MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................................8
1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................8
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................8
1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................8
1.4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................9
1.5. Phương pháp và thời gian nghiên cứu ..................................................................9
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP VÀ GIỚI
THIỆU ĐỀ TÀI .............................................................................................................10
2.1. Khảo sát thực trạng về cơ quan thực tập.............................................................10
2.1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của cơ quan thực tập ..................10
2.1.2 Yêu cầu của nhà quản lý ...........................................................................10
2.2. Giới thiệu đề tài ...................................................................................................10
2.2.1 Giới thiệu đề tài ........................................................................................10
2.2.2 Phân tích yêu cầu công việc .....................................................................11
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG .........................12
3.1. Giới thiệu về hệ quản trị CSDL Visual FoxPro .................................................12
3.2. Mô hình dữ liệu ...................................................................................................12
3.2.1 Biểu đồ mức ngữ cảnh .............................................................................12
3.2.2 Biểu đồ mức đỉnh .....................................................................................13
3.3. Mô hình quan niệm dữ liệu .................................................................................13
3.3.1 Xác định các kiểu thực thể .......................................................................13
3.3.2 Xác định kiểu quan hệ và bản số ..............................................................13
3.3.3 Xác định các thuộc tính ............................................................................14
3.3.4 Xác định khoá chính và khoá ứng viên ....................................................14
3.3.5 Sơ đồ quan hệ thực thể tổng quát .............................................................15
3.4. Mô hình ER .........................................................................................................16
3.5. Qui tắc biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ .......................................17
5
3.5.1 Mô hình quan hệ là gì ? ............................................................................17
3.5.2 Qui tắc biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ .............................17
a. Quy tắc chung ........................................................................................17
b. Quy tắc chuyển mối quan hệ thành khoá ngoại ....................................17
3.6. Mô hình quan hệ .................................................................................................19
3.7. Sơ đồ phân rã chức năng chính của chuơng trình...............................................19
3.8. Mô hình dữ liệu mức vật lý ................................................................................20
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH ................................................................23
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ .........................................................................29
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN .............................................................................................30
1. Nhận xét bản thân ..................................................................................................30
2. Kết quả đạt được ....................................................................................................30
3. Những hạn chế .......................................................................................................30
4. Hướng phát triển của đề tài ...................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................31
6
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi cuộc sống của người dân đang từng bước được nâng cao, thì nhu cầu
sinh hoạt ngày càng tăng, kéo theo đó là sự phát triển một cách đa dạng của các doanh
nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu của người dân. Trong sinh hoạt cũng như trong làm việc
thì ai cũng cần có một phương tiện để phục vụ đi lại, do đó các cửa hàng, doanh nghiệp
mua bán xe cũng được mọc lên dày đặc. Vấn đề đặt ra ở đây là các doanh nghiệp cần
phải thể hiện được tính chuyên nghiệp của mình qua các dịch vụ chăm sóc khách hàng để
có thể cạnh tranh với nhau trên thị trường mang tính chất Công nghiệp hoá như hiện nay.
Một giải pháp hữu hiệu nhất và hiệu quả nhất hiện nay chính là áp dụng sự tiến bộ của
công nghệ phần mềm, với sự phát triển của công nghệ phần mềm sẽ tạo ra các phần mềm
quản lý mua bán cho doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, giúp các doanh nghiệp
hoạt động mang tính chuyên nghiệp hơn, nhanh chóng hơn, tiện lợi hơn, đáp ứng tốt hơn
nhu cầu của con người.
7
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài.
Từ nhu cầu thực tế như hiện nay và với sự phát triển ngày càng nhanh rộng của
ngành Công nghệ thông tin thì vấn đề tin học hoá các quy trình nghiệp vụ trong việc
mua bán của cửa hàng kinh doanh xe gắn máy là điều rất cần thiết. Vì công tác quản lý
kinh doanh của các doanh nghiệp xe gắn máy đang gặp phải nhiều khó khăn. Người quản
lý thường xuyên phải đau đầu với các vấn đề như:
- Khó nắm được lượng các mặt hàng xe đã luân chuyển, lượng hàng tồn kho.
