Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh trung thiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 96 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD

-----o0o-----

NGUYỄN MINH QUÂN
MSSV: 4114563

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY TNHH TRUNG THIÊN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101

11/2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD

-----o0o-----

NGU ỄN MINH QU N
MSSV: 4114563

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY TNHH TRUNG THIÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 52340101


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Cô NGUYỄN THỊ PHƢƠNG DUNG

11/2014


LỜI CẢM TẠ
Sau 3 năm học tập tại Khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh trƣờng Đại
học Cần Thơ. Hôm nay, với những kiến thức đã học đƣợc ở trƣờng và những
kinh nghiệm thực tế trong quá trình học tập, em đã hoàn thành luận văn tốt
nghiệp của mình. Nhân quyển luận văn này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn
đến:
Chân thành biết ơn cô Nguyễn Thị Phƣơng Dung đã tận tình hƣớng dẫn
em hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Cần Thơ, đặc biệt là
các Thầy (Cô) khoa Kinh tế & Quản trị Kinh doanh đã dày công truyền đạt
kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Chân thành cảm ơn các cô chú, các anh chị tại công ty TNHH Trung
Thiên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại cơ quan và thực hiện tốt
luận văn của mình.
Cuối lời, em kính chúc quý Thầy(Cô) khoa Kinh tế & Quản trị Kinh
doanh cùng quý Cô (Chú), Anh (Chị) tại công ty TNHH Trung Thiên tại
193/1, Phạm Hùng, Phƣờng 9, TP Vĩnh Long luôn đƣợc dồi dào sức khỏe,
công tác tốt, luôn vui vẻ trong cuộc sống và thành đạt trong công việc.
Trân trọng kính chào!

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Minh Quân


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu trong
quá trình thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không
trùng với bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Minh Quân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…….

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Thủ trƣởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

iii


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
…..………………………………………………………………………
………….…..…………………………………………………………………
……………….…..……………………………………………………………
…………………….…..………………………………………………………
………………………….…..…………………………………………………
……………………………….…..……………………………………………
…………………………………….…..………………………………………
………………………………………….…..…………………………………
……………………………………………….…..……………………………
…………………………………………………….…..………………………
………………………………………………………….…..…………………
……………………………………………………………….…..……………

…………………………………………………………………….…..………
………………………………………………………………………….…..…
……………………………………………………………………………….….
.………………………………………………………………………………….
…..………………………………………………………………………………
….…..…………………………………………………………………………
……….…..……………………………………………………………………
…………….…..………………………………………………………………
………………….…..…………………………………………………………
……………………….…..……………………………………………………
…………………………….…..………………………………………………
………………………………….…..…………………………………………
……………………………………….

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2014
Giảng viên hƣớng dẫn
(ký tên và ghi họ tên)

iv


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................... 1
1.1

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................... 2
CHƢƠNG 2 : PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP PH N
TÍCH......................................................................................................... 4
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm vốn ....................................................................................... 4
2.1.2 Vai trò vốn ............................................................................................. 5
2.1.3 Phân loại vốn ......................................................................................... 6
2.1.4 Cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................................. 11

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 14
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .............................................................. 14
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................... 14

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH TRUNG THIÊN .... 17
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH TRUNG THIÊN .......................................................................... 17
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH...................................................... 18
3.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC PHÒNG BAN . 19
3.4 TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY ........................................... 21
3.4.1 Thuận lợi ............................................................................................. 21
3.4.2 Khó khăn ............................................................................................. 22
3.4.3 Chiến lƣợc phát triển ........................................................................... 22

3.5 TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH............................................ 22
3.5.1 Địa bàn hoạt động................................................................................ 22
3.5.2 Nội dung hoạt động ............................................................................. 22
3.5.3 Đặc điểm sản xuất của công ty ............................................................ 22

v


3.6 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TRUNG THIÊN ....................................................... 23
3.6.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011- 2013.......... 23
3.6.2 Khai quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 6 tháng đầu năm
2013- 2014 .................................................................................................... 27

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY TNHH TRUNG THIÊN ................... 30
4.1 ĐÁNH GIÁ CƠ CẤU VỐN CỦA CÔNG TY ................................. 30
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của công ty ............................................................ 30
4.1.2 Khái quát tình hình tài chính của công ty............................................ 35

4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HINH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN ................... 37
4.2.1 Tình hình đảm bảo nguồn vốn giai đoạn 2011- 2013 ......................... 38
3.3.2 Tình hình đảm bảo nguồn vốn 6 tháng đầu năm 2013- 2014 .............. 40

4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ
ĐỊNH VÀ VỐN LƢU ĐỘNG ................................................................ 41
4.3.1 Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ....................... 41
4.3.2 Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................... 50

4.4 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO THANH KHOẢN ............. 55
4.5 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI TRÊN VỐN KINH DOANH
................................................................................................................. 59
4.5.1 Tỷ lệ lãi gộp ......................................................................................... 59
4.5.2 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu
(ROE) thông qua phân tích sơ đồ Dupont .................................................... 61


4.6 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH
TRUNG THIÊN ...................................................................................... 68
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH TRUNG THIÊN..... 71
5.1 PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC
ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH TRUNG THIÊN ....................................... 71
4.1.1 Điểm mạnh .......................................................................................... 71
4.1.2 Điểm yếu ............................................................................................. 71
4.1.3 Cơ hội .................................................................................................. 71
4.1.4 Thách thức ........................................................................................... 71

