Tải bản đầy đủ (.pdf) (170 trang)

Đề tài Hướng dẫn SV xây dựng và sử dụng bản đồ tư duy trong việc tự nghiên cứu học phần Quang học II – Chương trình Vật lý đại cương (hệ cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.53 MB, 170 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa từng được
công bố trong bất kỳ một công trình của các tác giả nào khác.
Hà Nam, tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thùy Linh


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn khoa học TS Trần
Đức Vượng, đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Sau đại học, khoa Vật lí, các
thầy cô giáo giảng dạy cùng toàn thể các bạn học viên lớp cao học Lý luận và
phương pháp dạy học Vật lý K23 – Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tận tình
giảng dạy, góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
khoa học và làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh
của Trường Cao đẳng sư phạm Hà Nam đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của những người thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã cổ vũ, động viên, góp ý và tiếp thêm động lực để tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn và năng lực bản thân còn
nhiều hạn chế trong kinh nghiệm nghiên cứu, nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy, cô giáo và
các bạn đồng nghiệp.
Hà Nam, tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thùy Linh




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC BẢNG9
DANH MỤC CÁC HÌNH
PHẦN I MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 2
3. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
5. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
8. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 5
9. Phương pháp nghiên cứu của đề tài .............................................................. 5
10. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 6
PHẦN 2: NỘI DUNG ...................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY TRONG VIỆC TỰ HỌC MÔN VẬT LÝ
CỦA SINH VIÊN ............................................................................................ 6
1.1. Cơ sở lí luận về tự học ............................................................................... 7
1.1.1. Tự học và năng lực tự học ...................................................................... 7
1.1.1.1.Khái niệm tự học ................................................................................... 7
1.1.1.2. Các hình thức tự học ............................................................................ 8
1.1.1.3. Vai trò của tự học .............................................................................. 10
1.1.1.4. Năng lực tự học .................................................................................. 12
1.1.1.5. Kĩ năng tự học .................................................................................... 12
1.1.1.6. Ý nghĩa của tự học ............................................................................. 15
1.1.2. Nội dung của hoạt động tự học ............................................................. 17
1.1.2.1. Chuẩn bị cho hoạt động tự học .......................................................... 17

1.1.2.2. Tự lực nắm nội dung học vấn ............................................................ 17
1.1.2.3. Kiểm tra và đánh giá .......................................................................... 19
1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tự học .................................... 19


1.1.3.1. Bản thân người học ............................................................................ 19
1.1.3.2. Thầy cô, gia đình và xã hội ................................................................ 19
1.1.3.3. Các điều kiện vật chất và tinh thần .................................................... 19
1.1.4. Nghe giảng và ghi chép theo tinh thần tự học ...................................... 20
1.1.5. Hướng dẫn phương pháp tự học môn vật lý ......................................... 20
1.1.5.1. Phương pháp tự học ........................................................................... 20
1.1.5.2. Hướng dẫn phương pháp tự học......................................................... 21
1.1. 5.3. Hướng dẫn phương pháp tự học môn vật lý ..................................... 22
1.1.5.4. Bồi dưỡng năng lực tự học môn vật lý [14] ....................................... 24
1.2. Cơ sở lý luận về ôn tập củng cố ............................................................... 26
1.2.1. Khái niệm về ôn tập trong dạy học Vật lý ............................................ 26
1.2.2. Vai trò và vị trí của ôn tập trong quá trình nhận thức ........................... 26
1.2.3. Nội dung cần OTCC trong dạy học vật lý ............................................ 26
1.2.4. Các hình thức ôn tập ............................................................................. 27
1.2.4.1. Ôn tập xen kẽ nghiên cứu tài liệu mới ............................................... 27
1.2.4.2. Ôn luyện ............................................................................................. 28
1.2.4.3. Ôn tập tổng kết sau mỗi mục, bài, chương ....................................... 28
1.3. Cơ sở lí luận của việc sử dụng bản đồ tư duy trong tự học ..................... 29
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của bản đồ tư duy ............................................ 29
1.3.2. Cách đọc BĐTD .................................................................................... 30
1.3.3. Cách vẽ bản đồ tư duy ........................................................................... 31
1.3.3.1. Công cụ vẽ bản đồ tư duy .................................................................. 31
1.3.3.2. Các bước vẽ BĐTD [11] .................................................................... 31
1.3.3.3. Các nguyên tắc vẽ BĐTD[11]............................................................ 32
1.3.4. Các quy tắc cần lưu ý khi vẽ BĐTD [13] ............................................. 33

