TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ NGỌC THÙY TRANG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHƢƠNG TRÌNH
TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2014
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
Tháng 01 - 2015
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LÊ NGỌC THÙY TRANG
MSSV: 4108563
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHƢƠNG TRÌNH
TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
CHI NHÁNH TỈNH HẬU GIANG
GIAI ĐOẠN NĂM 2007 ĐẾN NĂM 2014
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số ngành: 52340201
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Ts. PHAN ĐÌNH KHÔI
Tháng 01 – 2015
LỜI CẢM TẠ
------------
Sau thời gian học tập tại Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh Trƣờng
Đại học Cần Thơ, đến nay em đã hoàn thành luận văn với đề tài “Đánh giá
kết quả chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại Ngân hàng Chính sách Xã
hội chi nhánh tỉnh Hậu Giang giai đoạn năm 2007 đến năm 2014”. Để có
đƣợc kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em xin cám ơn sự giúp đỡ từ
phía các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh đã truyền đạt những kiến
thức quý giá trong suốt quá trình học tập của em.
Em xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến các anh chị phòng Kế hoạch - Tín
dụng cũng nhƣ toàn thể ban lãnh đạo tại Ngân hàng Chính sách Xã hội chi
nhánh tỉnh Hậu Giang đã nhiệt tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập tại đây.
Em xin cám ơn gia đình và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá
trình thực hiện luận văn.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Đình Khôi đã nhiệt tình
hƣớng dẫn để em hoàn thành luận văn.
Trân trọng
Sinh viên thực hiện
Lê Ngọc Thùy Trang
i
TRANG CAM KẾT
------------
Tôi xin cam kết rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng lắp với
bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lê Ngọc Thùy Trang
ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----------…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Hậu Giang, ngày…… tháng……năm 2015
Thủ trƣởng đơn vị
iii
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung .................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................... 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2
1.3.1 Không gian nghiên cứu ...................................................................... 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ......................................................................... 2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 3
1.4 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 4
2.1.1 Một số khái niệm về tín dụng ............................................................ 4
2.1.2 Sự cần thiết khách quan của chƣơng trình HSSV .............................. 7
2.1.3 Các quy định về tín dụng HSSV của NHCSXH ................................ 9
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 16
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ........................................................... 16
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ......................................................... 16
2.3 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .......................................................................... 17
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HẬU GIANG ................................. 19
3.1 SƠ LƢỢC VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HẬU GIANG .. 19
3.2 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHCSXH HẬU GIANG .. 19
3.3 SƠ ĐỒ MẠNG LƢỚI VÀ CƠ CẤU TỐ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG ... 20
3.4 CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG .................................. 23
3.4.1 Hình thức hoạt động......................................................................... 23
3.4.2 Cho vay hộ nghèo ............................................................................ 23
3.4.3 Cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn ....................... 24
3.4.4 Cho vay giải quyết việc làm ............................................................ 24
3.4.5 Cho vay xuất khẩu lao động có thời hạn ở nƣớc ngoài ................... 25
iv
3.4.6 Cho vay nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn ..................... 25
3.4.7 Cho vay sản xuất kinh doanh vùng khó khăn ................................. 26
3.4.8 Cho vay hộ cận nghèo ...................................................................... 26
3.4.9 Các chƣơng trình cho vay khác ....................................................... 27
3.5 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHCSXH
HẬU GIANG TRONG 2007-2014.................................................................. 29
3.6 PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TRONG THỜI
GIAN TỚI ........................................................................................................ 33
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ CHƢƠNG TRÌNH TÍN DỤNG HỌC
SINH SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHI
NHÁNH TỈNH HẬU GIANG ......................................................................... 36
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HẬU GIANG TỪ NĂM 2007 ĐẾN
NĂM 2014 ....................................................................................................... 36
4.1.1 Tình hình nguồn vốn của chƣơng trình tín dụng HSSV tại NHCSXH
Hậu Giang ................................................................................................. 36
4.1.2 Thực trạng tín dụng học sinh sinh viên............................................ 36
4.2 TÌNH HÌNH GIÁM SÁT CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN............... 48
4.3 TÌNH HÌNH XỬ LÝ RỦI RO CHO VAY ................................................ 48