5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CHO
CÔNG TY ............................................................................................... 73
vi


5.2.1 Tiến hành mở rộng thị trƣờng (Chiến lƣợc ST) .................................. 73
5.1.2 Nâng cao năng lực hàng tồn kho (Chiến lƣợc WO) ............................ 73
5.2.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn (Chiến lƣợc WO) ............................. 74
5.2.4 Tìm kiếm thêm nhà cung ứng để đảm bảo chất lƣợng đầu vào (Chiến
lƣợc ST) ........................................................................................................ 74
5.2.5 Quản lí nghiêm ngặt quá trình nuôi (Chiến lƣợc WT) ........................ 75
5.2.6 Quản lí chặc tài sản cố định, nâng cấp phƣơng tiện vận tải (Chiến lƣợc
WO) .............................................................................................................. 76

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................... 77
6.1 KẾT LUẬN ....................................................................................... 77
6.2 KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 79


vii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 NGÀNH ĐĂNG KÝ KINH DOANH .............................................. 18
Bảng 3.2 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIAI
ĐOẠN 2011-2014............................................................................................ 24
Bảng 3.3 CƠ CẤU CHI PHÍ CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013 ................ 25
Bảng 3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY GIAI ĐOẠN
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013-2014 .................................................................. 28
Bảng 3.5 CƠ CẤU CHI PHÍ GIAI ĐOẠN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013-2014
.......................................................................................................................... 29
Bảng 4.1 CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013....... 31
Bảng 4.2 CƠ CẤU NGUỒN VỐN CÔNG TY GIAI ĐOẠN 6 THÁNG ĐẦU
NĂM 2013-2014 .............................................................................................. 34
Bảng 4.3 TÌNH HÌNH TÀI SẢN, NGUỒN VỐN CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2011-2013 ........................................................................................................ 36
Bảng 4.4 TÌNH HÌNH TÀI SẢN, NGUỒN VỐN CÔNG TY GIAI ĐOẠN 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2013-2014 ..................................................................... 37
Bảng 4.5 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2011-2013 .................................................................................. 39
Bảng 4.6 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN 6 THÁNG
ĐẦU NĂM GIAI ĐOẠN 2013-2014 .............................................................. 41
Bảng 4.7 PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN LƢU ĐỘNG CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2011-2013 ........................................................................................................ 43
Bảng 4.8 PHÂN TÍCH KẾT CẤU VỐN LƢU ĐỘNG CÔNG TY 6 THÁNG
ĐẦU NĂM GIAI ĐOẠN 2013-2014 .............................................................. 44
Bảng 4.9 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VỐN LƢU ĐỘNG GIAI

ĐOẠN 2011-2013............................................................................................ 47
Bảng 4.10 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG VỐN LƢU ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU
NĂM GIAI ĐOẠN 2013-2014 ........................................................................ 49
Bảng 4.11 PHÂN TÍCH KẾT CẤU VỐN CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011- 6
THÁNG ĐẦU NĂM 2014 .............................................................................. 51
Bảng 4.12 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VỐN CỐ ĐỊNH GIAI
ĐOẠN 2011-2013............................................................................................ 53
Bảng 4.13 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VỐN CỐ ĐỊNH GIAI
ĐOẠN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013-2014 ..................................................... 54
Bảng 4.14 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO THANH KHOẢN GIAI
ĐOẠN 2011-2013............................................................................................ 56
Bảng 4.15 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO THANH KHOẢN GIAI
ĐOẠN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013-2014 ..................................................... 57
viii


Bảng 4.16 TỶ LỆ LÃI GỘP GIAI ĐOẠN 2011-2013.................................... 60
Bảng 4.17 TỶ LỆ LÃI GỘP GIAI ĐOẠN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013-2014
.......................................................................................................................... 60
Bảng 4.18 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SUÂT SINH LỢI VỐN CHỦ
SỞ HỮU GIAI ĐOẠN 2011-2013 .................................................................. 64
Bảng 4.19 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SUẤT SINH LỢI VỐN
CHỦ SỞ HỮU GIAI ĐOẠN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013-2014 .................. 67
Bảng 4.20 SO SÁNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA CÔNG TY VỚI TRUNG
BÌNH NGÀNH NĂM 2013 ............................................................................. 69
Bảng 4.21 DIỄN BIẾN TIỀN GỬI TIẾT KIỆM 2013.................................... 70

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ Dupont ................................................................................... 15

Hình 3.1 Bộ máy công ty ................................................................................. 19
Hình 4.1 Sơ đồ Dupont giai đoạn 2011-2013 .................................................. 62
Hình 4.2 Sơ đồ Dupont giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013-2014 ...................... 66
Hình 5.1 Ma trận swot cho công ty TNHH Trung Thiên ................................ 72

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
DNTN: Doanh nghiệp tƣ nhân
VLĐ: Vốn lƣu động
VCĐ: Vốn cố định
HTK: Hàng tồn kho
TSNH: Tài sản ngắn hạn
TSDH: Tài sản dài hạn
ĐVT: Đơn vị tính
ĐBSCL: Đồng bằng sông cửu long
BGĐ: Ban giám đốc