1.3.4.1. Nhấn mạnh ......................................................................................... 33
1.3.4.2. Liên kết............................................................................................... 34
1.3.4.3. Mạch lạc ............................................................................................. 34
1.3.5. Một số ứng dụng của BĐTD [17] ......................................................... 34
1.3.5.1. Ứng dụng của bản đồ tư duy trong giảng dạy .................................... 34
1.3.5.1.1. Chuẩn bị bài giảng........................................................................ 35


1.3.6. Ý nghĩa và tác dụng của bản đồ từ duy trong việc rèn luyện kỹ năng học
tập .................................................................................................................... 39
1.3.6.2. Tác dụng của bản đồ từ duy trong việc rèn luyện kỹ năng học tập ... 41
1.4. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về việc xây dựng và sử dụng BĐTD trong dạy
và học ở trường sư phạm ................................................................................. 42
1.4.1. Vị trí, vai trò tự học của SV trong quá trình đào tạo ở trường sư phạm ... 42
1.4.2. Thực trạng việc tự học của SV cao đẳng sư phạm Hà Nam ................. 44
1.4.2.1. Đặc điểm SV Cao đẳng sư phạm Hà Nam ......................................... 44
1.4.2.2. Mẫu điều tra và kết quả trên mẫu ....................................................... 45
1.4.3. Đánh giá thực trạng ............................................................................... 47
1.4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 47
1.4.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 48
1.5.Kết luận ..................................................................................................... 48
CHƯƠNG II: HƯỚNG DẪN SINH VIÊN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
BĐTD TRONG VIỆC TỰ NGHIÊN CỨU HỌC PHẦN QUANG HỌC II
– CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG (HỆ CAO ĐẲNG) ............ 49
2.1. Đặc điểm học phần Quang học II – Chương trình vật lý đại cương (hệ cao
đẳng) ................................................................................................................ 49
2.1.1. Vị trí học phần Quang học II – Chương trình vật lý đại cương (hệ cao
đẳng) ................................................................................................................ 49
2.1.2. Vai trò của học phần Quang học II – Chương trình vật lý đại cương (hệ
cao đẳng) ......................................................................................................... 50

2.1.4. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ học phần Quang học II– chương trình
vật lý đại cương (hệ cao đẳng) [2] .................................................................. 51
2.1.4.1. Chuẩn kiến thức ................................................................................. 51
2.1.4.2. Chuẩn kĩ năng .................................................................................... 52
2.1.4.3. Chuẩn thái độ ..................................................................................... 52
2.2. Hướng dẫn SV sử dụng phần mềm IMINDMAP trong việc vẽ các BĐTD
(Xem phụ lục 2) ............................................................................................... 52
2.3. Hướng dẫn sinh viên vẽ BĐTD ............................................................... 53
2.3.1. Hướng dẫn sinh viên sử dụng bút màu trong việc vẽ BĐTD ............. 53
2.3.3. Hướng dẫn sinh viên vẽ BĐTD bằng máy vi tính ................................ 56


