Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

định hƣớng phát triển du lịch thành phố cần thơ đến năm 2020 và đề xuất xây dựng mô hình du lịch văn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 123 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÃ HOÀNG ĐẠT

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 VÀ
ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG MÔ HÌNH DU LỊCH
VĂN HĨA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản Trị Kinh Doanh
Mã số ngành: 52340101

12 - 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÃ HOÀNG ĐẠT
MSSV: 4114511

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 VÀ
ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG MƠ HÌNH DU LỊCH
VĂN HĨA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Quản Trị Kinh Doanh
Mã số ngành: 52340101



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHÂU THỊ LỆ DUYÊN

12 - 2014


LỜI CẢM TẠ
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Cơ Châu Thị Lệ Dun. Cơ
đã tận tình hƣớng dẫn và cung cấp nhiều kiến thức quý báo cho tơi trong suốt
q trình thực hiện Luận văn này. Nhờ sự tận tình, chu đáo của Cơ mà tơi có
đƣợc nhiều sự thuận lợi trong thời gian thực hiện Luận văn Tốt nghiệp. Kính
chúc Cơ ln dồi dào sức khỏe và đạt đƣợc nhiều thành công trong công tác
giảng dạy.
Xin cám ơn quý Thầy, Cô trƣờng Đại học Cần Thơ đã nhiệt tình giúp
đỡ và cung cấp cho tơi những tài liệu cũng nhƣ kiến thức rất hữu ích trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Khánh Tùng và chị Trần Thị
Hoàng Anh cùng các anh chị trong Trung tâm Xúc tiến Đầu tƣ - Thƣơng mại Du lịch Thành phố Cần Thơ đã hỗ trợ tôi rất nhiều về tài liệu tham khảo,
nguồn số liệu thứ cấp, cũng nhƣ những sự giúp đỡ trong quá trình thu thập số
liệu.
Cuối cùng, tơi bày tỏ lời tri ân với gia đình tơi đã tận tình động viên,
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và thực hiện luận văn này.
Cần Thơ, ngày 19 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Lã Hoàng Đạt

i



TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hồn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày 19 tháng 12 năm 2014
Ngƣời thực hiện

Lã Hoàng Đạt

ii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 3
1.2.1 Mục tiêu chung. ........................................................................................ 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 3
1.4.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 3
1.4.2 Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 4
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 7
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN. ...................................................................................... 7
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về du lịch ............................................................... 7
2.1.1.1 Du lịch.................................................................................................... 7

2.1.1.2 Mơ hình du lịch văn hóa và văn hóa du lịch .......................................... 8
2.1.1.3 Các yếu tố của mơ hình du lịch văn hóa ................................................ 9
2.1.1.4 Khách du lịch ....................................................................................... 11
2.1.1.5 Tài nguyên du lịch ............................................................................... 11
2.1.1.6 Sản phẩm du lịch.................................................................................. 11
2.1.1.7 Cơ sở vật chất kỹ thuật ứng dụng trong du lịch ................................... 13
2.1.2 Nhiệm vụ, mục tiêu phát triển ngành du lịch Thành phố Cần Thơ theo
định hƣớng đến năm 2020 ............................................................................... 13
2.1.2.1 Nhiệm vụ.............................................................................................. 13
2.1.2.2 Mục tiêu ............................................................................................... 14
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 16
2.2.1.Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 16

iii


MỤC LỤC
Trang
2.2.2 Phƣơng pháp xử lý số liệu ...................................................................... 16
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH VÀ
LĨNH VỰC VĂN HÓA THÀNH PHỐ CẦN THƠ ................................... .....17
3.1 TỔNG QUAN VỀ DU LỊCH THÀNH PHỐ CẦN THƠ ......................... 17
3.1.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................... 17
3.1.2 Tài nguyên du lịch .................................................................................. 18
3.1.2.1 Địa hình và thổ nhƣỡng ....................................................................... 18
3.1.2.2 Khí hậu và thời tiết .............................................................................. 19
3.1.2.3 Sơng ngịi và tài ngun nƣớc ............................................................ 19
3.1.2.4 Hệ sinh thái .......................................................................................... 20
3.1.2.5 Tài nguyên du lịch ............................................................................... 20
3.1.3 Các loại hình du lịch ............................................................................... 24

3.1.3.1 Du lịch sinh thái miệt vƣờn ................................................................. 24
3.1.3.2 Du lịch sơng nƣớc ................................................................................ 25
3.1.3.3 Du lịch văn hóa, truyền thống gắn với các di tích lịch sử .................. 25
3.1.3.4 Du lịch Mice ........................................................................................ 26
3.2 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH DU LỊCH CẦN THƠ ...... 26
3.2.1 Hiện trạng thị trƣờng khách du lịch ........................................................ 26
3.2.1.1 Khách du lịch quốc tế .......................................................................... 27
3.2.1.2 Khách du lịch nội địa ........................................................................... 30
3.2.2 Sản phẩm du lịch..................................................................................... 31
3.2.3 Hiện trạng thu nhập ................................................................................ 33
3.2.4 Hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch .............................................. 34
3.2.4.1 Cơ sở lƣu trú du lịch ............................................................................ 34
3.2.4.2 Cơ sở vui chơi giải trí ......................................................................... 36
3.2.5 Nhân lực ngành du lịch .......................................................................... 37
3.2.6 Tuyên truyền quảng bá du lịch ............................................................... 39

iv


MỤC LỤC
Trang
3.2.7 Đầu tƣ phát triển du lịch ........................................................................ 40
3.2.8 Liên kết, hợp tác phát triển du lịch ......................................................... 42
3.2.9 Tác động của hoạt động du lịch tới môi trƣờng...................................... 42
3.2.9.1 Tác động tới môi trƣờng tự nhiên ........................................................ 42
3.2.9.2 Tác động tới mơi trƣờng kinh tế, văn hóa, xã hội................................ 43
3.2.10 Đánh giá chung về thực trạng phát triển du lịch .................................. 46
3.2.10.1 Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................... 46
3.2.10.2 Tồn tại những vấn đề đặt ra với phát triển du lịch bền vững ............. 47
3.2.10.3 Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 48