4.3.1 Tỷ lệ nợ đƣợc gia hạn nợ ................................................................. 49
4.3.2 Tỷ lệ nợ khoanh thu hồi đƣợc .......................................................... 50
4.3.3 Tỷ lệ nợ đƣợc xóa nợ ....................................................................... 51
4.4 MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHO VAY HỌC SINH
SINH VIÊN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HẬU GIANG ..... 52
4.4.1 Tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn ..................................................... 52
4.4.2 Hệ số thu nợ ..................................................................................... 52
4.4.3 Vòng quay vốn tín dụng ................................................................... 54
4.4.4 Nợ xấu trên dƣ nợ ............................................................................ 54
4.4.5 Tình hình HSSV có hoàn cảnh khó khăn đƣợc vay vốn ngân hàng 55
4.4.6 Tình hình về số lƣợng HSSV hoàn trả nợ vay ................................. 55
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƢƠNG TRÌNH TÍN
DỤNG HỌC SINH SINH VIÊN ..................................................................... 57
5.1 TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỌC SINH SINH VIÊN 57
v
5.1.1 Tích cực............................................................................................ 57
5.1.2 Hạn chế ............................................................................................ 57
5.2.1 Đối với NHCSXH Hậu Giang ......................................................... 58
5.1.2 Đối với tổ TK&VV .......................................................................... 59
5.1.3 Đối với HSSV vay vốn .................................................................... 59
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................... 61
6.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 61
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 62
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ......................................... 62
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng và các cơ sở đào tạo .................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64
vi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Doanh số cho vay theo chƣơng trình tín dụng trong giai đoạn 20072014 của NHCSXH Hậu Giang ...................................................... 28
Bảng 3.2: Khái quát kết quả hoạt động giai đoạn 2007 - 2014 của NHCSXH
Hậu Giang ....................................................................................... 29
Bảng 3.3: Nguồn vốn của NHCSXH tỉnh Hậu Giang giai đoạn từ năm 2007
đến năm 2014 ................................................................................ 31
Bảng 4.1: Doanh số cho vay theo chƣơng trình tín dụng HSSV giai đoạn 20072014 của NHCSXH Hậu Giang ...................................................... 37
Bảng 4.2: Doanh số thu nợ theo chƣơng trình tín dụng HSSV giai đoạn 20072014 của NHCSXH Hậu Giang ...................................................... 40
Bảng 4.3: Dƣ nợ theo chƣơng trình tín dụng HSSV giai đoạn 2007- 2014 của
NHCSXH Hậu Giang ...................................................................... 41
Bảng 4.4: Dƣ nợ chƣơng trình tín dụng HSSV giai đoạn 2011- 2014 theo thời
hạn tại NHCSXH Hậu Giang .......................................................... 43
Bảng 4.5: Dƣ nợ chƣơng trình tín dụng HSSV giai đoạn 2007 - 2014 qua Hội
đoàn thể tại NHCSXH Hậu Giang .................................................. 44
Bảng 4.6: Nợ xấu chƣơng trình tín dụng HSSV giai đoạn 2007- 2014 của
NHCSXH Hậu Giang ...................................................................... 47
Bảng 4.7: Tỷ lệ nợ đƣợc gia hạn của chƣơng trình tín dụng HSSV giai đoạn
2007- 2014 tại NHCSXH Hậu Giang ............................................. 50
Bảng 4.8: Tỷ lệ nợ đƣợc xóa nợ của chƣơng trình tín dụng HSSV giai đoạn
2007- 2014 tại NHCSXH Hậu Giang ............................................. 51
Bảng 4.9: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng HSSV giai đoạn 20072014 tại NHCSXH Hậu Giang ........................................................ 53
Bảng 4.10: Số HSSV hoàn trả nợ vay của chƣơng trình tín dụng HSSV giai
đoạn 2007- 2014 tại NHCSXH Hậu Giang..................................... 56
vii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình cho vay theo phƣơng thức ủy thác ......................... 12
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình cho vay theo phƣơng thức trực tiếp ....................... 13
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của NHCSXH Hậu Giang ........................................ 21
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HĐQT
Hội đồng Quản trị
HSSV
Học sinh sinh viên
NH
Ngân hàng
NHCSXH Hậu Giang
Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh
Hậu Giang
NHCSXH
Ngân hàng Chính sách Xã hội
NSNN
Ngân sách Nhà nƣớc
NSVSMT
Nƣớc sạch vệ sinh môi trƣờng
Tổ TK&VV
Tổ tiết kiệm và vay vốn
UBND
Ủy ban Nhân dân
VBSP
Vietnam Bank For Social Policies
ix
CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Học sinh sinh viên (HSSV) là một trong những nguồn nhân lực tƣơng
lai của đất nƣớc, giữ một vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển, hội
nhập thế giới và bảo vệ Tổ quốc. Để thực hiện đƣợc vai trò to lớn ấy, HSSV
cần trang bị một kho tri thức không chỉ giúp ích cho bản thân mà còn giúp ích
cho đất nƣớc. Do đó, việc học tập luôn là nhiệm vụ cần phải thực hiện tốt đối
với từng cá nhân HSSV. Tuy nhiên, có rất nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng học tập mà một trong số đó là khó khăn về tài chính. Hằng năm, số
lƣợng HSSV vì hoàn cảnh khó khăn và áp lực học phí ngày càng tăng mà bỏ
học còn khá cao. Vì thế, sự ra đời của chƣơng trình tín dụng HSSV của Chính
phủ đã hỗ trợ, giúp đỡ thực hiện ƣớc mơ nghề nghiệp của nhiều sinh viên với
lãi suất ƣu đãi thấp.
