích :
 X :Giá trị để đánh giá hàm.
 N : Bậc của hàm Bessel. Nếu n không phải là số ngun thì nó bị cắt cụt.
 Nếu x khơng phải là số, thì hàm BESSELJ trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Nếu n khơng phải là số, thì hàm BESSELJ trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Nếu n < 0, thì hàm BESSELJ trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Hàm Bessel bậc thứ n của biến x là:

trong đó:

SĐT : 01265914628

5
Facebook :


Châu Minh Hoàng


Email :
là hàm Gamma.

25. Hàm BESSELK (Trả về hàm Bessel biến đổi, tương đương với các hàm Bessel
định trị cho các đối số thuần ảo)
Cú pháp : BESSELK(X, N)
Giải thích :
 X : Giá trị để đánh giá hàm.
 N : Bậc của hàm. Nếu n không phải là số ngun thì nó bị cắt cụt.
 Nếu x khơng phải là số, thì hàm BESSELK trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Nếu n không phải là số, thì hàm BESSELK trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Nếu n < 0, thì hàm BESSELK trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Hàm Bessel biến đổi bậc thứ n của biến x là:
trong đó Jn là hàm Bessel J và Yn là hàm Bessel Y
26. Hàm BESSELY (Trả về hàm Bessel, còn được gọi là hàm Weber hay hàm
Neumann.)
Cú pháp: BESSELY(X, N)
Giải thích :
 X : Giá trị để đánh giá hàm
 N : Bậc của hàm. Nếu n khơng phải là số ngun thì nó bị cắt cụt.
 Nếu x khơng phải là số, thì hàm BESSELY trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Nếu n khơng phải là số, thì hàm BESSELY trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Nếu n < 0, thì hàm BESSELY trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Hàm Bessel bậc thứ n của biến x là:
27. Hàm BETADIST (Phân bố beta thường được dùng để nghiên cứu sự biến thiên
theo tỷ lệ phần trăm của một số thứ qua các mẫu, chẳng hạn như thời gian trong
ngày mà người ta dành để xem ti vi)
Cú pháp : BETA.DIST(x,alpha,beta,cumulative,[A],[B])
Giải thích :
 X :Giá trị giữa A và B dùng để định trị hàm

 Alpha :Một tham biến của phân phối.
 Beta :Một tham biến của phân phối.
 Cumulative :Một giá trị lơ-gic quyết định dạng thức của hàm. Nếu tích lũy là
TRUE, hàm BETA.DIST trả về hàm phân bố tích lũy; nếu FALSE, nó trả về hàm
mật độ xác suất.
 A :Cận dưới của khoảng x.
 B :Cận trên của khoảng x.
 Nếu bất kỳ đối số nào không phải là số, hàm BETA.DIST trả về giá trị lỗi
#VALUE! .
 Nếu 𝜶 ≤ 0 hoặc 𝜷≤ 0, hàm BETA.DIST trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Nếu x < A, x > B, hoặc A = B, hàm BETA.DIST trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Nếu bạn bỏ qua giá trị A và B, hàm BETA.DIST sẽ sử dụng phân bố tích lũy
beta chuẩn hóa, để A = 0 và B = 1
SĐT : 01265914628

6
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

28. Hàm BETAINV (Trả về giá trị nghịch đảo của hàm mật độ xác suất 𝛽lũy tích cho
một phân bố 𝛽 đã xác định)
Cú pháp : BETAINV(probability,alpha,beta,[A],[B])
Giải thích :
 Probability :Xác suất gắn với phân bố 𝛽.
 Alpha :Một tham biến của phân phối.
 Beta : Tham số phân bố.

 A :Cận dưới của khoảng x.
 B :Cận trên của khoảng x.
 Nếu bất kỳ đối số nào không phải dạng số, BETAINV trả về giá trị lỗi
#VALUE!
 Nếu 𝜶 ≤ 0 hoặc 𝜷 ≤ 0, BETAINV trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Nếu xác suất ≤ 0 hoặc xác suất > 1, BETAINV trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Nếu bạn bỏ qua giá trị cho A và B, BETAINV dùng phân bố 𝛽lũy tích chuẩn
để A = 0 và B = 1.
 Với giá trị nào đó cho xác suất, BETAINV tìm kiếm giá trị x đó để
BETADIST(x, 𝜶, 𝜷, A, B) = xác suất. Do đó, tính chính xác của BETAINV
tùy thuộc vào tính chính xác của BETADIST.
29. Hàm BIN2DEC ( chuyển đổi số nhị phân sang thập phân)
Cú pháp : BIN2DEC(number)
Giải thích : Number : Số nhị phân mà bạn muốn chuyển đổi. Số không được
chứa quá 10 ký tự (10 bit). Bit quan trọng nhất của số là bit dấu. 9 bit còn lại là các
bit độ lớn. Các số âm được thể hiện bằng cách sử dụng ký hiệu hai thành phần.
Nếu số không phải là số nhị phân hợp lệ hoặc nếu số chứa hơn 10 ký tự (10 bit),
BIN2DEC trả về giá trị lỗi #NUM!
30. Hàm BIN2HEX ( chuyển hệ nhị phân sang thập lục phân)
Cú pháp: BIN2HEX(number, [places])
Giải thích :
 Number: Số nhị phân mà bạn muốn chuyển đổi. Số không được chứa quá 10 ký
tự (10 bit). Bit quan trọng nhất của số là bit dấu. 9 bit còn lại là các bit độ lớn. Các
số âm được thể hiện bằng cách sử dụng ký hiệu hai thành phần.
 Places : Số ký tự sử dụng. Nếu bỏ qua khoảng trắng, BIN2HEX dùng số ký tự tối
thiểu cần thiết. Khoảng trắng có tác dụng đệm cho giá trị trả về có số 0 (khơng)
đằng trước.
 Nếu số không phải là số nhị phân hợp lệ hoặc nếu số chứa hơn 10 ký tự (10
bit), BIN2HEX trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Nếu số âm, BIN2HEX bỏ qua khoảng trắng và trả về số thập lục phân 10 ký

tự.
 Nếu BIN2HEX yêu cầu nhiều ký tự khoảng trắng hơn, nó trả về giá trị lỗi
#NUM! .
 Nếu khoảng trắng không phải là số nguyên thì nó bị cắt cụt.
 Nếu khoảng trắng khơng phải dạng số, BIN2HEX trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Nếu khoảng trắng âm, BIN2HEX trả về giá trị lỗi #NUM!
31. Hàm BIN2OCT ( chuyển hệ nhị phân sang bát phân)
Cú pháp : BIN2OCT(number, [places])
Giải thích :
SĐT : 01265914628

7
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

Number Bắt buộc. Số nhị phân mà bạn muốn chuyển đổi. Số không được chứa
quá 10 ký tự (10 bit). Bit quan trọng nhất của số là bit dấu. 9 bit còn lại là các bit
độ lớn. Các số âm được thể hiện bằng cách sử dụng ký hiệu hai thành phần.
 Places Tùy chọn. Số ký tự sử dụng. Nếu bỏ qua khoảng trắng, BIN2OCT dùng
số ký tự tối thiểu cần thiết. Khoảng trắng có tác dụng đệm cho giá trị trả về có số 0
(không) đằng trước.
 Nếu số không phải là số nhị phân hợp lệ hoặc nếu số chứa hơn 10 ký tự (10
bit), BIN2OCT trả về giá trị lỗi #NUM!
 Nếu số âm, BIN2OCT bỏ qua khoảng trắng và trả về số bát phân 10 ký tự.
 Nếu BIN2OCT yêu cầu nhiều ký tự khoảng trắng hơn, nó trả về giá trị lỗi
#NUM!

