Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

địa 10 cơ bản (đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.68 KB, 111 trang )

Địa lý 10 cơ bản
Phần 1: địa lý tự nhiên
Tiết 1. Bài 1 - Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
1. Về kiến thức :
- Hiểu đợc vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ.
- Hiểu đợc một số phép chiếu hình cơ bản.
2. Về kĩ năng:
- Phân biệt đợc một số lới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ , từ đó biết đợc lới
kinh, vĩ tuyến đó thuộc phép chiếu hình bản đồ nào?
- Thông qua phép chiếu hình bản đồ dự đoán đợc khu vực nào là khu vực tơng đối
chính xác, khu vực nào kém chính xác hơn trên bản đồ.
3. Về thái độ, hành vi:
Thấy đợc sự cần thiết cuả bản đồ trong học tập.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ thế giới, bản đồ vùng cực Bắc, bản đồ châu Âu, châu á.
- Quả Địa cầu.
- Một tấm bìa kích thớc A3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS: Nội dung chính:
HĐ 1: Cá nhân
* Bớc 1: GVyêu cầu HS quan sát quả địa cầu và
bản đồ thế giới , suy nghĩ cách thức chuyển hệ
thống kinh, vĩ ,tuyến trên quả cầu lên mặt phẳng.
* Bớc 2: GVyêu cầu HS quan sát lại 3 bản đồ và trả
lời các câu hỏi:
- Tại sao hệ thống kinh ,vĩ tuyến trên 3 bản đồ này
có sự khác nhau?
- Tại sao phải dùng các phép chiếu hình bản đồ
khác nhau?


HĐ 2: Cả lớp.
* Bớc 1: GV sử dụng tấm bìa thay mặt chiếu: giữ
nguyên là mặt phẳng ,hoặc cuận lại thì thành hình
I . Phép chiếu hình bản đồ:
1. Khái niệm phép chiếu hình
bản đồ:
Phép chiếu bản đồ là cách biểu
diẽn mặt cong của Trái Đất lên
một mặt phẳng để mỗi điểm trên
mặt cong tơng ứng với một điểm
trên mặt phẳng.
Năm học: 2008 - 2009
1
Địa lý 10 cơ bản
nón hay hình trụ.
Bớc 2: GVcho mặt phẳng, hình nón,hình trụ.lần lợt
tiếp xúc với quả cầu tại các vị trí khác nhau.
HĐ 3: Nhóm.
* Bớc 1:GV chia lớp thành 8 nhóm :từ 4_6 HS.
* Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu nội
dung ở bài học trong SGK.Tiếp theo có thể phân
công 2 nhóm cùng nghiên cứu một phép chiếu về
các nội dung:
- Khái niệm cề phép chiếu.
- Các vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với quả cầu để có
các loại của phép chiếu.
- Phép chiếu đứng:Đặc điểm của lới kinh,vĩ tuyến
trên bản đồ ,sự chính xác trên bản đồ ,dùng để vẽ
khu vực nào trên trái đất.
- Nhóm 1 và 2: Phép chiếu phơng vị.

- Nhóm 3 và 4: Phép chiếu hình nón.
- Nhóm 5 và 6 :Phép chiéu hình trụ.
* Bớc 3: GV yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày
những điều đã quan sát và nhận xét.
Các phép chiếu hình bản đồ cơ
bản:
- Phép chiếu phơng vị.
- Phép chiếu hình nón.
- Phép chiếu hình trụ.
A. Phép chiếu phơng vị: B. Phép chiếu hình nón: C. Phép chiếu hình trụ:
Là phơng pháp thể hiện
mạng lới kinh, vĩ tuyến
trên quả cầu lên hình chiếu
là mặt phẳng.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của
mặt phẳng với quả cầu mà
có các phép chiếu phơng vị
khác nhau:
- Phép chiếu phơng vị
đứng.
- ngang.
- nghiêng.
+ Phép chiếu phơng vị
đứng:
- Mặt phẳng tiếp xúc với
Là phơng pháp thể hiện
mạng lới kinh vĩ tuyến trên
quả cầulen mặt chiếu là
hình nón.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của

h.nón với quả cầu có các
phép chiếu h. nón khác
nhau:
- Phép chiếu hình nón đứng.
- ngang.
- nghiêng.
+ Phép chiếu hình nón
đứng:
- H.nón tiếp xúc với quả cầu
tại 1 vòng vĩ tuyến.
Là phơng pháp thể hiện
mạng lới kinh vĩ tuyến trên
quả cầu len mặt chiếu là
h.trụ.
Tuỳ theo vị trí tiếp xúc của
h.trụ với quả cầu, có các
phép chiếu hình trụ khác
nhau:
- Phép chiếu hình trụ
đứng .
- ngang.
- nghiêng.
+ Phép chiếu hình trụ
đứng:
- H.trụ tiếp xúc với quả cầu
Năm học: 2008 - 2009
2
Địa lý 10 cơ bản
quả cầu ở cực.
- Kinh tuyến là những

đoạn thẳng đồng quy ở
cực, vĩ tuýen là những
vòng tròn đồng tâm ở cực.
- Những khu vực ở gần cc
tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu
vực quanh cực.
- Kinh tuyến là những đoạn
thẳng đồng quy ở đỉnh h.
nón . vĩ tuyến là những cung
tròn đồng tâm là đỉnh h.
nón.
- Những khu vực ở vĩ tuyến
tiếp xúc tơng đối chính xác.
- Dùng để vẽ những khu vực
ở vĩ độ trung bình.
theo vòng xich đạo.
- Kinh tuyến và vĩ tuyến
đều là những đờng thẳng
song song và thẳng góc với
nhau.
- Những khu vực ở xích
đạo tơng đôí chính xác.
- Dùng để vẽ những khu
vực ở gần xích đạo.
IV. Đánh giá:
Hãy điền những nội dung thích hơp vào bảng sau đây:
Phép chiếu hình
bản đồ
Thể hiện trên bản đồ