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27-9-2007 của Thủ tƣớng Chính
phủ về chƣơng trình tín dụng HSSV do Ngân hàng Chính sách Xã hội
(NHCSXH) đảm nhận đã trở thành một chƣơng trình tín dụng mang ý nghĩa
quan trọng cho các HSSV có hoàn cảnh khó khăn, mang nhiều tính nhân văn
sâu sắc và xã hội hóa cao. Chƣơng trình đã đem đến nhiều cơ hội tƣơng lai cho
HSSV nghèo có ý chí học tập không chỉ khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa
mà còn cả ở tầng lớp nghèo ở thành thị. Chƣơng trình này đã giúp đỡ cho
nhiều HSSV đỗ đại học, cao đẳng, trung cấp bỏ học vì không có tiền đóng học
phí đƣợc tiếp tục đến trƣờng. Không những thế, chƣơng trình là một trong
những nguồn hỗ trợ chính cho chiến lƣợc đào tạo và nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực để phát triển đất nƣớc, đảm bảo an sinh xã hội, phát triển nền
kinh tế xã hội và kinh tế thị trƣờng.
Sau 8 năm đƣợc thực hiện, chƣơng trình đã đƣợc sự nhiệt tình quan tâm
của xã hội và mang lại nhiều thành công đáng kể. Theo báo cáo của NHCSXH
sau 5 năm thực hiện (2007 - 2012), chƣơng trình tín dụng này đã có sự tăng
trƣởng về số đối tƣợng và nguồn vốn. Tổng nguồn vốn dành cho chƣơng trình
đã đạt trên 36.000 tỷ đồng và có hơn 3 triệu lƣợt học sinh đƣợc vay vốn với
doanh số cho vay trên 43.000 tỷ đồng. Tính đến cuối năm 2012, có gần 1,9
triệu hộ gia đình đang vay vốn để cho trên 2,3 triệu HSSV đi học, với dƣ nợ
đạt gần 36.000 tỷ đồng. Để chƣơng trình đƣợc tiếp tục triển khai hiệu quả,
việc thu hồi nợ là một bƣớc quan trọng nhằm tạo ra vòng quay tín dụng cho
chu kì vay vốn tiếp theo. Mặc dù NHCSXH Việt Nam nói chung cũng nhƣ các
chi nhánh, ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh Hậu Giang (NHCSXH
1
Hậu Giang) và phòng giao dịch trên địa bàn cả nƣớc nói riêng đã có nhiều nổ
lực trong việc cho vay và thu hồi nợ, song cũng nãy sinh nhiều bất cập cần có
những giải pháp để chƣơng trình đƣợc thực hiện bền vững.
Đề tài “Đánh giá kết quả chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại
Ngân hàng Chính sách Xã hội chi nhánh tỉnh Hậu Giang giai đoạn năm 2007
đến năm 2014” đƣợc thực hiện sẽ cung cấp thông tin tổng hợp cho NHCSXH
và các cơ quan ban ngành có liên quan về kết quả chƣơng trình cũng nhƣ các
chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng trong thời gian đầu chƣơng trình từ khi
quyết định 157/2007/QĐ-TTg ra đời đến năm 2014. Qua đó, các cơ quan chức
năng sẽ hiểu rõ hơn về chƣơng trình tín dụng HSSV tại đây nhằm có nhiều
biện pháp nâng cao hiệu quả chƣơng trình, giúp chƣơng trình phát triển bền
vững.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài nhằm đánh giá kết quả chƣơng trình tín dụng
HSSV tại NHCSXH Hậu Giang từ năm 2007 đến năm 2014, từ đó đề ra giải
pháp nâng cao hiệu quả của chƣơng trình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích kết quả hoạt động cho vay tại NHCSXH Hậu
Giang.
Mục tiêu 2: Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng HSSV, cụ thể là hoạt
động cho vay HSSV, các chỉ số tài chính và các tỷ lệ xử lý rủi ro của chƣơng
trình tại NHCSXH Hậu Giang từ năm 2007 đến năm 2014.
Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả chƣơng trình trong thời
gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại NHCSXH Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện: từ 01/2015 - 04/2015.
Số liệu thứ cấp của đề tài đƣợc thu thập từ năm 2007, 2008, 2009, 2010,
2011, 2012, 2013 và 2014 tại NHCSXH Hậu Giang.
2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên kết quả chƣơng trình tín dụng HSSV tại NHCSXH Hậu
Giang và sự ảnh hƣởng của các nguồn vốn, kết quả hoạt động từ năm 2007 2014, việc thu hồi vốn, các chƣơng trình cho vay của Ngân hàng (NH) đặc biệt
là chƣơng trình tín dụng HSSV và những thành công đạt đƣợc cùng những tồn
tại của NH.
1.4 CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu, đề tài bao gồm các chƣơng sau:
Chƣơng 1 là giới thiệu về sự cần thiết nghiên cứu của đề tài, mục tiêu,
đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Ở Chƣơng 2 sẽ trình bày phần cơ sở lý luận và các phƣơng pháp đƣợc
sử dụng để nghiên cứu, tóm tắt lại một số nghiên cứu có liên quan về chƣơng
trình tín dụng HSSV.
Trong Chƣơng 3 sẽ giới thiệu tổng quan về lịch sử hình thành và phát
triển của NHCSXH Hậu Giang cũng nhƣ sơ lƣợc về tình hình kinh tế - xã hội
của tỉnh Hậu Giang. Ngoài ra có phân tích các hoạt động chính của NH và
phân tích doanh số cho vay của các chƣơng trình tín dụng tại NHCSXH Hậu
Giang từ năm 2007 đến năm 2014.