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng
phải có một lƣợng vốn nhất định, đó là một tiền đề cần thiết. Trong nền kinh
tế thị trƣờng nhƣ ngày nay thì nhu cầu về vốn cho từng doanh nghiệp càng trở
nên quan trọng và bức xúc hơn vì một mặt, các doanh nghiệp phải đối mặt
trực tiếp với sự biến động của thị trƣờng, cùng với sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp trong nƣớc, các bạn hàng nƣớc ngoài nên đòi hỏi phải sử dụng
vốn sao cho hợp lý nhằm mang lại hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh

doanh và làm tăng thêm sức cạnh tranh của mình. Mặt khác, để mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều tìm mọi cách để tăng cƣờng
nguồn vốn, và do vậy sự cạnh tranh cả trên thị trƣờng vốn cũng ngày càng trở
nên quyết liệt.
Bất kỳ doanh nghiệp nào khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện cần thiết để quyết định sự sống
còn của doanh nghiệp. Do đó việc bảo toàn và sử dụng vốn kinh doanh một
cách có hiệu quả đƣợc coi là vấn đề cấp thiết, là mối quan tâm hàng đầu của
các nhà quản lý doanh nghiệp. Hay nói cách khác hiệu quả sử dụng vốn có ý
nghĩa hết sức quan trọng, trở thành yếu tố mang tính tất yếu khách quan của
mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong điều kiện hiện nay. Phân tích
hiệu quả sử dụng vốn nhằm mục đích nhận thức một cách đúng đắn toàn diện
về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp để từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hơn nữa.
Thực tế trong thời gian qua cũng chỉ rõ các doanh nghiệp Việt Nam
phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn vay, các doanh nghiệp không kiểm
soát đƣợc dòng tiền thu về do chạy theo chỉ tiêu doanh thu và dùng vốn
ngắn hạn để đầu tƣ trung hạn dẫn đến sự mất cân đối về nguồn vốn. Ngoài
ra có một bộ phận không nhỏ doanh nghiệp dùng quá nhiều vốn tự có,
không chủ động đi vay và huy động từ các nguồn khác nhau, điều này
dẫn đến những hệ quả tiêu cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đó là không thể đạt đƣợc quy mô vốn lớn, từ đó dẫn
đến không đủ khả năng tiếp cận các dự án lớn, kéo theo không có cơ hội để
bứt phá và tăng trƣởng.
Nhận rõ tầm quan trọng của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp, với
những kiến thức đã đƣợc trang bị trong nhà trƣờng và khoảng thời gian thực
1


tập tại công ty TNHH Trung Thiên em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu

quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Trung Thiên”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: Phân tích thực trạng và đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn của công ty TNHH Trung Thiên, từ đó đề ra giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động của công ty qua giai đoạn từ năm 2011
đến 6 tháng năm 2014.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty thông qua hệ thống chỉ số
tài chính
- Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài đƣợc thực hiện và nghiên cứu trong quá trình thực tập tại Công ty
TNHH Trung Thiên từ ngày 11/08/2014 đến 17/11/2014 và số liệu phân tích
từ năm 2011 đến 6 tháng năm 2014. Đề tài tập trung nghiên cứu lĩnh vực tài
chính, thông qua các bản báo cáo tài chính của công ty nhằm phân tích và
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Trung Thiên.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện em đã tham khảo luận văn của sinh viên Khoa
Kinh tế- Quản trị Kinh doanh khóa trƣớc.
1. Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ
phần xây dựng Sóc Trăng” thực hiện bởi sinh viên Lâm Minh Điều lớp Ngoại
Thƣơng 2 K34 (2011), Đại học Cần Thơ. Luận văn này phân tích chủ yếu về
tình hình hoạt động kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động, vốn cố
định của công công ty giai đoạn 2008- 2010, ngoài ra tác giả còn phân tích sơ
đồ Dupont và từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
2. Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty phát
triển kỹ thuật Vĩnh Long” thực hiện bởi sinh viên Võ THị Mi lớp Tài chính
doanh nghiệp khóa 32 (2010), Đại học Cần Thơ. Luận văn này phân tích, đánh

giá thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn cố định, vốn lƣu động và vốn nói
chung của công ty giai đoạn 2007- 2009, từ đó tác giả đã đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

2


3. Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ
phần dược Hậu Giang” thực hiện bởi sinh viên Nguyễn Thị Thanh Thủy lớp
Tài chính doanh nghiệp khóa 33 (2011), Đại học Cần Thơ. Luận văn này phân
tích chủ yếu về tình hình sử dụng tài sản cố định, tài sản ngắn hạn và tình hình
sử dụng vốn của Công ty Dƣợc Hậu Giang giai đoạn 2008- 2010. Hơn thế, tác
giả còn sử dụng phân tích Dupont để đánh giá tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hửu và sự tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời vốn chủ sở
hữu của công ty, từ đó đề ra giả pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Nhận xét: Nhìn chung những luận văn trên chủ yếu sử dụng các chỉ tiêu
tài chính để phân tích những khía cạnh khác nhau trong việc sử dụng vốn của
từng doanh nghiệp. Các tác giả chỉ tập trung vào sự sự ảnh hƣởng của vốn đến
hoạt động kinh doanh, tập trung phân tích vốn lƣu động, vốn cố định, khả
năng thanh khoản và tỷ suất sinh lời của vốn, từ đó đề ra một số giả pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của từng doanh nghiệp.
Trong đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Trung
Thiên, em tập trung phân tích kỹ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
từ các tài liệu tham khảo trên, đặc biệt em sẽ chú trọng phân tích sự tác động
qua lại giữa các nhân tố ảnh hƣởng tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu dựa trên
phân tích Dupont. Từ sơ đồ Dupont có thể thấy đƣợc những những yếu tố nào
sẽ ảnh hƣởng trực tiếp, gián tiếp tới suất sinh lời vốn chủ sở hữu, ảnh hƣởng
nhiều hay ít, do đó có thể tìm ra đƣợc những yếu tố làm cho suất sinh lời tăng
hay giảm. Đồng thời, đề tài bổ sung so sánh một số chỉ số tài chính của công
ty với chỉ số bình quân ngành, so sánh suất sinh lời vốn chủ sở hữu với lạm