Các kinh
tuyến
Các vĩ tuyến Khu vực tơng
đối chính xác
Khu vực
kém chính
xác
Phơng vị đứng
Hình nón đứng
Hình trụ đứng
V. Hoạt động nối tiếp:
- HS vẽ sơ đồ các loại phép chiếu bản đồ cơ bản
Năm học: 2008 - 2009
3
Địa lý 10 cơ bản
Tiết 2 . Bài:
một số phơng pháp biểu hiện các đối tợng địa lý trên
bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, HS cần :
1. Về kĩ năng :
- Hiểu đợc mỗi một ph. Pháp đều có thể biểu hiện đợc một số đối tợng nhật định
trên bản đồ và từng đặc điểm của đối tợng đều dợc thể hiện ở từng ph.pháp.
- Hiểu rõ đợc hệ thống kí hiệudùng để thể hiện các đối tợng.
2. Về kĩ năng :
- Nhận thấy đợc sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ.
II. Thiết bị dạy học:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Bản đồ kinh tế VN.
- Bản đồ tự nhiên VN.

- Bản đồ dân c Châu á.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS: Nội dung chính:
GV giới thiệu B.đồ khung VN v v...và yêu cầu HS cho
biết bằng cách nào chúng ta biểu hiện đợccác nội dung
khác nhau lên các bản đồ khác nhau.
HĐ 1:Nhóm.
*Bớc 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 6 - 8 HS/
nhóm.
*Bớc 2: GV yêu cầu các nhóm quan sát các bản đồ
trong SGK nhận xét và phân tích về:Đối tợng biểu
hiện và khả năng biểu hiệncủa từng ph.pháp:
-Nhóm 1: nghiên cứu H.2.1 và H .2.2 trong SGK.
Hoặc bản đồ kinh tế VN.
- Nhóm 2: Nghiên cứu H.2.3 trong SGK hoặc bản đồ
tự nhiên VN.
- Nhóm3: Nghiên cứu H.2.4 trong SGK .
- Nhóm 4: Nghiên cứu H.2.5 hoặc bản đồ kinh tế VN.
*Bớc 3: GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày
những điều đã quan sát , các ban khác nhận xét .
Năm học: 2008 - 2009
4
Địa lý 10 cơ bản
GVgiúp HS chuẩn kiến thức.

H/động của
GV và HS:
Nội dung chính:
*Bớc 3: 1. Phơng pháp kí hiệu:
a. Đối tợng biểu hiện:

Biểu hiện các đối tợng phân bố theo những điểm cụ thể .Những kí hiệu
đợc đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tợng trên bản đồ.
b. Các dạng kí hiệu:
- Ký hiệu hình học.
- Ký hiệu chữ .
- Ký hiệu tợng hình.
c. Khả năng biểu hiện:
- Vị trí phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
- Chất lợng của đối tợng.
2. Ph.pháp kí hiệu đờng chuỷên động:
a. Đối tợng biểu hiện: Biẻu hiện sự di chuỷen của các đối tợng,hiện t-
ợng tự nhiên và kinh tế - xã hội .
b. Khả năng biểu hiện:
- Hớng di chuyển của đối tợng.
- Khối lợng của đối tợng di chuyển .
- Chất lợng...nt..
3. Phơng pháp chấm điểm:
a. đối tợng biểu hiện: Biểu hiện các đối tợng phân bố không đồng đều
bằng những điểm chấm có giá trị nh nhau.
b. Khả năng biểu hiện:
- Sự phân bố của đối tợng.
- Số lợng của đối tợng.
4. Phơng pháp biểu đồ - bản đồ:
a. đối tợng biểu hiện: Biểu hiện các đối tợng phân bố trong những đơn
vị phân chia lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thổ.
b. Khả năng biểu hiện:
Năm học: 2008 - 2009
5
Địa lý 10 cơ bản

- Số lợng của đối tợng.
- Chất lợng...nt...
- Cơ cấu...nt...
IV. Đánh giá:
Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Phơng pháp biểu hiện Đối tợng biểu
hiện
Cách thức tiến
hành
Khả năng biểu
hiện
- Phơng pháp kí hiệu
- Ph.Pháp kí hiệu đờng ch.
động
- Ph pháp chấm điểm
- Ph.pháp bản đồ - biểu đồ
V. Hoạt động nối tiếp:
Dặn HS về làm bài tập 2 trang 14 trong SGK.
Năm học: 2008 - 2009
6
Địa lý 10 cơ bản
Tiết 3 . Bài:
sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học HS cần:
1. Về kiến thức :
- Trình bày sự cần thiết của bản đồ trong học tập và trong đời sống .
- Nắm đợc một số điều cần lu ý khi sử dụng bản đồ trong học tập.
2. Về kĩ năng :
- Phát triển kỹ năng sử dụng bản đồ.