3.3 CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH THÀNH
PHỐ CẦN THƠ TRONG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 ............................. 50
3.3.1 Điểm mạnh .............................................................................................. 50
3.3.2 Điểm yếu ................................................................................................. 50
3.3.3 Cơ hội...................................................................................................... 51
3.3.4 Thách thức .............................................................................................. 51
3.4 HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC VĂN HÓA THÀNH PHỐ
CẦN THƠ ........................................................................................................ 51
3.4.1 Đội ngũ cán bộ công chức ...................................................................... 51
3.4.2 Ngân sách đầu tƣ phát triển văn hóa ....................................................... 52
3.4.3 Hiện trạng một số lĩnh vực chuyên môn ................................................. 52
3.4.3.1 Di sản văn hóa...................................................................................... 52
3.4.3.2 Nghệ thuật biểu diễn ............................................................................ 57
3.4.3.3 Điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm ......................................... 58
3.4.3.4 Thƣ viện, bảo tàng ............................................................................... 58
3.4.3.5 Quản lý dịch vụ văn hóa ...................................................................... 59
3.4.3.6 Giao lƣu và hợp tác quốc tế ................................................................. 59
3.4.3.7 Văn hóa các dân tộc thiểu số ............................................................... 60

v


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH THÀNH PHỐ CẦN
THƠ ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG MƠ HÌNH DU LỊCH
VĂN HĨA ....................................................................................................... 61
4.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH THÀNH PHỐ ĐẾN
NĂM 2020 ....................................................................................................... 61
4.1.1 Dự báo các phƣơng án phát triển và các chỉ tiêu phát triển du

lịch chủ yếu ...................................................................................................... 61
4.1.1.1 Dự báo các phƣơng án phát triển ......................................................... 61
4.1.1.2 Dự báo các chỉ tiêu phát triển du lịch chủ yếu .................................... 62
4.1.2 Định hƣớng phát triển thị trƣờng khách du lịch ..................................... 70
4.1.2.1 Định hƣớng thị trƣờng khách du lịch quốc tế ...................................... 70
4.1.2.2 Định hƣớng thị trƣờng khách du lịch nội địa ...................................... 71
4.1.2.3 Phân tích đặc điểm thị trƣờng .............................................................. 72
4.1.3 Định hƣớng phát triển sản phẩm du lịch................................................. 74
4.1.3.1 Phát triển loại hình và sản phẩm du lịch theo lãnh thổ ........................ 74
4.1.3.2 Phát triển loại hình và sản phẩm du lịch theo nhu cầu thị
trƣờng ............................................................................................................... 75
4.1.4 Tổ chức không gian phát triển du lịch .................................................... 76
4.1.4.1 Phát triển du lịch theo vùng ................................................................. 77
4.1.4.2 Các địa bàn trọng điểm du lịch ............................................................ 79
4.1.4.3 Hệ thống khu, điểm du lịch.................................................................. 80
4.1.4.4 Hệ thống các tuyến du lịch .................................................................. 81
4.1.4.5 Nhu cầu sử dụng đất phát triển du lịch ................................................ 83
4.1.5 Định hƣớng đầu tƣ phát triển du lịch ...................................................... 84
4.1.5.1 Mục tiêu đầu tƣ .................................................................................... 84
4.1.5.2 Các lĩnh vực ƣu tiên đầu tƣ .................................................................. 84
4.1.5.3 Các khu vực ƣu tiên đầu tƣ .................................................................. 87
4.1.5.4 Tổng mức đầu tƣ, phân kỳ đầu tƣ, các chƣơng trình, dự án đầu
tƣ ...................................................................................................................... 89
vi


MỤC LỤC
Trang
4.2 ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG MƠ HÌNH DU LỊCH VĂN HĨA .................... 91
4.2.1 Mục đích xây dựng mơ hình du lịch văn hóa ......................................... 91

4.2.2 Kế hoạch xây dựng và phát triển mơ hình du lịch văn hóa tại
Thành phố Cần Thơ ......................................................................................... 91
4.2.2.1 Kế hoạch xây dựng mô hình ................................................................ 91
4.2.2.2 Phƣơng hƣớng và cơ chế phát triển của mơ hình ................................ 93
4.2.2.3 Nội dung xây dựng mơ hình cụ thể ..................................................... 94
4.2.2.4 Thiết kế các tour du lịch phục vụ mơ hình du lịch văn hóa ................. 96
CHƢƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................. 99
5.1 NHÓM GIẢI PHÁP ĐẦU TƢ VÀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ ............... 99
5.2 NHÓM GIẢI PHÁP HỢP TÁC, LIÊN HẾT........................................... 100
5.3 NHÓM GIẢI PHÁP XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ ...................................... 101
5.4 NHÓM GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC ............................................................................................................... 101
5.5 ỨNG DỤNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ ............................................ 102
5.6 NHĨM GIÁI PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƢỜNG, TÀI NGUN
DU LỊCH ....................................................................................................... 103
5.7 NHÓM GIẢI PHÁP BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ
VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ..................................................................... 103
5.8 CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VỀ XÃ HỘI HĨA........................................... 104
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ...................................................... 106
6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................. 106
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 106
6.2.1 Đối với cơ quan quản lý du lịch............................................................ 106
6.2.2 Đối với chính quyền địa phƣơng .......................................................... 107
6.2.3 Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch ............................................. 107
6.2.3.1 Đối với các doanh nghiệp lữ hành, đơn vị kinh doanh du lịch .......... 107

vii


MỤC LỤC

Trang
6.2.3.2 Đối với các đơn vị vận chuyển hành khách ....................................... 108
6.2.4 Đối với cộng đồng cƣ dân địa phƣơng ................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 109
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 110