2.4. Hướng dẫn sử dụng tài liệu với sự hỗ trợ của BĐTD trong quá trình lên
lớp để bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên ............................................. 57
2.4.1. Các giai đoạn nghiên cứu tài liệu của sinh viên với sự hỗ trợ của BĐTD ...57
2.4.2. Một số định hướng sử dụng tài liệu với sự hỗ trợ của BĐTD .............. 59
2.4.2.1. Rèn luyện kỹ năng xây dựng BĐTD cho sinh viên ........................... 59
2.4.2.2. Lựa chọn đúng đắn chủ đề để sinh viên tự lực nghiên cứu ............... 60
2.4.2.3. Hướng dẫn sinh viên sử dụng tài liệu với sự hỗ trợ của BĐTD ........ 61
2.4.2.4. Rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng tự học theo tài liệu ................. 63
2.4.2.5. Nghiên cứu tài liệu phối hợp với các hình thức học tập khác........... 63
2.5. Hướng dẫn SV xây dựng và sử dụng BĐTD trong việc tự nghiên cứu học
phần Quang học II – chương trình Vật lý đại cương (hệ cao đẳng) ............... 64
2.5.1. Sử dụng MM tóm tắt nội dung theo loại kiến thức vật lý ..................... 65
2.5.1.2. Tóm tắt nội dung định luật vật lý ....................................................... 65
2.5.1.3. Tóm tắt nội dung của thuyết vật lý .................................................... 65
2.5.1.4. Tóm tắt nội dung của hiện tượng vật lý ............................................. 65
2.5.2. Hướng dẫn SV xây dựng và sử dụng BĐTD trong việc tự nghiên cứu
học phần Quang học II – Chương trình Vật lý đại cương (hệ cao đẳng)........ 66
2.5.2.1. Dạy học kiến thức mới ....................................................................... 66

2.5.2.2. Tổng kết ôn tập (hệ thống hóa) kiến thức[30] ................................... 71
2.5.2.3. Tóm tắt kiến thức và phân loại bài tập với sự hỗ trợ của BĐTD ....... 73
2.5.2.4. Giải bài tập vật lý ............................................................................... 74
2.5.2.5. Trò chơi học tập[30]........................................................................... 82
2.6. Kết luận .................................................................................................... 88
CHƯƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................. 89
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .......................................... 90
3.1.1. Mục đích................................................................................................ 90
3.1.2. Nhiệm vụ ............................................................................................... 90
3.2. Đối tượng và nội dung TNSP................................................................... 91
3.2.1. Đối tượng .............................................................................................. 91
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ......................................................... 91
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm .......................................................... 91
3.3.2. Hướng dẫn tự học, tự nghiên cứu với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy ..... 92


3.2.3. Bài kiểm tra (Nội dung xem phụ lục 4) ................................................ 92
3.4. Đánh giá thử nghiệm sư phạm ................................................................ 92
3.4.1. Kết quả thử nghiệm ............................................................................... 93
3.4.1.1. BĐTD hệ thống hóa kiến thức chương của SV ................................. 93
3.4.1.3. BĐTD giải bài tập một số bài tập vật lý trong học phần của SV ...... 96
3.4.2. Đánh giá sản phẩm BĐTD của SV ....................................................... 98
3.4.3. Đánh giá hứng thú, thái độ tích cực, chủ động học tập của SV khi sử
dụng BĐTD trong việc tự học, tự nghiên cứu học phần Quang học II –
Chương trình Vật lý đại cương (hệ cao đẳng) .............................................. 100
3.4.4. Đánh giá kết quả học tập của SV ........................................................ 100
3.4.4.1. Các số liệu cần tính .......................................................................... 101
3.4.4.2. Kết quả của bài kiểm tra .................................................................. 102
3.4.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê ......................................................... 105
3.5. Kết luận chương 3 .................................................................................. 106

PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 114


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Viết đầy đủ

1

BĐTD

Bản đồ tư duy

2

CĐSP

Cao đẳng sư phạm

3

ĐC

Đối chứng


4

GV

Giáo viên

5

KNTH

6

NXB

Nhà xuất bản

7

NLTH

Năng lực tự học

8

MM

9

OTCC


Ôn tập củng cố

10

PPDH

Phương pháp dạy học

11

PTDH

Phương tiện dạy học

12

SGT

13

SV

Sinh viên

14

TB

Trung bình


15

THCS

Trung học cơ sở

16

THPT

Trung học phổ thông

17

TN

Thực nghiệm

18

TT

Thông tin

19

TS

Tiến sỹ


20

VL

Vật lý

Kĩ năng tự học

Mindmap

Sách giáo trình


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng các năng lực tự học có thể bồi dưỡng được cho SV .......................24
Bảng 1.2: Kết quả điều tra thực trạng việc tự học tại trường CĐSP Hà Nam ..........45
Bảng 3.2:Kết quả các nhóm (bao gồm sản phẩm đã nộp và báo cáo) ......................99
Bảng 3.3: Bảng thống kê điểm số Xi (Yi) của bài kiểm tra (phân bố tần số) ..........102
Bảng 3.4: Bảng phân bố tần suất .............................................................................102
Bảng 3.5: Bảng phân bố tần suất lũy tích ...............................................................103
Bảng 3.6.Bảng tổng hợp các tham số thống kê .......................................................104


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Cấu trúc của BĐTD......................................................................... 30
Hình 1.2. Sơ đồ cách đọc BĐTD .................................................................... 31
Hình 1.3: BĐTD hệ thống hóa kiến thức “Quang học” – Vật lý lớp 9........... 32
Hình 1.4: Ứng dụng của BĐTD trong giảng dạy ............................................ 35

Hình 1.5: Ứng dụng của BĐTD trong học tập ................................................ 37
Hình 1.6: BĐTD tóm tắt nội dung chương I ................................................... 48
Hình 2.1: Sơ đồ cấu trúc học phần Quang học II – Chương trình vật lý đại
cương (hệ cao đẳng) .............................................................................. 51
Hình 2.2: BĐTD tóm tắt hướng dẫn sử dụng iMindMap 6 ............................ 53
Hình 2.3: Vẽ hình ảnh trung tâm “Bài 7.1: Sự tán sắc ánh sáng”................... 55
Hình 2.4: Vẽ nhánh cấp 1 “Bài 7.1: Sự tán sắc ánh sáng” .............................. 55
Hình 2.5: Vẽ nhánh cấp 2, cấp 3 “Bài 7.1: Sự tán sắc ánh sáng”. .................. 56
Hình 2.6: BĐTD tổng hợp kiến thức về “Phương pháp đới cầu Fresnel” ...... 62
Hình 2.7: BĐTD hệ thống hóa kiến thức chương “Nhiễu xạ ánh sáng” ........ 64
Hình 2.8: BĐTD chủ đề “Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng” ............................. 67
Hình 2.9: BĐTD khi dạy nhánh chính thứ nhất “Quan sát”– Hiện tượng nhiễu
xạ ánh sáng ............................................................................................ 67
Hình 2.10: BĐTD khi dạy nhánh chính thứ 2 “Thí nghiệm” – Hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng .................................................................................. 68
Hình 2.11: BĐTD khi dạy nhánh phụ thứ nhất “Mục đích thí nghiệm” của
nhánh chính thứ hai “Thí nghiệm” – Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.............. 68
Hình 2.13: BĐTD khi dạy nhánh phụ thứ ba “Bố trí và tiến hành thí nghiệm”
của ......................................................................................................... 69


Hình 2.14: BĐTD sau khi dạy nhánh chính thứ hai “Thí nghiệm” – Hiện
tượng nhiễu xạ ánh sáng ....................................................................... 69
Hình 2.15: BĐTD hệ thống hóa kiến thức mục 1: Hiện tượng nhiễu xạ ánh
sáng – Bài 5.1: “Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. Nguyên lý Huyghen –
Fresnel” – Quang học............................................................................ 70
Hình 2.16: BĐTD bài 7.4: “Sự tán xạ ánh sáng” – Quang học ...................... 71
Hình 2.17: BĐTD hệ thống hóa kiến thứcchương 8: Bức xạ nhiệt – Quang
học ......................................................................................................... 73
Hình 2.18. BĐTD tóm tắt kiến thức và phân dạng bài tập chương “Phân cực ánh