3. Về thái độ, hành vi :
- Có ý thức và thói quen sử dụng bản đồ trong học tập.
II. Thiết bị dạy học:
- Một số bản đồ địa lí tự nhiên, địa lí KT-XH.
- Cắt lát địa lí VN.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS: Nội dung chính:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:Tại sao học địa lí
cần phải có bản đồ?
HĐ 1: Cả lớp
* Bớc 1: GV yeu cầu HS trong lớp suy nghĩ và
phát biểu về vai trò của bản đồ trong học tập và
đời sống.
* Bớc 2: GVghi tất cả các ý kiến của HS phát biểu
lên bảng.
* Bớc 3 :GV nhận xét các ý kiến phát biểuvà sắp
xếp các ý kiến theo từng lĩnh vực tong ứng.
HĐ 2:Cả lớp
GV yêu cầu HS phát biểu vềnhững vấn đề cần lu ý
khi sử dụng bản đồ trong học tập đợc nêu ra trong
SGK.
* Bớc 2: GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của
những điều cần lu ý đó và cho ví dụ thông qua
I.Vai trò của bản đồ trong học
tập và đời sống :
1.Trong học tập:
- Học tại lớp .
- Học ở nhà.
- Kiểm tra.
2. Trong đời sống:

- Bảng chỉ đờng
- Phục vụ các ngành sản xuất.
- Trong quan sự.
II. Sử dụng bản đồ ,át lát trong
học tập:
1. Những vấn đề cần lu ý :
a. Chọn bản đồ phù hợp.
b. Đọc bản đồ phải tìm hiểu về tỉ
lệ và kí hiệu bản đồ.
Năm học: 2008 - 2009
7
Địa lý 10 cơ bản
một số bản đồ cụ thể. c. Xác định phơng hóng trên bản
đồ.
d. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các
yếu tố địa lí trên bản đồ.
IV. Đánh giá:
Yêu cầu HS chuẩn bị và trình bày trứoc lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập
của mình.
V. Hoạt động nối tiếp:
Câu 2, 3 trang 16 SGK.
Năm học: 2008 - 2009
8
Địa lý 10 cơ bản
Tiết 4 . Bài:
THực hành Xác định một số phơng pháp biểu hiện các
đối tợng địa lí trên bản đồ.
I . Mục tiêu bài học:
- Sau bài học,HS cần:
1. Về kiến thức :

- Hiểu rõ cá đối tợng địa lí đợc thể hiện trên bản đồbằng những ph. Pháp nào.
- Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lí biểu hiện trên bản đồ.
2. Về kĩ năng :
- Phân biệt đợc các ph.pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.
II. Thiết bị dạy học:
- Phóng to các H2.2 ,2.3, 2.4 trong SGK.
III. Hoạt động dạy học :
HĐ 1: Cả lớp, nhóm.
* Bớc 1 :
- GV nêu lên mục đích ,yêu cầu của giờ thực hành cho cả lớp rõ.
- Phân công và giao bản đồ đã đợc chuẩn bị trớc cho các nhóm.
* Bớc 2 : Hớng dẫn cho HS nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự sau :
+ Tên bản đồ .
+ Nội dung bản đồ
+ Phơng pháp thể hiện nội dung trên bản đồ :
Tên phơng pháp .
Đối tợng biểu hiện của ph.pháp.
Khả năng...nt...
* Bớc 3.
+ Lần lợt các nhóm lên trình bày về ph. Pháp đã đựoc phân công:
Nhóm 1 : ph.pháp kí hiệu.
Nhóm 2 :... nt. đờng chuyển động .
Nhóm 3 :... nt...chấm điểm.
Nhóm 4 : phơng pháp biểu đồ ,bản đồ.
+ Sau mỗi lần trình bày các nhóm còn lại nhận xét ,bổ xung.
* Bớc 4 : GV nhận xét về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài thực
hành.
Năm học: 2008 - 2009
9
Địa lý 10 cơ bản

IV. Đánh giá :
Tổng kết bài thực hành:
Tên bản đồ
Phơng pháp biểu hiện
Tên phơng pháp
biểu hiện
Đối tợng biểu
hiện
Khả năng biểu
hiện
Năm học: 2008 - 2009
10
Địa lý 10 cơ bản
Tiết 5. Bài:
Vũ trụ, hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự
quay của trái đất
I . Mục tiêu của bài học:
- Sau khi học,HS cần:
1. Về kiến thức :
- Biết đợc vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt trời trong đó có trái đát chỉ là một bộ
phận nhỏ bé của vũ trụ.
- Hiểu và trình bày đợc khái quát về Hệ Mặt Trời ,vị trí và các vận động của Trái
Đát trong Hệ Mặt Trời.
- Trình bày và giải thích đợc các hiện tợng luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất,
sự lệch hớng chuyển động của các vật thể ở trên bề mặt Trái Đất.
2. Về kĩ năng :
- Biết sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích các hệ quả
của chuyển động tự quay của Trái Đất.
3. Về thái độ, hành vi :
-Nhận thức đúng đắn về sự tồn tại khách quancủa các hiện tợng tự nhiên .

II. Thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu.
- Tranh ảnh về Hệ Mặt Trời .
- Hình vẽ phóng to sự luân phiên ngày đêm, sự lệch hớng chuyển động của vật thể.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS: Nội dung chính:
GV :
- Em biết gì về Hệ mặt trời, về Trái Đất trong Hệ
Mặt Trời?
- Chúng ta thờng nghe nói về vũ trụ, vậy vũ trụ là
gì? vũ trụ đợc hình thành nh thế nào?
Sau khi HS đa ra ý kiến để trả lời các câu hỏi trên,
GV nói: Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp
về các vấn đề này.
hHĐ 1: Cả lớp
GV : Các em dựa vào H 5.1, bài học trong SGK, vốn
hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
- Vũ trụ là gì?
I. Khái quát về vũ trụ, Hệ Mặt
Trời, Trái đất trong Hệ Mặt
Trời :
1. Vũ trụ : Là khoảng không
Năm học: 2008 - 2009
11
Địa lý 10 cơ bản
- Phân biệt Thiên hà với Dải Ngân Hà.
HĐ 2: Cá nhân / cặp.
* Bớc 1 :
- HS dựa vào H5.2 bài học trong SGK, vốn hiểu
biết, trả lời các câu hỏi sau :