Chƣơng trình tín dụng HSSV sẽ đƣợc phân tích chi tiết ở Chƣơng 4 với
các chỉ tiêu tín dụng cũng nhƣ tình hình xử lý rủi ro của chƣơng trình.
Sau khi phân tích chi tiết tình hình tín dụng HSSV, một số giải pháp để
nâng cao và mở rộng chƣơng trình sẽ đƣợc đề cập ở chƣơng 5.
Cuối cùng trong Chƣơng 6 sẽ tóm tắt những kết quả đã phân tích, và đƣa
ra những kiến nghị giúp cho chƣơng trình tín dụng HSSV đạt kết quả tốt hơn.
3
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Một số khái niệm về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập
và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho
quá trình tái sản xuất và đời sống theo nguyên tắc hoàn trả. Cụ thể mối quan
hệ này đƣợc biểu hiện nhƣ sau:
Ngƣời cho vay chuyển quyền sử dụng một lƣợng giá trị nhất định (hiện
vật hay tiền tệ) cho ngƣời đi vay.
Ngƣời đi vay sử dụng lƣợng giá trị này trong một thời gian nhất định
mà hai bên thỏa thuận. Khi đến hạn, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho
vay một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu, khoản dôi ra này đƣợc gọi
là lợi tức tín dụng (Thái Văn Đại, 2014, trang 38- 41).
2.1.1.2 Bản chất và vai trò của tín dụng
a) Bản chất
Quan hệ tín dụng đƣợc gắn liền với quan hệ kinh tế phát sinh giữa
ngƣời đi vay và ngƣời cho vay. Tín dụng thể hiện đƣợc qui trình vận động vốn
cho vay thông qua việc phân phối tín dụng dƣới hình thức cho vay, tiếp theo là
việc sử dụng vốn tín dụng cho quá trình sản xuất và cuối cùng là sự hoàn trả
lại cả gốc và lãi của tín dụng.
Bản chất tín dụng không làm thay đổi quyền sở hữu số lƣợng giá trị cho
vay. Phải có thời hạn hoàn trả và phải đƣợc hoàn trả là đặc trƣng của bản chất
tín dụng. Ngoài ra bản chất tín dụng còn đƣợc thể hiện rõ khi giá trị tín dụng
đƣợc bảo tồn và đƣợc nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
b) Vai trò
Tín dụng NH là một đòn bẩy có một sự thúc đẩy mạnh mẽ đến sự phát
triển của nền kinh tế do có nhiều vai trò tích cực trong đời sống kinh tế xã hội.
➢ Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hóa phát triển
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng
đã góp phần làm giảm khối lƣợng tiền lƣu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là
tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cƣ, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp
4
phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh,…
làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra ngày
càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính nhờ vậy mà tín
dụng góp phần ổn định thị trƣờng giá cả trong nƣớc.
➢Tín dụng phát huy vai trò của mình đối với các chủ thể trong nền
kinh tế.
Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế, là công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. Đối
với doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn lƣu động,
vốn đầu tƣ góp phần cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh
tế có hiệu quả. Đối với dân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ.
Đối với toàn xã hội, tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn. Tất cả hợp lực
và tác động lên đời sống kinh tế xã hội khiến tạo ra động lực phát triển rất
mạnh mẽ.
➢ Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định
trật tự xã hội.
Tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa
dịch vụ ngày càng nhiều làm thỏa mãn nhu cầu đời sống của ngƣời lao động,
mặt khác do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong khai thác các tiềm
năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động, đất, rừng…
Do đó có thể thu hút nhiều lực lƣợng lao động của xã hội để tạo ra lực lƣợng
sản xuất mới, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, ổn định đời sống xã hội, tạo công
ăn việc làm ổn định cũng chính là góp phần ổn định trật tự xã hội.
2.1.1.3 Chức năng của tín dụng
Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
Tín dụng thu hút lƣợng tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối lại
vốn đó qua hình thức cho vay, nhờ đó điều hòa vốn tín dụng từ nơi thừa vốn
đến nơi thiếu vốn. Sự điều hòa mang tính chất tạm thời và phải trả lãi.
Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lƣu thông cho xã hội.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, tín dụng có vai trò đặc biệt, ngày càng mở
rộng và phát triển đa dạng. Tín dụng đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán
không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Qua đó nó
làm giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, đồng thời góp phần làm giảm chi phí
lƣu thông tiền mặt cho xã hội. Từ đó, tín dụng giúp nhà nƣớc điều tiết linh
5
hoạt khối lƣợng tiền tệ, giúp mở rộng các giao dịch và thanh toán qua NH,
giúp giải quyết nhanh các nhu cầu tiền trong sản xuất và lƣu thông hàng hóa.
Chức năng phản ảnh và kiểm soát các loại hoạt động kinh tế.
Tín dụng còn phản ánh hoạt động của các doanh nghiệp, giúp kiểm soát
các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
2.1.1.4 Phân loại tín dụng
Có rất nhiều cách để phân loại tính dụng dựa trên các căn cứ khác nhau
tùy theo mục tiêu nghiên cứu. Tuy nhiên ngƣời ta thƣờng phân loại theo một
số tiêu thức dƣới đây:
Căn cứ vào thời hạn của tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng
đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung vốn lƣu động và phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng.