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Dự báo du khách đến Thành phố Cần Thơ giai đoạn đến 2020 ....... 14
Bảng 3.1 Thơng tin các đơn vị hành chính Thành phố Cần Thơ năm 2014 .... 18
Bảng 3.2 Lƣợng khách du lịch đến Cần Thơ giai đoạn 2003 - 2013 ............... 27
Bảng 3.3 Khách du lịch quốc tế đến Cần Thơ giai đoạn 2003 - 2013 ............. 28
Bảng 3.4 Khách quốc tế đến các tỉnh thuộc vùng ĐBSCL giai đoạn 2008 2012 ................................................................................................................. 29
Bảng 3.5 Khách du lịch nội địa đến Cần Thơ giai đoạn 2005 - 2013 .............. 30
Bảng 3.6 Thu nhập du lịch Cần Thơ giai đoạn 2003 - 2013 ............................ 33
Bảng 3.7 Các cơ sở lƣu trú du lịch Cần Thơ giai đoạn 2004 - 2013 ............... 35
Bảng 3.8 Cơ cấu cơ sở lƣu trú du lịch Thành phố Cần Thơ 2013 ................... 35
Bảng 3.9 Lao động trong ngành du lịch Cần Thơ giai đoạn 2007 - 2012 ....... 37
Bảng 4.1 Dự báo khách du lịch đến TP Cần Thơ thời kỳ 2015 - 2020............ 63
Bảng 4.2 Mức chi tiêu trung bình một ngày của một du khách ở Cần Thơ giai
đoạn 2014 - 2020 ............................................................................................. 65
Bảng 4.3 Dự báo tổng thu nhập từ du lịch của Thành phố Cần Thơ thời kỳ
2015 - 2020 ...................................................................................................... 65
Bảng 4.4 Dự báo chỉ tiêu GDP và vốn đầu tƣ cho du lịch Thành phố Cần Thơ
giai đoạn 2015 - 2020 ...................................................................................... 66
Bảng 4.5 Dự báo nhu cầu khách sạn TP Cần Thơ thời kỳ 2015 - 2020 .......... 68
Bảng 4.6 Dự báo nhu cầu lao động trong du lịch TP Cần Thơ thời kỳ 2015 2020 ................................................................................................................. 69

Bảng 4.7 Dự báo các sản phẩm du lịch và thị trƣởng du lịch Cần Thơ ........... 72
Bảng 4.8 Phân đoạn thị trƣờng khách nội địa theo sản phẩm du lịch .............. 73
Bảng 4.9 Phân bổ nguồn vốn các chƣơng trình, dự án trọng điểm .................. 90

ix


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Bản đồ hành chính Thành phố Cần Thơ ........................................... 17
Hình 4.1 Mơ hình dự kiến phát triển du lịch văn hóa tại TP Cần Thơ ............ 93

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL

: Đồng bằng Sông Cửu Long

TP

: Thành phố

HCM

: Hồ Chí Minh

UBND


: Ủy ban nhân dân

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

CSLT

: Cơ sở lƣu trú

VHTTDL : Văn hóa, Thể thao và Du lịch

xi


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngày nay, trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đã trở thành một hiện tƣợng
phổ biến, là một nhu cầu không thể thiếu đƣợc trong đời sống văn hóa - xã
hội. Về mặt kinh tế, du lịch là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu,
là nguồn thu ngoại tệ quan trọng nhất trong ngoại thƣơng đối với nhiều quốc
gia trên thế giới. Đối với Việt Nam, nhóm ngành dịch vụ du lịch - khách sạn nhà hàng đang phát triển với tốc độ nhanh và mang đến nhiều cơ hội nghề
nghiệp cũng nhƣ môi trƣờng làm việc năng động dành cho bạn trẻ. Theo dự
báo của các chuyên gia kinh tế và nhân lực, trong những năm tới, nhu cầu
nhóm ngành này ở Việt Nam sẽ còn tiếp tục tăng theo đà phát triển chung của
thế giới và đóng góp hơn 40% GDP1.
Hòa vào xu thế chung của thời đại. Nhà nƣớc ta đã và đang có chủ
trƣơng tăng tỉ trọng của ngành Du lịch - Dịch vụ, cố gắng đƣa du lịch cơ bản
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chun nghiệp với hệ thống cơ sở

vật chất - kỹ thuật đồng bộ, hiện đại; sản phẩm du lịch có chất lƣợng cao, đa
dạng, có thƣơng hiệu, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh đƣợc với
các nƣớc trong khu vực và thế giới. Đặc biệt, nƣớc ta là một trong những quốc
gia có nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, điều kiện chính trị ổn định...
là nơi mà nhiều du khách trong và ngồi nƣớc lựa chọn làm điểm dừng chân
trong hành trình du lịch của họ. Đây chính là những điều kiện thuận lợi cho
kinh tế du lịch cả nƣớc nói chung và TP Cần Thơ nói riêng ngày càng phát
triển2.
Thành phố Cần Thơ, nằm ở trung tâm ĐBSCL, là một vùng kinh tế quan
trọng, là vựa lúa của cả nƣớc. Sau 10 năm là Thành phố trực thuộc Trung
ương, trong vai trò trung tâm và là động lực phát triển của cả vùng, Thành
phố Cần Thơ đã có những bước phát triển mạnh mẽ, khẳng định vị trí của
mình trong phát triển kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa cũng như du lịch của
cả vùng cũng như cả nước.

Báo Vnexpress (2014). Sức hút từ ngành cơng nghiệp khơng khói, < />2
Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2011 của Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030,
< />1&mode=detail&document_id=165512>
1

1


Cơng tác xã hội hóa du lịch ở nơi đây đƣợc coi trọng và thu hút sự quan
tâm, hƣớng ứng tích cực từ các doanh nghiệp cũng nhƣ ngƣời dân. Cùng với
đó, cơng tác quảng bá, xúc tiến du lịch của Cần Thơ đã đƣợc đẩy mạnh, và
ngày càng có tính chuyên nghiệp cao. Đặc biệt sự phối hợp chặt chẽ với Hiệp
hội Du lịch ĐBSCL cũng nhƣ việc thực hiện chƣơng trình liên kết hợp tác với
các địa phƣơng trong vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL đã mang lại những hiệu