- Hãy mô tả về hệ Mặt Trời .
- Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự
xa dần Mật Trời.
- Câu hỏi của mục 2 trong SGK.
- Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời có những chuyển
động chính nào?
* Bớc 2 : HS phát biểu ,GV chuẩn kiến thức :Các
thiên thể gồm: các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh
sao chổi thiên thạch.
Chuyển ý: Trái Đất ở vị trí nào trong Hệ Mặt Trời ?
Trái Đất có những chuyển động chính nào?
HĐ 3: Cặp / nhóm
HS quan sát các H 5.2, SGK, và kiến thức đã học,
trả lời các câu hỏi sau:
- Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt Trời ?
vị trí đó có ý nghĩa ntn đối vói sự sống.
- Trái Đất có mấy ch/đ chính, đó là các ch.động
nào?
- Trái Đất tự quay theo hớng nào?Trongkhi tự quay
có điểm nào trên bề mặt Trái Đất không thay đổi vị
trí? Thời gian Trái Đất tự quay?
* Bớc 2:
- HS trình bày kết quả, dùng quả địa cầu biểu diễn
hớng tự quay và hớng ch. động của Trái Đất quanh
Mặt Trời.
GV giúp HS chuẩn kiến thức và kĩ năng.
HĐ 4: Cả lớp.
Dựa vào kiến thức đã học, các em trả lời câu hỏi
sau:
- vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm?

vì sao ngày đêm trên trái đất kế tiếp không ngừng?
HĐ 5: Cá nhân / cặp.
gian vô tận, chứa hàng trăm tỉ
thiên hà.
2 . Hệ Mặt Trời :
- K/ n Hệ Mặt Trời gồm Mặt
Trời ở giữa các thiên thể quay
xung quanh và các đám bụi khí.
- Gồm9 hành tinh : thuỷ tinh,
kim tinh, trái đất, hoả tinh, mộc
tinh,thổ tinh,thiên vơng tinh, hải
vơng tinh, diêm vong tinh.
3.Trái đất trong Hệ Mặt Trời :
- Vị trí thứ 3, theo thứ tự xa dần
Mặt Trời .
- Khoảng cách trung bình từ Trái
đất đến Mặt trời là 149,5 triệu
km, k/cách này cùng với sự tự
quay giúp Trái đất nhận đợc l-
ợng nhiệt và ánh sáng phù hợp
với sự sống .
- Trái đất vừa tự quay, vừa ch/
động tịnh tiến x/ quanh Mặt
Trời, tạo ra nhiều hệ quả địa lí
quan trọng .
II. Hệ quả của vận động tự
quay của Trái đất:
1. Sự luân phiên ngày đêm : Do
Tráiđất có H. cầu và tự quay
quanh trục nên có hiện tợng luân

phiên ngày đêm .
Năm học: 2008 - 2009
12
Địa lý 10 cơ bản
* Bớc 1 : HS quan sát H 5.3 kênh chữ trong bài học
và kiến thức đã học trả lời câu hỏi sau:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phơng và giờ
quốc tế.
- Vì sao ngời ta phải chia ra các khu vực giờ và
thống nhất cách tính giờ trên thế giới?
- Trên Trái Đất có bao nhiêu múi giờ .? Cách đánh
số các múi giờ ? VN ở múi giờ số mấy?
- vì sao ranh giới các múi giờ không hoàn toàn
thẳng theo kinh tuyến?
- Vì sao phải có đờng đổi ngày quốc tế ?
- Tìm trên H5.3 vị trí đờng đổi ngày quốc tế và nêu
quy ớc quốc tế về đổi ngày .
* Bớc 2: HS phát biểu, xác định trên quả địa cầu
múi giờ số 0 và kinh tuyến 180, GV chuẩn kiến
thức.
HĐ6: Cá nhân/Cặp
Bớc1: HS dựa vào hình 5.1, SGK trang 28 và vốn
hiểu biết:
- Cho biết, ở BCB các vât chuyển động bị lệch sang
phía nào, ở BCN lệch phía nào so với hớng chuyển
động ban đầu?
- Giải thích tại sao có sự lệch hớng đó?
- Lực làm lệch hớng các chuyển động đó có tên là
gì? Nó tác động tới chuyển động của các vật thể nào
trên Trái Đất?

Bơc 2: HS trình bày, GV chuẩn xác kiến thức.
2 . Giờ trên trái đất và đ ờng
chuyển ngày quốc tế:
- Giờ địa phơng (giờ Mặt Trời):
Các địa điểm thuộc các kinh
tuyến khác nhau sẽ có giờ khác
nhau.
- Giờ quốc tế: Giờ ở múi giờ số
0 đựoc lấy làm giờ quốc tế hay
giờ GMT
3. Sự lệch h ớng ch.động của
các vật thể:
- Lực làm lệch hớng là lực Cô
riôlit.
- Biểu hiện:
+ Nửa cầu Bắc lệch về bên phải.
+.Nam..trái.
- Nguyên nhân: Trái đất tự quay
quanh trục theo hớng ngợc chiều
kim đồng hồ với vận tốc dài
khác nhau ở các vĩ độ.
- Lực cô riôlit tác động đến sự
ch.động của khối khí, dòng biển,
dòng sông, đờng đạn bay trên bề
mặt Trái đất.
IV. Đánh giá:
Vũ trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Em có những hiểu biết gì về hành tinh của Trái
đất?
Hãy trình bày các hệ quả địa lí của vận động tự quay của Trái đất.
Năm học: 2008 - 2009