sáng” ...................................................................................................... 74
Hình 2.19: BĐTD hỗ trợ giải bài tập vật lý .................................................... 75
Hình 2.20: BĐTD chủ đề bài tập “Hiệu ứng Compton” ................................. 76
Hình 2.21: BĐTD các số liệu bài toán đã cho – Chủ đề bài tập “Hiệu ứng
Compton” .............................................................................................. 76
Hình 2.22: BĐTD tóm tắt bài toán đã cho – Chủ đề bài tập “Hiệu ứng
Compton” .............................................................................................. 77
Hình 2.23: BĐTD hướng dẫn vẽ nhánh thứ 3 của bài toán đã cho – Chủ đề bài
tập “Hiệu ứng Compton” ...................................................................... 77
Hình 2.24: BĐTD giải bài tập – Chủ đề “Hiện tượng Compton”................... 78
Hình 2.25: BĐTD có nhánh “Mở rộng” – Chủ đề “Hiện tượng Compton” ... 79
Hình 2.26: BĐTD bài tập định tính về cầu vồng – Chủ đề “Tán sắc ánh sáng” ....80
Hình 2.27: BĐTD nhánh thứ nhất bài tập định tính về cầu vồng – Chủ đề ... 80
“Tán sắc ánh sáng” .......................................................................................... 80
Hình 2.28: BĐTD 2 nhánh đầu bài tập định tính về cầu vồng – Chủ đề “Tán sắc ánh
sáng” ...................................................................................................... 81


Hình 2.29: BĐTD bài tập định tính về cầu vồng – Chủ đề “Tán sắc ánh sáng” ....81
Hình 2.30: BĐTD với nhánh “Liên hệ thực tế” bài tập định tính về cầu vồng –Chủ
đề “Tán sắc ánh sáng” ........................................................................... 82
Hình 2.31: BĐTD hình ảnh trung tâm – câu hỏi “Ông là ai?” ....................... 83
Hình 2.32:Hình 2.13: BĐTD chứa thông tin thứ nhất – câu hỏi “Ông là ai?” .......84
Hình 2.33: BĐTD chứa thông tin thứ hai – câu hỏi “Ông là ai?”................... 84
Hình 2.34: BĐTD chứa thông tin thứ ba – câu hỏi “Ông là ai?” .................... 84
Hình 2.35: BĐTD chứa thông tin thứ tư – câu hỏi “Ông là ai?” .................... 85
Hình 2.36: BĐTD thông tin liên quan và đáp án – câu hỏi “Ông là ai?” ....... 85
Hình 2.36: BĐTD hình ảnh trung tâm – câu hỏi “Hiện tượng gì?” ................ 86
Hình 2.37: BĐTD chứa thông tin thứ nhất – câu hỏi “Hiện tượng gì?” ......... 86
Hình 2.38: BĐTD chứa thông tin thứ hai – câu hỏi “Hiện tượng gì?” ........... 87

Hình 2.39: BĐTD chứa thông tin thứ ba – câu hỏi “Hiện tượng gì?” ............ 87
Hình 2.40: BĐTD chứa thông tin thứ tư – câu hỏi “Hiện tượng gì?”............. 87
Hình 241: BĐTD tóm tắt nội dung chương 2 ................................................. 88
Hình 3.1: Biểu đồ phân bố điểm của 2 nhóm ĐC và TN .............................. 102


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
PHẦN I MỞ ĐẦU
1 L do chọn đề t i
Chúng ta đang sống trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa với sự phát
triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin đòi hỏi nguồn nhân lực phải có trình độ học
vấn cao, có kiến thức sâu sắc, có tay nghề vững vàng, cao hơn là có tính năng động
sáng tạo, linh hoạt để thích nghi, đáp ứng được những yêu cầu của tiến trình phát
triển xã hội. Bên cạnh đó, quá trình toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn
ra mạnh mẽ; đó vừa là một quá trình hợp tác để phát triển, vừa là quá trình cạnh
tranh kinh tế quyết liệt giữa các quốc gia, tạo nên sự vận động và phát triển không
ngừng của thế giới. Sự tác động của quá trình này đến nước ta ngày càng mạnh mẽ,
điều này đã và đang tạo ra những cơ hội phát triển chưa từng có cho đất nước, đồng
thời cũng đặt ra những thách thức to lớn về mặt chất lượng và hiệu quả giáo dục để
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.
Mặt khác, thế hệ tr Việt Nam chúng ta đang có cơ hội sử dụng công cụ kỳ
diệu là máy tính và Internet để hội nhập và phát triển cùng một thế giới đang vận
động và thay đổi đến từng giây. Tuy nhiên, những ứng dụng kĩ thuật hiện đại,
những hiểu biết của mỗi chúng ta ngày hôm nay sẽ nhanh chóng trở nên lạc hậu
trong một tương lai không xa nên mỗi con người sống trong xã hội này cần phải biết
cách cập nhật thông tin. Mà học tập chăm chỉ chưa phải là giải pháp tối ưu, bởi khi
có nhiều sự lựa chọn thì vấn đề không chỉ là học cái gì mà còn là học như thế nào
và sử dụng công nghệ để tận dụng và phát huy tối đa tiềm năng của bộ não?