quả bƣớc đầu hết sức khích lệ. Cần Thơ đã tổ chức thành công nhiều sự kiện
lớn nhƣ các Festival, Năm Du Lịch Quốc Gia, Ngày hội văn hóa, Thể thao và
Du lịch vùng đồng bào Khmer lần thứ tƣ (2008)….
Và kết quả đạt đƣợc là trong năm 2013, lƣợng khách có lƣu trú ở Cần
Thơ đạt trên 1,25 triệu lƣợt. Trong đó khách quốc tế chiếm gần 17% đạt mức
tăng trƣởng bình quân trên 10%/năm. Doanh thu thuần ngành du lịch Thành
phố Cần Thơ đạt trên 975 tỷ đồng vào năm 2013, tăng hơn 9 lần so với năm
2001. Lao động trực tiếp trong ngành du lịch lên tới gần 3.500 ngƣời.3
Có thể nói, cùng với tiến trình phát triển của du lịch cả nƣớc, ngành du
lịch Cần Thơ đã đạt đƣợc nhiều thành tụ đáng khích lệ. Du lịch Cần Thơ đã và
đang thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của Thành phố góp phần khẳng
định vị trí của Cần Thơ là trung tâm du lịch của vùng ĐBSCL.
Tuy nhiên, cùng với những thành tựu đạt đƣợc, ngành du lịch Thành phố
Cần Thơ vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định: Thành tựu và tiến bộ đạt
đƣợc trong lĩnh vực du lịch còn chƣa đủ mạnh để tác động có hiệu quả đối với
các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là lĩnh vực văn hóa. Chất lƣợng xây
dựng đời sống văn hóa gắn liền với du lịch cịn hạn chế. Di sản văn hóa đang
đứng trƣớc nhiều thách thức, chƣa giải quyết tốt mối quan hệ giữa bảo tồn và
phát triển, khai thác các giá trị văn hóa chƣa gắn liền với phát triển du lịch bền
vững. Hoạt động nghệ thuật chƣa đƣợc chú trọng đầu tƣ. Giao lƣu văn hóa còn
thiếu chủ động, chƣa tạo nên bản sắc riêng cho du lịch Thành phố Cần Thơ.
Công tác xây dựng thể chế văn hóa chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, chậm đổi
mới, đội ngũ cán bộ quản lý văn hóa chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu. Với các hạn
chế trên, văn hóa Thành phố Cần Thơ chƣa phát huy đƣợc vai trị đầu tàu,
trung tâm văn hóa, du lịch của vùng.
Để giải quyết những vấn đề này Cần Thơ cần xây dựng cho mình những
mơ hình du lịch mang nét đặc trƣng văn hóa sơng nƣớc của mình và cần có
những định hƣớng đúng đắn nhằm tận dụng hiệu quả nguồn tài ngun du lịch
sẵn có, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, góp phần quan trọng vào
Báo cáo tổng hợp về du lịch TP Cần Thơ trong năm 2014 của Trung Tâm Xúc Tiến Đầu Tƣ

- Thƣơng Mại - Du Lịch TP Cần Thơ
3

2


việc phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo, giữ gìn an ninh, quốc
phịng, trật tự an tồn xã hội... Đó là lý do mà tơi chọn đề tài: “Định hướng
phát triển du lịch Thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và đề xuất xây dựng
mơ hình văn hóa” làm đề tài nghiên cứu của mình, với hy vọng rằng đề tài
sau khi hồn thành sẽ góp phần vào sự phát triển bền vững của du lịch Cần
Thơ trong tƣơng lai mà vẫn giữ đƣợc nét đẹp văn hóa miền Tây Nam Bộ.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Luận văn sẽ đi sâu vào nghiên cứu, đánh giá thực trạng, phƣơng hƣớng
phát triển du lịch và đề xuất mơ hình du lịch văn hóa nhằm mục tiêu phát huy
bản sắc văn hóa khu vực song song với phát triển du lịch Thành phố Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Phân tích thực trạng phát triển ngành du lịch của Thành phố Cần Thơ.
(2) Phân tích hiện trạng văn hóa của Thành phố Cần Thơ.
(3) Định hƣớng phát triển ngành du lịch Thành phố Cần Thơ đến năm
2020.
(4) Đề xuất xây dựng mơ hình du lịch văn hóa nhằm phát triển du lịch và
góp phần bảo tồn, phát huy nét văn hóa độc đáo của cƣ dân vùng
ĐBSCL.

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(1) Thực trạng du lịch tại địa bàn Thành phố Cần Thơ nhƣ thế nào?
(2) Các hình thức du lịch phổ biến tại Thành phố Cần Thơ là gì? Thế

mạnh của Cần Thơ trong vấn đề phát triển du lịch nhƣ thế nào?
(3) Mục đích đề xuất xây dựng mơ hình du lịch văn hóa tại Thành phố
Cần Thơ là gì?
(4) Những giải pháp cụ thể nhằm xây dựng mơ hình du lịch văn hóa
trong vấn đề phát triển du lịch Thành phố?

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Không gian nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề thuộc lĩnh vực kinh tế - du lịch văn hóa đƣợc thực hiện tại Thành phố Cần Thơ.
1.4.2 Thời gian nghiên cứu

3


Số liệu thứ cấp là thông tin đƣợc lấy trong vòng 3 năm từ năm 2011 đến
năm 2013.
Đề tài đƣợc thực hiện trong 4 tháng từ tháng 8 năm 2014 đến tháng 11
năm 2014.
1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tơi tập trung phân tích thực trạng, các nhân
tố ảnh hƣởng đến tình hình phát triển du lịch tại Thành phố Cần Thơ nhƣ văn
hóa, xã hội học, lƣợng khách du lịch tăng giảm qua các năm để đƣa ra nhận
xét, đánh giá. Từ đó căn cứ theo định hƣớng phát triển du lịch Thành phố Cần
Thơ đến năm 2020 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Cần Thơ để đề xuất
phƣơng hƣớng xây dựng mô hình du lịch văn hóa nhằm phát huy bản sắc văn
hóa khu vực song song với phát triển du lịch Thành phố Cần Thơ
Ngồi ra, để có cơ sở so sánh và phân tích khi xây dựng các giải pháp
phát triển, đề tài còn nghiên cứu thêm làng du lịch văn hóa của Sa Pa4 và cách
xây dựng du lịch của các Thành phố trực thuộc Trung Ƣơng nhƣ: Đà Nẵng,
Hà Nội, TP HCM …