13
Địa lý 10 cơ bản
Sắp xếp các hành tinh theo thứ tụ xa dần MặT trời:
a. Kim tinh , b. Thuỷ tinh , c.Trái đất,
d. Mộc tinh, đ. Thổ tinh, e.Hải vơng tinh,
g. Diêm vơng tinh, h. Thiên vơng tinh. i. Hoả tinh.
V . Hoạt động nối tiếp :
HS làm BT 3 SGK trang 21.,.
Năm học: 2008 - 2009
14
Địa lý 10 cơ bản
Tiết 6: Bài:
hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời
của trái đất
I.Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, HS cần:
1. Về kiến thức :
- Trình bày và giải thích đợc các hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của
Trái đất, ch.động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, các mùa, ngày đêm dài ngắn theo
mùa.
2. Vể kĩ năng :
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày các hệ quả ch.động quanh Mặt
trời của Trái đất.
3. Về thái độ, hành vi :
- Nhận thức đúng đắn các quy luật tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học:
- Mô hình ch. động của Trái đất quanh Mặt Trời .
- Quả địa cầu, một chiếc đèn.
- Các hình vẽ phóng to ở bài 6
III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV và HS : Nội dung chính :
* Khởi động: GV yêu cầu HS trình bày các hệ quả
vận động tự quay của Trái đất ,sau đó hỏi: Chuỷên
động quanh Mặt Trời của Trái đất tạo ra các hệ quả
nào?Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
:
HĐ1: Cá nhân/ cặp.
* Bớc 1: Dựa vào kênh chữ và H6.1SGK để trả lời
câu hỏi sau:
- Thế nào là ch.động biểu kién của Mặt Trời trong
một năm?
- Câu hỏi mục 1 SGK?
HĐ 2: Cặp, nhóm :
* Bớc 1: HS dựa vào H6.1, H6.2 và kién thức đã
học để thảo luận :
I . Chuyển động biểu kiến hằng
năm của Mặt Trời :
- Chuyển động giả của Mặt Trời
hàng năm giữa hai chí tuyến :
- Nguyên nhân : trục Trái đất
nghiêng không đổi phơng khi ch.
động quanh Mặt trời.
II . Các mùa trong năm :
- Mùa là khoảng thời gian trong
một năm có những đặc điểm
Năm học: 2008 - 2009
15
Địa lý 10 cơ bản
- Vì sao có hiện tợng mùa trên Trái đất?
- Xác định trên H6.2:

+ Vị trí và khoảng thời gian của các mùa: xuân, hạ,
thu, đông.
+ Vị trí các ngày: xuân phân, hạ chí, thu phân,
đông chí.
- Giải thích vì sao: mùa xuân ấm áp, mùa hạ nóng
nực, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo.
- Vì sao các mùa ở hai nửa cầu trái ngợc nhau ?
* Bớc 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến
thức.
HĐ3 : Cặp, nhóm.
* Bớc 1 : HS dựa vào H6.2, H 6.3 và kênh chữ, vốn
hiểu biết, thảo luận theo gợi ý:
- Thời gian nào, những mùa nào NCB có ngày dài
hơn đêm, NCN có ngày ngắn hơn đêm ? vì sao?
-Thòi gian nào, những mùa nào NCB có ngày ngắn
hơn đêm, NCN có ngày dài hơn đêm? vì sao?
- Nêu kết luận hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo
mùa trên Trái đất.
- Vào những ngày nào khắp nơi trên Trái đất có
ngày bằng đêm?
- Hiện tợng ngày đêm dài ngắn khác nhau có thay
đổi nh thế nào theo vĩ độ ? vì sao ?
* Bớc 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức
riêng về thời tiết và khí hậu .
- Có 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông,
ở BCN 4 mùa diễn ra ngợc lại với
BCB.
- Nguyên nhân : Do trục Trái đất
nghiêng và không đổi phơng nên
BCN và BCB lần lợt ngả về phía

Mặt trời khi Trái đất ch. động
trên quỹ đạo.
III. Ngày đêm dài ngắn theo
mùa và theo vĩ độ.
- Do trục Trái đất nghiêng và
không đổi hớng khi ch. động
quanh Mặt trời nên tuỳ vị trí Trái
đất trên quỹ đạo mà ngày đêm
dài ngắn theo mùa .
-Mùa xuân và hạ có ngày dài
đêm ngắn , mùa thu và đông có
ngày ngắn đêm dài.
- 21 tháng 3 và 23 tháng 9 ngày
dài bằng đêm.
-ở XĐ độ dài ngày đêm bằng
nhau.Càng xa xích đạo về 2
cựcđộ dài ngày đêm càng chênh
lệch .
- Từ 2 vòng cực về 2 cực, có hiện
tợng ngày hoặc đêm dài 24 giờ .
Năm học: 2008 - 2009
16
Địa lý 10 cơ bản
Tại 2 cực số ngày hoặc đêm dài
24 giờ kéo dài 6 tháng.
IV . Đánh giá :
1, Giải thích câu ca dao VN: " Đêm tháng 5, cha nằm đã sáng
Ngày tháng 10, cha cời đã tối."
2, Sự thay đổi các mùa có tác động thế nào đến cảnh quan thiên nhiên, hoạt động
SX và đời sống con ngời ?

V . Hoạt động nối tiếp :
- HS làm BT 1, 3 trang 24 trong SGK.,.
Năm học: 2008 - 2009
17
Địa lý 10 cơ bản
Tiết 7. Bài:
Cấu trúc của trái đất, thạch quyển
thuyết kiến tạo mảng
I . Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, HS cần :
1.Về kiến thức :
- Mô tả đợc cấu trúc của Trái đất và trình bày đợc đặc điểm của mỗi lớp bên trong
Trái đất. Biết khái niệm thạch quyển, phân biệt đợc vỏ Trái đất và thạch quyển.
- Trình bày đợc nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng .
2. Về kĩ năng :
Quan sát,nhận xét cấu trúc của Trái đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc
của các mảng kiến tạo qua tranh ảnh và bản đồ .
3. Về thái độ và hành vi :
- Khâm phục lòng say mê ng. Cứu của các nhà KH để tìm hiểu về cấu trúc Trái
đất và giải thích các sự vật , hiện tợng tự nhiên có liên quan .
II. Thiết bị dạy học :
- Mô hình (hoặc tranh ảnh ) về cấu tạo của Trái đất .
- Hình ảnh, sơ đồ về các cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo.
III. Hoạt động dạy hoc :
Hoạt động của GV và HS : Nội dung chính :
HĐ1 : Cá nhân / cặp :
- GV giới thiệu khái quát tại sao các nhà khoa học
thờng dùng ph. Pháp địa chấn để ng. Cứu cấu trúc
của Trái đất.
- HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát H7.1 và

