Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

phân tích hoạt động cho vay đối với sản phẩm cho vay du học của ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (986.64 KB, 66 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH DUY KHÁNH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CHO VAY DU HỌC
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã ngành: 52340201

09-2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH DUY KHÁNH
MSSV: 4114396

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CHO VAY DU HỌC
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH
CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã ngành: 52340201

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
HỨA THANH XUÂN

09-2014


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian 4 năm học ở Trường Đại học Cần Thơ, em đã được
quý Thầy Cô của trường nói chung và q Thầy Cơ Khoa Kinh tế & Quản trị
kinh doanh nói riêng truyền đạt những kiến thức xã hội cũng như những kiến
thức chuyên môn vơ cùng q giá. Những kiến thức đó sẽ trở thành hành trang
giúp em có thể vượt qua những khó khăn trong công việc và trong cuộc sống
sau này. Với tất cả lịng kính trọng, em xin gửi đến q Thầy Cô Trường Đại
học Cần Thơ và quý Thầy Cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh lòng biết
ơn sâu sắc. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cơ Hứa Thanh Xn đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để em có thể
hồn thành đề tài tốt nghiệp này.
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với thực tế với những nghiệp
vụ trong ngân hàng, thời gian qua Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam tại Cần Thơ đã hỗ trợ cho em rất nhiều trong gần 3
tháng thực tập tại Chi nhánh. Nhờ Ban lãnh đạo đã tạo điều kiện và sự hướng
dẫn nhiệt tình của tập thể nhân viên Ngân hàng trong từng thao tác thực hiện
nghiệp vụ mà em tiếp thu được nhiều kiến thức và kinh nghiệm vơ cùng bổ ích
cho nghề nghiệp trong tương lai. Đặc biệt là Phòng Giao Dịch An Thới của
Chi nhánh đã tạo cơ hội và điều kiện cho em thực hiện đề tài tốt nghiệp của
mình.
Gần ba tháng thực tập không phải là thời gian dài nhưng em xin chân

thành cảm ơn ban giám đốc cùng tồn thể nhân viên Ngân hàng, đặc biệt là
các Cơ, Chị trong Phòng Giao Dịch An Thới đã tiếp nhận và hướng dẫn nhiệt
tình bằng các chun mơn và khả năng nghề nghiệp giúp em hoàn thành luận
văn tốt nghiệp cử nhân kinh tế. Cuối cùng, em xin kính chúc sức khỏe và gửi
đến quý Thầy Cô, Ban lãnh đạo cùng tập thể nhân viên Ngân hàng thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ lời chúc tốt đẹp nhất!
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Sinh viên thực hiện

TRỊNH DUY KHÁNH

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đế tài này là do tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đế tài không trùng với bất cứ đế
tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Sinh viên thực hiện

TRỊNH DUY KHÁNH

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………..………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………..…………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………..……………………………………………
…………………………………………………………..………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…..………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii



Mục lục

trang

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................ 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ......................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2.1.

Mục tiêu chung .......................................................................... 1

1.2.2.

Muc tiêu cụ thể........................................................................... 2

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2

CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
...................................................................................... 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................. 3
2.1.1.

Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại ..................................... 3

2.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ............................................ 3
2.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại.................................... 3
2.1.2.


Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng ..................... 4

2.1.2.1. Hoạt động cho vay của NHTM .................................................. 4
2.1.2.2. Phân loại cho vay ....................................................................... 5
2.1.3.
NHTM

Cho vay du học là một loại hình cho vay tiêu dùng của
..................................................................................................... 8

2.1.3.1. Khái niệm cho vay du học .......................................................... 8
2.1.3.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay du học ............................ 9
2.1.3.3. Vay trò của cho vay du học ...................................................... 10
2.1.3.4. Đặc điểm cho vay du học.......................................................... 12
2.1.3.5. Các sản phẩm cho vay du học .................................................. 12
2.1.3.6. Rủi ro của hoạt động cho vay du học ...................................... 13
2.1.3.7. Quy trình cho vay du học của NHTM ..................................... 14
2.1.4.

Chính sách khách hàng trong hoạt động của ngân hàng..... 16

2.1.4.1. Khái niệm .................................................................................. 16

iv


2.1.4.2. Vai trị của chính sách khách hàng ......................................... 16
2.1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách ................................. 16
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 17

2.2.1.

Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................. 17

2.2.2.

Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................... 17

CHƢƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG.............................. 18
3.1. SƠ LƢỢC VỀ NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH CẦN
THƠ ................................................................................................................ 18
3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển ....................................... 18

3.1.1.1. Quá trình ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại cổ
phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank)-chi nhánh Cần Thơ ................ 18
3.1.1.2. Cơ cấu tổ chức .......................................................................... 19
3.1.1.3. Nhiệm vụ của các phòng ban ................................................... 20
3.1.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 21

CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DU HỌC
CỦA CHI NHÁNH................................................................................ 23
4.1 NGUỒN VỐN ....................................................................................... 23
4.1.1 Phân tích tình hình nguồn vốn ..................................................... 23
4.1.2 Phân tích tình hình huy động vốn ............................................... 25
4.2 TỔNG QT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ........................................ 27
4.2.1.


Tình hình hoạt động cho vay của chi nhánh ......................... 27

4.2.2.

Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng .................................. 29

4.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DU HỌC TẠI VIETINBANK
CẦN THƠ ....................................................................................................... 32
4.3.1. Phân tích tình hình cho vay du họctại Vietinbank- Cần
Thơqua 3 năm 2011-2013 .............................................................................. 32
4.3.1.1. Quy mô cho vay du học ............................................................ 32
4.3.1.2. Dư nợ cho vay du học so với tổng dư nợ cho vay ................... 34
4.3.1.3. Dư nợ cho vay du học so với tổng dư nợ cho vay tiêu dùng... 36
4.3.1.4. Doanh số cho vay du học trong tổng doanh số cho vay ......... 38
v


4.3.1.5. Doanh số cho vay so với tổng doanh số cho vay tiêu dùng .... 38
4.3.2. Những cơ hội và thách thức từ môi trƣờng kinh doanh của
hoạt động cho vay du học tại Vietinbank- Cần thơ .................................... 40
4.3.2.1. Môi trường pháp lý ................................................................... 40
4.3.2.2. Thị trường và khách hàng ....................................................... 40
4.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh ................................................................... 41
4.3.3. Những điểm mạnh và điểm yếu từ bản thân ngân hàng của
hoạt động cho vay du học .............................................................................. 42
4.3.3.1. Sản phẩm .................................................................................. 42
4.3.3.2. Bản thân ngân hàng ................................................................. 44
4.3.4.


Chính sách khách hàng tại Vietinbank- chi nhánh Cần Thơ45

4.3.4.1. Thị trường mục tiêu.................................................................. 45
4.3.4.2. Chiến lược khách hàng ............................................................ 46
4.3.4.3. Chính sách khách hàng của Vietinbank ................................. 46
4.3.4.4. Chính sách tiếp thị, quảng cáo ................................................ 47
4.3.4.5. Chính sách ưu đãi .................................................................... 48

CHƢƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CHÍNH
SÁCH KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CHO VAY DU HỌC
CỦA VIETINBANK- CẦN THƠ ........................................................ 49
5.1 Mở thêm các dịch vụ hỗ trợ du học .................................................... 49
5.2 Mở rộng thêm các mối quan hệ với các trƣờng Đại học nƣớc ngoài và
các trung tâm tƣ vấn du học của Việt Nam ................................................. 49
5.3 Thiết lập mối quan hệ với các đơn vị sử dụng lao động ............ 49
5.4 Xây dựng các chƣơng trình khách hàng ............................................ 50
5.5 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ................................................. 50

CHƢƠNG 6 KIẾN NGHỊ ............................................................... 52
6.1 Chính phủ cần thực hiện các biện pháp quản lý vĩ mô nhằm đảm bảo
tính ổn định của nền kinh tế ......................................................................... 52
6.2 Nhà nƣớc cần có nhiều chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho
học sinh, sinh viên Việt Nam đi du học nƣớc ngồi .................................... 52
6.3 Chính phủ cần có các biện pháp quản lý hoạt động của các trung tâm
vi


tổ chức tƣ vấn du học nƣớc ngoài ................................................................ 52
6.4 Nhà nƣớc cần hồn thiện mơi trƣờng pháp lí ................................... 52


TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 54

vii


DANH SÁCH CÁC BIỂU BẢNG
trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2011-2013 và 6 tháng đầu
năm 2014 .................................................................................................................................22
Bảng 4.1Tình hình nguốn vốn qua 3 năm 2011-2013, 6 tháng cuối năm 2013
và 6 tháng đầu năm 2014 ...................................................................................................24
Bảng 4.2 Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2011, 2012, 2013, 6 tháng cuối
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ..............................................................................26
Bảng 4.3 Tình hình cho vay của chi nhánh giai đoạn 2011-2013, 6T cuối
2013 và 6T 2014 .............................................................................................................. 28
Bảng 4.4 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng ........................31
Bảng 4.5 Các chỉ tiêu cho vay du học ....................................................................33
Bảng 4.6 Dư nợ cho vay du học so với tổng dư nợ cho vay ..........................35
Bảng 4.7 Dư nợ cho vay du học so với tổng dư nợ cho vay tiêu dùng .......37
Bảng 4.8 Doanh số cho vay du học trong tổng doanh số cho vay ..............38
Bảng 4.9 Doanh số cho vay du học trong tổng doanh số cho vay ...............39

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ Đồ 2.1: Quy trình cho vay du học của NHTM ..................................... 14
Sơ đồ3.1 Sơ đồ tổ chức .............................................................................. 19
Hình 4.1Doanh số cho vay và doanh số thu nợ từ năm 2011-2013 .............27
Hình 4.2 cơ cấu dư nợ cho vay du học so với tổng dư nợ cho vay tiêu dùng

.....................................................................................................................................................36