1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, bên cạnh những kiến thức về lý
thuyết đã đƣợc học và những hiểu biết thực tế do đƣợc thực tập trực tiếp tại
Trung tâm Xúc Tiến Đầu tƣ - Thƣơng mại - Du lịch Thành phố Cần Thơ thì
em cịn tham khảo thêm các bài báo cáo, tài liệu trên báo chí, mạng Internet và
luận văn của một số anh(chị) khóa trƣớc:
1) Đỗ Thị Hà (2009) “Tổ chức mơ hình du lịch cộng đồng của người
Dao tại làng Nghẹt, xã Phú Thịnh, huyện Yên Sơn, tỉnh Tun
Quang”, ĐH Dân Lập Hải Phịng. Trong q trình nghiên cứu thực
hiện đề tài ngƣời viết đã sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu
nhƣ: Phƣơng pháp khảo sát, điều tra thực địa, phƣơng pháp điều tra
xã hội học, phƣơng pháp phân tích đánh giá tổng hợp. Dựa trên các
phƣơng pháp nghiên cứu trên ngƣời viết đã xây dựng mơ hình du
lịch cộng đồng tại làng Nghẹt, góp phần phát triển cộng đồng địa
phƣơng, đồng thời nêu ra những giải pháp để tiến hành xây dựng
làng trở thành làng du lịch cộng đồng, chính sách thu hút đầu tƣ và
thu hút khách du lịch, đảm bảo sự phát triển bền vững. Tuy nhiên,
nghiên cứu của tác giả phần lớn vẫn còn nằm ở mặt lý thuyết do
Các làng đƣợc áp dụng cách xây dựng mơ hình làng du lịch văn hóa của Sa Pa nhƣ: Cát
Cát, Bản Dền, Na Rin.
4

4


chƣa có sự căn cứ cụ thể vào một định hƣớng phát triển du lịch của
chính quyền tỉnh. Bởi vì khi xây dựng một mơ hình du lịch phải có
sự gắn kết với các chính sách, định hƣớng phát triển chung của
ngành du lịch nơi địa phƣơng ấy mới mang lại sự hiệu quả, tính thực

tế cao.
2) Nguyễn Thị Hƣơng (2011) “Hướng đi cho chợ nổi Cái Răng trong
tiến trình phát triển du lịch ở miền Tây Nam Bộ”, ĐHCT. Trong quá
trình nghiên cứu thực hiện đề tài ngƣời viết đã sử dụng một số
phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: Phƣơng pháp nghiên cứu thực địa,
phƣơng pháp thu thập tài liệu, phƣơng pháp điều tra xã hội học,
phƣơng pháp so sánh, đối chiếu. Đồng thời thực hiện dựa trên việc
xem xét những tiềm năng tự nhiên và đặc trƣng văn hóa của ngƣời
Nam Bộ sống trên khu vực chợ nổi này. Tác giả cho cái nhìn nhiều
chiều về nét văn hóa đặc sắc của con ngƣời và vùng đất Cửu Long.
Mà qua nghiên cứu, ngƣời viết nhằm hƣớng chợ nổi Cái Răng phát
triển du lịch gắn liền với việc duy trì nét đẹp văn hóa. Nhƣng khuyết
điểm ở đây mà tác giả gặp phải là chƣa làm nổi bật đƣợc hƣớng phát
triển kinh tế của khu vực chợ nổi Cái Răng nhƣ thế nào. Bởi vì khi
phát triển du lịch văn hóa cần đảm bảo tính cân bằng giữa các yếu tố
nhƣ kinh tế, vệ sinh môi trƣờng, bảo tồn giá trị văn hóa dân gian của
khu vực.
3) Tác giả Klauss Mayer (2004) “Vietnam through Tourists Eyes” (Đất
nƣớc Việt Nam qua con mắt của du khách), Copenhagen. Bài viết là
một cái nhìn tồn cảnh về Việt Nam qua con mắt của du khách đặc
biệt là một du khách quốc tế nhƣ tác giả. Trong phần Mekong River
delta (đồng bằng sông Mê Kơng) tác giả đã có ấn tƣợng khá độc đáo
với nền văn hóa sơng nƣớc tại nơi đây điển hình qua các làng nghề
thủ công truyền thống của các hộ gia đình nhƣ làm bánh tráng, dệt
thủ cơng của ngƣời Chăm, cách thức buôn bán trên sông nƣớc, …
Song song đó tác giả đã hịa mình vào cuộc sống đặc sắc ở nơi đây
thơng qua mơ hình du lịch “Homestay” - sống cùng với ngƣời bản
địa, cùng thƣởng thức các món ăn dân dã đậm chất miền Tây. Qua
đó để hiểu thêm về con ngƣời cũng nhƣ nét văn hóa của vùng đất
Tây Nam Bộ.

4) Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Cần Thơ (2014) - “Quy hoạch phát
triển lịnh vực văn hóa Thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030”, Cần Thơ. “Quy hoạch phát triển lịnh vực
văn hóa Thành phố Cần Thơ đến năm 2020, định hướng đến năm
2030” là sự kế thừa và phát triển các Chiến lƣợc, Quy hoạch, Đề án,
5


Dự án đƣợc xây dựng trong những năm vừa qua, đồng thời phát
triển các nội dung mới phù hợp với bối cảnh và định hƣớng phát
triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc và Thành phố Cần Thơ từ nay
đến năm 2030. Quy hoạch này là một bƣớc cụ thể hóa các định
hƣớng theo tinh thần Nghị quyết Ban chấp hành Trung ƣơng 5
(khóa VIII) về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Trong đó xác định Văn hóa là nền tảng
tinh thần của xã hội, là mục tiêu, động lực và nguồn lực nội sinh
quan trọng cho phát triển bền vững đất nƣớc; văn hóa phải đƣợc đặt
ngang hàng với kinh tế, chính trị, xã hội; tăng trƣởng kinh tế phải đi
đơi với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Trong xây dựng văn hóa, phải lấy xây dựng, phát triển con ngƣời
làm trung tâm.
5) Bộ văn hóa, thể thao và du lịch, tổng cục du lịch - Hà Nội 2013 “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030”. “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” này đã cập nhật, tiếp
thu, thích ứng với bối cảnh và xu hƣớng phát triển; cụ thể hóa quan
điểm, mục tiêu và giải pháp Chiến lƣợc thông qua chuỗi các hoạt
động nghiên cứu, khảo sát, hội thảo, tham vấn, tiếp thu ý kiến
chuyên gia trong và ngoài nƣớc. Điểm mới trong Quy hoạch này là
quan điểm tiếp cận thị trƣờng hƣớng tới đáp ứng Cầu du lịch bằng
quá trình thích ứng Cung du lịch, trong đó lấy chất lƣợng thụ hƣởng

và giá trị trải nghiệm của du khách là cơ sở và mục tiêu xuyên suốt
để hoạch địch chính sách và triển khai các chƣơng trình hành động,
đảm bảo cân bằng các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trƣờng gắn liền
với phát triển cộng đồng địa phƣơng.