H7.2 trong SGK, cho biết:
+ Cấu tạo bên trong của Trái đất gồm mấy lớp, nêu
tên từng lớp? trình bày đặc điểm của từng lớp
+ Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái đất,
lớp Man ti .
+ GV kết luận vấn đề .
HĐ2 : Cặp / nhóm
I.Cấu trúc của Trái đất -Trái
đất có cấu tạo không đồng nhất
:
+ Ba lớp chính: vỏ Trái
đất, Man ti, nhân.
+ Các lớp có đặc điểm khác nhau
về đọ dày, thể tích, vật chất cấu
tạo...
+ Lớp vỏ Trái đất gồm: vỏ lục
địa và vỏ đại dơng.
- Khái niệm thạch quyển: SGk.
II.Thuyết cấu tạo mảng :
Năm học: 2008 - 2009
18
Địa lý 10 cơ bản
*Bớc 1 :
- GV giới thiệu khái quát để HS biết trớc đây đã có
thuyết trôi lục địa ng.cứu về sự di chuyển của các
mảng kiến tạo nhng mới chỉ dựa trên quan sát về
hình thái, di tích hoá thạch ...
- GV hớng dẫn HS quan sát, nhận xét về sự ăn khớp
của bờ đông các lục địa: Bắc mỹ, nam mỹ và bờ tây
lục địa Phi trên bản đồ tự nhiên TG.

* Bớc 2: HS quan sát các hình 7.3 ,7.4 kết hợp đọc
nội dung SGK để nhận xét, phân tích và giải thích
đợc nội dung của thuyết kiến tạo mảng theo 4 gợi
ý sau :
+ Tên của 7 mảng kiến tạo lớn của Trái đất.
+ Nêu một số đặc điểm của các mảng kiến tạo. (cấu
tạo, sự di chuyển )
+ Trình bày một số cách tiếp xúc của các mảng
kiến tạo, nêu kết quả của mỗi cách tiếp xúc.
+ Nêu nguyên nhân của sự ch.dịch các mảng kiến
tạo.
* Bớc 3: HS trình bày ,GV giúp HS chuẩn kiến thức
.
- GV: Thuyết kiến tạo mảng giải thích ng.nhân chủ
yếu làm cho các mảng di chuyển là do các dòng đối
lu trong lớp quánh dẻo ở phần trên bao Man ti. Các
dòng đối lu đợc h. thành do sự ch.dịch, sắp xếp lại
vật chất trong lòng Trái đất, các vật chất nhẹ đi lên
vỏ Trái đất, vật chất nhẹ chìm xuống sâu...
- Khi các mảng chuyển dịch, ở ranh giới, chỗ tiếp
xúc của chúng thờng tạo ra các dãy nụí cao, tạo ra
đút gãy lớn, hoạt động của động đất, núi lửa...
Nội dung chính của thuyết kiến
tạo mảng:
- Thạch quyển đợc cấu tạo bởi
các mảng kiến tạo
+ Các mảng kiến tạo không đứng
yên mà dịch chuyển .
+ Nguyên nhân chuyển dịch của
các mảng kiến tạo do hoạt động

của các dòng đổi lu vật chất
quánh dẻo và có nhiệt độ cao
trong tầng Man ti trên .
+ Ranh giới, chỗ tiếp xúc giữa
các mảng kiến tạo là vùng bất ổn,
thờng xảy ra các hiện tợng kiến
tạo, động đất, núi lửa .
IV. Đánh giá :
- Nêu vai trò quan trọng cuả lớp vỏ Trái đất và lớp Man ti.
- Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
Sắp xếp các ý ở cột A với cột Bsao cho hợp lí:
A . Lớp B . Một vài đặc điiểm chính
1. Vỏ Trái đất a. Chiếm 80% thể tích 68,5% khối lợng Trái đất.
2. Bao Man ti b. Cứng, rất mỏng.
Năm học: 2008 - 2009
19
Địa lý 10 cơ bản
3 .Nhân Trái đất c. Cật chất ở trong trạng thái quánh dẻo.
d. Vật chất ở trong trạng thái lỏng hoặc rắn .
V. Hoạt động nối tiếp :
- Hoàn thành sơ đồ thể hiện cấu tạo của Trái đất theo SGV trang 28
Năm học: 2008 - 2009
20
Địa lý 10 cơ bản
Tiết 8. Bài:
tác động của nội lực đến địa hình bề mặt trái đất
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, HS cần :
1.Về kiến thức:
Hiểu k/n nội lực và ng. nhân sinh ra nội lực.