phát và lãi suất ngân hàng nhằm đánh giá một cách khách quan hiệu quả sử
dụng vốn của công ty. Ngoài ra, đề tài còn phân tích ma trận swot nhằm tìm ra
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để đánh giá vị thế của công ty ở hiện
tại và trong tƣơng lai, từ đó đề ra giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.

3


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP PH N TÍCH
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm vốn
Hiện nay có rất nhiều khái niệm về vốn. Vốn trong doanh nghiệp là
một quỹ tiền tệ đặc biệt nhằm mục đích phục vụ cho việc sản xuất và kinh
doanh.
Theo quan điểm của Mark nhìn nhận dƣới góc độ sản xuất thì Mark
cho rằng “Vốn chính là tư bản, là yếu tố đem lại thặng dư, là đầu vào của
quá trình sản xuất”. Tuy nhiên theo quan điểm của Mark thì chỉ có sản
xuất mới tạo đƣợc thặng dƣ trong quá trình sản xuất và sử dụng nhƣ đầu
vào hữu ích cho quá trình sản xuất đó.
Theo Paul A. Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết
kinh tế hiện đại cho rằng: “Đất đai và yếu tố lao động ban đầu là sơ
khai, còn vốn và hàng hóa là kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao
gồm các loại hàng hóa lâu bền được sản xuất ra và phục vụ cho quá
trình đầu vào của sản xuất một cách hữu ích”.
Một số hàng hóa vốn có thể tồn tại trong vài năm hoặc lâu hơn nhƣng
điều đặc biệt của hàng hóa vốn chính là sản phẩm đầu ra của quá trình
sản xuất và cũng là đầu vào của một quá trình sản xuất.
Trong cuốn kinh tế học của David Begg cho rằng: “Vốn được phân

chia theo hai hình thức: Vốn hiện vật và vốn tài chính” . Trong đó:
 Vốn hiện vật: Là những hàng hóa dự trữ của một quá trình sản
xuất để sản xuất ra một hàng hóa khác.
 Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn nhƣng có thể khái quát
thành:
T….H( TLLD, TLSX)…SX…H’...T’
Để các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất thì doanh
nghiệp phải có một lƣợng tiền ứng trƣớc, lƣợng tiền ứng trƣớc này đƣợc
gọi là vốn. Nhƣ vậy “Vốn doanh nghiệp là biểu hiện tiền của, vật tư, tài
sản được đầu tư vào quá trình sản xuất nhằm thu lại lợi nhuận” (Lâm
Minh Điều, 2011,tr.5)
Tiền chỉ có thể trở thành vốn khi nó đáp ứng đƣợc các yêu cầu sau:
 Thứ nhất: Tiền phải là đại diện cho một loại hành hóa nhất định,
đảm bảo cho một hàng hóa có thực.
 Thứ hai: Tiền phải đƣợc tích tụ và tập trung ở một mức nhất định.
4


 Thứ ba: Khi có đủ lƣợng tiền nhất định thì tiền phải vận động để sinh
lời.
2.1.2 Vai trò vốn
Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh dù với bất kỳ quy mô nào
cũng cần phải có một lƣợng vốn nhất định, nó là điều kiện tiền đề cho sự ra
đời và phát triển của các doanh nghiêp.
 Về mặt pháp lý: mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện
đầu tiên doanh nghiệp đó phải có một lƣợng vốn nhất định, lƣợng vốn đó
tối thiểu phải bằng lƣợng vốn pháp định (lƣợng vốn tối thiểu mà pháp luật
quy định cho từng loại hình doanh nghiệp) khi đó địa vị pháp lý của
doanh nghiệp mới đƣợc xác lập. Ngƣợc lại, việc thành lập doanh

nghiệp không thể thực hiện đƣợc. Trƣờng hợp trong quá trình hoạt động
kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện mà pháp luật quy
định, doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động nhƣ phá sản, giải
thể, sát nhập…Nhƣ vậy, vốn có thể đƣợc xem là một trong những cơ sở
quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tƣ cách pháp nhân của một doanh
nghiệp trƣớc pháp luật.
 Về kinh tế: trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là một trong
những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp.
Vốn không những đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây
truyền công nghệ để phục vụ cho quá trình sản xuất mà mà còn đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thƣờng xuyên, liên tục.
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng.
Điều này càng thể hiện rõ trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay với sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến
máy móc thiết bị, đầu tƣ hiện đại hoá công nghệ … Tất cả những yếu tố
này muốn đạt đƣợc thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lƣợng vốn đủ lớn.
Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động
của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản suất mở rộng thì sau một
chu kỳ kinh doanh, vốn của doanh nghiệp phải sinh lời tức là hoạt động
kinh doanh phải có lãi đảm bảo vốn của doanh nghiệp tiếp tục mở rộng thị
trƣờng tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng.
Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của vốn nhƣ vậy thì doanh nghiệp
mới có thể sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả hơn và luôn tìm cách nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
5