6


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Các khái niệm cơ bản về du lịch
2.1.1.1 Du lịch
Du lịch là một hoạt động thực tiễn xã hội của con ngƣời, nó đƣợc hình
thành nhờ sự kết hợp hữu cơ giữa 3 yếu tố ngƣời du lịch, tài nguyên du lịch và
môi giới du lịch. Ngƣời du lịch là chủ thể du lịch, tài nguyên du lịch là khách
thể du lịch, ngành du lịch là môi giới cung cấp sự phục vụ cho ngƣời du lịch.
Xét theo phạm trù văn hóa xã hội, du lịch là một hoạt động văn hóa cao cấp
của con ngƣời. Bởi văn hóa là mục đích mà du lịch hƣớng tới, là nguyên nhân
nội sinh của nhu cầu du lịch. Dù ngƣời đi du lịch nhằm mục đích gì (thăm
thân, tìm hiểu, nghiên cứu, ngắm cảnh, nghỉ dƣỡng…) hoặc theo phƣơng thức
nào (đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng biển, đƣờng hàng khơng…) thì mục đích
5
cuối cùng là nhằm thoả mãn những nhu cầu của bản thân, để cảm nhận, thụ
hƣởng những giá trị vật chất và tinh thần do con ngƣời tạo ra ở một xứ sở
ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của họ. Nói cách khác du lịch là hành vi ứng xử
của con người với môi trường tự nhiên và xã hội nhằm phục vụ lợi ích cho
họ và là hoạt động có lợi cho việc thúc đẩy phát triển trí tuệ của lồi ngƣời1.
Đó là nhận định mang tính tổng quát về du lịch. Để hiểu rõ hơn về các
khái niệm của du lịch, sau đây là những định nghĩa về du lịch tƣơng đối đầy

đủ và đƣợc sử dụng nhiều nhất:
Hội liên hiệp quốc tế về du lịch ở Roma năm 1963 đã đƣa ra định nghĩa:
“Du lịch là tổng hòa các mối quan hệ hiện tƣợng và các hoạt động kinh tế bắt
nguồn từ các cuộc hành trình và lƣu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài
nơi ở thƣờng xuyên của họ với mục đích hịa bình. Nơi họ đến lƣu trú khơng
phải là nơi làm việc của họ”.
Định nghĩa của hội nghị quốc tế về thống kê du lịch ở Otawa, Canada
(tháng 06/1991): “Du lịch là hoạt động của con ngƣời đi tới một nơi ngồi mơi
trƣờng lƣu trú thƣờng xun (nơi ở thƣờng xun của mình), trong một
khoảng thời gian ít hơn thời gian đã đƣợc các tổ chức du lịch quy định trƣớc,
mục đích của chuyến đi khơng phải để tiến hành các hoạt động kiếm tiền trong
phạm vi vùng tới thăm”.
Tạp chí Du Lịch - số 12/2009. Về nội hàm văn hóa du lịch, < />1

7


Theo pháp lệnh du lịch Việt Nam, tại điều 10, thuật ngữ du lịch đƣợc
hiểu nhƣ sau: “Du lịch là hoạt động của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng
xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dƣỡng trong
một khoảng thời gian nhất định”.
Qua các định nghĩa trên chúng ta có thể rõ du lịch là một hoạt động có
nhiều đặc thù, gồm nhiều thành phầm tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức
phức tạp, hoạt động du lịch vừa có đặc điểm của ngành kinh tế, vừa mang đặc
điểm của ngành văn hóa xã hội.
2.1.1.2 Mơ hình du lịch văn hóa và văn hóa du lịch
Mơ hình là những yếu tố căn bản cấu thành sự vật. Nhờ các yếu tố này có
thể dựng lại sự vật theo một nguyên tắc chung nhất, khiến sự vật khơng bị biến
đổi mặc dù nó vẫn bao chứa đƣợc những khác biệt đa dạng của điều kiện cụ thể.
Du lịch văn hóa là hình thức du lịch dựa vào bản sắc văn hóa dân tộc với

sự tham gia của cộng đồng nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống.2
Mơ hình du lịch văn hóa là một mơ hình du lịch sử dụng những giá trị
văn hóa đậm đà bản sắc của địa phƣơng. Cộng đồng địa phƣơng là ngƣời sản
sinh, bảo tồn các giá trị văn hóa của địa phƣơng. Vì vậy, việc tổ chức phát
triển du lịch phải dựa vào cộng đồng địa phƣơng để bảo tồn nuôi dƣỡng những
giá trị văn hóa, tơn trọng nguyện vọng, phong tục tập qn của cộng đồng và
chia sẻ lợi ích từ hoạt động du lịch với cộng đồng. Do đó để phát triển du lịch
văn hóa bền vững, cộng đồng địa phƣơng phải là ngƣời kiểm soát và quản lý
hoạt động phát triển du lịch văn hóa. Nhƣ vậy mới có thể giữ gìn bản sắc văn
hóa độc đáo của chính họ.
Văn hóa du lịch không phải là phép cộng đơn giản giữa văn hóa và du
lịch mà là sự kết hợp giữa du lịch và văn hóa, là kết quả tinh thần và vật chất
do tác động tƣơng hỗ lẫn nhau giữa 3 loại: (1) nhu cầu văn hóa và tình cảm
tinh thần của chủ thể du lịch (du khách), (2) nội dung và giá trị văn hóa của
khách thể du lịch (là tài nguyên du lịch có thể thoả mãn sự hƣởng thụ tinh thần
và vật chất của ngƣời du lịch), (3) ý thức và tố chất văn hóa của ngƣời môi
giới phục vụ du lịch (hƣớng dẫn viên, thuyết minh viên, ngƣời thiết kế sản
phẩm, nhân viên phục vụ…) sản sinh ra. Bất cứ một trong 3 yếu tố này đều
khơng thể đơn độc tạo thành văn hóa du lịch. Nếu tách khỏi khách thể du lịch,
thì du khách sẽ mất đối tƣợng tham quan thƣởng thức, không thực hiện đƣợc
khát vọng văn hóa. Khơng có mơi giới du lịch thì chủ thể và khách thể du lịch
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam, Du lịch văn hóa là gì?,
< />2