- Tình hình thu, chi và công nợ.
- Không theo dõi được tình hình kinh doanh khi đi công tác hoặc khi không có mặt
tại doanh nghiệp.
- Không theo dõi được hệ tình hình kinh doanh trên hệ thống nhiều cửa hàng.
- Mất nhiều thời gian cho các công tác tổng hợp, phân tích, dự đoán....
Do đó để giải quyết các vấn đề khó khăn trên cũng như đơn giản hoá các công tác
nghiệp vụ, làm tăng khả năng làm việc và phục vụ khách hàng, đem lại hiệu quả cao
trong việc kinh doanh của Doanh nghiệp, chúng em đã xây dựng phần mềm “Quản lý
kinh doanh xe gắn máy của DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH TÍN 2”.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
Với mục tiêu tìm hiểu về hoạt động mua bán xe của DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN THÀNH TÍN 2, chúng em đã xây dựng phần mềm “Quản lý kinh doanh xe gắn
máy của DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH TÍN 2” để mô phỏng một số hoạt động
mua bán xe ở doanh nghiệp với hy vọng nó sẽ giải quyết nhanh, chính xác và hiệu quả,
đáp ứng được một số hoạt động như nhập xe, bán xe, tính doanh thu, tính thuế,…
1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Nhiệm vụ nghiên cứu nghiệp vụ:
Công tác theo dõi tình hình xuất - nhập hàng xe gắn máy, xe ôtô các loại
của doanh nghiệp khi nhận hàng từ nhà cung cấp được trở nên nhanh gọn, làm
giảm chi phí và công sức khi phải ghi thủ công như lúc trước cho doanh nghiệp.
Khắc phục tình trạng khách hàng phải đợi lâu khi cần thanh toán hoá đơn
cho khách hàng làm tăng nhanh quá trình nghiệp vụ của công tác bán hàng.
Quản lý khách hàng và nhà cung cấp hàng thường xuyên để trở nên đơn
giản và hợp lý hơn.
8
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Việc nghiên cứu nhằm giải quyết vần đề mua và bán xe gắn máy của DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH TÍN 2 - 51 Quốc lộ, Phường 2, TP Sóc Trăng.
1.5. Phương pháp và thời gian nghiên cứu.
- Phân tích quá trình hoạt động thực tế của doanh nghiệp từ các hoạt động mua
bán thường nhật đến việc thống kê, mua hàng, quản lý các khách hàng, nhà cung cấp
cùng các hoạt động có liên quan rồi tổng hợp lại mô hình hoá thành các dữ liệu cần thiết
để viết chương trình.
- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 26/04/2010 đến 30/06/2010.
9
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP
VÀ GIỚI THIỆU DỀ TÀI
2.1. Khảo sát thực trạng về cơ quan thực tập.
2.1.1 Sơ lược về sự hình thành và phát triển của cơ quan thực tập.
Để đáp ứng nhu cầu đi lại của mọi người, DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH
TÍN 2 đã được thành lập vào ngày 10/12/2001 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Sóc
Trăng cấp giấy phép kinh doanh số 590100183, trụ sở chính của doanh nghiệp tại 51
Quốc lộ - Phường 2 - TP Sóc Trăng – Dt: 079.3821185. Do nhu cầu mua bán xe ngày
càng tăng nên doanh nghiệp đã mỡ thêm 2 chi nhánh mới trên đường Trần Hưng Đạo và
đường Phú lợi TP Sóc Trăng cũng với tên DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH TÍN 2.
2.1.2 Yêu cầu của nhà quản lý.
Quản lý các công tác nghiệp vụ mua bán xe gắn máy của DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN THÀNH TÍN 2.
2.2. Giới thiệu đề tài.
2.2.1 Giới thiệu đề tài.
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH TÍN 2 là một doanh nghiệp chuyên cung
cấp các loại phương tiện xe gắn máy, xe ôtô nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại cho người dân
trong thành phố cũng như các vùng lân cận. Với nhu cầu đi lại của người dân và cùng với
sự phát triển của Doanh nghiệp như hiện nay Doanh nghiệp cần phải tin học hoá các dịch
vụ nghiệp vụ của mình để có thể đem lại hiệu quả cao cho việc kinh danh của Doanh
nghiệp.