Trước những yêu cầu và thách thức đó, tại Nghị quyết của hội nghị TW lần
thứ 2 BCH TW Đảng khóa VIII có đoạn: “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục
và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo
của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện
đại vào quá trình dạy - học, bảo đảm điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên cứu
cho học sinh, nhất là sinh viên”[1]. Cũng tại Khoản 2, Điều 5, Luật giáo dục 2005
cũng đã khẳng định: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự
học, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”[4].
Giáo dục Việt Nam cũng đã và đang có nhiều thay đổi để hòa nhập với nền

1


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
giáo dục hiện đại trên thế giới, đặc biệt là vấn đề đổi mới phương pháp dạy và học
trong nhà trường. Ngày 15 tháng 8 năm 2007, Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo đã
ra quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học
và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ”[5]. Bản chất của phương pháp đào
tạo này là phát huy tính tích cực chủ động của sinh viên, bồi dưỡng cho sinh viên
năng lực tự nghiên cứu tài liệu, tự ôn tập củng cố và giải quyết các vấn đề học tập
thông qua các nội dung, hoạt động dạy học. Trong đó tự học là yếu tố quyết định
đến kết quả học tập của sinh viên theo học chế tín chỉ. Tự học là hình thức học tập
không thể thiếu được của sinh viên đang học tập tại các trường đại học. Tổ chức
hoạt động tự học một cách hợp lý, khoa học, có chất lượng, hiệu quả là trách nhiệm
không chỉ ở người học mà còn là sự nghiệp đào tạo của nhà trường.
Để nâng cao kết quả học tập theo hệ thống tín chỉ, giải pháp được hướng đến là
sử dụng bản đồ tư duy (BĐTD) - công cụ cho mọi hoạt động tư duy vào dạy học.

BĐTD là một kỹ thuật hình họa, với sự kết hợp giữa từ ngữ, hình ảnh, đường nét,
màu sắc phù hợp, tương thích với cấu trúc, hoạt động và chức năng của bộ não.
BĐTD giúp khai phá tiềm năng vô tận của bộ não, phát huy tối đa năng lực tư duy
sáng tạo của con người [12]. Bản đồ tư duy (BĐTD) là phương tiện tư duy mới, đó là
hình thức ghi chép nhằm tìm tòi, đào sâu, mở rộng một ý tưởng, hệ thống hoá một
chủ đề hay một mạch kiến thức bằng cách kết hợp việc sử dụng đồng thời hình ảnh,
đường nét, màu sắc, chữ viết với sự tư duy tích cực. BĐTD có thể vẽ trên giấy,
bảng… hoặc có thể thiết kế trên powerpoint hoặc các phần mềm bản đồ tư duy như là
phần mềm Mindmap, Free Mind, Imindmap, Mindjet mind ManagerPro7… Qua đó,
BĐTD giúp khai phá tiềm năng của bộ não, phát huy tối đa năng lực sáng tạo, năng
lực tư duy của con người.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã lựa chọn vấn đề nghiên cứu là Hướn
ẫn SV
h