 Nếu khoảng trắng không phải là số nguyên thì nó bị cắt cụt.
 Nếu khoảng trắng khơng phải dạng số, BIN2OCT trả về giá trị lỗi #VALUE!
 Nếu khoảng trắng âm, BIN2OCT trả về giá trị lỗi #NUM!
32. Hàm BINOMDIST (Trả về xác suất phân bố nhị thức của thuật ngữ riêng lẻ. Hãy
dùng BINOMDIST trong các vấn đề có số lượng kiểm định hoặc phép thử ấn
định khi kết quả của bất kỳ phép thử nào chỉ là thành công hay thất bại, khi các
phép thử là độc lập và khi xác suất thành công không đổi trong suốt q trình thử
nghiệm.)
Cú pháp : BINOMDIST(number_s,trials,probability_s,cumulative)
Giải thích :
 Number_s : Bắt buộc. Số lần thành công trong các phép thử
 Trials : phép thử độc lập
 Probability_s Bắt buộc. Xác suất thành công của mỗi phép thử
 Cumulative Bắt buộc. Một giá trị lô-gic quyết định dạng thức của hàm. Nếu
lũy tích là ĐÚNG thì BINOMDIST trả về hàm phân bố lũy tích, là xác suất có
nhiều nhất số lần thành cơng; nếu SAI, nó trả về hàm khối xác suất, là xác suất
có số lần thành cơng.
 Number_s và phép thử bị cắt cụt thành số nguyên.
 Nếu number_s, phép thử hay probability_s không phải dạng số,
BINOMDIST trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Nếu number_s < 0 hoặc number_s > phép thử, BINOMDIST trả về giá trị
lỗi #NUM! .
 Nếu probability_s < 0 hoặc probability_s > 1, BINOMDIST trả về giá trị lỗi
#NUM!
 Nếu x = number_s, n = phép thử và p = probability_s thì hàm khối xác suất
nhị thức là:


trong đó:
là COMBIN(n,x).



Nếu x = number_s, n = phép thử và p = probability_s thì phân bố nhị thức lũy
tích là:

SĐT : 01265914628

8
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

33. Hàm CEILING (Trả về số được làm trịn lên, xa số khơng, đến bội số có nghĩa
gần nhất)
Cú pháp : CEILING(number, significance)
Giải thích :
 Number Bắt buộc. Giá trị mà bạn muốn làm tròn.
 Significance Bắt buộc. Bội số mà bạn muốn làm tròn đến.
 Nếu đối số không phải dạng số, CEILING trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Bất chấp dấu của số, giá trị được làm tròn lên khi được điều chỉnh ra xa số
khơng.
 Nếu số là bội số chính xác của mức quan trọng thì khơng làm trịn.
 Nếu số âm và mức quan trọng âm, giá trị được làm trịn xuống, xa số khơng.
 Nếu số âm và mức quan trọng dương, giá trị được làm tròn lên tiến đến số
không.
34. Hàm CELL (CELL trả về thông tin về định dạng, vị trí hay nội dung của một ơ)
Cú pháp: CELL(info_type, [reference])

Giải thích : Info_type Bắt buộc. Giá trị văn bản xác định bạn muốn trả về kiểu
thông tin ô nào. Danh sách sau đây trình bày các giá trị có thể có của đối số
Info_type và kết quả tương ứng.
35. Hàm CHAR (Trả về ký tự mà số đã xác định)
Cú pháp: CHAR(number)
Giải thích: Number Bắt buộc. Số từ 1 đến 255 xác định bạn muốn ký tự nào.
Ký tự này nằm trong bộ ký tự mà máy tính của bạn dùng ( mơi trường Macintosh
bộ kí tự Macintosh, mơi trường Window bộ kí tự ANSI)
36. Hàm CHIDIST (Trả về xác suất đầu bên phải của phân bố khi bình phương)
Cú pháp : CHIDIST(x,deg_freedom)
Giải thích :
 X :Giái trị bạn muốn đánh giá phân phối.
 Deg_freedom :Số bậc tự do.
 Nếu đối số không phải dạng số, CHIDIST trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Nếu x âm, CHIDIST trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Nếu deg_freedom khơng phải là số ngun thì nó bị cắt cụt.
 Nếu deg_freedom < 1 hoặc deg_freedom > 10^10, CHIDIST trả về giá trị lỗi
#NUM! .
 CHIDIST được tính bằng CHIDIST = P(X>x), trong đó X là biến số ngẫu
nhiên χ2.
37. Hàm CHIINV (Trả về giá trị nghịch đảo của xác suất đầu bên phải của phân bố
khi bình phương)
Cú pháp : CHIINV(probability,deg_freedom)
Giải thích :
 Probability : Xác suất gắn với phân bố khi bình phương.
 Deg_freedom : Số bậc tự do.
 Nếu đối số không phải dạng số, CHIINV trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Nếu xác suất < 0 hay xác suất > 1, CHIINV trả về giá trị lỗi #NUM! .
 Nếu deg_freedom không phải là số ngun thì nó bị cắt cụt.
 Nếu deg_freedom < 1, CHIINV trả về giá trị lỗi #NUM! .

SĐT : 01265914628

9
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

38. Hàm CHITEST (Trả về kiểm định tính độc lập. CHITEST trả về giá trị từ phân
bố (χ2) khi bình phương cho thống kê và bậc tự do phù hợp. Bạn có thể dùng kiểm
định χ2 để xác định kết quả được giả thuyết có được thí nghiệm xác nhận hay
khơng)
Cú pháp : CHITEST(actual_range,expected_range)
Giải thích :
 Actual_range
Bắt buộc. Phạm vi dữ liệu chứa các quan sát để kiểm thử đối với
các giá trị dự kiến.
 Expected_range
Bắt buộc. Phạm vi dữ liệu chứa tỷ lệ của phép nhân tổng hàng
và tổng cột với tổng cộng.
39. Hàm CHOOSE (trả về giá trị số chỉ mục)
Cú pháp : CHOOSE(index_num, value1, [value2], ...)
Giải thích :
 Index_num Bắt buộc. Xác định chọn đối số giá trị nào. Index_num phải là số từ
1 đến 254 hoặc công thức hay tham chiếu đến ô chứa số từ 1 đến 254.
 Nếu index_num là 1, CHOOSE trả về value1; nếu nó là 2, CHOOSE trả về
value2; v.v..
 Nếu index_num nhỏ hơn 1 hoặc lớn hơn số của giá trị cuối cùng trong danh

sách, CHOOSE trả về giá trị lỗi #VALUE! .
 Nếu index_num là phân số, nó bị cắt cụt đến số nguyên thấp nhất trước khi
được dùng.
 Value1, value2, ... Value 1 là bắt buộc, các giá trị tiếp theo là tùy chọn. Các đối
số giá trị từ 1 đến 254 mà từ đó CHOOSE chọn giá trị hay hành động để thực hiện
dựa trên index_num. Các đối số có thể là số, tham chiếu ô, tên xác định, công
thức, hàm hay văn bản.
40. Hàm CLEAN (Loại bỏ tất cả các ký tự khơng in được khỏi văn bản)
Cú pháp : CLEAN(text)
Giải thích : Text Bắt buộc. Bất kỳ thơng tin trang tính nào bạn muốn loại bỏ ký
tự không in được khỏi đó.
41. Hàm CODE (Trả về mã dạng số cho ký tự đầu tiên trong chuỗi văn bản. Mã được
trả về tương ứng với bộ ký tự mà máy tính của bạn dùng)
Cú pháp : CODE(text)
Giải thích : Text Bắt buộc. Văn bản mà bạn muốn mã của ký tự đầu tiên cho
văn bản đó
42. Hàm COLUMN (Trả về số cột của tham chiếu ơ nhất định)
Cú pháp : COLUMN([reference])
Giải thích :
reference Tùy chọn. Ơ hoặc phạm vi ơ mà bạn muốn trả về số cột.
 Nếu bỏ qua đối số tham chiếu hoặc tham chiếu đến phạm vi ô và nếu
hàm COLUMN được nhập vào ở dạng công thức mảng ngang,
hàm COLUMN trả về số cột của tham chiếu ở dạng mảng ngang.
 Để nhập công thức ở dạng công thức mảng Bắt đầu với ô công thức, hãy
chọn phạm vi bạn muốn chứa công thức mảng. Hãy nhấn F2 rồi sau đó nhấn
CTRL+SHIFT+ENTER.
 GHI CHÚ: Trong Excel Online bạn không thể tạo những công thức mảng.

