Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

QUAN điểm về GIẢI QUYẾT các vấn đề xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 31 trang )

CHỦ ĐỀ:
QUAN ĐIỂM VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI


MỤC TIÊU

1.Khái niệm về các vấn đề xã hội.
2. Sơ lược về chủ trương của Đảng trước thời kỳ đổi mới.
3. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội trong thời kỳ đổi mới.


I. KHÁI NIỆM

∗ Các vấn đề xã hội bao gồm nhiều lĩnh vực như việc làm, thu nhập, bình đẳng xã hội,

khuyến khích làm giàu, xóa đói giảm nghèo, chăm sóc sức khỏe, cung ứng dịch vụ công,
an sinh xã hội, chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.


II. SƠ LƯỢC CHỦ TRƯƠNG TRƯỚC THỜI KỲ ĐỔI MỚI
* 1945 – 1954: vấn đề xã hội được giải quyết trong mô hình dân chủ nhân dân.
- Dân có ăn có mặc, có chỗ ở, được học hành.
- Tăng gia sản xuất, tiết kiệm, đoàn kết.
- Khuyến khích kinh tế, điều hòa lợi ích chủ-thợ.
* 1955 – 1975: vấn đề xã hội được giải quyết trong mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ.
*1975 –1985: vấn đề xã hội được giải quyết theo cơ chế kế
hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp.


III.QUAN ĐIỂM VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI


KẾT HỢP MỤC TIÊU KINH TẾ VỚI MỤC TIÊU

XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ GẮN KẾT

XÃ HỘI

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VỚI TIẾN BỘ

Chính sách kinh tế.

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐƯỢC THỰC HIỆN
TRÊN CƠ SỞ KINH TẾ

Chính sách XH

COI TRỌNG CHỈ TIÊU GDP GẮN VỚI CHỈ TIÊU HDI
VÀ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC LĨNH VỰC XÃ HỘI


1.Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
- Kế hoạch phát triển kinh tế phải tính đến mục tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội có liên quan trực tiếp

+ Ví dụ:





+


- Kết hợp giữa hai loại mục tiêu này phải được quán triệt ở tất cả các cấp, các ngành, các địa phương, ở từng đơn vị kinh tế cơ sở.


QUAN
QUAN ĐIỂM
ĐIỂM VỀ
VỀ GIẢI
GIẢI QUYẾT
QUYẾT CÁC
CÁC VẤN
VẤN ĐỀ
ĐỀ XÃ
XÃ HỘI
HỘI

2. Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với
tiến bộ

Đặt rõ và xử lí hợp lí việc gắn kết

Pháp chế hóa bằng các thể chế có

giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ

tính cưỡng chế, buộc chủ thể, thi

và công bằng xã hội.

hành.


Không chạy theo số lượng, tăng
trưởng bằng mọi giá.


Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo

Tặng bò cho người khuyết tật



QUAN ĐIỂM VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI

3. Chính sách xã hội được thực hiện trên
cơ sở kinh tế gắn bó hữu cơ giữa quyền
lợi và nghĩa vụ cống hiến và hưởng thụ.

Chính sách XH có vị trí vai trò đọc lập tương đối so

Phải gắn liền quyền lợi và nghĩa vụ, cống hiến và hưởng

với kinh tế nhưng không thể tách rời.

thụ.


ú

Hỗ trợ cho dân tộc vùng cao

Chăm sóc sức khỏe cộng đồng


Cứu trợ khắc phục hạn hán


4) Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con người( HDI)
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội

*GDP:
- Với mức tăng trưởng kinh tế suýt soát 6%, GDP bình quân đầu người của VN đạt 2.028USD, tương đương
169USD/tháng , đã chính thức vượt ngưỡng 2000USD trong năm 2014(dựa trên số liệu của tổng cục thóng kê
GOS công bố)


=>Trong năm 2017 chính phủ đặt mục tiêu đạt tốc độ tăng trưởng GDP 6,8%.


* Chỉ số phát triển con người(HDI)là một trong những chỉ tiêu KT-XH tổng hợp, là thước đo
thành tựu trung bình của 1 quốc gia, được dùng làm căn cứ để đánh giá, so sánh trình độ phát
triển của các quốc gia
+) HDI được đánh giá qua 3 tiêu chí: chỉ số tuổi thọ bình quân, chỉ số giáo dục, chỉ số GDP bình
quân đầu người.
+) 0<= HDI <=1: giá trị càng gần 1 thì trình độ phát triển với xếp hạng càng cao


∗ -Tuổi thọ:phản ánh độ dài cuộc sống và sức khỏe. đo bằng tuổi trung bình từ lúc sinh ra


VD: + tuổi thọ bình quân của người Việt Nam năm 2014 và 6 tháng đầu năm 2015 đạt 73,1 (cao hơn mức
69,3 tuổi của nhóm nước có HDI trung bình, cao hơn cả mức 72,6 tuổi của nhóm có HDI cao).



+) người từ 80 tuổi trở lên từ nhiều năm nay đã được Nhà nước trợ cấp tiền bảo
trợ xã hội hàng tháng

+) tuổi thọ cao của người Việt Nam là kết quả của việc cải
thiện mức sống, chăm lo sức khoẻ con người. Cụ thể: Tỷ lệ
nghèo giảm mạnh (từ 58,2% năm 1993 xuống còn 9,6%
cuối năm 2012; năm 2013 giảm còn 7,8%; năm 2014 giảm
còn 5,97%)




Chỉ số tri thức (giáo dục) được đo bằng tỉ lệ người lớn biết chữ và tỉ lệ nhập học các cấp giáo dục:


- Tỷ lệ nhập học các cấp tăng hướng tới phổ cập giáo
dục tất cả các cấp:
VD: Năm 2000, cả nước đã đạt chuẩn phổ cập tiểu
học- xóa mù chữ
+ tỷ lệ nhập học bậc tiểu học đạt 97,7 %( năm
2013)


-Hiện nay tỷ lệ người biết chữ độ tuổi từ 15-60 là 98,25%,
trong đó: Số người biết chữ trong độ tuổi 15-35 chiếm
tỷ lệ 99,12%; số người biết chữ trong độ tuổi từ 36-60
chiếm
tỷ
lệ

97,34%

Ví dụ: nhà nước đã có nhiều chính sách như mở thêm trường lớp ,tạo điều kiện và khuyến
khích người lớn tuổi và các con em vùng sâu vùng xa đi học nhằm xoán nạn mù chữ.


II) Liên hệ thực tiễn
1)Liên hệ ngành y
- Về bảo hiểm xã hội: nghiên cứu , sửa đổi luật bhxh theo hướng
mở rộng đối tượng ,hoàn thiện chính sách , pháp luật và cơ chế
quản lý quỹ bhyt để đảm bảo yêu cầu cân đối và tăng trưởng của
quỹ bhxh.( đặc biệt , đã thực hiện chính sách bhyt miễn phí cho
trẻ em dưới 6 tuổi , một số đối tượng chính sách , người nghèo và
hỗ trợ bhyt cho các hộ cận nghèo.)


- Về cung ứng dịch vụ y tế, ngành y tế đã chủ động, tích
cực triển khai công tác phòng chống dịch, duy trì công tác
giám sát dịch tễ thường


×