Các hoạt động mua bán của doanh nghiệp diễn ra bằng việc doanh nghiệp sẽ nhập
về các loại mặt hàng xe gắn máy, xe ôtô... từ nhà cung cấp. Các mặt hàng này sẽ được
lưu lại các thông tin nhập hàng như: Mã loại, Tên loại, Xuất xứ và Số lượng. Do các mặt
hàng được nhập từ nhiều công ty khác nhau nên chủ doanh nghiệp cần lưu lại các thông
tin của nhà cung cấp như: Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Địa chỉ. Công việc nhập
hàng sẽ được hoàn tắt khi các quy trình trên đã được thực hiện và được chi cục thuế giám
định cho từng mặt hàng nhập vào.
Khi doanh nghiệp đã nhận được các mặt hàng từ nhà cung cấp, các mặt hàng này sẽ
được vận chuyển đến kho để lưu trữ các mặt hàng nhập vào từ nhà cung cấp. Khi nhập
kho chủ doanh nghiệp cần ghi lại các thông tin về nhập kho như: Số PN, Ngày nhập, Mã
loại, Mã xe, Tên xe, Số lượng, Giá nhập và Thuế GTGT của từng mặt hàng vì mỗi loại
hàng đều có thuế GTGT nhất định cho loại mặt hàng đó. Và khi xuất hàng ra để bán cho
khách hàng chủ doanh nghiệp cần phải ghi nhận các mặt hàng đã xuất để tiên cho việt
10
tổng kết kho sau này. Các thông tin cần lưu như sau: Số PX, Ngày xuất, Mã loại, Mã xe,
Tên xe và Số lượng xe cần xuất.
Trong quá trình giao dịch mua bán với khách hàng thì chủ doanh nghiệp cần lưu lại
thông tin của khách hàng hay doanh nghiệp là khách để thuận tiện cho việc theo dõi tình
hình mua bán của doanh nghiệp, thông tin khách hàng như sau: Mã khách hàng, Tên
khách hàng hay Tên doanh nghiệp, Địa chỉ, Số ĐT.
Đồng thời nhân viên bán hàng sẽ lập hoá đơn cho từng mặt hàng đã bán cho khách
hàng hay doanh nghiệp khác và kèm theo thuế GTGT bán ra cho từng mặt hàng đó. Hoá
đơn bao gồm: Số HĐ, Tên khách hàng hay Tên doanh nghiệp, Địa chỉ, Số ĐT Ngày lập
và các CT Hoá đơn kèm theo như: Số HĐ, Mã xe, Tên xe, số lượng, Thuế GTGT, Thành
tiền. Để lưu lại thông tin chi tiết của các mặt hàng đã bán cho khách hàng.
Cuối tháng chủ doanh nghiệp sẽ tổng kết doanh thu của doanh nghiệp thông qua
việc Tổng kết doanh thu tháng. Đồng thời chủ doanh nghiệp sẽ thực hiện nghĩa vụ đóng
thuế cho chi cục thuế.
Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng sẽ tổng kết lại hàng trong kho thông qua báo cáo
Tổng kết kho để biết được số lượng các mặt hàng đã bán ra và số lượng các mặt hàng còn
tồn trong kho theo từng loại hàng. Từ đó doanh nghiệp có thể định hướng cho việc phát
triển kinh danh của doanh nghiệp trong năm tới.
2.2.2 Phân tích yêu cầu công việc.
- Lập phiếu nhập cho mỗi lần nhập xe, báo cáo thuế nhập.
- Cập nhật xe nhập về vào kho.
- Cập nhật nhà cung cấp khi nhập xe từ nhà cung cấp mới.
- Lập hoá đơn khi có khách hàng hay doanh nghiệp khác đến mua xe, báo cáo thuế
suất.
- Cập nhật lại kho sau khi bán, yêu cầu nhập xe mới khi loại xe đã bán hết.