SĐT : 01265914628


10
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

 Nếu đối số tham chiếu là phạm vi ô và nếu hàm COLUMN không được nhập ở
dạng công thức mảng ngang, hàm COLUMN trả về số của cột ngoài cùng bên
trái.
 Nếu bỏ qua đối số tham chiếu, đối số đó được giả định là tham chiếu của ơ
trong đó xuất hiện hàm COLUMN.
 Đối số tham chiếu không thể tham chiếu đến nhiều vùng.
43. Hàm COLUMNS (Trả về số cột trong một mảng hoặc tham chiếu)
Cú pháp : COLUMNS(array)
Giải thích : Array Bắt buộc. Mảng hoặc công thức mảng hoặc tham chiếu đến
phạm vi ô mà bạn muốn số cột cho nó.
44. Hàm COMBIN (Trả về số tổ hợp cho số mục nhất định. Hãy dùng COMBIN để
xác định tổng số nhóm có thể có cho số hạng mục nhất định)
Cú pháp : COMBIN(number, number_chosen)
Giải thích :
 Number Bắt buộc. Số hạng mục.
 Number_chosen Bắt buộc. Số hạng mục trong mỗi tổ hợp.
45. Hàm COMPLEX (Chuyển đổi các hệ số thực và ảo thành số phức của mẫu x + yi
hoặc x + yj)
Cú pháp : COMPLEX(real_num, i_num, [suffix])
Giải thích :
 Real_num Bắt buộc. Hệ số thực của số phức.
 I_num Bắt buộc. Hệ số ảo của số phức.

 Suffix Tùy chọn. Hậu tố cho thành phần ảo của số phức. Nếu bị bỏ qua, hậu
tố được giả định là "i".
 Tất cả các hàm số phức đều chấp nhận "i" và "j" làm hậu tố nhưng không chấp
nhận "I" và "J". Dùng chữ viết hoa dẫn đến giá trị lỗi #VALUE! . Tất cả các
hàm chấp nhận hai số phức trở lên yêu cầu tất cả các hậu tố phải khớp.
46. Hàm CONCATENATE (nối hai hoặc nhiều chuỗi văn bản vào một chuỗi)
Cú pháp : CONCATENATE(text1, [text2], ...)
Giải thích : text là các chuỗi cần ghép
47. Hàm CONFIDENCE (Trả về khoảng tin cậy của trung bình tổng thể, bằng cách
dùng phân bố chuẩn hóa)
Cú pháp : CONFIDENCE(alpha,standard_dev,size)
Giải thích :
 Alpha Bắt buộc. Mức quan trọng được dùng để tính tốn mức tin cậy. Mức
tin cậy bằng 100*(1 - alpha)%, hay nói cách khác, alpha 0,05 cho biết mức tin
cậy 95 phần trăm.
 Standard_dev
Bắt buộc. Độ lệch chuẩn tổng thể cho phạm vi dữ liệu và
được giả định là đã được xác định.
 Size
Bắt buộc. Cỡ mẫu.
48. Hàm CONVERT (Chuyển đổi một số từ hệ thống đo lường này sang hệ thống đo
lường khác)
Cú pháp : CONVERT(number,from_unit,to_unit)
Giải thích :
 Number là giá trị tính bằng from_units cần chuyển đổi.
 From_unit là đơn vị của đối số number.
SĐT : 01265914628

11
Facebook :



Châu Minh Hoàng

Email :

 To_unit là đơn vị của kết quả. Hàm CONVERT chấp nhận các giá trị văn bản
sau đây (trong dấu trích dẫn) cho from_unit và to_unit.
49. Hàm CORREL (Trả về hệ số tương quan của các phạm vi ô Array1 và Array2.
Dùng hệ số tương quan để xác định mối quan hệ giữa hai thuộc tính)
Cú pháp : CORREL(array1, array2)
Giải thích :
 Array1 Bắt buộc. Phạm vi ô chứa các giá trị.
 Array2 Bắt buộc. Phạm vi ô thứ hai chứa các giá trị.
50. Hàm COS (Trả về cosin của góc đã cho)
Cú pháp : COS(number)
Giải thích : Number Bắt buộc. Góc tính bằng radian mà bạn muốn tính cosin
cho nó.
51. Hàm COSH (Trả về cosin hyperbolic của một số)
Cú pháp : COSH(number)
Giải thích : Number Bắt buộc. Bất kỳ số thực nào mà bạn muốn tìm cosin
hyperbolic cho số đó.
52. Hàm COUNT ( đếm số lượng ơ chứa số)
Cú pháp : COUNT(value1, [value2], ...)
Giải thích :
 value1 Bắt buộc. Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn
muốn đếm số.
 value2, ... Tùy chọn. Tối đa 255 mục, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung
trong đó bạn muốn đếm số.
53. Hàm COUNTA ( đếm số ô không trống)

Cú pháp : COUNTA(value1, [value2], ...)
Giải thích :
 value1 Bắt buộc. Đối số đầu tiên đại diện cho giá trị mà bạn muốn đếm.
 value2, ... Tùy chọn. Các đối số bổ sung đại diện cho giá trị mà bạn muốn
đếm, tối đa 255 đối số.
54. Hàm COUNTBLANK ( đếm số ô trống)
Cú pháp : COUNTBLANK(range)
Giải thích : Range Bắt buộc. Phạm vi mà từ đó bạn muốn đếm các ơ trống.
55. Hàm COUNTIF ( đếm có điều kiện)
Cú pháp : Countif(range, criteria)
Giải thích :
 Range : Nhóm các ơ bạn muốn đếm
 Criteria : Số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc chuỗi văn bản xác định ô nào sẽ
được đếm)
56. Hàm COUNTIFS ( đếm nhiều điều kiện)
Cú pháp : COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2,
criteria2],…)
Giải thích :
 criteria_range1 Bắt buộc. Phạm vi thứ nhất trong đó cần đánh giá các tiêu
chí liên kết.
 criteria1 Bắt buộc. Tiêu chí dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc
văn bản để xác định những ô nào cần đếm.
SĐT : 01265914628

12
Facebook :


Châu Minh Hoàng


Email :

 criteria_range2, criteria2, ... Tùy chọn. Những phạm vi bổ sung và tiêu chí
liên kết của chúng. Cho phép tối đa 127 cặp phạm vi/tiêu chí.
57. Hàm COUPDAYBS (trả về số ngày từ khi bắt đầu kỳ phiếu lãi cho đến ngày kết
tốn của nó)
Cú pháp : COUPDAYBS(settlement, maturity, frequency, [basis])
Giải thích :
 Settlement Bắt buộc. Ngày thanh toán chứng khoán. Ngày thanh toán chứng
khoán là ngày sau ngày phát hành khi chứng khoán được bán cho người mua.
 Maturity Bắt buộc. Ngày đáo hạn của chứng khoán. Ngày đáo hạn là ngày mà
chứng khoán hết hạn.
 Frequency Bắt buộc. Số lần thanh toán phiếu lãi hàng năm. Đối với thanh toán
hàng năm, tần suất = 1; đối với nửa năm, tần suất = 2; đối với hàng quý, tần suất =
4.
 Basis Tùy chọn. Loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng.
58. Hàm COUPDAYS (Trả về số ngày trong kỳ phiếu lãi có chứa ngày kết tốn)
Cú pháp : COUPDAYS(settlement, maturity, frequency, [basis])
Giải thích :
 Settlement Bắt buộc. Ngày thanh toán chứng khoán. Ngày thanh toán chứng
khoán là ngày sau ngày phát hành khi chứng khoán được bán cho người mua.
 Maturity Bắt buộc. Ngày đáo hạn của chứng khoán. Ngày đáo hạn là ngày mà
chứng khoán hết hạn.
 Frequency Bắt buộc. Số lần thanh toán phiếu lãi hàng năm. Đối với thanh toán
hàng năm, tần suất = 1; đối với nửa năm, tần suất = 2; đối với hàng quý, tần suất =
4.
 Basis Tùy chọn. Loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng.
59. Hàm COUPDAYSNC (Trả về số ngày từ ngày kết toán đến ngày phiếu lãi tiếp
theo)
Cú pháp : COUPDAYSNC(settlement, maturity, frequency, [basis])