- Tín dụng trung hạn: loại tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm năm,
đƣợc cung cấp để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật,
mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, loại này đƣợc
sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản và cải tiến mở rộng sản xuất
với qui mô lớn.
Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng
- Tín dụng vốn lƣu động: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành
vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, thanh
toán nợ.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng đƣợc sử dụng để hình thành tài
sản cố định.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp và chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất và lƣu thông
hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đáp ứng cho tiêu dùng cá nhân và
mua sắm các phƣơng tiện sinh hoạt.
- Tín dụng học tập: là loại tín dụng phục vụ cho việc học tập của HSSV.
Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng
6
- Tín dụng thƣơng mại: là hình thức tín dụng giữa các doanh nghiệp
đƣợc thể hiện qua hình thức mua bán chịu.
- Tín dụng Ngân hàng: là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa tổ
chức tín dụng và các doanh nghiệp, cá nhân.
- Tín dụng Nhà nƣớc: là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa
nhà nƣớc với nhân dân và các tổ chức tín dụng khác trong xã hội, trong đó nhà
nƣớc vừa là ngƣời cho vay vừa chủ động đi vay của nhân dân để tăng nguồn
thu cho NSNN.
2.1.2 Sự cần thiết khách quan của chƣơng trình HSSV
2.1.2.1 Các vấn đề của HSSV có hoàn cảnh khó khăn
Sự nổ lực học tập và rèn luyện bản thân không ngừng là một bƣớc đi
quan trọng để tƣơng lai của các bạn HSSV đƣợc rộng mở. Điều kiện học tập
cũng nhƣ các điều kiện vật chất tối thiểu cũng rất quan trọng và ảnh hƣởng tới
việc học của HSSV. Nhiều bạn vì hoàn cảnh gia đình khó khăn đã không thể
chuyên tâm vào quá trình học tập của mình. Do không có đủ điều kiện về tài
chính nên ngoài giờ học HSSV còn phải phụ giúp gia đình hay vừa học vừa
làm them để trang trải chi phí sinh hoạt cũng nhƣ chi phí học tập. Các điều
kiện thiết yếu trong cuộc sống ở thời buổi thị trƣờng luôn biến động bất
thƣờng nhƣ hiện nay thì các điều kiện nhƣ chỗ ở, ăn uống, phƣơng tiện đi lại,
giải trí, học tập lại càng gặp nhiều khó khăn hơn.
Đối với các tân sinh viên thì vấn đề chỗ ở là một vấn đề gặp nhiều khó
khăn. Từ khi bƣớc chân vào cuộc sống sinh viên, các bạn phải bắt đầu cuộc
sống tự lập với rất nhiều nỗi lo với nhiều loại chi phí nhƣ tiền phòng trọ, tiền
điện nƣớc sinh hoạt và tiền chi phí sinh hoạt. Do sau mỗi đợt tuyển sinh, số
lƣợng sinh viên ngoại tỉnh rất đông nên kí túc xá các trƣờng cao đẳng, đại học
hay trung cấp chuyên nghiệp không thể giải quyết hết đƣợc nhu cầu chỗ ở.
Các chủ nhà trọ vì thế thƣờng đẩy giá nhà trọ lên cao với rất nhiều lý do. Cụ
thể giá nhà trọ tại Cần Thơ dao động từ 800.000 – 1.800.000 đồng/ tháng tùy
theo diện tích và sự tiện nghi của nhà trọ. Giá nhà trọ khá cao nên đã ảnh
hƣởng không nhỏ đến đời sống của nhiều HSSV có hoàn cảnh khó khăn.
Không những gặp khó khăn về nhà ở mà vấn đề dinh dƣỡng cũng nhƣ
sức khỏe đƣợc bảo đảm cũng hết sức quan trọng để phục vụ cho việc học của
HSSV. Tuy nhiên với chi phí sinh hoạt đƣợc gia đình cung cấp là khá eo hẹp
nên những bữa ăn đầy đủ dinh dƣỡng và mua các vật dụng thiết yếu cho cuộc
sống gây ra không ít khó khăn cho HSSV trong hoàn cảnh nền kinh tế khó
khăn nhƣ ở nƣớc ta hiện nay.
7
Các chi phí học tập nhƣ sách vở, giáo trình, các dụng cụ học tập cũng
nhƣ học phí tăng lên đáng kể cũng ảnh hƣởng đến HSSV. Do mức học phí
hiện nay chỉ đáp ứng đƣợc một phần chi phí cần thiết cho việc giáo dục đại
học nên chƣa tạo điều kiện cho sự phát triển cũng nhƣ chất lƣợng giáo dục đại
học. Giáo dục tiểu học có sự hỗ trợ lớn của Chính phủ, giáo dục trung học cơ
sở và trung học phổ thông có sự hỗ trợ một phần của Chính phủ. Riêng chi phí
giáo dục đại học là khá cao và thƣờng tăng học phí qua các năm. Tuy có sự hỗ
trợ từ các chƣơng trình của Chính phủ nhƣng vấn đề chi phí học tập vẫn là một
gánh nặng đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn.