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

KT3

Giấy đăng kí tạm trú dài hạn

NHCV

Ngân hàng cho vay

CMND

Chứng minh nhân dân

TCTD

Tổ chức tín dụng


CMTC

Chứng minh tài chính

TNHH

Trách nhiện hữu hạn

VBI

Công ty bảo hiểm Vietinbank

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

THPT

Trung học phổ thông

ĐH, CĐ

Đại học, Cao đẳng

VND

Việt Nam đồng

EVN


Công ty cổ phần Điện Lực

TMCP

Thương mại cổ phần

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thế kỷ XXI được coi là thế kỷ của khoa học và tri thức vì vậy ngày nay
nhu cầu học tập ngày càng trở thành nhu cầu quan trọng và bức thiết, đó
khơng chỉ còn là nhu cầu của mỗi cá nhân mà còn là nhu cầu cấp bách của nền
kinh tế đang phát triển mạnh mẽ như Việt Nam hiện nay. Bởi nguồn nhân lực
tri thức tiên tiến hiện nay mới chính là nguồn nhân lực quan trọng cho sự phát
triển nhanh và bền vững mà nền kinh tế Việt Nam đang tiến tới.
Đứng trước những nhu cầu về giáo dục ngày càng tăng cả về số lượng
lẫn chất lượng nhưng nền giáo dục Việt Nam chưa thể đáp ứng được, trong khi
đó có một số lượng lớn học sinh, sinh viên có nhu cầu du học nước ngồi. Tuy
nhiên họ lại gặp những trở ngại, khó khăn rất lớn đó là các khoản học phí cũng
như các chi phí có liên quan ở nước ngồi khơng hề nhỏ đặc biệt là các nước
có nền giáo dục tiên tiến phần nào đã làm cho các du học sinh Việt Nam trùng
bước. Do đó họ rất cần có một nguồn vốn từ bên ngoài hổ trợ họ thực hiện nhu

cầu này.
Thấy được nhu cầu này, trong những năm gần đây nhiều ngân hàng ở
Việt Nam đã sớm mở thêm sản phẩm mới đó là sản phẩm cho vay du học để
hỗ trợ cho du học sinh Việt Nam.Mặc dù còn là sản phẩm mới mẽ nhưng nó
đã sớm trở thành sự quan tâm của nhiều gia đình mong muốn đưa con em du
học. Trong những năm tới đây nó sẽ nhanh chóng trở nên phổ biến đối với
những cá nhân có nhu cầu học tập ở nước ngoài, đồng thới hứa hẹn sẽ mang
lại nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng trong tương lai. Tuy nhiên hiện nay
ở một số ngân hàng do sản phẩm còn quá mới mẽ nên doanh thu từ sản phẩm
này vẫn còn hạn chế chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ so với tổng doanh thu.
Với mục tiêu trở thành một tập đồn tài chính ngân hàng hiện đại, đa năng,
theo chuẩn quốc tế. Vietinbank cũng đã sớm cung cấp sản phẩm cho vay du
học này. Tuy nhiên sau hơn 3 năm cung cấp sản phẩm này doanh thu của
Vietinbank thu về vẫn còn nhiều hạn chế có thể vì đây là sản phẩm cịn mới
mẽ nên còn nhiều người chưa biết đến nên kết quả thu được chưa cao. Chính
thực tế trên đã thơi thúc em thực hiện đề tài “Phân tích hoạt động cho vay đối
với sản phẩm cho vay du học của ngân hàng thương mại cổ phần công thương
Việt Nam- chi nhánh Cần Thơ” để làm đề tài thực tập tốt nghiệp của mình
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu tình hình hoạt động cho vay đối với sản phẩm cho vay du học
của Vietinbank- chi nhánh Cần Thơ những kết quả đạt được những hạn chế và
nguyên nhân từ đó đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay góp phần
đưa ngân hàng đạt được mục tiêu đã đề ra.
1


1.2.2. Muc tiêu cụ thể
Phân tích tình hình cho vay du học của Vietinbank qua 3 năm 20122013và 6 tháng đầu năm 2014 để thấy được tình hình cho vay của chi nhánh
trong giai đoạn này có đạt hiệu quả hay khơng.

Tìm hiểu những cơ hội và thách thức từ môi trường kinh doanh của hoạt
động cho vay du học tại Vietinbank- Cần thơ nhằm định hướng phát triển cũng
như đưa ra chính sách khách hàng phù hợp.
Phân tích những điểm mạnh và yếu kém của ngân hàng nhằm giúp ngân
hàng khắc phục kịp thời trong hoạt động kinh doanh của mình tiến tới phát
triển trong tương lai.
Đưa ra những giải pháp cho vay phù hợp nhằm thu hút thêm khách hàng
mục tiêu, đồng thời duy trì được khách hàng hiện tại nhằm gắn kết lâu dài với
Vietinbank.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay đối với sản
phẩm cho vay du học của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ.
Thời gian nghiên cứu từ đầu tháng 8 năm 2014 đến tháng 11 năm 2014.
Số liệu sử dụng cho nghiên cứu từ tháng 1 năm 2011 đến 6 tháng đầu
năm 2014.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
2.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
NHTM trước hết nó cũng là một doanh nghiệp.Vì nó hoạt động giống
như các doanh nghiệp khác.Nhưng hình thức kinh doanh chủ yếu của nó là
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Trong thời đại ngày nay việc kinh doanh tiền
tệ khơng cịn là độc quyền của các Ngân hàng mà cịn có sự tham gia của các
tổ chức khác như: công ty bảo hiểm, quỹ tín dung, các hiệp hội tiết

kiệm,…Tuy nhiên NHTM ở bất kỳ quốc gia nào cũng là tổ chức tài chính lớn
nhất.
Như vậy, Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tài chính, là tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền
gửi để cho vay, thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu và thanh toán. NHTM là
đơn vị duy nhất được cấp phép mở tài khoản tiền gửi không kỳ hạn cho công
chúng. Hiện nay NHTM được xem là một ngân hàng trung gian mà tỷ lệ vốn
vay vào mục đích thương mại và cơng nghiệp chiến tỷ trong lớn nhất trong
tổng tài sản có.
2.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của NHTM.Khi thực hiện chức năng trung gian tín dung, NHTM đóng vai trị
là cầu nối giữa thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này,
NHTM vừa đóng vai trị là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay và
hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay
và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi
vay.
Chức năng trung gian thanh tốn
NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh ngiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh tốn theo u cầu của khách hàng như: trích tiền từ tài khoản
tiền gửi của họ để thanh toán tiền, hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản
tiền gửi của khách hàng thu tiền bán hàng và các khoản thu theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi
như: Séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thẻ rút
tiền,.. Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh
3


toán phù hợp. Chức năng này đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc

độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn từ đó góp phần phát triển nền kinh tế.
Chức năng trung gian trong việc thực hiện chính sách kinh tế quốc gia
NHTM mặc dù mang tính chất độc lập nhưng nó ln chịu sự quản lý
chặt chẽ của NHTW về các mặt đặc biệt phải tuân thủ các quyết định của
NHTW về thực hiện chính sách tiền tệ.Để ổn định giá trị đồng tiền trong nước
thì lượng tiền lưu thông phải phù hợp với giá trị hàng hóa lưu thơng.Để thực
hiện điều đó NHTW sử dụng các cơng cụ của chính sách tiền tệ để điều hịa
tiền tệ trong lưu thông và bắt buộc các NHTM phải chấp hành.
Chức năng tạo tiền
Khi ngân hàng thực hiện chức năng trung gian tín dụng và thanh tốn là
ngân hàng đang thực hiện chức năng “tạo tiền”.Quá trình “tạo tiền” được thực
hiện thơng qua hoạt động tín dụng và thanh toán trong hệ thống ngân hàng
trong mối quan hệ chặt chẽ với NHTW của mỗi nước. Đó là khả năng biến
tiền gửi ban đầu tại ngân hàng đầu tiên thành một khoản tiền lớn gấp nhiều lần
khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng thanh tốn qua nhiều ngân hàng.
2.1.2. Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng
2.1.2.1. Hoạt động cho vay của NHTM
Khái niệm
Hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống của bất kì NHTM nào và
đây là nguồn tài sản quan trọng luôn chiếm tỷ trọng cao trong bảng cân đối kế
toán. Đây là một hình thức cấp tín dụng và được hiểu là ngân hàng đưa một
khoản tiền cho khách hàng với một cam kết là khách hàng phải sử dụng vào
một mục đích đã thõa thuận trước trong thời gian nhất định và phải hoàn trả cả
lãi và gốc khi đến hạn.
Bản chất của hoạt động này là một giao dịch tài sản giữa bên cho vay là
ngân hàng với bên đi vay là cá nhân, tổ chức,doanh nghiệp…, theo đó bên cho
vay sẽ bàn giao tài sản cho bên đi vay đúng thời hạn cịn bên đi vay có trách
nhiệm sử dụng tài sản đã đi vay vào đúng mục đích và phải hồn trả vơ điều
kiện khi đến hạn cho vay.
Từ đó ta có thể thấy hoạt động cho vay là dựa trên cơ sở tin tưởng và

trách nhiệm của bên đi vay và người cho vay, sau khoản thời gian cho vay
khoản thu mà người cho vay thu về sẽ lớn hơn lúc ban đầu.
Đặc điểm của hoat động cho vay
o Hoạt động cho vay mang lại thu nhập lớn cho ngân hàng
Phần lớn thu nhập của ngân hàng được tạo ra từ hoạt động này. Tuy
nhiên với nền kinh tế phát triển như hiện nay cũng như hoạt động ngày càng
đa dạng của ngân hàng nên tỷ trọng từ khoản thu này có xu hướng giảm trong
4


khi các khoản thu từ các hoạt động dịch vụ tăng lên nhưngthu nhập từ cho vay
vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu thập của ngân hàng.
o Rủi ro từ hoạt động cho vay là rất lớn
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro đa dạng và phức tạp, và việc quản lý và
phịng ngừa nó rất khó khăn.Loại rủi ro này có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ
lúc nào.Bất cứ một rủi ro nào đó của hoạt động cho vay cũng đưa đến rủi ro
cho ngân hàng.Ngân hàng không thể loại trừ khả năng rủi ro, song nếu ngân
hàng có những giải pháp đồng bộ hữu hiệu thì có thể ngăn ngừa rủi ro, hạn chế
tối đa những thiệt hại có thể xảy ra.
o Có quan hệ chặt chẽ với hoạt động huy động vốn
Ở hầu hết các NHTM việc mở rộng cho vay hay thay đổi cơ cấu, lãi suất
của hoạt động tín dụng nói chung cũng như hoạt động cho vay nói riêng đều
tùy thuộc vào qui mô, cơ cấu cũng như lãi suất của nguồn vốn huy động của
ngân hàng. Mặc dù qui mô cho vay phụ thuộc rất nhiều vào các yêu tố khác
nhau nhưng nếu qui mô nguốn vốn của ngân hàng lớn chính là cơ sở để mở
rộng qui mô cho vay, ngân hàng cũng không thể cho vay trung và dài hạn nếu
trong khi ngân hàng chỉ huy động vốn ở mức ngắn hạn điều này sẽ không đảm
bảo tính an tồn cho ngân hàng. Ở lãi suất cũng vậy, lãi suất cho vay của ngân
hàng được tính dựa trên cơ sở lãi suất của nguồn vốn huy động, do đó nếu lãi
suất huy động của ngân hàng cao thì lãi suất cho vay cũng phải cao để ngân

hàng có thể bù đắp những khoản chi phí đồng thời tạo ra lợi nhuận cho ngân
hàng.
2.1.2.2. Phân loại cho vay
Tùy theo đặc điểm và tính chất của nhu cầu vay của khách hàng và cách
quản lý vay của ngân hàng mà cho vay có thể được phân loại làm nhiều tiêu
thức khác nhau
-