Giải thích :
 Settlement Bắt buộc. Ngày thanh toán chứng khoán. Ngày thanh toán chứng
khoán là ngày sau ngày phát hành khi chứng khoán được bán cho người mua.
 Maturity Bắt buộc. Ngày đáo hạn của chứng khoán. Ngày đáo hạn là ngày mà
chứng khoán hết hạn.
 Frequency Bắt buộc. Số lần thanh toán phiếu lãi hàng năm. Đối với thanh toán
hàng năm, tần suất = 1; đối với nửa năm, tần suất = 2; đối với hàng quý, tần suất =
4.
 Basis Tùy chọn. Loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng.
60. Hàm COUPNCD (Trả về số đại diện cho ngày phiếu lãi tiếp theo sau ngày kết
toán)
Cú pháp : COUPNCD(settlement, maturity, frequency, [basis])
Giải thích :
 Settlement Bắt buộc. Ngày thanh tốn chứng khoán. Ngày thanh toán chứng
khoán là ngày sau ngày phát hành khi chứng khoán được bán cho người mua.
 Maturity Bắt buộc. Ngày đáo hạn của chứng khoán. Ngày đáo hạn là ngày mà
chứng khoán hết hạn.

SĐT : 01265914628

13
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

Frequency Bắt buộc. Số lần thanh toán phiếu lãi hàng năm. Đối với thanh toán
hàng năm, tần suất = 1; đối với nửa năm, tần suất = 2; đối với hàng quý, tần suất =

4.
 Basis Tùy chọn. Loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng.
61. Hàm COUPNUM (Trả về số phiếu lãi phải trả giữa ngày kết tốn và ngày đáo
hạn, được làm trịn lên đến phiếu lãi tròn gần nhất)
Cú pháp : COUPNUM(settlement, maturity, frequency, [basis])
Giải thích :
 Settlement Bắt buộc. Ngày thanh tốn chứng khoán. Ngày thanh toán chứng
khoán là ngày sau ngày phát hành khi chứng khoán được bán cho người mua.
 Maturity Bắt buộc. Ngày đáo hạn của chứng khoán. Ngày đáo hạn là ngày mà
chứng khoán hết hạn.
 Frequency Bắt buộc. Số lần thanh toán phiếu lãi hàng năm. Đối với thanh toán
hàng năm, tần suất = 1; đối với nửa năm, tần suất = 2; đối với hàng quý, tần suất =
4.
 Basis Tùy chọn. Loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng.
62. Hàm COUPPCD (Trả về số đại diện cho ngày phiếu lãi trước đó trước ngày kết
tốn)
Cú pháp : COUPPCD(settlement, maturity, frequency, [basis])
Giải thích :
 Settlement Bắt buộc. Ngày thanh toán chứng khoán. Ngày thanh toán chứng
khoán là ngày sau ngày phát hành khi chứng khoán được bán cho người mua.
 Maturity Bắt buộc. Ngày đáo hạn của chứng khoán. Ngày đáo hạn là ngày mà
chứng khoán hết hạn.
 Frequency Bắt buộc. Số lần thanh toán phiếu lãi hàng năm. Đối với thanh toán
hàng năm, tần suất = 1; đối với nửa năm, tần suất = 2; đối với hàng quý, tần suất =
4.
 Basis Tùy chọn. Loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng.
63. Hàm COVAR (Trả về hiệp phương sai, trung bình tích của các độ lệnh cho mỗi
cặp điểm dữ liệu trong hai tập dữ liệu)
Cú pháp : COVAR(array1,array2)
Giải thích :

 Array1
Bắt buộc. Phạm vi ơ thứ nhất chứa các số nguyên.
 Array2
Bắt buộc. Phạm vi ô thứ hai chứa các số nguyên.
64. Hàm CRITBINOM (Trả về giá trị nhỏ nhất sao cho phân bố nhị thức lũy tích lớn
hơn hoặc bằng một giá trị tiêu chí)
Cú pháp : CRITBINOM(trials,probability_s,alpha)
Giải thích :
 Trials
Bắt buộc. Số phép thử Bernoulli.
 Probability_s
Bắt buộc. Xác suất thành công của mỗi phép thử.
 Alpha
Bắt buộc. Giá trị tiêu chí.
65. Hàm CUBEKPIMEMBER (Trả về thuộc tính chỉ số hiệu suất then chốt (KPI) và
hiển thị tên KPI trong ô. KPI là một số đo có thể định lượng được, chẳng hạn như
lãi gộp hàng tháng hoặc số lượng luân chuyển nhân viên, dùng để theo dõi hiệu
suất của một tổ chức)


SĐT : 01265914628

14
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :


Cú pháp : CUBEKPIMEMBER(Connection , kpi_name, kpi_property,
[caption])
Giải thích :
 Connection Bắt buộc. Chuỗi văn bản tên của kết nối tới khối.
 Kpi_name Bắt buộc. Chuỗi văn bản của tên KPI trong khối.
 Kpi_property Bắt buộc. Cấu phần KPI được trả về
66. Hàm CUBEMEMBER (Trả về một phần tử hoặc một bộ từ khối. Dùng để xác
thực rằng phần tử hoặc bộ tồn tại trong khối)
Cú pháp : CUBEMEMBER(connection, member_expression, [caption])
Giải thích :
 Connection Bắt buộc. Chuỗi văn bản tên của kết nối tới khối.
 member_expression Bắt buộc. Một chuỗi văn bản biểu thức đa chiều (DMX)
định trị một phần tử duy nhất trong khối. Theo cách khác, member_expression có
thể là một bộ, được xác định như là một phạm vi ô hoặc một hằng số mảng.
 Caption Tùy chọn. Một chuỗi văn bản được hiển thị trong ơ thay cho chú thích
từ ơ, nếu như có một chú thích được xác định từ khối. Khi một bộ được trả về, chú
thích được dùng là chú thích cho phần tử cuối cùng trong bộ.
67. Hàm CUBEMEMBERPROPERTY (Trả về giá trị của một thuộc tính phần tử
trong khối. Dùng để xác thực rằng một tên phần tử tồn tại trong khối và trả về
thuộc tính được chỉ định cho phần tử này)
Cú pháp : CUBEMEMBERPROPERTY(Connection, member_expression,
Property)
Giải thích :
 Connection Bắt buộc. Chuỗi văn bản tên của kết nối tới khối.
 Member_expression Bắt buộc. Chuỗi văn bản biểu thức đa chiều (MDX) của
một phần tử trong một khối.
 Property Bắt buộc. Chuỗi văn bản tên của thuộc tính được trả về hoặc tham
chiếu tới một ơ có chứa tên của thuộc tính.
68. Hàm CUBERANKEDMEMBER (Trả về phần tử thứ n hoặc được xếp hạng
trong một tập hợp. Dùng để trả về một hoặc các thành phần trong một tập hợp,

chẳng hạn như nhân viên kinh doanh đứng đầu hoặc 10 học sinh đứng đầu)
Cú pháp : CUBERANKEDMEMBER(connection, set_expression, rank,
[caption])
Giải thích :
 Connection Bắt buộc. Chuỗi văn bản tên của kết nối tới khối.
 Set_expression Bắt buộc. Một chuỗi văn bản của một biểu thức tập hợp, chẳng
hạn như "{[Item1].children}". member_expression cũng có thể là hàm CUBESET,
hoặc tham chiếu tới một ơ có chứa hàm CUBESET.
 Rank Bắt buộc. Một giá trị số nguyên cho biết giá trị cao nhất cần trả về. Nếu
thứ hạng là giá trị 1, nó trả về giá trị cao nhất, nếu thứ hạng là giá trị 2, nó trả về
giá trị cao thứ hai, v.v. Để trả về 5 giá trị cao nhất, hãy dùng hàm
CUBERANKEDMEMBER năm lần, mỗi lần chỉ ra một thứ hạng khác nhau, từ 1
đến 5.
 Chú thích Tùy chọn. Một chuỗi văn bản được hiển thị trong ô thay cho chú
thích từ ơ, nếu như có một chú thích được xác định từ khối.