Phân tích đợc t/ động của vận động theo phơng thẳng đứng và phơng nằm ngang
đến đ/ hình bề mặt Trái đất.
2.Về kĩ năng:
Quan sát và nhận biết đợc kết quả của vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái
đất qua tranh, ảnh, hình vẽ ...
II. Thiết bị dạy học :
- Một số tranh ảnh ... thể hiện t/ động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái đất .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS : Nội dung chính :
GV : Bề mặt Trái đất rất gồ ghề: có nơi nhô lên, có
nơi hạ xuống, nơi là lục địa, nơi là đại dơng
...Nguyên nhân nào làm cho bề mặt Trái đất bị biến
đổi?
HĐ1: Cả lớp
- GV: Trên bề mặt Trái đất, nơi có các lục địa, đại
dơng, nơi có núi, đồng bằng...Nội lực có vai trò
quan trọng trong việc h/ thành lục địa, đại dơng và
các dạng địa hình.
- GV yêu cầu HS đọc SGK ,quan sát hình vẽ ... để
hiểu k/n nội lực và ng/ nhân sinh ra nội lực .
HĐ2: cả lớp
- GV: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, em hãy cho biết
t/ động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái đất
thông qua những v/ động nào?
sự ch/ dịch của các mảng kiến tạo do nhiều ng/
nhân, nhng ng/ nhân trực tiếp là do ch/ động của
các dòng đối lu
- HS đọc mục II.1 trong SGK trả lời?
+ Những biểu hiện của v/ động theo phơng thẳng
đứng và hệ quả của nó.

I.Nội lực :
- Lực phát sinh ở bên trong Trái
đất.
- Nguồn năng lợng sinh ra nội
lực chủ yếu là nguồn năng lợng ở
trong lòng đất.
II. Tác động của nội lực :
Thông qua các vận động kiến tạo
,hoạt động động đất , núi lửa ...
1.Vận động theo phơng thẳng
đứng :
- Là những vận động nâng lên, hạ
xuống của vỏ Trái đất theo ph-
ơng thẳng đứng.
- Diễn ra trên 1 d/ tích lớn .
- Thu hẹp ,mở rộng d/ tich lục
Năm học: 2008 - 2009
21
Địa lý 10 cơ bản
+Những biểu hiện của v/ động thẳng đứng hiện nay
.
HĐ 3 : cặp /nhóm
* Bớc 1: HS trao đổi ,làm việc theo nhóm quan sát
H 8.1 ,8.2 ,8.3 ,8.4, 8.5 trong SGK và bản đồ tự
nhiên TG, b/ đồ TNVN, cho biết :
+ Thế nào là v/động theo phơng nằm ngang, hiện t-
ợng uốn nếp, đứt gãy?
+ Lực t/động của quá trình uốn nếp, đứt gãy.
+ Kết quả ...nt...
+ Phân biệt dạng địa hào, địa luỹ

+ Xác định đợc khu vực núi uốn nếp , những địa
hào, địa luỹ ... trên bản đồ. Nêu ví dụ thực tế .
* Bớc 2: Đại diện các nhóm HS trình bày ,các
nhóm khác bổ xung, nhận xét, góp ý, GV kết luận:
- Có nhiều cách phân loại vận động kiến tạo nhng
quan trọng nhất là: vận động theo phơng thẳng
đứng và v/ đọng ...nt nằm ngang .
- Liên quan đến các v/ động này là h/ động động
đất, núi lủa .
- Vận động theo phơng thẳng đứng diễn ra chậm
chạp, lâu dài làm mở rộng, thu hẹp d/ tích lục địa,
biển ...v/động theo phơng nằm ngang sinh ra khi
hai mảng kiến tạo chuyển dịch, va chạm nhau, sinh
ra các hiện tợng uốn nếp, đứt gẫy ...
địa 1 cách chậm chạp và lâu dài.
2.Vận động theo phơng nằm
ngang
Làm cho vỏ Trái đất bị nén ép,
tách giãn...gây ra các hiện tợng
uốn nếp, đứt gẫy.
Hiện tợng uốn nếp :
+ Do t/ động của lực nằm ngang.
+ Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo
cao.
+Đá bị xô ép ,uốn cong thành
nếp uốn.
Hiện tợng đứt gẫy:
+ Do t/ động của lực nằm ngang.
+ Xảy ra ở vùng đá cứng.
+ Đá bị gãy, vỡ và chuyển dịch.

+ Tạo ra các địa hào, địa luỹ ...
IV Đánh giá :
Hoàn thành BT sau :
Vận động kiến tạo Khái niệm Tác động của v/ động
đến địa hình
V. Hoạt động nối tiếp :
1. So sánh hai quá trình uốn nếp, đứt gãy .
2. Câu 2.trang 33 SGK .,.
Năm học: 2008 - 2009
22
Địa lý 10 cơ bản
Tiết 9. Bài:
Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất
I. Mục tiêu bài học :
- Sau bài học, HS cần :
1.Về kiến thức :
Phân biệt đợc các k/ niệm: bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ và biết đợc t/ động của
các quá trình này đến đ/ hình bề mặt Trái đất .
Phân tích đợc mối quan hệ giữa 3 quá trình: boc mòn, vận chuyển. bồi tụ.
2.Về kĩ năng:
Quan sát và nhận xét t/động của các quá trình: bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ đến đ/
hình bề mặt Trái đất qua tranh ảnh, hình vẽ ...
II. Thiết bị dạy học :
- Tranh ảnh, hình vẽ ...về các dạng đ/hình do t/động của nớc, gió, sóng biển, băng
hà ...tạo thành .
- Bản đồ tự nhiên TG.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS : Nội dung chính :
GV : Bề mặt Trái đất rất gồ ghề ...ng/nhân...ngoài
nội lực còn có t/ động của ngoại lực. Ngoại lực là