Phân loại theo mục đích sử dụng vốn

Việc phân loại cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay giúp ngân hàng xác
định được nhu cầu vay vốn của khách hàng thay đổi như thế nào theo thời
gian. Ngân hàng cũng xác định được mức độ đáp ứng nhu cầu vay vốn của
khách hàng đến ngân hàng mình so với các đối thủ cạnh tranh khác như thế
nào.Từ đó, ngân hàng sẽ có những chính sách phù hợp để điều chỉnh và tăng
khả năng cạnh tranh. Theo tiêu chí này cho vay bao gồm hai loại:
Cho vay tiêu dùng: Là hoạt động cho vay nhằm phục vụ mục đích tiêu
dùng là chủ yếu. Đối tượng của cho vay tiêu dùng chủ yếu là cá nhân và Chính
5


phủ( phục vụ cho mục đích chi tiêu thường xuyên). Khi phân chia cho vay tiêu
dùng theo mục đích thì cho vay tiêu dùng bao gồm:
Cho vay mua, xây, sửa nhà
Cho vay mua ôtô
Cho vay du học
Cho vay tiêu dùng khác
Như vậy, cho vay du học là một hình thức cho vay tiêu dùng thông thường.
Cho vay sản xuất: Là hoạt động cho vay nhằm phục vụ mục đích sản xuất
kinh doanh. Đối tượng có thể là cá nhân hoặc tổ chức kinh doanh.Trong đó,

cho vay đối với các tổ chức kinh tế là chủ yếu.
-

Phân loại theo phương thức cho vay

Phân chia cho vay theo nhiều phương thức cho vay giúp ngân hàng có thể
lựa chọn phương thức cho vay có lợi nhất cho mình. Ngân hàng càng cung
ứng nhiều phương thức cho vay thì khả năng cạnh tranh của ngân hàng so với
các đối thủ càng cao. Phân loại theo tiêu chí này cho vay bao gồm:
Cho vay trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay nhiều lần tách biệt nhau
đối với cùng một khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên và chỉ vay
trong trường hợp cần thiết. Mỗi món vay được tách biệt nhau thành các hồ sơ
khác nhau.
Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay theo đó ngân hàng cho phép
khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận từ
trước. Số tiền trả mỗi lần được tính tốn sao cho phù hợp với khả năng trả nợ
của khách hàng.
Cho vay luân chuyển: Là hình thức cho vay mà ngân hàng thỏa thuận tài
trợ dựa trên kế hoạch luân chuyển hàng hóa và ngân quỹ của khách hàng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là hình thức cho vay theo đó ngân hàng
đồng ý cấp cho người vay một hạn mức tín dụng. Hạn mức này được tính cho
cả kỳ và cuối kỳ. Khách hàng có thể vay – trả nhiều lần nhưng dư nợ không
được quá hạn mức tín dụng đã được cấp
Cho vay thấu chi: Là hình thức theo đó ngân hàng cho phép bằng văn bảng
người đi vay được chi trội trên số tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới
hạn nhất định trong thời gian xác định.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Là hính thức cho vay mà ngân
hàng cam kết đảm bảo cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín
6



dụng nhất định trong thời hạn nhất định. Hạn mức này khơng được sử dụng
nếu khách hàng khơng có nhu cầu
Ngồi ra cịn có các hình thức cho vay khác như: cho vay hợp vốn, cho vay
theo dự án đầu tư,…
-

Phân loại theo thời hạn cho vay

Khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu vay cho đến thời
điểm nợ gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân
hàng và khách hàng được gọi là thời hạn cho vay. Phân loại cho vay theo thời
hạn cho vay giúp ngân hàng xác định được kỳ hạn của tài sản từ đó có những
chính sách điều chỉnh phù hợp với kỳ hạn của nguồn vốn huy động để đảm
bảo an toàn trong hoạt động của ngân hàng nhưng vẫn không làm giảm khả
năng cạnh tranh của ngân hàng. Theo thời hạn cho vay được phân thành:
Cho vay khơng thời hạn: Là hình thức cho vay mà việc vay trả của khách
hàng được thực hiện thường xuyên, theo kế hoạch luân chuyển hàng hóa và
doanh thu của khách hàng, không xác định thời điểm trả nợ cụ thể trên hợp
đồng.
Cho vay có thời hạn: Là hình thức cho vay mà trong hợp đồng tín dụng
thời hạn thu hồi nợ được xác định cụ thể. Cho vay có thời hạn được chia
thành:
Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn cho vay đến 12
tháng.
Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn cho vay từ trên 12
tháng đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay mà thời hạn cho vay từ trên 60
tháng.
-


Phân loại theo hình thức đảm bảo

Phân loại cho vay theo hình thức đảm bảo giúp ngân hàng quản lý được
tính an tồn trong hoat động cho vay. Theo hình thức cho vay đảm bảo thì cho
vay bao gồm:
Cho vay có tài sản đảm bảo:
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Tài sản hình thành từ vốn vay
là tài sản của khách hàng mà giá trị tài sản được tạo nên bởi một phần hoặc
toàn bộ khoản vay. Tài sản này được dùng để thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho
chính khoản vay với tổ chức tín dụng.
7


Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay: Là hình thức cho vay
của tổ chức tín dụng mà theo đó tài sản cầm cố, thế chấp được đem ra cam kết
đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của khách hàng.
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba: Bên thứ ba còn gọi là bên bảo lãnh
cam kết với tổ chức tín dụng cho vay thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách
hàng vay nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ bằng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình.
Cho vay khơng có tài sản đảm bảo:bao gồm
Cho vay bảo đảm bằng uy tín của người đi vay
Cho vay bảo đảm bằng uy tín của bên thứ ba
Cho vay khơng có đảm bảo bằng tài sản theo quy định của Chính phủ
-

Phân loại theo đối tượng tham gia quy trình cho vay

Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay thơng qua các tổ chức trung gian.

Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay mà ngân hàng cấp vốn trực tiếp
cho người có nhu cầu vốn, người đi vay cũng hoàn trả nợ trực tiếp cho ngân
hàng.
Ngồi ra cịn có các hình thức phân loại khác như: phân loại theo đối tượng
khách hàng (cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế,…). Theo lĩnh vực kinh tế
(cho vay xây dựng, nông nghiệp,…),…
2.1.3. Cho vay du học là một loại hình cho vay tiêu dùng của NHTM
2.1.3.1. Khái niệm cho vay du học
Trước đây, nhiều NHTM ít quan tâm đến các sản phẩm cho vay tiêu
dùng vì họ cho rằng những món vay này ln tồn tại rủi ro cao. Nhưng ngày
nay, với xu thế hội nhập và sự cạnh tranh lẫn nhau các ngân hàng nhận thấy
rằng các sản phẩm cho vay tiêu dùng có thị trường tiềm năng rất lớn và có xu
hướng phát triển ngày càng mạnh mẽ. Nhằm đa dạng hóa các sản phẩm của
mình để tăng thị phần và lợi nhuận các NHTM đã ngày càng đưa ra nhiều sản
phẩm và dịch vụ mới. Một trong nhưng sản phẩm mới đó chính là sản phẩm
cho vay du học.
Cho vay du học là một hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cấp cho
khách hàng hoặc người thân của họ đi học ở một cơ sở giáo dục – đào tạo của
một quốc gia khác một khoản tiền theo một hình thức thích hợp để du học sinh
đó có thể hồn thiện hồ sơ du học hoặc trả các chi phí du học với điều kiện
người đi vay phải trả gốc và lãi đúng hạn.
8


2.1.3.2. Cơ sở pháp lý của hoạt động cho vay du học
Mục đích cho vay
Phục vụ nhu cầu của du học sinh bao gồm thanh tốn học phí, phí sinh
hoạt và các chi phí khác phát sinh trong q trình du học.
Điều kiện cho vay
Người vay vốn có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự, chịu trách

nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn vay. Khách hàng vay phải có quan
hệ nhân thân với người đi du học nước ngoài (áp dụng với cho vay chi phí du
học nước ngồi).
Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (KT3) trên địa bàn tỉnh, thành phố
nơi NHCV đóng trụ sở và không quá 60 tuổi ở thời điểm kết thức thời hạn cho
vay.
Có vốn tự có tham gia tối thiểu 30% chi phí du học.
Mức cho vay
Phù hợp với nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng
Mức cho vay tối đa bằng 70% chi phí du học và bằng 100% nhu cầu
chứng minh tài chính.
Tổng số tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay khơng được vượt q
mức chi phí khóa học do nhà trường hoặc cơ sở đào tạo nước ngồi thơng báo.
Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay tối đa căn cứ vào thời gian khóa học cộng thêm 3 năm.
Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay áp dụng theo khung lãi suất của Vietinbank quy định
trong từng thời kì và tùy theo thời hạn cho vay. Nếu thời hạn vay không quá
12 tháng thì áp dụng lãi suất cố định, nếu trên 12 tháng thì áp dụng lãi suất thả
nổi.
Đồng tiền cho vay
Cho vay bằng Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ theo quy định của ngân hàng
Nhà nước.
Hồ sơ thủ tục vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của Vietinbank.