SĐT : 01265914628

15
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

69. Hàm CUBESET (Xác định một tập hợp phần tử được tính hoặc bộ bằng cách gửi
một biểu thức tập hợp tới khối trên máy chủ)
Cú pháp : CUBESET(connection, set_expression, [caption], [sort_order],
[sort_by])

Giải thích :
 Connection Bắt buộc. Chuỗi văn bản tên của kết nối tới khối.
 Set_expression Bắt buộc. Một chuỗi văn bản set_expression trả về kết quả là
một tập hợp các phần tử hoặc các bộ. Set_expression cũng có thể là một tham
chiếu ơ tới một phạm vi Excel có chứa một hoặc nhiều phần tử, bộ hoặc tập hợp
được bao gồm trong tập hợp đó.
 Caption Tùy chọn. Một chuỗi văn bản được hiển thị trong ơ thay cho chú thích
từ ơ, nếu như có một chú thích được xác định.
 Sort_order Tùy chọn. Kiểu sắp xếp, nếu có, cần thực hiện
70. Hàm CUBESETCOUNT (Trả về số mục trong một tập hợp)
Cú pháp : CUBESETCOUNT(set)
Giải thích : Set Bắt buộc. Một chuỗi văn bản của biểu thức Microsoft Excel mà
biểu thức này định trị một giá trị được xác định bởi hàm CUBESET. Tập hợp cũng
có thể là hàm CUBESET, hoặc tham chiếu tới một ơ có chứa hàm CUBESET.
71. Hàm CUBEVALUE (Trả về một giá trị tổng hợp từ khối)
Cú pháp : CUBEVALUE(connection, [member_expression1],
[member_expression2], …)
Giải thích :
 Connection Bắt buộc. Chuỗi văn bản tên của kết nối tới khối.
 Member_expression Tùy chọn. Một chuỗi văn bản biểu thức đa chiều (DMX)
định trị một phần tử hoặc một bộ trong khối. Hoặc theo cách khác, biểu thức phần
tử có thể là một tập hợp được xác định với hàm CUBESET. Hãy dùng biểu thức
phần tử như một slicer để xác định phần của khối mà giá trị tổng hợp cho nó được
trả về. Nếu khơng có số đo nào được xác định trong biểu thức phần tử, thì sẽ dùng
số đo mặc định của khối đó.
72.
Hàm CUMIPMT (Trả về số tiền lãi dồn tích trả cho khoản vay từ kỳ đầu tiên đến
kỳ cuối cùng)
Cú pháp : CUMIPMT(rate, nper, pv, start_period, end_period, type)
Giải thích :

 Rate Bắt buộc. Lãi suất.
 Nper Bắt buộc. Tổng số kỳ thanh toán.
 Pv Bắt buộc. Giá trị hiện tại.
 Start_period Bắt buộc. Kỳ đầu tiên trong tính tốn này. Các kỳ thanh toán được
đánh số bắt đầu từ 1.
 End_period Bắt buộc. Kỳ cuối cùng trong tính tốn này.
 Type Bắt buộc. Thời hạn thanh toán.
73.
Hàm CUMPRINC (Trả về số tiền gốc dồn tích trả cho khoản vay từ kỳ đầu tiên
đến kỳ cuối cùng)
Cú pháp : CUMPRINC(rate, nper, pv, start_period, end_period, type)
Giải thích :
 Rate Bắt buộc. Lãi suất.
 Nper Bắt buộc. Tổng số kỳ thanh toán.
SĐT : 01265914628

16
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :




Pv Bắt buộc. Giá trị hiện tại.
Start_period Bắt buộc. Kỳ đầu tiên trong tính tốn này. Các kỳ thanh toán được
đánh số bắt đầu từ 1.

 End_period Bắt buộc. Kỳ cuối cùng trong tính tốn này.
 Type Bắt buộc. Thời hạn thanh toán.
74. Hàm DATE ( trả về ngày tháng năm)
Cú pháp : DATE(year,month,day)
Giải thích :
 Year : năm
 Month : tháng
 Day : ngày
75. Hàm DATEIF (Tính tốn số ngày, tháng hoặc năm giữa hai ngày)
Cú pháp : DATEDIF(start_date,end_date,unit)
Giải thích :
 Start_date Ngày đại diện cho ngày đầu tiên hoặc ngày bắt đầu khoảng thời gian
 End_date Ngày đại diện cho ngày cuối cùng hoặc ngày kết thúc khoảng thời
gian.
 Unit Loại thông tin mà bạn muốn được trả về
76. Hàm DATEVALUE (chuyển đổi ngày được lưu trữ ở dạng văn bản sang số sê-ri
mà Excel cơng nhận là ngày tháng)
Cú pháp : DATEVALUE(date_text)
Giải thích : Date_text Bắt buộc. Văn bản đại diện cho ngày ở định dạng ngày
của Excel, hoặc một tham chiếu đến ô chứa văn bản đại diện cho ngày ở định dạng
ngày của Excel
77. Hàm DATERAGE (Tính trung bình các giá trị trong một trường (cột) bản ghi
trong danh sách hay cơ sở dữ liệu khớp với các điều kiện mà bạn xác định)
Cú pháp : DAVERAGE(database, field, criteria)
Giải thích :
 Database là phạm vi ô tạo thành danh sách hoặc cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu là
một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thông tin liên quan là
các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách có chứa
nhãn cho mỗi cột.
 Field chỉ rõ cột nào được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong dấu

ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Hoa lợi" hay một số (khơng có dấu trích dẫn)
thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.
 Criteria là phạm vi ô chứa các điều kiện mà bạn chỉ rõ. Bạn có thể dùng bất kỳ
phạm vi nào cho đối số criteria, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn cột và ít nhất
một ơ bên dưới nhãn cột đó, mà trong đó bạn xác định điều kiện cho cột đó.
78. Hàm DAY (Trả về ngày của ngày tháng thể hiện bằng số sê-ri)
Cú pháp : DAY(serial_number)
Giải thích : Serial_number Bắt buộc. Ngày của ngày bạn đang tìm cách để tìm.
Ngày tháng phải được nhập bằng cách dùng hàm ngày tháng, hoặc là kết quả của
công thức hoặc các hàm khác
79. Hàm DAYS (Trả về số ngày giữa hai ngày)
Cú pháp : DAYS(end_date, start_date)
Giải thích :
SĐT : 01265914628

17
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

End_date Bắt buộc. Start_date và End_date là những ngày mà bạn muốn biết
giữa chúng có bao nhiêu ngày.
 Start_date Bắt buộc. Start_date và End_date là hai ngày mà bạn muốn biết giữa
chúng có bao nhiêu ngày.
80. Hàm DAYS360 (Hàm DAYS360 trả về số ngày giữa hai ngày, dựa trên năm 360
ngày)
Cú pháp : DAYS360(start_date,end_date,[method])