-
Tổng kết doanh thu hàng tháng và Thuế GTGT của các mặt hàng xe gắn máy, xe
ôtô.
- Báo cáo thuế nhập, xuất hàng tháng.
- Kiểm tra số dư định kỳ (Kiểm tra hàng tồn).
11
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1. Giới thiệu về hệ quản trị CSDL Visual FoxPro.
Microsoft Visual Foxpro là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng để giải quyết các bài
toán trong các lĩnh vực quản lý. Foxpro được kế thừa và phát triển trên phần mềm
DBASE III PLUS và DBASE IV, những sản phẩm nổi tiếng của ASTON-TATE. Khi
các công cụ lập trình và các ứng dụng trên môi trường Windows ngày càng nhiều thì
Microsoft cho ra đời các phiên bản Foxpro 2.6, chạy được trên hai môi trường DOS và
Window. Visual Foxpro là sản phẩm của hãng Microsoft, nó được kế thừa từ Foxpro for
Windows, là một trong những công cụ tiện lợi để giải quyết các vấn đề của bài toán trong
lĩnh vực quản lý cho những người chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp. Từ khi phát
triển đến nay, hãng Microsoft đã cho ra đời nhiều phiên bản Visual Foxpro 3.0, 4.0, 5.0,
6.0, 7.0, 8.0, 9.0.
Visual Foxpro cũng có hai chế độ làm việc: chế độ tương tác và chế độ chương
trình.
+ Trong chế độ tương tác, người ta đưa ra một yêu cầu cho Visual Foxpro bằng
một lệnh thông qua cửa sổ lệnh (Command Windows) hoặc thông qua thực đơn hệ thống
(System menu) và sẽ nhận được kết quả ngay.
+ Trong chế độ chương trình, các câu lệnh của Visual Foxpro có thể dược tập hợp
lại thành một tập tin ghi trên đĩa và khi muốn cho thi hành tập tin này, từ cửa sổ lệnh
người dùng thực hiện lệnh: Do <Tên chương trình> . Khi đó các lệnh có trong tập tin
chương trình này sẽ lần lượt được thực hiện.
Một ứng dụng (Project) bao gồm nhiều thành phần: CSDL, chương trình, màn
hình giao diện, thực đơn, báo biểu, …Một ứng dụng được lưu trữ trong tập tin có phần
mở rộng là PJX và quản lý bằng công cụ Project Manager.
3.2. Mô hình dữ liệu.
3.2.1 Biểu đồ mức ngữ cảnh
Bộ phận
quản lý
Cập nhật xe
0
Báo cáo thuế
nhập, xuất
Hệ thống
quản lý
mua bán
xe
Cung cấp xe
Lập hóa đơn
Thanh toán
hóa đơn
Kiểm tra
hàng tồn
12
Khách
hàng
3.2.2 Biểu đồ mức đỉnh
Loại xe
Số lượng
Đưa vào
kho
NHẬP XE
Nhà cung cấp
Loại xe
Số lượng
Kiểm kê hàng tồn
KHO
Báo cáo thuế nhập
Bán ra
BÁN XE
Báo cáo thuế xuất
3.3. Mô hình quan niệm dữ liệu
3.3.1 Xác định các kiểu thực thể:
- Nhacungcap
- CTPhieunhap
- Loaixe
- Phieuxuat
- Xe
- CTPhieuxuat
- Khachhang
-Thuesuat
- Phieunhap
KHÁCH HÀNG
PHIẾU XUẤT
CT PHIẾU XUẤT
LOẠI XE
XE
THUẾ XUẤT
3.3.2 Xác định kiểu quan hệ và bản số:
- Nhập xe từ nhà cung cấp.
- Mổi loại xe gồm nhiều xe.
- Bán xe cho khách hàng.
- Nhập, xuất chịu thuế suất khác nhau.