9


CMND/hộ chiếu, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh quan hệ

nhân thân với người đi du học.
Các hồ sơ liên quan đến tài sản đảm bảo khoản vay.
Giấy tờ chứng minh thu nhập và nguồn trả nợ
Giấy báo nhập học của tổ chức đào tạo nơi du học sinh đăng ký du học.
Giấy thơng báo học phí, sinh hoạt phí, chi phí khác liên quan đến khóa học
… của tổ chức đào tạo hoặc khách hàng cam kết trong HĐTD sẽ xuất trình
đầy đủ các tài liệu đó trước khi nhận tiền vay
2.1.3.3. Vay trò của cho vay du học
Đối với ngân hàng
o Giúp ngân hàng gia tăng lợi nhuận
Với bất kỳ NHTM nào khi đưa ra một sản phẩm tín dụng nào họ ln kỳ
vọng sản phẩm đó sẽ mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.Trước đây, hầu
hết các ngân hàng đều hạn chế hạn mức tín dụng tiêu dùng vì họ cho rằng đây
là những món nhỏ lẻ với rủi ro tín dụng cao. Nhưng với điều kiện cạnh tranh
khóc liệt với các tổ chức tài chính, tín dụng như hiện nay, từ đó buộc các
NHTM phải mở rộng đối tượng khách hàng và đa dạng hóa sản phẩm để hạn
chế rủi ro đồng thời gia tăng lợi nhuận cho mình. Vì thế khách hàng cá nhân
được quan tâm và chú ý nhiều hơn. Đặc biệt ở các nước có nền kinh tế phát
triển và tăng trưởng mạnh mẽ thì nhu cầu vay tiền để phục vụ mục đích tiêu
dùng cũng gia tăng nhanh chóng. Do đó các ngân hàng cũng đẩy mạnh mở
rộng các sản phẩm tín dụng tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường
giàu tiềm năng này.
o Góp phần thực hiện chủ trương đa dạng hóa các sản phẩm của ngân
hàng
Cho vay du học là sản phẩm phục vụ chủ yếu cho đối tượng là khách
hàng cá nhân cho nên nó đã góp phần thực hiện chủ trương đa dạng hóa các
sản phẩm của ngân hàng thương mại.Các khoản cho vay du học thường có quy
mơ nhỏ nên các ngân hàng dễ dàng triển khai sản phẩm này. Đây là sản phẩm
đã, đang và sẽ mang đến cho ngân hàng một lượng khách hàng ngày càng tăng
và một nguồn thu nhập mới.

o Tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa ngân hàng và khách hàng
Ta thấy thời gian du học thường kéo dài, do đó mối quan hệ giữa du học
sinh, người thân của họ với ngân hàng có thể được kéo dài trong nhiều năm,
mối quan hệ này có thể được duy trì sau khi họ tốt nghiệp và đi làm. Đây là
những người sẽ trở thành người quảng cáo tốt nhất cho chính ngân hàng, giúp
10


ngân hàng nâng cao uy tín trên thị trường và số lượng khách hàng mới đến
ngân hàng ngày càng tăng.
o Góp phần quảng bá về ngân hàng
Từ việc sử dụng sản phẩm cho vay du học của ngân hàng khách hàng sẽ
biết đến và sử dụng các sản phẩm và dịch vụ khác của ngân hàng, từ đây sẽ
góp phần tăng thêm tính cạnh cũng như làm tăng thêm lợi nhuận của ngân
hàng.
Đối với khách hàng
o Góp phần giải quyết khó khăn về tài chính
Nhờ có sản phẩm cho vay du học của các NHTM mà nhiều du học sinh
đã thực hiện được ước mơ của mình, sản phẩm này đã góp phần giải quyết
được những khó khăn về tài chính, đảm bảo q trình học được diễn ra thuận
lợi hơn. Nó thực sự hữu ích với du học sinh và người thân của họ.
o Tạo ra áp lực học tập cho du học sinh
Từ việc vay tiền đi du học và tạo ra áp lực phải trả nợ đối với du học sinh
buộc họ phải có trách nhiệm và nỗ lực hơn trong học tập để đạt được kết quả
cao nhất.
o Giúp du học sinh thành công trong cuộc sống
Du học sinh sau khi học tập tại những quốc gia có nền giáo dục tiên tiến
họ sẽ được trang bị những tri thức tốt hơn, tự tin hơn, năng động hơn từ đó sẽ
giúp họ sau khi tốt nghiệp có nhiều thành cơng trong cuộc sống.
Đối với nền kinh tế

o Tạo ra nguồn nhân lực có trình độ
Ở những nước tiên tiến môi trường học tập tốt sẽ giúp cho du học sinh
được trang bị những tri thức tiến bộ và trở thành những người có trình độ
chun mơn giỏi để sau khi trở về quê hương họ có thể đóng góp nhiều hơn
vào cơng cuộc xây dựng nước nhà. Điều này đặc biệt có ý nghĩa quan trọng
đối với các quốc gia đang phát triển, ở những nước này điều kiện giáo dục còn
nhiều hạn chế cả về cơ sở vật chất và phương pháp giảng dạy, nhiều ngành
nghề quan trọng còn thiếu nhân lực do khả năng đào tạo trong nước cịn chưa
đáp ứng được. Do đó việc đưa học sinh, sinh viên ra nước ngoài học tập giúp
giải quyết những khó khăn này.
o Thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững
Ngồi những lợi ích mà cho vay du học mang lại cho du học sinh và
người thân của họ thì có cịn mang lại một lợi ích vơ cùng quan trọng cho nền
kinh tế.Đó là góp phần thúc đẩy sự phát triển về “chất” của nền kinh tế - xã
11


hội. Những du học sinh này sau khi đi du học về họ sẽ đem theo những tri thức
đã được học để xây dựng đất nước, họ chính là đại diện cho nguồn nhân lực
cao, yếu tố quan trong thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững.
2.1.3.4. Đặc điểm cho vay du học
Bên cạnh những đặc điểm của hoạt động cho vay thì cho vay du học có
những đặc điểm riêng như:
- Khách hàng của cho vay du học thường là cá nhân nên nhu cầu sử
dụng dịch vụ phụ thuộc rất nhiều vào tính cách, thu nhập, trình độ học vấn của
họ. Nhìn chung những người có thu nhập cao và ổn định thì họ sẽ tiếp xúc với
các dịch vụ của ngân hàng nhiều hơn, người có trình độ cao cũng vậy do họ
hiểu biết về lợi ích của các dịch vụ của ngân hàng mang lại cho họ.
- Do cho vay du học là một trong những hình thức cho vay tiêu dùng
nên nguồn trả nợ của nó cũng được trích từ thu nhập của khách hàng là chủ