Giải thích :
 Start_date, end_date Bắt buộc. Hai ngày mà bạn muốn biết số ngày giữa hai
ngày đó. Nếu start_date đến sau end_date, hàm DAYS360 trả về số âm. Ngày nên
được nhập bằng cách dùng hàm DATE hoặc nhập như là kết quả của những công
thức hay hàm khác.
 Method Tùy chọn. Giá trị lô-gic xác định sẽ dùng phương pháp của Hoa Kỳ hay
của châu Âu trong tính tốn.
81. Hàm DB (Trả về khấu hao của tài sản trong một kỳ đã xác định bằng cách dùng
phương pháp số dư giảm dần theo một mức cố định)
Cú pháp : DB(cost, salvage, life, period, [month])
Giải thích :
 Cost Bắt buộc. Chi phí ban đầu của tài sản.
 Salvage Bắt buộc. Giá trị sau khi khấu hao (đôi lúc được gọi là giá trị thu hồi
của tài sản).
 Life Bắt buộc. Số kỳ khấu hao tài sản (đôi khi được gọi là tuổi thọ hữu ích của
tài sản).
 Period Bắt buộc. Kỳ mà bạn muốn tính khấu hao. Kỳ khấu hao phải dùng cùng
đơn vị với tuổi thọ.
 Month Tùy chọn. Số tháng trong năm đầu tiên. Nếu bỏ qua đối số month, nó
được giả định là 12.
82. Hàm DCOUNT (Đếm số ô chứa số trong một trường (cột) bản ghi trong danh
sách hoặc cơ sở dữ liệu khớp với các điều kiện mà bạn xác định)
Cú pháp : DCOUNT(database, field, criteria)
Giải thích :
 Database Bắt buộc. Phạm vi ô tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ
liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thông tin liên
quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách
có chứa nhãn cho mỗi cột.
 Field Bắt buộc. Chỉ rõ cột được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong
dấu ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Lợi tức" hay một số (khơng có dấu ngoặc

kép) thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.
 Criteria Bắt buộc. Phạm vi ơ có chứa các điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể
dùng bất kỳ phạm vi nào cho đối số criteria, miễn là đối số đó có chứa ít nhất một
nhãn cột và ít nhất một ơ bên dưới nhãn cột đó, mà trong đó bạn xác định điều
kiện cho cột đó.
83. Hàm DCOUNTA (Đếm các ô không trống trong một trường (cột) của bản ghi
trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu khớp với những điều kiện bạn xác định)
Cú pháp : DCOUNTA(database, field, criteria)
Giải thích :


SĐT : 01265914628

18
Facebook :


Châu Minh Hồng

Email :

Database Bắt buộc. Phạm vi ơ tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ
liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thơng tin liên
quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách
có chứa nhãn cho mỗi cột.
 field Tùy chọn. Chỉ rõ cột được sử dụng trong hàm. Nhập nhãn cột nằm trong
hai dấu nháy kép,
 criteria Bắt buộc. Phạm vi ơ có chứa điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể sử
dụng bất kỳ phạm vi nào cho đối số tiêu chí, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn
cột và ít nhất một ơ bên dưới nhãn cột đó trong đó bạn xác định điều kiện cho cột

đó.
84. Hàm DDB ( Trả về giá trị khấu hao của tài sản trong kỳ đã xác định bằng cách
dùng phương pháp số dư giảm dần kép hoặc phương pháp khác do bạn xác định)
Cú pháp : DDB(cost, salvage, life, period, [factor])
Giải thích :
 ost Bắt buộc. Chi phí ban đầu của tài sản.
 Salvage Bắt buộc. Giá trị sau khi khấu hao (đôi lúc được gọi là giá trị thu hồi
của tài sản). Giá trị này có thể bằng 0.
 Life Bắt buộc. Số kỳ khấu hao tài sản (đôi khi được gọi là tuổi thọ hữu ích của
tài sản).
 Period Bắt buộc. Kỳ mà bạn muốn tính khấu hao. Kỳ khấu hao phải dùng cùng
đơn vị với tuổi thọ.
 Factor Tùy chọn. Tỷ lệ để giảm dần số dư. Nếu bỏ qua đối số factor, nó được
giả định bằng 2 (phương pháp số dư giảm kép).
85. Hàm DEC2BIN (Chuyển đổi một số thập phân thành nhị phân)
Cú pháp : DEC2BIN(number, [places])
Giải thích :
 Number Bắt buộc. Số nguyên thập phân mà bạn muốn chuyển đổi. Nếu number
là số âm, giá trị của đối số place hợp lệ bị bỏ qua và hàm DEC2BIN trả về số nhị
phân 10 ký tự (10 bit) trong đó bit quan trọng nhất là bit dấu. 9 bit còn lại là các
bit độ lớn. Số âm được thể hiện bằng cách dùng phương pháp bù 2.
 Places Tùy chọn. Số ký tự được dùng. Nếu bỏ qua đối số places, hàm DEC2BIN
dùng số ký tự tối thiểu cần thiết. Đối số places hữu ích trong việc đệm cho giá trị
trả về có số 0 (khơng) đằng trước.
86. Hàm DEC2HEX (Chuyển đổi một số thập phân thành thập lục phân)
Cú pháp : DEC2HEX(number, [places])
Giải thích :
 Number Bắt buộc. Số nguyên thập phân mà bạn muốn chuyển đổi. Nếu number
là số âm, đối số places bị bỏ qua và hàm DEC2HEX trả về số thập lục phân 10 ký
tự (40 bit) trong đó bit quan trọng nhất là bit dấu. 39 bit còn lại là các bit độ lớn.

Số âm được thể hiện bằng cách dùng phương pháp bù 2.
 Places Tùy chọn. Số ký tự được dùng. Nếu bỏ qua đối số places, hàm
DEC2HEX dùng số ký tự tối thiểu cần thiết. Đối số places hữu ích trong việc đệm
cho giá trị trả về có số 0 (không) đằng trước.
87. Hàm DEC2OCT (Chuyển đổi một số thập phân thành bát phân)
Cú pháp : DEC2OCT(number, [places])
Giải thích :


SĐT : 01265914628

19
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

Number Bắt buộc. Số nguyên thập phân mà bạn muốn chuyển đổi. Nếu number
là số âm, đối số places bị bỏ qua và hàm DEC2OCT trả về số bát phân phân 10 ký
tự (30 bit) trong đó bit quan trọng nhất là bit dấu. 29 bit còn lại là các bit độ lớn.
Số âm được thể hiện bằng cách dùng phương pháp bù 2.
 Places Tùy chọn. Số ký tự được dùng. Nếu bỏ qua đối số places, hàm
DEC2OCT dùng số ký tự tối thiểu cần thiết. Đối số places hữu ích trong việc đệm
cho giá trị trả về có số 0 (khơng) đằng trước.
88. Hàm DEGREES (Chuyển đổi radian sang độ)
Cú pháp : DEGREES(angle)
Giải thích : Angle Bắt buộc. Góc tính bằng radian mà bạn muốn chuyển đổi.
89. Hàm DELTA (Kiểm tra xem hai giá trị có bằng nhau khơng)

Cú pháp : DELTA(number1, [number2])
Giải thích :
 Number1 Bắt buộc. Số thứ nhất.
 Number2 Tùy chọn. Số thứ hai. Nếu bị bỏ qua, number2 được cho là bằng
khơng
90. Hàm DEVSQ (Trả về tổng bình phương độ lệch của các điểm dữ liệu từ trung độ
mẫu của chúng)
Cú pháp : DEVSQ(number1, [number2], ...)
Giải thích : Number1, number2, ... Number1 là bắt buộc, các số tiếp theo là
tùy chọn. 1 đến 255 đối số mà bạn muốn tính tổng các bình phương độ lệch của
chúng. Bạn cũng có thể dùng một mảng đơn hay tham chiếu tới một mảng thay vì
dùng các đối số được phân tách bởi dấu phẩy.
91. Hàm DGET (Trích một giá trị từ cột danh sách hay cơ sở dữ liệu khớp với các
điều kiện mà bạn xác định)
Cú pháp : DGET(database, field, criteria)
Giải thích :
 Database Bắt buộc. Phạm vi ơ tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ
liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thơng tin liên
quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách
có chứa nhãn cho mỗi cột.
 Field Bắt buộc. Chỉ rõ cột được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong
dấu ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Lợi tức" hay một số (khơng có dấu ngoặc
kép) thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.
 Criteria Bắt buộc. Phạm vi ơ có chứa điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể sử
dụng bất kỳ phạm vi nào cho đối số tiêu chí, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn
cột và ít nhất một ơ bên dưới nhãn cột đó trong đó bạn xác định điều kiện cho cột
đó.
92. Hàm DISC (Trả về tỷ lệ chiết khấu của chứng khoán)
Cú pháp : DISC(settlement, maturity, pr, redemption, [basis])
Giải thích :

 Settlement Bắt buộc. Ngày thanh toán chứng khoán. Ngày thanh toán chứng
khoán là ngày sau ngày phát hành khi chứng khoán được bán cho người mua.
 Maturity Bắt buộc. Ngày đáo hạn của chứng khoán. Ngày đáo hạn là ngày mà
chứng khoán hết hạn.
 Pr Bắt buộc. Giá chứng khoán theo mệnh giá 100 đô-la.