13
NHÀ CUNG CẤP
PHIẾU NHÂP
CT PHIẾU NHẬP
Khách hàng
NHÀ CUNG CẤP
LOẠI XE
KHÁCH HÀNG
Mua xe
Có nhiều
Nhập từ
XE
PHIẾU XUẤT
CT PHIẾU XUẤT
THUẾ XUẤT
Chịu thuế
PHIẾU NHÂP
Chịu thuế
CT PHIẾU NHẬP
3.3.3 Xác định các thuộc tính:
Mancc, Tenncc, Diachi, Maloai, Tenloai, Maxe, Tenxe, Giagoc, Giathue, Soluong,
Makh, Tenkh, Diachi, SoPN, Ngaynhap, Slnhap, Gianhap, SoPX, Ngayxuat, Slxuat,
Mathue, Thuesuat, Diengiai.
3.3.4 Xác định khoá chính và khoá ứng viên:
- Thực thể NHACUNGCAP có khoá là Mancc.
- Thực thể KHACHHANG có khoá là Makh.
- Thực thể LOAIXE có khoá là Maloai.
- Thực thể XE có khoá là Maxe.
- Thực thể PHIEUNHAP có khoá là Sopn.
- Thực thể PHIEUXUAT có khoá là Sopx.
- Thực thể THUESUAT có khoá là Mathue.
- Thực thể CTPHIEUNHAP có khoá là Sopn, Maxe.
- Thực thể CTPHIEUXUAT có khoá là Sopx,Maxe.
14
3.3.5 Sơ đồ quan hệ thực thể tổng quát
LOẠI XE
KHÁCH HÀNG
Makh
Tenkh
Diachi
NHÀ CUNG CẤP
Maloai
Tenloai
Mancc
Tenncc
Diachi
Có nhiều
Mua xe
Được nhập từ
XE
PHIẾU XUẤT
SoPX
Ngayxuat
Maxe
Tenxe
Giagoc
Giathue
Soluong
PHIẾU NHÂP
SoPN
Ngaynhap
CT PHIẾU NHẬP
CT PHIẾU XUẤT
SoPN
Maxe
Slnhap
Gianhap
SoPX
Maxe
Slxuat
Chịu thuế
Chịu thuế
THUẾ XUẤT
Mathue
Thuesuat
Diengiai
Sơ đồ quan hệ tổng quát của hoạt động mua bán xe
15
3.4. Mô hình ER.
KHÁCH HÀNG
LOẠI XE
NHÀ CUNG CẤP
Mã khách hàng
Mã loại
Mã nhà cc
Tên khách hàng
Tên loại
Tên nhà cc
Địa chỉ
Địa chỉ
(1,1)
(1,1)
(1,1)
Thuộc
Nhập từ
Bán cho
(1,n)
XE
(1,n)
PHIẾU XUẤT
(1,1)
(1,1)
Mã xe
Tên xe
(1,n)
(1,1)
(1,1)
Giá góc
PHIẾU NHẬP
Số phiếu xuất
Giá thuế
Số phiếu nhập
Ngày xuất
Số lượng
Ngày nhập
Gồm
Gồm
(1,n)
CT PHIẾU XUẤT (1,n)
Số lượng xuất
(1,n) Nằn trong
Nằn trong
(1,n)
(1,n)
Thuộc
CT PHIẾU NHẬP
Số lượng nhập
Giá nhập
(1,n)
(1,1)
THUẾ XUẤT
(1,1)
Mã thuế
Thuế suất
Diễn giải
Mô hình ER của hoạt động mua bán xe
16
Thuộc
3.5. Qui tắc biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ.
3.5.1 Mô hình quan hệ là gì ?
Mô hình Cơ sở dữ liệu Quan hệ (gọi tắt là Mô hình Quan hệ) do E.F Codd đề xuất
năm 1971. Mô hình này bao gồm:
- Một hệ thống các ký hiệu để mô tả dữ liệu dưới dạng dòng và cột như quan hệ,
bộ, thuộc tính, khoá chính, khoá ngoại, ...
- Một tập hợp các phép toán thao tác trên dữ liệu như phép toán tập hợp, phép toán
quan hệ.
- Ràng buộc toàn vẹn quan hệ.