8


không thể gặp nhau, không thể thực hiện đƣợc du lịch, mà khơng có du lịch thì
đƣơng nhiên sẽ khơng thể nảy sinh ra văn hóa du lịch. Nếu khơng có du khách

và khách thể du lịch thì ngành du lịch lập ra chỉ có danh, thì khơng sản sinh ra
văn hóa du lịch mới, ngay cả thành phần văn hóa du lịch vốn có cũng khơng
thể thể hiện ra đƣợc.
Nhƣ vậy, văn hóa du lịch tức là nội dung văn hóa do du lịch thể hiện ra là văn hóa do du khách và ngƣời làm cơng tác du lịch tích luỹ và sáng tạo ra
trong hoạt động du lịch. Văn hóa du lịch đƣợc sinh ra và phát triển lên cùng
với hoạt động du lịch văn hóa. Qua đó có thể nói rằng du lịch văn hóa và văn
hóa du lịch là hai chỉnh thể khơng thể tách rời đƣợc với nhau, chúng bổ sung,
hỗ trợ và hoàn thiện lẫn nhau để tạo nên một hình thức du lịch đặc trƣng nhằm
đạt hiệu quả kinh tế, song song đó là gìn giữ và phát huy các nét đẹp truyền
thống trong văn hóa dân tộc Việt Nam.3
2.1.1.3 Các yếu tố của mơ hình du lịch văn hóa
Các yếu tố căn bản cấu thành mơ hình du lịch văn hóa có nội dung cụ
thể nhƣ sau:
- Yếu tố thứ nhất là khu vực du lịch văn hóa phải có các cảnh quan mơi
trường sạch đẹp, có sắc thái tộc người:
+ Cảnh quan thiên nhiên đẹp: Có rừng cây, suối, thác, núi, hang động…
đồng thời phải mang bản sắc đặc trƣng văn hóa từng tộc ngƣời, từng vùng.
Khu vực của ngƣời Khmer có đặc trƣng khác với khu vực ngƣời Hoa, ngƣời
Kinh. Đặc trƣng này phản ánh cả ở cấu trúc không gian vật chất của khu vực
gồm: đƣờng xá, không gian ở, không gian sản xuất (nƣơng rẫy, cánh đồng, ao
cá…). Thậm chí ngay cả các cây trồng cũng trở thành những điểm đặc trƣng
để phân biệt khu vực ngƣời Khmer với khu vực ngƣời Kinh.
+ Môi trƣờng du lịch phải đảm bảo yếu tố sạch, hợp vệ sinh (có nguồn
nƣớc sạch, chuồng trại gia súc làm xa nhà, nhà nghỉ phải có cơng trình vệ sinh,
đƣờng xá sạch sẽ…). Đồng thời mơi trƣờng đó cũng an tồn, khơng có các sự
cố nhƣ lũ quét, cháy rừng, nhiễm xạ…
- Yếu tố thứ hai là phải có các di sản văn hóa phong phú và mang tính
độc đáo, hấp dẫn đối với du khách.
+ Di sản văn hóa vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị văn hóa khoa
học lịch sử bao gồm: kiến trúc nhà cửa, các công trình văn hóa tơn giáo, các di


Tạp chí Du Lịch - số 12/2009. Về nội hàm văn hóa du lịch, < >
3

9


tích, danh lam thắng cảnh, các di vật về nghề thủ cơng, trang phục truyền
thống…
+ Di sản văn hóa phi vật thể là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn
hóa, khoa học đƣợc lƣu giữ bằng trí nhớ, chữ viết đƣợc lƣu truyền bằng truyền
miệng, truyền nghề4… Di sản văn hóa phi vật thể ở các làng du lịch văn hóa
bao gồm lễ hội, phong tục tập quán, tín ngƣỡng dân gian, văn nghệ dân gian,
các tri thức về bí quyết ẩm thực, chữa bệnh…
Các di sản này càng hấp dẫn với du khách hơn khi nó khác lạ với các
làng du lịch văn hóa xung quanh, có sắc thái riêng. Càng lạ, càng độc đáo sẽ
càng thu hút du khách.
- Yếu tố thứ ba là khai thác các nguồn lực tài nguyên du lịch văn hóa
nhằm phục vụ các hoạt động du lịch:
+ Khai thác các tài nguyên, nguồn lực nhằm đáp ứng nhu cầu xem, giải
trí của du khách nhƣ tổ chức tham quan cảnh đẹp thiên nhiên, tổ chức lễ hội,
sinh hoạt văn hóa, giới thiệu trình diễn văn nghệ dân gian…
+ Khai thác các nguồn lực, tài nguyên du lịch văn hóa đáp ứng nhu cầu
nghỉ ngơi, ăn uống. Xây dựng các nhà nghỉ, phòng nghỉ mang phong cách dân
tộc, tổ chức các cửa hàng ăn uống, nấu ăn, phòng ăn…
+ Tổ chức các dịch vụ phục vụ du lịch khác nhƣ dẫn đƣờng leo núi, xây
dựng quầy bán hàng lƣu niệm gắn với nghề thủ công truyền thống…
- Yếu tố thứ tư là đảm bảo đi lại cho du khách thuận lợi (có lối đi sạch
sẽ thuận tiện, có hệ thống giao thông phù hợp với môi trƣờng tự nhiên). Đặc
biệt, khu vực du lịch văn hóa phải nằm trong tuyến du lịch, có thị trƣờng du