2.1.3 Phân loại vốn
2.1.3.1 Phân loại vốn theo nguồn hình thành

 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ góp
vốn và doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán, do vậy vốn chủ sở
hữu không phải là một khoản nợ. Vốn chủ sở hữu bao gồm:
 Vốn pháp định: Vốn pháp định là số vốn tối thiểu phải có để thành
lập doanh nghiệp do pháp luật quy định đối với từng ngành nghề. Đối
với doanh nghiệp Nhà nƣớc, nguồn vốn này do ngân sách nhà nƣớc cấp.
 Vốn tự bổ sung: Thực chất nguồn vốn này là số lợi nhuận chƣa
phân phối ( lợi nhuận lƣu giữ ) và các khoản trích hàng năm của doanh
nghiệp nhƣ các quỹ xí nghiệp (quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài
chính, quỹ phúc lợi …)
 Vốn chủ sở hữu khác: Thuộc nguồn này gồm khoản chênh lệch do
đánh giá lại tài sản, do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, do đƣợc ngân sách cấp
kinh phí, do các đơn vị phụ thuộc nộp kinh phí quản lý và vốn chuyên dùng
xây dựng cơ bản.
 Vốn huy động của doanh nghiệp
Đối với một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng,
vốn chủ sở hữu có vai trò rất quan trọng nhƣng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng nguồn vốn. Để đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp phải tăng cƣờng huy động các nguồn vốn khác dƣới hình
thức vay nợ, liên doanh liên kết, phát hành trái phiếu và các hình thức khác:
Vốn vay: Doanh nghiệp có thể vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng,
các cá nhân, đơn vị kinh tế để tạo lập hoặc tăng thêm nguồn vốn.
 Vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng: Rất quan trọng đối với
các doanh nghiệp. Nguồn vốn này đáp ứng đúng thời điểm các khoản tín
dụng ngắn hạn hoặc dài hạn tuỳ theo nhu cầu của doanh nghiệp trên cơ sở
các hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng và Doanh nghiệp.
 Vốn vay trên thị trường chứng khoán: Tại những nền kinh tế có
thị trƣờng chứng khoán phát triển, vay vốn trên thị trƣờng chứng khoán là
một hình thức huy động vốn cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể phát

hành trái phiếu, đây là một công cụ tài chính quan trọng dễ sử dụng vào
mục đích vay dài hạn đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh. Việc phát
hành trái phiếu cho phép doanh nghiệp có thể thu hút rộng rãi số tiền nhàn
rỗi trong xã hội để mở rộng hoạt động kinh doanh của mình.
 Vốn liên doanh liên kết: Doanh nghiệp có thể kinh doanh, liên kết,
hợp tác với các doanh nghiệp khác để huy động thực hiện mở rộng hoạt
6


động sản xuất kinh doanh. Đây là một hình thức huy động vốn quan
trọng vì hoạt động tham gia góp vốn liên doanh, liên kết gắn liền với việc
chuyển giao công nghệ thiết bị giữa các bên tham gia nhằm đổi mới sản
phẩm, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cũng có thể
tiếp nhận máy móc, thiết bị nếu hợp đồng liên doanh quy định góp vốn
bằng máy móc thiết bị.
 Vốn tín dụng thương mại: Tín dụng thƣơng mại là các khoản mua
chịu từ ngƣời cung cấp hoặc ứng trƣớc của khách hàng mà doanh nghiệp
tạm thời chiếm dụng. Tín dụng thƣơng mại luôn gắn với một luồng hàng
hoá dịch vụ cụ thể, gắn với một quan hệ thanh toán cụ thể nên nó chịu tác
động của cơ chế thanh toán, của chính sách tín dụng khách hàng mà
doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Đây là phƣơng thức tài trợ tiện lợi, linh hoạt
trong kinh doanh và nó còn tạo khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác
kinh doanh một cách lâu bền. Tuy nhiên các khoản tín dụng thƣơng mại
thƣờng có thời hạn ngắn nhƣng nếu doanh nghiệp biết quản lý một cách
khoa học nó có thể đáp ứng phần nào nhu cầu vốn lƣu động cho doanh
nghiệp.
 Vốn tín dụng thuê mua: Trong hoạt động kinh doanh, tín dụng thuê
mua là một phƣơng thức giúp cho các doanh nghiệp thiếu vốn vẫn có đƣợc
tài sản cần thiết sử dụng vào hoạt động kinh doanh của mình. Đây là
phƣơng thức tài trợ thông qua hợp đồng thuê giữa ngƣời thuê và ngƣời cho