Các hệ HQTCSDLQH ngày nay được xây dựng dựa vào lý thuyết của mô hình quan
hệ
3.5.2 Qui tắc biến đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ.
a. Quy tắc chung
Khi biến đổi mô hình ER thành các mô hình quan hệ ta áp dụng các qui tắc
sau:
- Mỗi tập thực thể trong mô hình ER được chuyển thành một lược đồ quan hệ.
- Mỗi thuộc tính trong mô hình ER được chuyển thành thuộc tính trong lược đồ
quan hệ tương ứng.
- Mỗi thuộc tính nhận diện trong mô hình ER được chuyển thành khoá chính
trong lược đồ quan hệ tương ứng.
b. Quy tắc chuyển mối quan hệ thành khoá ngoại
Mỗi mối quan hệ trong ER được chuyển thành khoá ngoại theo qui tắc sau:
1)
Mối quan hệ một-một
- Chuyển khoá chính từ quan hệ một sang quan hệ hai, ví dụ khoá chính của thực
thể Người lái xe sẽ được chuyển sang thực thể Bằng lái theo mô hình sau:
NGƯỜI LÁI XE
- MA_NLX
- HoTen
- DiaChi
- NgaySinh
BẰNG LÁI
1,1
Đăng kí
1,1 - MA_BL
- Loại_BL
- NgayHetHan
- MA_NLX
- Chuyển khoá chình từ thực thể Người lái xe sang thực thể Bằng lái theo sơ đồ
sau:
17
NGƯỜI LÁI XE
- MA_NLX
- HoTen
- DiaChi
- NgaySinh
- MA_BL
BẰNG LÁI
1,1
1,1 - MA_BL
- Loại_BL
- NgayHetHan
Đăng kí
2) Mối quan hệ một - nhiều
- Chuyển khoá chính từ bên một sang bên nhiều.
NHÀ CUNG CẤP
(1,1)
- Mancc
- Tenncc
- Diachi
Nhập từ
(1,n)
PHIẾU NHẬP
- Sopn
- Mancc
- Ngaynhap
* Mối quan hệ nhiều nhiều đến tập kết hợp
- Trong quan hệ phiếu nhập các khoá chính khoá ngoại như sau:
+ Sopn là khoá ngoại
+ Mancc là khoá ngoại
+ Sopn và Mancc là khoá chính.
3) Mối quan hệ nhiều-nhiều
Tạo một quan hệ mới có khoá chính là sự kết hợp các khoá chính của hai
quan hệ có tính kết nối nhiều nhiều.
XE
Maxe
Tenxe
Giagoc
Giathue
Soluong
Maloai
PHIEUXUAT
1,n
1,1 CTPHIEUXUAT 1,1
-SoPX
-Maxe
-Slxuat
-Mathue
18
1,n
SoPX
NgayXuat
Makh
3.6. Mô hình quan hệ.
- Nhacungcap (Mancc, Tenncc, Diachi)
- Loaixe (Maloai, Tenloai)
- Xe (Maxe, Tenxe, Giagoc, Giathue, Soluong, Maloai)
- Khachhang (Makh, Tenkh, Diachi)
- Phieunhap (SoPN, Ngaynhap, Mancc)
- CTPhieunhap (SoPN, Maxe, Slnhap, Gianhap, Mathue)
- Phieuxuat (SoPX, Ngayxuat, Makh)
- CTPhieuxuat (SoPX, Maxe, Slxuat, Mathue)
- Thuesuat (Mathue, Thuesuat, Diengiai)
3.7 Sơ đồ phân rã chức năng chính của chuơng trình
Hệ thống quản lý kinh doanh xe
Thay đổi thông tin
Xử Lý
Thống kê
Nhacungcap
Lập phiếu
nhập vào
Doanh thu nhập
báo cáo thuế
Khách hàng
lập hoá đơn
bán ra
Doanh thu xuất
báo cáo thuế
Sơ đồ phân rã chức năng
Thống kê tồn
kho theo định
kỳ
Xe
19
3.8. Mô hình dữ liệu mức vật lý
Từ mô hình quan hệ trên ta có các mô hình dữ liệu mức vật lý như sau:
a. Nhà cung cấp.
