Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Học MS Excel 2013 bài 7: Các hàm cơ bản trên Excel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.27 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Học MS Excel 2013 bài 7: Các hàm cơ bản trên Excel
Sử dụng hàm là thao tác cực kỳ quan trọng khi làm việc với bảng tính Excel. Trước
khi đi sâu vào cách sử dụng các hàm từ cơ bản đến nâng cao trong Excel, VnDoc xin
được giới thiệu với các bạn một số hàm thông dụng trên Excel 2013 để các bạn cùng
tham khảo.

1. Hàm logic trong Excel
Hàm OR: hàm trả về giá trị TRUE khi và chỉ khi một điều kiện là TRUE.
Cú pháp: OR (logical1,logical2,..)
Dấu hiệu nhận biết hàm: khi bài toán có từ “hoặc”
Ví dụ: Điểm >8 hoặc hạnh kiểm tốt.
Phân tích: nghĩa là nó tra bảng nếu cứ có bạn nào có điểm >8 hoặc hạnh kiểm là tốt thì nó
sẽ trả về giá trị TRUE.
OR(điểm>8,HK=”tốt”)=TRUE
Hàm AND: trả về giá trị TRUE khi đồng thời cả 2 điều kiện phải là TRUE
Cú pháp: AND(logical1,logical2,..)
Dấu hiệu nhận biết: bài toán có từ “và”
Ví dụ: Điểm > 8 và hạnh kiểm tốt.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Phân tích: nó sẽ trẻ về giá trị TRUE nếu trong bảng có bạn nào thoả mãn cả 2 điều kiện là
điểm >8 và hạnh kiểm tốt.
AND(điểm>8,HK=”tốt”).
Hàm IF: trả về giá trị ở đối số thứ 2 nếu điều kiện TRUE và trả về giá trị ở đối số thứ 3
nếu điều kiện FALSE.
Cú pháp: IF(logical_test, value_if_true,value_if_false)
Dấu hiệu nhận biết: bài toán chứa từ “Nếu… thì..”


Ví dụ: Nếu điểm >9 thì xếp loại giỏi trường hợp khác thì xếp loại khá.
IF(điểm>9,”giỏi”,”khá”)
2. Hàm toán học trong Excel
Hàm INT: hàm làm tròn số xuống số nguyên gần nhất.
Cú pháp: INT(number)
Ví dụ: INT(2.6)=2
Hàm ABS: tính giá trị tuyệt đối.
Cú pháp ABS(number)
Ví dụ: ABS(3)=3, ABS(-3)=3
Hàm MOD: hàm chia lấy dư.
Cú pháp: MOD(Number, Divisor)
Ví dụ: MOD(5,2)=1. Giải thích 5 chia 2 được 2 dư 1
Hàm SUM: hàm tính tổng.
Cú pháp: SUM(number1,number2,…)
Ví dụ: SUM(5,2,1)=8
Hàm ROUND: hàm làm tròn.
Cú pháp: ROUND(number, num_digits)
Ví dụ: ROUND(6.36,1)=6.4
Hàm MAX: hàm lấy giá trị lớn nhất
Cú pháp: MAX(number1,number2,…)
Ví dụ: MAX(6,2,7,9)=9


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hàm AVERAGE: hàm tính giá trị trung bình
Cú pháp: AVERAGE(Number1, Number2…)
Ví dụ: AVERAGE(4,6,8)=6. Giải thích (4+6+8)/3=6
3. Nhóm hàm chuỗi trong Excel
Hàm LEFT: lấy ký tự bên trái.

Cú pháp: LEFT(Text,Num_chars)
Dấu hiệu: lấy số ký tự từ trái sang
Ví dụ: LEFT(“Hoàng”,2)=Ho. Giải thích với hàm này nó sẽ lấy 2 ký tự của chữ Hoàng và
trả về cho bạn là Ho.
Hàm RIGHT: hàm lấy ký tự bên phải
Cú pháp: RIGHT(Text,Num_chars)
Ví dụ: RIGHT(“Hoàng”,2)=ng. Giải thích nó sẽ lấy 2 giá trị của chuỗi từ bên phải sang
Hàm MID: hàm lấy ký tự giữa của chuỗi
Cú pháp: MID(Text,Start_num, Num_chars)
Ví dụ MID(“Hoàng”,3,1)=à. Giải thích nó sẽ lấy ký tự ở giữa của từ Hoàng bắt đầu lấy từ
vị trí thứ 3 và lấy 1 ký tự =à
4. Hàm ngày tháng trong Excel
Hàm DATE: trả về giá trị ngày tháng năm đầy đủ.
Cú pháp: DATE(year,month,day)
Hàm TODAY: trả về ngày hiện tại trong hệ thống
Cú pháp: TODAY()
Hàm DAY: trả về giá trị ngày
Cú pháp:DAY(serial_number)
Hàm YEAR: trả về giá trị năm
Cú pháp: YEAR(serial_number)
Hàm MONTH: trả về giá trị tháng
Cú pháp: MONTH( Serial_number)
5. Hàm tham chiếu trong Excel


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hàm VLOOKUP: hàm tham chiếu cột
Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)
Hàm HLOOKUP: hàm tham chiếu hàng

Cú pháp: HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, range lookup)
Đó là danh sách các hàm cơ bản trong Excel với danh sách hàm này thật hữu ích khi bạn
học Excel. Bạn nên học thuộc và vận dụng đúng khi cần thiết nhé.



×