lịch. Yếu tố này rất quan trọng, vì một khu vực dù giàu tài nguyên du lịch văn
hóa đến mấy nhƣng khơng nằm liền kề thị trƣờng du lịch cũng rất khó thu hút
du khách. Du khách khơng thể đi hàng trăm cây số đƣờng khó khăn chỉ để đến
thăm, học hỏi văn hóa một khu vực nhỏ đƣợc.
Nhƣ vậy, trong thực tế mơ hình du lịch văn hóa đƣợc quyết định bởi ba
nhóm nhân tố khác nhau:
- Nhóm nhân tố thứ nhất là các nhân tố liên quan đến sức hấp dẫn của
khu du lịch văn hóa. Nhóm này bao gồm các vị trí địa lý (gần trung tâm du
lịch, nằm trên tuyến du lịch), tài nguyên du lịch văn hóa (sự độc đáo và phong
phú của nguồn tài nguyên).

4

Luật di sản văn hóa - NXB Chính trị quốc gia, tr. 7.
10


- Nhóm nhân tố thứ hai là những nhân tố liên quan đến việc bảo đảm du
khách lƣu lại ở làng du lịch văn hóa. Đó là các cơ sở phục vụ việc nghỉ ngơi
(cơ sở lƣu trú nhƣ phòng ngủ, nhà nghỉ…), các cơ sở ăn uống, phục vụ nhu
cầu vui chơi giải trí (xem văn nghệ, lễ hội…), mua sắm hàng thủ cơng lƣu
niệm…
- Nhóm nhân tố thứ ba gồm những nhân tố đảm bảo giao thông cho
khách đến điểm du lịch (bao gồm những điều kiện đã có và khả năng mở các
tuyến đƣờng mới thuận tiện…).
Nhóm nhân tố thứ nhất là tạo ra vẻ hấp dẫn của khu du lịch văn hóa.
Nhƣng nhóm nhân tố thứ hai, thứ ba lại có ý nghĩa quyết định đến việc hình
thành mơ hình du lịch văn hóa. Nhân tố thứ nhất đóng vai trị tiềm năng, cịn
nhóm nhân tố thứ hai, thứ ba mới biến "tiềm năng" thành khả năng hiện thực.
Vì vậy đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng (hệ thống đƣờng giao thông, thông tin

liên lạc) và xây dựng cơ sở lƣu trú, khai thác các nguồn lực văn hóa phục vụ
du lịch vẫn là vấn đề cấp thiết nhằm xây dựng mơ hình du lịch văn hóa.
2.1.1.4 Khách du lịch
Tại điểm 2, điểu 10, chƣơng 1, luật du lịch Việt Nam: “Khách du lịch là
ngƣời đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trƣờng hợp đi học, làm việc hoặc
hành nghề để nhận thu nhập ở nới đến”.
2.1.1.5 Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích
lịch sử - văn hóa, cơng trình lao động sáng tạo của con ngƣời và các giá trị
nhân văn khác có thể đƣợc sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố
cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đơ thị du
lịch. Tài ngun du lịch gồm có:
- Tài ngun du lịch tự nhiên: địa hình, khí hậu, thuỷ văn, thế giới động
vật.
- Tài nguyên du lịch nhân văn: di tích lịch sử văn hóa, các lễ hội, nghề
và làng nghề thủ công truyền thống, các đối tƣợng du lịch gắn với dân tộc học,
các đối tƣợng văn hóa, thể thao hay những hoạt động có tính sự kiện.
2.1.1.6 Sản phẩm du lịch
a) Khái niệm sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách,
đƣợc tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác hợp lý các yếu tố tự nhiên, xã

11


hội với việc sử dụng các nguồn lực: cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động tại một
cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó.
Qua khái niệm trên có thể thấy sản phẩm du lịch bao gồm các yếu tố
hữu hình và các yếu tố vơ hình cấu tạo thành.
b) Cơ cấu của sản phẩm du lịch

- Những thành phần tạo lực hút (lực hấp dẫn đối với du khách): gồm
nhóm tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn.
- Cơ sở du lịch điều iện vật chất để phát triển ngành du lịch): gồm cơ
sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở vật chất phục vụ du lịch.
- Dịch vụ du lịch: đây đƣợc xem là bộ phận hạt nhân của sản phẩm du
lịch, việc thực hiện nhu cầu chi tiêu du lịch của du khách không tách rời các
loại dịch vụ mà kinh doanh du lịch cung ứng.
Dịch vụ du lịch là một quy trình hoàn chỉnh, là kết quả mang lại nhờ
các hoạt động tƣơng tác giữa những tổ chức cung ứng du lịch và khách du lịch
và thông qua các hoạt động tƣơng tác đó để đáp ứng nhu cầu của khách du lịch
và mang lại lợi ích cho tổ chức cung ứng du lịch.
c) Những nét đặc trƣng cơ bản của sản phẩm du lịch
- Sản phẩm du lịch mang tính trừu tƣợng, vơ hình.
- Sản phẩm du lịch đƣợc bán cho du khách trƣớc khi họ thấy hoặc hƣởng
thụ nó.
- Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch xảy ra cùng lúc, cùng nơi với việc sản
xuất ra chúng.
- Sản phẩm du lịch là loại sản phẩm tổng hợp của các ngành kinh doanh
khác nhƣ: hàng không, khách sạn, nhà hàng, tụ điểm vui chơi giải trí…
- Các sản phẩm du lịch thƣờng ở xa nơi khách hàng lƣu trú.
- Sản phẩm du lịch không thể tồn kho.
- Lƣợng cung cấp sản phẩm du lịch là cố định, trong một thời gian ngắn
khơng có cách nào gia tăng lƣợng cung cấp này.
- Sản phẩm du lịch mang tính thời vụ rõ rệt và có chu kỳ sống ngắn bởi
vì nhu cầu của du khách thay đổi nhanh chóng.
- Khách mua sản phẩm du lịch ít trung thành và khơng trung thành với
một sản phẩm du lịch, một công ty du lịch.

12



×