Tóm lại, với quỹ tài chính khá eo hẹp của các HSSV có hoàn cảnh khó
khăn thì việc đảm bảo các điều kiện sinh hoạt cũng nhƣ học tập là điều không
dễ dàng. Sự ra đời của tín dụng ƣu đãi đối với HSSV có hoàn cảnh khó khăn là
hết sức cần thiết để giảm bớt một phần gánh nặng về tài chính để các bạn yên
tâm học tập.
2.1.2.2 Vai trò của tín dụng ưu đãi đối với HSSV
Nhờ có nguồn vốn vay từ NHCSXH mà các hộ nghèo, hộ cận nghèo hay
các hộ gặp nhiều khó khăn giảm bớt một phần gánh nặng về tài chính, thoải
mái và hăng say lao động sản xuất hơn, yên tâm hơn khi vấn đề tài chính đã ít
ảnh hƣởng tới việc học của con em mình. Ngoài ra qua đó nhà nƣớc quản lý xã
hội tốt hơn, làm giảm đáng kể các tình trạng các hộ khó khăn đi vay nặng lãi
bên ngoài để lo con em học tập. Có thể nói chƣơng trình tín dụng ƣu đãi cho
HSSV có hoàn cảnh khó khăn đáp ứng kịp thời và cần thiết cho các gia đình
có hoàn cảnh khó khăn trong cả nƣớc.
Chƣơng trình này có thủ tục vay đơn giản khi các hộ nằm trong diện
đƣợc vay vốn của chƣơng trình có giấy báo nhập học với các tân sinh viên
đƣợc nơi đào tạo xác nhận. Riêng đối với các sinh viên cũ thì cần giấy xác
nhận của nhà trƣờng kèm hồ sơ vay cũ.
Tuy đã đƣợc thực hiện từ trƣớc nhƣng bắt đầu từ năm 2007 chƣơng trình
tín dụng ƣu đãi HSSV vay vốn để học tập đƣợc diễn ra mạnh mẽ với mục tiêu
không để HSSV nào bỏ học vì không có tiền đóng học phí. Sau 7 năm tổ chức
thực hiện, chƣơng trình giúp trên 3,3 triệu HSSV có hoàn cảnh khó khăn đƣợc
vay vốn học tập. Đây là một trong những chƣơng trình lớn của NHCSXH có ý
nghĩa sâu sắc góp phần tích cực trong việc đào tạo nguồn nhân lực mới cho đất
nƣớc.
Đảng và Nhà nƣớc hằng năm có rất nhiều chƣơng trình hỗ trợ cho sự
nghiệp giáo dục và đào tạo song chƣơng trình tín dụng ƣu đãi cho HSSV có
hoàn cảnh khó khăn thể hiện rõ nhất sự ƣu tiên cho giáo dục phát triển đất
8
nƣớc. Chƣơng trình này đã giúp một đại bộ phận trong nhân dân đƣợc hƣởng
thụ bình đẳng về giáo dục và đào tạo, giúp lực lƣợng non trẻ của đất nƣớc
đƣợc đào tạo một cách bài bản để thực hiện tốt các yêu cầu của nhà tuyển
dụng, có nhiều cơ hội việc làm hơn để từng bƣớc thoát nghèo. Ngoài ra,
chƣơng trình còn giúp đỡ nhiều HSSV giỏi nhƣng có hoàn cảnh khó khăn yên
tâm học tập và rèn luyện để có thể giúp đỡ nhiều hơn cho đất nƣớc trong
tƣơng lai.
2.1.3 Các quy định về tín dụng HSSV của NHCSXH
a. Người vay vốn tại NHCSXH
Chủ hộ là ngƣời đại diện cho hộ gia đình trực tiếp vay vốn và có trách
nhiệm trả nợ NHCSXH, là cha hoặc mẹ hoặc ngƣời đại diện cho gia đình
nhƣng đã thành niên (đủ 18 tuổi) đƣợc Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã sở tại
xác nhận.
HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhƣng ngƣời
còn lại không có khả năng lao động đƣợc trực tiếp vay vốn tại NHCSXH nơi
nhà trƣờng đóng trụ sở.
b. Nơi cư trú hợp pháp của người vay vốn là nơi ngƣời đó thƣờng xuyên
sinh sống. Trƣờng hợp không xác định đƣợc nơi cƣ trú của ngƣời vay vốn theo
quy định thì nơi cƣ trú là nơi ngƣời đó đang sinh sống đƣợc UBND cấp xã xác
nhận.
c. Phạm vi áp dụng
Chính sách tín dụng đối với HSSV đƣợc áp dụng để hỗ trợ cho học sinh,
sinh viên có hoàn cảnh khó khăn góp phần trang trải chi phí cho việc học tập,
sinh hoạt của HSSV trong thời gian theo học tại trƣờng bao gồm: tiền học phí;
chi phí mua sắm sách vở, phƣơng tiện học tập, chi phí ăn, ở, đi lại.
d. Đối tượng được vay vốn
HSSV có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trƣờng đại học (hoặc
tƣơng đƣơng đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào
tạo nghề đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam,
gồm:
1. HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhƣng
ngƣời còn lại không có khả năng lao động.