thuê. Ngƣời thuê đƣợc sử dụng tài sản và phải trả tiền thuê cho ngƣời cho
thuê theo thời hạn mà hai bên thoả thuận, ngƣời cho thuê là ngƣời sở hữu
tài sản.
Tín dụng thuê mua có hai phương thức giao dịch chủ yếu là thuê
vận hành và thuê tài chính
 Thuê vận hành
Phƣơng thức thuê vận hành (thuê hoạt động) là một hình thức thuê
ngắn hạn tài sản. Hình thức thuê này có đặc trƣng chủ yếu sau:
- Thời hạn thuê thƣờng rất ngắn so với toàn bộ thời gian tồn tại hữu
ích của tài sản, điều kiện chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trƣớc trong thời
gian ngắn.
- Ngƣời thuê chỉ phải trả tiền thuê theo thoả thuận, ngƣời cho thuê
phải chịu mọi chi phí vận hành của tài sản nhƣ chi phí bảo trì, bảo
hiểm, thuế tài sản, … cùng với mọi rủi ro về hao mòn vô hình của tài sản.
- Hình thức này hoàn toàn phù hợp đối với những hoạt động có tính
chất thời vụ và nó đem lại cho bên thuê thuận lợi là không cần phải phản
ánh tài sản loại này vào sổ sách kế toán.
7


 Thuê tài chính
Thuê tài chính là một phƣơng thức tài trợ tín dụng trung hạn và dài
hạn theo hợp đồng. Theo phƣơng thức này, ngƣời cho thuê thƣờng mua tài
sản, thiết bị mà mà ngƣời cần thuê và đã thƣơng lƣợng từ trƣớc các điều
kiện mua tài sản từ ngƣời cho thuê. Thuê tài chính có hai đặc trƣng sau:
- Thời hạn thuê tài sản của bên thuê phải chiếm phần lớn hữu ích của
tài sản và hiện giá thuần của toàn bộ các khoản tiền thuê phải đủ để bù
đắp những chi phí mua tài sản tại thời điểm bắt đầu hợp đồng.
- Ngoài khoản tiền thuê tài sản phải trả cho bên thuê, các loại chi phí
bảo dƣỡng vận hành, phí bảo hiểm, thuế tài sản, cũng nhƣ các rủi ro khác

đối với tài sản do bên thuê phải chịu cũng tƣơng tự nhƣ tài sản Công ty.
Trên đây là cách phân loại vốn theo nguồn hình thành, nó là cơ
sở để doanh nghiệp lựa chọn nguồn tài trợ phù hợp tuỳ theo loại hình sở
hữu, ngành nghề kinh doanh, quy mô trình độ quản lý, trình độ khoa học
kỹ thuật cũng nhƣ chiến lƣợc phát triển và chiến lƣợc đầu tƣ của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, đối với việc quản lý vốn ở các doanh nghiệp trọng
tâm cần đề cập là hoạt động luân chuyển của vốn, sự ảnh hƣởng qua lại
của các hình thái khác nhau của tài sản và hiệu quả quay vòng vốn. Vốn
cần đƣợc xem xét dƣới trạng thái động với quan điểm hiệu quả.
2.1.3.2 Phân loại vốn theo phương thức chu chuyển
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, sự vận động của vốn cố định
đƣợc gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất của nó là tài sản cố định.
Vì vậy, việc nghiên cứu về nguồn vốn cố định trƣớc hết phải dựa trên cơ sở
tìm hiểu về tài sản cố định.
 Tài sản cố định
Căn cứ vào tính chất và tác dụng trong khi tham gia vào quá trình sản
xuất, tƣ liệu sản xuất đƣợc chia thành hai bộ phận là đối tƣợng lao động và
tƣ liệu lao động. Đặc điểm cơ bản của tƣ liệu lao động là chúng có thể
tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó,
mặc dù tƣ liệu sản xuất bị hao mòn nhƣng chúng vẫn giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu. Chỉ khi nào chúng bị hƣ hỏng hoàn toàn hoặc xét
thấy không có lợi về kinh tế thì khi đó chúng mới bị thay thế, đổi mới.
Tài sản cố định là những tƣ liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định
bị hao mòn dần và giá trị của nó đƣợc chuyển dịch từng phần vào chi phí
kinh doanh. Khác với đối tƣợng lao động, tài sản cố định tham gia nhiều
chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hƣ
hỏng.
8



Theo chế độ quy định hiện hành những tƣ liệu lao động nào đảm
bảo đủ hai điều kiện sau đây sẽ đƣợc gọi là tài sản cố định:
+ Giá trị >= 5.000.000 đồng.
+ Thời gian sử dụng >=1 năm.
Để tăng cƣờng công tác quản lý tài sản cố định cũng nhƣ vốn cố định
và nâng cao hiệu quả sử dụng của chúng cần thiết phải phân loại tài sản cố
định.
 Phân loại tài sản cố định
Tài sản dùng cho mục đích kinh doanh. Loại này bao gồm tài sản cố
định hữu hình và tài sản cố định vô hình:
- Tài sản cố định hữu hình: là những tƣ liệu lao động chủ yếu đƣợc
biểu hiện bằng các hình thái vật chất cụ thể nhƣ nhà xƣởng, máy móc thiết
bị, phƣơng tiện vận tải, các vật kiến trúc …Những tài sản cố định này có
thể là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm
nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức
năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tài sản cố định vô hình: là những tài sản không có hình thái vật
chất cụ thể, thể hiện một lƣợng giá trị đã đƣợc đầu tƣ có liên quan trực
tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ chi phí thành lập
doanh nghiệp, chi phí về đất sử dụng, chi phí mua bằng sáng chế, phát
minh hay nhãn hiệu thƣơng mại …
+ Tài sản dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc
phòng.
+ Tài sản cố định mà doanh nghiệp bảo quản và cất giữ hộ Nhà
nƣớc.
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy đƣợc vị trí và tầm
quan trọng của tài sản cố định dùng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh
doanh và có phƣơng hƣớng đầu tƣ vào tài sản hợp lý.
Căn cứ vào tình hình sử dụng thì tài sản cố định của doanh nghiệp