yếu. Ngồi ra, nguồn trả nợ cũng có thể là thu nhập từ hoạt động kinh doanh
và các nguồn khác.
- Mục đích chính của sản phẩm là nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của
du học sinh như đóng học phí và trang trải chi phí sinh hoạt nhằm giúp họ
thuận lợi hơn trong việc học và không bị gián đoạn việc học bởi những khó
khăn về tài chính.
- Chi phí cho mỗi khoản vay du hoc như vậy là rất lớn, bởi thông tin
về thân nhân, lai lịch và tình hình tài chính của khách hàng thường rất khó thu
thập và xác định, do đo ngân hàng phải bỏ ra nhiều chi phí cho cơng tác thẩm
định và xét duyệt cho vay.
- Lãi suất cho vay du học đối với các khoản vay ngắn hạn thường là cố
định, còn đối với các khoản vay trung và dài hạn thường được áp dụng lãi suất
thả nổi để đảm bảo an tồn và có lợi cho ngân hàng.
- Cho vay du học có liên quan đến nhiều đồng tiền khác nhau, mỗi
quốc gia sử dụng đồng tiền riêng. Khách hàng thường thích vay bằng ngoại tệ
để thuận tiện cho việc sử dụng, do đó nếu cho vay bằng ngoại tệ thì ngân hàng
phải chịu thêm phần rủi ro ngoại hối đối với món vay này.
2.1.3.5. Các sản phẩm cho vay du học
Theo hình thức thì cho vay du học được chia làm hai hình thức:
Cho vay mở sổ tiết kiệm chứng minh năng lực tài chính
Ở các đại sứ quán thường yêu cầu các du học sinh phải chứng minh năng
lực tài chính của mình trước khi đi du học nhằm đảm bảo rằng du học sinh có
đủ khả năng chi trả cho khóa học của mình, do đó đối với một số gia đình
chưa chuẩn bị kịp về tài chính nhưng muốn hồn thiện hồ sơ cho con đi du học
thì họ sẽ tìm đến ngân hàng mở một tài khoản với số tiền tương ứng với yêu
12


cầu. Thực ra họ chỉ ký quỹ bằng một tỷ lệ nào đó so với nhu cầu số cịn lại
ngân hàng sẽ cho họ vay với điều kiện có tài sản thế chấp.

Ở ngân hàng sau khi nhân viên ngân hàng cùng khách hàng mang sổ tiết
kiệm đến đại sứ qn để hồn tất thủ tục du học thì sổ tiết kiệm đó sẽ được giữ
lại ngân hàng và lãi sẽ được trừ dần vào số tiền khách hàng ký quỹ đến khi
khách hàng trả hết nơ cho ngân hàng. Hình thức ký quỹ như thế này rất có lợi
cho khách hàng vì họ khơng buộc phải có một số tiền lớn trong tài khoản
ngồi ra họ có thể dành số tiền cịn lại của mình để sử dụng vào mục đích khác
có lợi hơn.
Cho vay trả các chi phí du học
Chi phí du học bao gồm các chi phí như học phí, chi phí sinh hoạt và tất
cả các chi phí khác có liên quan. Thơng thường các chi phí học tập ở nước
ngồi thường cao hơn các khoản chi phí trong nước nên khơng phải gia đình
nào cho con đi du học cũng đủ để chi trả các khoản chi phí đó, vì vậy đi vay
ngân hàng là sự lựa chọn của nhiều gia đình hiện nay khi muốn cho con đi du
hoc mà tài chính cịn hạn chế. Nếu khách hàng đáp ứng được các yêu cầu tín
dụng của ngân hàng thì khi đó khách hàng có thể vay được khoảng tiền cần
thiết đáp ứng nhu cầu học tập của mình.Ở các ngân hàng thời hạn cho vay
thường là trung và dài hạn và thời gian trả nợ tùy thuộc vào thời gian khóa
học, khả năng chi trả của khách hàng và các chính sách ưu đãi từ phía khách
hàng đối với khách hàng.
2.1.3.6. Rủi ro của hoạt động cho vay du học
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng khơng trả hoặc không trả đúng
hạn hoặc trả không đầy đủ gốc và lãi cho ngân hàng.Để hạn chế rủi ro tín dụng
các ngân hàng thường thẩm định rất kỹ về khách hàng vay, về tài sản thế chấp,
về mức vay của khách hàng.
Rủi ro lãi suất
Là khả năng xảy ra những tổn thất khi lãi suất thay đổi ngồi dự tính của
ngân hàng.Cho vay du học thường có thể là món vay trung hoặc dài hạn nên
nếu ngân hàng áp dụng lãi suất cố định thì rủi ro sẽ rất cao. Do đó, đế đảm bảo
an tồn và có sinh lời cho ngân hàng các món vay trên 12 tháng các ngân hàng

đều áp dụng lãi suất thả nổi.
Rủi ro ngoại hối
Là khả năng xảy ra những tổn thất mà ngân hàng phải chịu khi tỷ giá
ngoại tệ thay đổi vượt mức thay đổi dự tính của ngân hàng. Bởi cho vay du
học có thể cho vay bằng ngoại tệ và nó có liên quan đến đồng tiền của nhiều
13


×