2. HSSV là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tƣợng:
- Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
9
- Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu ngƣời tối đa bằng 150%
mức thu nhập bình quân đầu ngƣời của hộ gia đình nghèo theo quy định của
pháp luật.
3. HSSV mà hộ gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật,
thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của UBND
xã, phƣờng, thị trấn nơi cƣ trú.
4. Bộ đội xuất ngũ theo học tại các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng
và các cơ sở dạy nghề khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định.
5. Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức
khỏe phù hợp với nghề cần học, học nghề trong các trƣờng cao đẳng, trung
cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trƣờng đại học, trung cấp chuyên nghiệp của
các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ sở đào tạo nghề khác theo quy
định.
e. Phương thức cho vay
1. Việc cho vay đối với HSSV đƣợc thực hiện theo phƣơng thức cho vay
thông qua hộ gia đình. Đại diện hộ gia đình là ngƣời trực tiếp vay vốn và có
trách nhiệm trả nợ NHCSXH. Trƣờng hợp HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc
chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhƣng ngƣời còn lại không có khả năng lao động,
đƣợc trực tiếp vay vốn tại NHCSXH nơi nhà trƣờng đóng trụ sở.
2. Giao NHCSXH thực hiện cho vay đối với HSSV.
f. Điều kiện vay vốn
1. HSSV đang sinh sống trong hộ gia đình cƣ trú hợp pháp tại địa
phƣơng nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn quy định về đối tƣợng đƣợc vay vốn.
2. Đối với HSSV năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy
xác nhận đƣợc vào học của nhà trƣờng.
3. Đối với HSSV từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trƣờng
về việc đang theo học tại trƣờng và không bị xử phạt hành chính trở lên về các
hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
g. Mức vốn cho vay
1. Mức vốn cho vay tối đa là 1.100.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
đã đƣợc điều chỉnh theo quyết định 1196/QĐ-TTg.
2. NHCSXH quy định mức cho vay cụ thể đối với HSSV căn cứ vào
mức thu học phí của từng trƣờng và sinh hoạt phí theo vùng nhƣng không
vƣợt quá mức cho vay quy định tại khoản 1 điều này.
10
3. Khi chính sách học phí của Nhà nƣớc có thay đổi và giá cả sinh hoạt
có biến động, NHCSXH thống nhất với Bộ trƣởng Bộ Tài chính trình Thủ
tƣớng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức vốn cho vay.
h. Thời hạn cho vay
1. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ ngày đối tƣợng
đƣợc vay vốn bắt đầu nhận vốn vay cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) đƣợc
ghi trong hợp đồng tín dụng. Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay
và thời hạn trả nợ.
2.Thời hạn phát tiền vay là khoảng thời gian tính từ ngày đối tƣợng đƣợc
vay vốn nhận món vay đầu tiên cho đến ngày HSSV kết thúc khoá học, kể cả
thời gian HSSV đƣợc các trƣờng cho phép nghỉ học có thời hạn và đƣợc bảo
lƣu kết quả học tập. Thời hạn phát tiền vay đƣợc chia thành các kỳ hạn phát
tiền vay do NHCSXH quy định hoặc thoả thuận với đối tƣợng đƣợc vay vốn.
3. Thời hạn trả nợ là khoảng thời gian tính từ ngày đối tƣợng đƣợc vay
vốn trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Đối với các chƣơng
trình đào tạo có thời gian đào tạo không quá một năm, thời hạn trả nợ tối đa
bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay, đối với các chƣơng trình đào tạo khác, thời
hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay. Thời hạn trả nợ đƣợc chia thành
các kỳ hạn trả nợ do NHCSXH quy định.
Thời hạn ân hạn tối đa là 12 tháng kể từ khi sinh viên tốt nghiệp.
i. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay ƣu đãi đối với HSSV là 0,5%/tháng theo 157/2007
QĐ-TTg, 1344/2009 QĐ-TTg, 2077/2010 QĐ-TTg. Lãi suất thay đổi theo
853/2011 QĐ-TTg và 1196/2013 QĐ-TTg là 0,65%/ tháng. Hiện nay theo
872/2014 QĐ-TTg lãi suất là 0,6%/tháng.
2. Lãi suất nợ quá hạn đƣợc tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
j. Trả nợ gốc và lãi tiền vay
1. Trong thời hạn phát tiền vay đối tƣợng đƣợc vay vốn chƣa phải trả nợ
gốc và lãi; lãi tiền vay đƣợc tính kể từ ngày đối tƣợng đƣợc vay vốn nhận món
vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.
2. Đối tƣợng đƣợc vay vốn phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên
ngay sau khi HSSV có việc làm, có thu nhập nhƣng không quá 12 tháng kể từ
ngày học sinh, sinh viên kết thúc khoá học.
3. Mức trả nợ mỗi lần do NHCSXH hƣớng dẫn và đƣợc thống nhất trong
hợp đồng tín dụng.