gì? Ngoại lực khác nội lực ở điểm nào?...
HĐ1 : Cả lớp
HS quan sát tranh ảnh, hình vẽ về sự t/ động của
gió, ma, nớc chảy...kết hợp đọc mục! trong SGK :
- Nêu k/niệm ngoại lực .
- Nêu ng/ nhân sinh ra ngoại lực: Ma gây ra xói
mòn, những dòng sông v/ chuyển phù sa tạo nên
đồng bằng Kết luận: H/động của gió, ma, nớc
chảy...sinh ra nguồn năng lợng t/ động lên bề mặt
Trái đất. Ngoại lực đợc sinh ra do những nguồn
năng lợng ở bên ngoài Trái đất. Nguyên nhân chủ
yếu là do năng lợng bức xạ mặt trời .
HĐ2 : Cặp, nhóm
* Bớc 1: HS dựa vào kiến thức đã học, đọc II.1
trong SGK và quan sát H 9.1 và các tranh ảnh khác
tìm hiểu về phong hoá lí học theo gợi ý :
+ Các loại đá có cấu trúc đồng nhất không?
I.Ngoại lực :
- K/niệm : SGK
- Nguyên nhân chủ yếu : Do
nguồn năng lợng bức xạ của Mặt
trời .
II.Tác động của ngoại lực :
1. Quá trình phong hoá:
Năm học: 2008 - 2009
23
Địa lý 10 cơ bản
T/ chất của các loại đá ra sao ?
+ Khi có sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, tại sao
đá lại vỡ ra ? ( vì các khoáng vật cấu tạo đá có hệ

số giãn nở khác nhau, nhiệt dung khác nhau...khi
thay đổi mhiệt đọ chúng giãn nở, co rút khấc nhau
làm cho đá bị phá huỷ, nứt vỡ ...)
+ Sự lớn lên của rễ cây có ảnh hởng ntn đến đá ?
+ Tại sao ở hoang mạc phong hoá lí học lại phát
triển ?
+ Nhận xét và rút ra k/n phong hoá lí học.
* Bớc 2 :
- Đại diện HS trình bày kết quả , cả lớp bổ xung,
góp ý .
GVkết luận về quá trình phong hoá lí học:
+ Làm cho đá bị vỡ vụn, thay đổi kích thớc không
làm thay đổi t/ phần hoá học, t/ chất...
+ Cờng độ của quá trình này tuỳ thuộc vào đ/kiện
khí hậu, t/ chất đá và cấu trúc của đá.
+ ở hoang mạc có sự thay đổi nhiệt độ giữa ngày
và đêm rất lớn, bề mặt đất vào ban ngày rất nóng,
ban đêm toả nhiệt và nguội lạnh rất nhanh làm cho
đá dễ bị phá huỷ về mặt cơ học.
HĐ 3: Cặp / nhóm
GV: Các đá và khoáng vật có th/phần h/ học khác
nhau. Ví dụ: thạch anh: SiO2, Si li sát: H2SiO3,
H2SiO4.
* Bớc 1:
- Nêu ví dụ về t/ động của nớc làm biến đổi th/
phần hoá học của đá và khoáng vật tạo nên dạng
địa hình ca xtơ độc đáo ở nớc ta.
* Bớc 2 :HS trình bày, GVgiúp HS chuẩn k/ thức.
+ Không khí, nớc và những chất khoáng hoà tan
trong nớc...tác động vào đá và khoáng vật, xảy ra

các phản ứng hoá học khác nhau ( ô.xy hoá, hoà
tan... )
+ các khoáng vật bị sự t/ động đó không còn duy trì
dạng tinh thể của mình mà bị phá huỷ, chuyển
trạng thái, dần dần trở thành khối đất vụn bở .
+ Trong đ/kiện khí hậu ẩm ớt, phong hoá hoá học
a. Phong hoá lí học
- K/ n sgk
- Kết quả: đá nứt vỡ, thay đổi
kích thớc, không thay đổi th/
phần hoá học .
- Các ng/ nhân: do thay đổi nhiệt
độ đột ngột, sự đóng băng, tác
động của SV.
b. Phong hoá hoá học :
- K/ niệm: SGK.
- Kết quả: đá và khoáng vật bị
phá huỷ, biến đổi th/phần, t/chất
hoá học .
- Các ng/ nhân: do t/động của
chất khí, nớc, những chất khoáng
hoà tan trong nớc, các chất do
SV bài tiết...
Năm học: 2008 - 2009
24
Địa lý 10 cơ bản
phát triển, vì vậy,ở miền nhiệt đới ẩm cận xích đạo
thì quá trình phong hoá hoá học diễn ra mạnh mẽ .
HĐ 4 : Cá nhân / cả lớp
HS dựa vào H9.3 trong SGK kết hợp với kiến thức

hoá học nêu t/ dụng của SVđến đá và khoáng vật =
con đờng cơ giới và hoá học.
Gợi ý :
+ Sự lớn lên của rễ cây tạo sức ép vào vách khe nứt
làm đá vỡ .
+ SV bài tiết ra khí CO
2
, a xít hữu cơ cũng phá huỷ
đá về mặt hoá học .
Vậy : - quá trình phong hoá là gì ?
- có mấy loại phong hoá ?
GV: - quá trình phong hoá là quá trình chuẩn bị
cho sự chuyển dời vật liệu, là bớc đầu của quá trình
ngoại lực làm biến đổi đá .
- Diễn ra thờng xuyên trên bề mặtđịa cầu với những
cờng độn khác nhau ở các khu vực tự nhiên.
Trong thực tế, các quá trình phong hoá diễn ra
đồng thời. Tuy nhiên tuỳ vào đ/kiện khí hậu, tính
bền vững của đá ... có thể có kiểu phong hoá này
trội hơn kiểu phong hoá kia .
c .Phong hoá sinh học :
- K/ niệm : SGK
- Do sự lớn lên của rễ cây, sự bài
tiết của SV.
+ Quá trình phong hoá: là sự phá
huỷ làm thay đổi đá, khoáng vật
về kích thớc, th/phần hoá học.
+ Có 3 loại phong hoá.
IV. Đánh giá :
-Trả lời câu hỏi và lập bảng so sánh các quá trình phong hoá theo mẫu sau :

Các quá trình
phong hoá
Khái niệm Tác nhân chủ yếu Kết quả
V. Hoạt động nối tiếp :
- Làm các câu hỏi cuối bài học.
Năm học: 2008 - 2009
25

×