SĐT : 01265914628

20
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :



Redemption Bắt buộc. Giá trị hoàn trả của chứng khoán trên mỗi $100 mệnh
giá.
 Basis Tùy chọn. Loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng.
93. Hàm DMAX (Trả về số lớn nhất trong một trường (cột) bản ghi trong danh sách
hoặc cơ sở dữ liệu khớp với các điều kiện mà bạn xác định)
Cú pháp : DMAX(database, field, criteria)
Giải thích :
 Database Bắt buộc. Phạm vi ơ tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ
liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thơng tin liên
quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách
có chứa nhãn cho mỗi cột.

 Field Bắt buộc. Chỉ rõ cột được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong
dấu ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Lợi tức" hay một số (khơng có dấu ngoặc
kép) thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.
 Criteria Bắt buộc. Phạm vi ơ có chứa điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể sử
dụng bất kỳ phạm vi nào cho đối số tiêu chí, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn
cột và ít nhất một ơ bên dưới nhãn cột đó trong đó bạn xác định điều kiện cho cột
đó.
94. Hàm DMIN (Trả về số nhỏ nhất trong một trường (cột) bản ghi trong danh sách
hoặc cơ sở dữ liệu khớp với các điều kiện mà bạn xác định)
Cú pháp : DMIN(database, field, criteria)
Giải thích :
 Database Bắt buộc. Phạm vi ô tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ
liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thơng tin liên
quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách
có chứa nhãn cho mỗi cột.
 Field Bắt buộc. Chỉ rõ cột được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong
dấu ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Lợi tức" hay một số (khơng có dấu ngoặc
kép) thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.
 Criteria Bắt buộc. Phạm vi ô có chứa điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể sử
dụng bất kỳ phạm vi nào cho đối số tiêu chí, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn
cột và ít nhất một ơ bên dưới nhãn cột đó trong đó bạn xác định điều kiện cho cột
đó.
95. Hàm DOLLAR (Hàm này chuyển đổi số thành văn bản bằng cách dùng định
dạng tiền tệ với số thập phân được làm trịn đến vị trí đã xác định. Định dạng được
dùng là $#,##0,00_);($#,##0,00)
Cú pháp : DOLLAR(number, [decimals])
Giải thích :
 Number Bắt buộc. Số, tham chiếu đến ô chứa số hoặc công thức sẽ trả về số.
 Decimals Tùy chọn. Số chữ số nằm bên phải dấu thập phân. Nếu decimals là số
âm, thì số được làm trịn sang bên trái dấu thập phân. Nếu bạn bỏ qua đối số

decimals, nó được giả định là bằng 2.
96. Hàm DOLLARDE (Chuyển đổi giá đô-la được thể hiện với một phần là số
nguyên và một phần là phân số)
Cú pháp : DOLLARDE(fractional_dollar, fraction)
Giải thích :
SĐT : 01265914628

21
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

Fractional_dollar Bắt buộc. Số được thể hiện với một phần là số nguyên và một
phần là phân số, phân tách bởi biểu tượng thập phân.
 Fraction Bắt buộc. Số nguyên được dùng trong mẫu số của phân số.
97. Hàm DOLLARFR (huyển đổi số thập phân sang số đơ-la dạng phân số, chẳng
hạn như giá chứng khốn)
Cú pháp : DOLLARFR(decimal_dollar, fraction)
Giải thích :
 Decimal_dollar Bắt buộc. Một số thập phân.
 Fraction Bắt buộc. Số nguyên được dùng trong mẫu số của phân số.
98. Hàm DPRODUCT (Nhân các giá trị trong một trường (cột) bản ghi trong danh
sách hoặc cơ sở dữ liệu khớp với các điều kiện mà bạn xác định)
Cú pháp : DPRODUCT(database, field, criteria)
Giải thích :
 Database Bắt buộc. Phạm vi ô tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ
liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thơng tin liên

quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách
có chứa nhãn cho mỗi cột.
 Field Bắt buộc. Chỉ rõ cột được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong
dấu ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Lợi tức" hay một số (khơng có dấu ngoặc
kép) thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.
 Criteria Bắt buộc. Phạm vi ơ có chứa điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể sử
dụng bất kỳ phạm vi nào cho đối số tiêu chí, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn
cột và ít nhất một ơ bên dưới nhãn cột đó trong đó bạn xác định điều kiện cho cột
đó.
99. Hàm DSTDEV (Ước tính độ lệch chuẩn của một tập hợp dựa trên một mẫu bằng
cách dùng các số trong một trường (cột) bản ghi trong danh sách hoặc cơ sở dữ
liệu khớp với các điều kiện mà bạn xác định)
Cú pháp : DSTDEV(database, field, criteria)
Giải thích :
 Database Bắt buộc. Phạm vi ơ tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ
liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thơng tin liên
quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách
có chứa nhãn cho mỗi cột.
 Field Bắt buộc. Chỉ rõ cột được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong
dấu ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Lợi tức" hay một số (khơng có dấu ngoặc
kép) thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.
 Criteria Bắt buộc. Phạm vi ơ có chứa điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể sử
dụng bất kỳ phạm vi nào cho đối số tiêu chí, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn
cột và ít nhất một ơ bên dưới nhãn cột đó trong đó bạn xác định điều kiện cho cột
đó.
100. Hàm DSTDEVP (Tính tốn độ lệch chuẩn của một tập hợp dựa trên tồn bộ
tập hợp đó bằng cách dùng các số trong một trường (cột) bản ghi trong danh sách
hoặc cơ sở dữ liệu khớp với các điều kiện mà bạn xác định)
Cú pháp : DSTDEVP(database, field, criteria)
Giải thích :



SĐT : 01265914628

22
Facebook :


Châu Minh Hồng

Email :

Database Bắt buộc. Phạm vi ơ tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ
liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thơng tin liên
quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách
có chứa nhãn cho mỗi cột.
 Field Bắt buộc. Chỉ rõ cột được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong
dấu ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Lợi tức" hay một số (khơng có dấu ngoặc
kép) thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.
 Criteria Bắt buộc. Phạm vi ơ có chứa điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể sử
dụng bất kỳ phạm vi nào cho đối số tiêu chí, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn
cột và ít nhất một ơ bên dưới nhãn cột đó trong đó bạn xác định điều kiện cho cột
đó.
101. Hàm DSUM (Cộng các số trong một trường (cột) bản ghi trong danh sách hoặc
cơ sở dữ liệu khớp với các điều kiện mà bạn xác định)
Cú pháp : DSUM(database, field, criteria)
Giải thích :
 Database Bắt buộc. Phạm vi ơ tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ
liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thơng tin liên
quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách

có chứa nhãn cho mỗi cột.
 Field Bắt buộc. Chỉ rõ cột được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong
dấu ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Lợi tức" hay một số (không có dấu ngoặc
kép) thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.
 Criteria Bắt buộc. Là phạm vi ơ có chứa điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể
dùng bất kỳ phạm vi nào cho đối số criteria, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn
cột và ít nhất một ơ bên dưới nhãn cột đó, mà trong đó bạn xác định điều kiện cho
cột đó.
102. Hàm DURATION (Trả về thời hạn Macauley cho mệnh giá giả định 100 $.
Thời hạn được xác định là trung bình trọng số của giá trị hiện tại của dòng tiền
và được dùng để đo lường phản ứng của giá trái phiếu với các thay đổi về lợi
tức)
Cú pháp : DURATION(settlement, maturity, coupon, yld, frequency,
[basis])
Giải thích :
 Settlement Bắt buộc. Ngày thanh toán chứng khoán. Ngày thanh toán chứng
khoán là ngày sau ngày phát hành khi chứng khoán được bán cho người mua.
 Maturity Bắt buộc. Ngày đáo hạn của chứng khoán. Ngày đáo hạn là ngày mà
chứng khoán hết hạn.
 Coupon Bắt buộc. Lãi suất phiếu lãi hàng năm của chứng khoán.
 Yld Bắt buộc. Lợi tức hàng năm của chứng khoán.
 Frequency Bắt buộc. Số lần thanh toán phiếu lãi hàng năm. Đối với thanh toán
hàng năm, tần suất = 1; đối với nửa năm, tần suất = 2; đối với hàng quý, tần suất =
4.
 Basis Tùy chọn. Loại cơ sở đếm ngày sẽ dùng.
103. Hàm DVAR ( Ước tính phương sai của một tập hợp dựa trên một mẫu bằng
cách dùng các số trong một trường (cột) bản ghi trong danh sách hoặc cơ sở dữ
liệu khớp với các điều kiện mà bạn xác định)