đƣợc chia thành các loại sau:
- Tài sản cố định đang sử dụng.
- Tài sản cố định chƣa cần dùng.
- Tài sản cố định không cần dùng chờ thanh lý.
Cách phân loại này cho thấy mức độ sử dụng có hiệu quả các tài sản
của doanh nghiệp nhƣ thế nào, từ đó có biện pháp nâng cao hơn nữa
hiệu quả sử dụng chúng.
 Vốn cố định của doanh nghiệp

9


Việc đầu tƣ thành lập một doanh nghiệp bao gồm việc xây dựng
nhà xƣởng, nhà làm việc và quản lý, lắp đặt các hệ thống máy móc thiết
bị chế tạo sản phẩm, mua sắm các phƣơng tiện vận tải … Khi các công
việc đƣợc hoàn thành và bàn giao thì doanh nghiệp mới có thể bắt đầu
tiến hành sản xuất đƣợc.Nhƣ vậy vốn đầu tƣ ban đầu đó đã chuyển thành
vốn cố định của doanh nghiệp.
Vậy, vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tƣ
ứng trƣớc về tài sản cố định; đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng
phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi
tài sản cố định hết thời hạn sử dụng. Vốn cố định của doanh nghiệp đóng
vai trò quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Việc đầu tƣ đúng hƣớng tài
sản cố định sẽ mang lại hiệu quả và năng suất rất cao trong kinh doanh,
giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn và đứng vững trong thị trƣờng.
 Vốn lưu động
 Tài sản lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh bên cạnh tài sản cố định,
doanh nghiệp luôn có một khối lƣợng tài sản nhất định nằm rải rác trong
các khâu của quá trình sản xuất nhƣ dự trữ chuẩn bị sản xuất, phục vụ sản

xuất, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, đây chính là tài sản lƣu động của doanh
nghiệp. Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, giá trị của tài sản
lƣu động thƣờng chiếm 50% -70% tổng giá trị tài sản.
Tài sản lƣu động chủ yếu nằm trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp và là các đối tƣợng lao động. Đối tƣợng lao động khi
tham gia vào quá trình sản xuất không giữ nguyên hình thái vật chất ban
đầu . Bộ phận chủ yếu của đối tƣợng lao đông sẽ thông qua quá trình sản
xuất tạo thành thực thể của sản phẩm, bộ phận khác sẽ hao phí mất mát đi
trong quá trình sản xuất. Đối tƣợng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất do đó toàn bộ giá trị của chúng đƣợc dịch chuyển một lần vào
sản phẩm và đƣợc thực hiện khi sản phẩm trở thành hàng hoá.
Đối tƣợng lao động trong các doanh nghiệp đƣợc chia thành hai
thành phần: một bộ phận là những vật tƣ dự trữ đảm bảo cho quá trình
sản xuất đƣợc liên tục, một bộ phận là những vật tƣ đang trong quá trình
chế biến (sản phẩm dở dang, bán thành phẩm …) cùng với các công cụ,
dụng cụ, phụ tùng thay thế đƣợc dự trữ hoặc sử dụng, chúng tạo thành tài
sản lƣu động nằm trong khâu sản xuất của doanh nghiệp.
Bên cạnh tài sản lƣu động nằm trong khâu sản xuất, doanh nghiệp
cũng có một số tài sản lƣu động khác nằm trong khâu lƣu thông, thanh
toán đó là các vật tƣ phục vụ quá trình tiêu thụ, là các khoản hàng gửi
10


bán, các khoản phải thu … Do vậy, trƣớc khi bƣớc vào sản xuất kinh
doanh các doanh nghiệp cần có một lƣợng vốn thích đáng để đầu tƣ vào
những tài sản ấy, số tiền ứng trƣớc về tài sản đó đƣợc gọi là vốn lƣu động
của doanh nghiệp.
 Vốn lưu động
Vốn lƣu động luôn đƣợc chuyển hoá qua nhiều hình thức khác nhau,
bắt đầu từ hinh thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tƣ hàng hoá và lai