11
k. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn
1. Đến kỳ trả nợ cuối cùng, ngƣời vay có khó khăn chƣa trả đƣợc nợ,
phải có văn bản đề nghị gia hạn nợ thì đƣợc NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ
cho đối tƣợng vay vốn; thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ.
2. Trƣờng hợp đối tƣợng đƣợc vay vốn không trả nợ đúng hạn theo kỳ
hạn trả nợ cuối cùng và không đƣợc phép gia hạn nợ, NHCSXH chuyển thành
nợ quá hạn NHCSXH phối hợp với chính quyền địa phƣơng, các tổ chức
Chính trị - Xã hội có biện pháp thu hồi nợ.
3. NHCSXH quy định cụ thể việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả
nợ và chuyển nợ quá hạn.
l. Thủ tục và qui trình nghiệp vụ cho vay
NHCSXH qui định hồ sơ vay vốn, trình tự và thủ tục cho vay, trả nợ một
cách công khai và bảo đảm đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện.
Quy trình cho vay theo phƣơng thức cho vay ủy thác tại NHCSXH Hậu
Giang năm 2015 đƣợc thể hiện qua Hình 2.1 dƣới đây.
(1)
TỔ TK&VV
HỘ VAY VỐN
(7)
(8)
(2)
(6)
TỔ CHỨC
CTXH
(5)
(4)
NHCSXH
UBND XÃ
(3)
Nguồn: Phòng kế hoạch - nghiệp vụ NHCSXH tỉnh Hậu Giang, 2015
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cho vay theo phƣơng thức ủy thác
Trình tự các bƣớc của quy trình:
Bƣớc 1. Khi có nhu cầu vay vốn ngƣời vay viết giấy đề nghị vay vốn gửi
cho tổ TK&VV.
Bƣớc 2. Tổ TK&VV cùng tổ chức Chính trị - Xã hội tổ chức họp để bình
xét những hộ vay vốn đủ điều kiện để vay vốn, lập danh sách trình UBND cấp
xã xác nhận là đối tƣợng đƣợc vay và cƣ trú hợp pháp tại xã.
12
Bƣớc 3. Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới NH.
Bƣớc 4. NH phê duyệt cho vay thông báo tới UBND cấp xã
Bƣớc 5. UBND cấp xã thông báo cho tổ chức Chính trị - Xã hội cấp xã.
Bƣớc 6. Tổ chức Chính trị - Xã hội cấp xã thông báo cho tổ TK&VV.
Bƣớc 7. Tổ TK&VV thông báo tổ viên /hộ gia đình vay vốn biết danh
sách hộ đƣợc vay, thời gian và địa điểm giải ngân.
Bƣớc 8. NH tiến hành giải ngân cho ngƣời vay.
Quy trình cho vay theo phƣơng thức cho vay trực tiếp tại NHCSXH Hậu
Giang năm 2015 đƣợc thể hiện qua Hình 2.2 dƣới đây.
(1)
NGƢỜI
UBND
VAY VỐN
CẤP XÃ
(3)
(2)
NHCSXH
Nguồn: Phòng kế hoạch - nghiệp vụ NHCSXH tỉnh Hậu Giang, 2015
Hình 2.2 Sơ đồ quy trình cho vay theo phƣơng thức trực tiếp
Trình tự các bƣớc của quy trình:
Bƣớc 1. Khách hàng lập dự án hoặc phƣơng án vay vốn trình UBND cấp
xã nơi thực hiện dự án để xác nhận. Riêng cho vay đối với HSSV có hoàn
cảnh khó khăn mồ côi cha và mẹ, giấy đề nghị vay vốn kiêm phƣơng án vay
vốn đƣợc trình nhà trƣờng để xác nhận.
Bƣớc 2. Cán bộ tín dụng đƣợc phân công trực tiếp thẩm định dự án,
phƣơng án.
Bƣớc 3. NHCSXH hƣớng dẫn khách hàng lập hợp đồng bảo đảm tiền
vay và hợp đồng tín dụng để giải ngân.
2.1.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
NH cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu đƣợc hay chƣa
trong một thời gian nhất định.
13
Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
NH thu về đƣợc khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dƣ nợ: là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà NH đã cho vay và chƣa thu đƣợc
vào một thời điểm nhất định.
Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
x 100
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của
NH, nó biểu hiện khả năng thu nợ của NH hay khả năng trả nợ của khách hàng
trong một kỳ.
Nợ xấu/ Dƣ nợ
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ =
x 100
Tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng tại NH,
đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của NH trong khâu cho vay,
đôn đốc thu hồi nợ của NH đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể
hiện chất lƣợng tín dụng của NH càng kém.
Vòng quay vốn tín dụng
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dƣ nợ bình quân
Trong đó
Dƣ nợ đầu kì + Dƣ nợ cuối kì
Dƣ nợ bình quân =
2
Doanh số thu nợ càng cao thì vòng quay vốn tín dụng càng nhanh, theo
nguyên tắc vòng quay vốn tín dụng càng cao thì càng tốt do nó chứng tỏ
nguồn vốn của ngân hàng luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất.
Tỷ lệ HSSV đƣợc vay vốn
14