Tên thuộc tính
Diển giải
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ
Loại dữ liệu
NCC
Nhà cung cấp
Text
2
B
TênNCC
Tên nhà cung cấp
Text
30
B
Diachi
Địa chỉ
Text
100
B
Tên thuộc tính
Diển giải
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ
Loại dữ liệu
Maloai
Mã loại xe
Text
2
B
Tenloai
Tên loại xe
Text
30
B
Tên thuộc tính
Diển giải
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ
Loại dữ liệu
Maxe
Mã xe
Text
7
B
Tenxe
Tên xe
Text
20
B
Maloai
Mã loại xe
Text
2
B
Giagoc
Giá gốc của xe
Number
11
B
Giathue
Giá thuế khi nhập
xe
Number
10
B
Soluong
Số lượng nhập
Number
3
B
b. Loại xe.
c. Xe.
20
d. Khách hàng.
Tên thuộc tính
Diển giải
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ
Loại dữ liệu
Makh
Mã khách hàng
Text
5
B
Tenkh
Tên khách hàng
Text
30
B
Diachi
Địa chỉ khách hàng
Text
100
B
e. Phiếu nhập.
Tên thuộc tính
Diển giải
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ
Loại dữ liệu
SoPN
Mã phiếu nhập
Text
7
B
Ngaynhap
Ngày nhập
Date
8
B
MaNCC
Mã nhà cung cấp
Text
2
B
f. Chi tiết phiếu nhập.
Tên thuộc tính
Diển giải
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ
Loại dữ liệu
SoPN
Mã phiếu nhập
Text
7
B
Maxe
Mã xe
Text
7
B
SLNhap
Số lượng nhập
Number
2
B
Gianhap
Giá nhập
Number
11
B
Mathue
Mã số thuế
Text
2
K
21
g. Phiếu xuất.
Tên thuộc tính
Diển giải
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ
Loại dữ liệu
SoPX
Mã phiếu xuất
Text
7
B
Ngayxuat
Ngày xuất
Date
8
B
Makh
Mã khách hàng
Text
5
B
h. Chi tiết phiếu xuất.
Tên thuộc tính
Diển giải
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ
Loại dữ liệu
SoPX
Số phiếu xuất
Text
7
B
Maxe
Mã xe
Text
7
B
SLXuat
Số lượng xuất
Number
2
B
Mathue
Mã thuế xuất
Text
2
K
Tên thuộc tính
Diển giải
Kiểu dữ
liệu
Kích cỡ
Loại dữ liệu
Mathuexuat
Mã thuế xuất
Text
2
B
Thuexuat
Thuế xuất
Number
2
B
Diengiai
Diễn giải
Text
50
B
i. Thuế xuất.
Chú thích:
B: bắt buộc phải có.
K: Có thể không có.
22
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
Giao diện chính
Các chức năng của chưong trình được hiển thị đầy đủ trên giao diện này, để
thực hiện chức năng nào thì chỉ cần click chuột vào chức năng đó.
Lưu ý: Chương trình chỉ hỗ trợ bảng VNI-Win, do đó cần đổi bảng mã truớc
khi sử dụg chuơng trình.
Sau đây là các giao diện chức năng của chuơng trình:
23
Giao diện lập phiếu nhập
Giao diện lập hóa đơn bán xe
24
Giao diện thống kê doanh thu nhập – thuế
Giao diện thống kê doanh thu bán ra – thuế
25
Giao diện thống kê hàng tồn
Hệ thống các giao diện khác
26
27
Và một số báo cáo khác.
28
Chương 5: ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, đã thúc đẩy sự phát
triển của nhiều nghành trên nhiều lĩnh vực khác. Do đó việc ứng dụng công nghệ thông
tin vào các hoạt động kinh doanh là rất cần thiết, thông qua phần mềm này, chúng em hy
vọng phần mềm sẻ được cải tiến, năng cấp chức năng, giải quyết tốt các vấn đề thực tế
trong hoạt động của các doanh nghiệp mua bán xe gắn máy.
29