quay trở về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Vì quá trình sản xuất kinh
doanh diễn ra liên tục cho nên vốn lƣu động cũng tuần hoàn không ngừng
có tính chất chu kỳ thành sự chu chuyển của vốn.
Vậy, vốn lƣu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trƣớc về tài sản
lƣu động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp đƣợc
thực hiện thƣờng xuyên, liên tục.
Trong doanh nghiệp việc quản lý tốt vốn lƣu động có vai trò rất
quan trọng. Một doanh nghiệp đƣợc đánh giá là quản lý vốn lƣu động có
hiệu quả khi với một khối lƣợng vốn không lớn doanh nghiệp biết phân bổ
hợp lý trên các giai đoạn luân chuyển vốn để số vốn lƣu động đó chuyển
biến nhanh từ hình thái này sang hình thái khác, đáp ứng đƣợc các nhu
cầu phát sinh. Muốn quản lý tốt vốn lƣu động các doanh nghiệp trƣớc hết
phải nhận biết đƣợc các bộ phận cấu thành của vốn lƣu động, trên cơ sở
đó đề ra đƣợc các biện pháp quản lý phù hợp với từng loại.
o
Căn cứ vào vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình
sản xuất kinh doanh vốn lưu động bao gồm
- Vốn lƣu động trong khâu dự trữ sản xuất: là bộ phận vốn dùng để
mua nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế dự trữ và chuẩn bị sản xuất.
- Vốn lƣu động trong khâu sản xuất: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ
cho giai đoạn sản xuất nhƣ: sản phẩm dở dang, nửa thành phẩm tự chế,
chi phí chờ phân bổ.
- Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông: là bộ phận trực tiếp phục vụ
cho giai đoạn lƣu thông nhƣ thành phẩm, vốn tiền mặt .
o
Căn cứ vào hình thái biểu hiện vốn lưu động bao gồm :
- Vốn vật tƣ hàng hoá: là các khoản vốn lƣu động có hình thái biểu
hiện bằng hiện vật cụ thể nhƣ nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm, thành phẩm.
- Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản vốn tiền tệ nhƣ tiền mặt tồn quỹ,

tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tƣ ngắn
hạn.
2.1.4 Cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
11


- Hiệu quả sử dụng vốn cố định


ả ử ụ

Đ

Đ ì


â

Đ ì


â

Trong đó:
VCĐ: vốn cố định
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động


ả ử ụ


Đ

Trong đó:
VLĐ: Vốn lƣu động
Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cho biết đƣợc rằng bỏ ra một
đồng vốn sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu tỷ số này càng cao
công ty hoạt động càng hiệu quả.
- Vòng quay khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu đƣợc sử dụng để xem xét cẩn thận
việc thanh toán các khoản phải thu…, Khi khách hàng thanh toán tất cả
các hóa đơn của họ, lúc đó các khoản phải thu quay đƣợc một vòng.
ò

á







á





- Vòng quay hàng tồn kho
Là một tiêu chuẩn đánh giá Công ty sử dụng hàng tồn kho của
mình hiệu quả nhƣ thế nào.

ò

à



à

à



- Số vòng quay vốn lưu động trong kỳ
ò

Đ


à ả

ƣ độ

ì

â

Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ rằng vốn lƣu động của doanh nghiệp
luân chuyển càng nhanh, hoạt động tài chính tốt công ty bỏ ra ít vốn
nhƣng thu đƣợc lợi nhuận cao.
12



- Số ngày luân chuyển
Là số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lƣu động



â



Đ


à ả

à





ì

â

- Hệ số đảm nhiệm VLĐ

Chỉ tiêu này cho biết rằng để tạo ra đƣợc một đồng doanh thu thì cần
bao nhiêu đồng VLĐ.

-Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này nói lên một đồng doanh thu tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lợi của vốn càng
cao và hiệu quả kinh doanh càng lớn


- Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE)
Đây là chỉ số mà các nhà đầu tƣ rất quan tâm vì nó cho thấy khả
năng tạo lãi của một đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tƣ vào Công ty.

- Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA)
Đo lƣờng khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tƣ vào Công ty.
ơ
à

- Khả năng thanh toán nhanh
ă

á


13


Hệ số thanh toán nhanh cho biết một đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo
bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn sau khi đã trừ đi hàng tồn kho. Đối với
những ngành sản xuất có giá trị hàng tồn kho lớn, khó tiêu thụ, thì việc tính
toán khả năng thanh khoản nên trừ hàng tồn kho ra khỏi tài sản ngắn hạn vì
hàng tồn kho có tính thanh khoản kém nhất trong các loại tài sản ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán hiện hành

ă

á

à

Hệ số thanh toán hiện hành xem xét tƣơng quan tài sản ngắn hạn và nợ
ngắn hạn ở dạng tỷ số. Nó cho biết một đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo
bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Sự thay đổi của tỷ số này theo thời
gian thể hiện năng lực quản lý thanh khoản của doanh nghiệp.
- Khả năng thanh toán tổng quát
ă
-

á

á

à


- Tỷ lệ lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp cho biết lãi gộp chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu,
hay phần trăm doanh thu có thể dùng để trả các khoản chi phí khác sau khi
đã đảm bảo giá vốn.

2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu đƣợc thu thập qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Trung
Thiên từ phòng kế toán của công ty cung cấp. Dựa vào các báo cáo tài chính

của công ty từ đó biết đƣợc về tình hình tài sản cũng nhƣ nguồn vốn để phân
tích đƣợc hiểu quả sử dụng vốn của công ty.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
 Mục tiêu 1: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua
giai đoạn 2011- 6 tháng năm 2014. Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty từ đó dùng phƣơng pháp so sánh năm 2012 so với năm
2011, năm 2013 so với năm 2012 và 6 tháng năm 2014 với 6 tháng năm 2013
cả về tƣơng đối lẫn tuyệt đối để biết đƣợc tình hình hình hoạt động của công
ty qua giai đoạn này.
 Mục tiêu 2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Trung
Thiên qua 3 năm.
14


×