SĐT : 01265914628

23
Facebook :


Châu Minh Hoàng

Email :

Cú pháp : DVAR(database, field, criteria)
Giải thích :
 Database Bắt buộc. Phạm vi ơ tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ
liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thơng tin liên
quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách
có chứa nhãn cho mỗi cột.
 Field Bắt buộc. Chỉ rõ cột được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong
dấu ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Lợi tức" hay một số (khơng có dấu ngoặc
kép) thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.
 Criteria Bắt buộc. Phạm vi ơ có chứa điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể sử
dụng bất kỳ phạm vi nào cho đối số tiêu chí, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn
cột và ít nhất một ơ bên dưới nhãn cột đó trong đó bạn xác định điều kiện cho cột
đó.
104. Hàm DVARP (Tính tốn phương sai của một tập hợp dựa trên tồn bộ tập hợp
đó bằng cách dùng các số trong một trường (cột) bản ghi trong danh sách hoặc
cơ sở dữ liệu khớp với các điều kiện mà bạn xác định)
Cú pháp : DVARP(database, field, criteria)
Giải thích :
 Database Bắt buộc. Phạm vi ô tạo thành danh sách hay cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ
liệu là một danh sách chứa các dữ liệu liên quan, trong đó các hàng thơng tin liên

quan là các bản ghi và các cột dữ liệu là các trường. Hàng đầu tiên của danh sách
có chứa nhãn cho mỗi cột.
 Field Bắt buộc. Chỉ rõ cột được dùng trong hàm. Hãy nhập nhãn cột đặt trong
dấu ngoặc kép, ví dụ như "Tuổi" hoặc "Lợi tức" hay một số (khơng có dấu ngoặc
kép) thể hiện vị trí cột trong danh sách: 1 cho cột đầu tiên, 2 cho cột thứ 2, v.v.
 Criteria Bắt buộc. Phạm vi ơ có chứa điều kiện mà bạn xác định. Bạn có thể sử
dụng bất kỳ phạm vi nào cho đối số tiêu chí, miễn là nó có chứa ít nhất một nhãn
cột và ít nhất một ơ bên dưới nhãn cột đó trong đó bạn xác định điều kiện cho cột
đó.
105. Hàm EDATE (Trả về số sê-ri biểu thị cho một ngày trước hoặc sau ngày đã biết
(start_date) một số tháng xác định. Dùng hàm EDATE để tính tốn ngày đáo hạn
hoặc ngày đến hạn trùng vào ngày phát hành trong tháng)
Cú pháp : EDATE(start_date, months)
Giải thích :
 Start_date Bắt buộc. Ngày tháng biểu thị ngày bắt đầu. Ngày tháng phải được
nhập bằng cách dùng hàm ngày tháng, hoặc là kết quả của công thức hoặc các hàm
khác.
 Months Bắt buộc. Số tháng trước hoặc sau start_date. Giá trị dương cho đối số
months tạo ra ngày trong tương lai; giá trị âm tạo ra ngày trong quá khứ.
106. Hàm EFFECT (Trả về lãi suất thực tế hàng năm, dựa vào lãi suất danh nghĩa
hàng năm và số kỳ hạn tính lãi kép mỗi năm)
Cú pháp : EFFECT(nominal_rate, npery)
Giải thích :
 Nominal_rate Bắt buộc. Lãi suất danh nghĩa.
 Npery Bắt buộc. Số kỳ hạn tính lãi kép mỗi năm.

SĐT : 01265914628

24
Facebook :



Châu Minh Hoàng

Email :

107. Hàm EOMONTH ( Trả về số sê-ri biểu thị cho ngày cuối cùng của tháng trước
hoặc sau ngày start_date một số tháng đã xác định. Dùng EOMONTH để tính
tốn ngày đến hạn hoặc ngày đáo hạn rơi vào ngày cuối cùng của tháng)
Cú pháp : EOMONTH(start_date, months)
Giải thích :
 Start_date Bắt buộc. Ngày tháng biểu thị ngày bắt đầu. Ngày tháng phải được
nhập bằng cách dùng hàm ngày tháng, hoặc là kết quả của công thức hoặc các hàm
khác.
 Months Bắt buộc. Số tháng trước hoặc sau start_date. Giá trị dương cho đối số
months tạo ra ngày trong tương lai; giá trị âm tạo ra ngày trong quá khứ.
 GHI CHÚ: Nếu months không phải là số ngun thì nó bị sẽ cắt xén.
108. Hàm ERF ( trả về hàm sai số được lấy tích phân giữa lower_limit và
upper_limit)
Cú pháp : ERF(lower_limit,[upper_limit])
Giải thích :
 Lower_limit Bắt buộc. Giới hạn dưới để lấy tích phân hàm ERF.
 Upper_limit Tùy chọn. Giới hạn trên để lấy tích phân hàm ERF. Nếu bị bỏ qua,
hàm ERF lấy tích phân giữa số không và lower_limit.
109. Hàm ERFC (Trả về hàm bù ERF được lấy tích phân giữa x và vơ cực)
Cú pháp : ERFC(x)
Giải thích : X Bắt buộc. Giới hạn dưới để lấy tích phân hàm ERFC
110. Hàm ERROR.TYPE (Trả về số tương ứng với một trong các giá trị lỗi trong
Microsoft Excel hoặc trả về lỗi #N/A nếu khơng có lỗi)
Cú pháp : ERROR.TYPE(error_val)

Giải thích : Error_val Bắt buộc. Giá trị lỗi có số nhận dạng mà bạn muốn
tìm. Mặc dù error_val có thể là giá trị lỗi thực tế, nhưng thường thì nó là tham
chiếu đến ô chứa công thức mà bạn muốn kiểm định.
111. Hàm EVEN (Trả về số được làm tròn lên đến số nguyên chẵn gần nhất)
Cú pháp : EVEN(number)
Giải thích : Number Bắt buộc. Giá trị cần làm tròn
112. Hàm EXACT (So sánh hai chuỗi văn bản và trả về TRUE nếu chúng hoàn toàn
giống nhau, FALSE nếu khác. Hàm EXACT phân biệt chữ hoa, chữ thường
nhưng bỏ qua khác biệt về định dạng. Dùng hàm EXACT để kiểm tra văn bản
được nhập vào tài liệu)
Cú pháp : EXACT(text1, text2)
Giải thích :
 Text1 Bắt buộc. Chuỗi văn bản thứ nhất.
 Text2 Bắt buộc. Chuỗi văn bản thứ hai.
113. Hàm EXP (Trả về lũy thừa của số e với một số mũ nào đó. Hằng số e bằng
2,71828182845904, cơ số của lơ-ga-rít tự nhiên)
Cú pháp : EXP(number)
Giải thích : Number Bắt buộc. Số mũ áp dụng cho cơ số e.
114. Hàm EXPONDIST (Trả về phân bố hàm mũ. Dùng hàm EXPONDIST để làm
mẫu thời gian giữa các sự kiện)
Cú pháp : EXPONDIST(x,lambda,cumulative)
Giải thích : X Bắt buộc. Giá trị của hàm.
SĐT : 01265914628

25
Facebook :


×