y

n và s

II – hư n

n

ĐT

tron việ t n hi n ứu h

tr nh Vật lý đại ư n

hệ


của bản thân.
2 Lịch sử nghiên cứu vấn đề

2

o đẳn

phần Qu n

làm đề tài luận văn thạc sĩ


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
Qua quá trình tìm hiểu những thông tin khoa học có liên quan đến lĩnh vực
nghiên cứu của đề tài, chúng tôi nhận thấy:
Đã có khá nhiều luận văn nghiên cứu về vấn đề tự ôn tập củng cố nói riêng và
tự học nói chung nhằm phát huy tính tích cực của học sinh trong quá trình học tập.
Đặc biệt, một số luận văn nghiên cứu về vấn đề hướng dẫn HS, SV tự học với sự hỗ
trợ của BĐTD. Vấn đề ứng dụng BĐTD (MM) trong dạy học mới được chú ý vào
năm 2006 khi dự án “Ứng dụng công cụ phát triển tư duy – SĐTD” của nhóm tư duy
mới (New Thinking Group – NTG) thuộc Đại học quốc gia Hà Nội triển khai thực
hiện. Năm 2007 tại hội thảo “ Ứng dụng CNTT vào đào tạo giáo viên tiểu học và dạy
học ở tiểu học Khoa giáo dục tiểu học, ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh ”, thạc sỹ
Trương Tinh Hà đã thực hiện chuyên đề “ Giảng dạy và học tập vơi công cụ BĐTD ”.
Đối với lĩnh vực Vật lý, việc sử dụng BĐTD vào quá trình dạy học đã có một
số tác giả nghiên cứu như: Phạm Công Thám với đề tài “Tổ chức hoạt động dạy học
với sự hỗ trợ của MM chương dòng điện trong các môi trường Vật lý 11 nâng cao”,

Lê Thị Kiều Oanh với đề tài “Nghiên cứu tổ chức hoạt động nhận thức cho học sinh
trong dạy học phần Cơ học Vật lý 10 nâng cao với sự hỗ trợ của MM và máy vi
tính”, Lê Thị Hà với đề tài “Tổ chức hoạt động nhận thức cho HS trong dạy giải
BTVL chương Động học chất điểm và Động lực học chất điểm Vật lý 10 nâng cao
với sự hỗ trợ của MM”, Nguyễn Văn Quang với đề tài “Bồi Dưỡng NLTH Vật lý
cho HS THPT thông qua việc sử dụng SGK với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy”. “Một
số biện pháp nâng cao năng lực tự học của SV trường CĐSP TPHCM” của tác giả
Bùi Thị Toan, “Một số biện pháp rèn luyện kĩ năng tự học cho SV trường CĐSP
Đồng Nai” của tác giả Tống Thị Hồng, “Nâng cao chất lượng thực tập VLĐC ở
trường đại học kĩ thuật bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo Modul” của
tác giả Phạm Văn Lâm, “Phát huy tính tích cực nhận thức cho sinh viên trường CĐ
Sơn La qua dạy phần cơ học vật lý đại cương với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy” của
tác giả Nguyễn Thị Thanh Ngà; “Phát triển năng lực tự học của học sinh khi ôn tập
chương “ Dòng điện xoay chiều” Vật lý 12 nâng cao với sự hổ trợ của bản đồ tư
duy” của tác giả Cao Văn Thạnh; “Hướng dẫn SV tự ôn tập củng cố phần Cơ học
trong chương trình Vật lý đại cương với sự hỗ trợ của SĐTD” của tác giả Trần
Quốc Duyệt [10], ... Nhìn chung các đề tài trên đã đề cập đến khá nhiều về vấn đề

3


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
sử dụng BĐTD trong học tập Vật lý.
Như vậy, cho đến nay chưa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề Hướng dẫn
SV

y dựng v sử dụng BĐTD trong việc tự nghiên cứu học phần Qu ng học


II – Chư ng tr nh Vật l đ i cư ng (hệ c o đẳng)
3 Mục đích nghiên cứu
Xây dựng tiến trình hướng dẫn sinh viên làm quen với BĐTD để từ đó xây
dựng và sử dụng BĐTD trong nghiên cứu học phần Quang học II – Chương trình
Vật lý đại cương (hệ cao đẳng)
4 Giả thuyết kho học
Nếu xây dựng và sử dụng BĐTD trong việc tự nghiên cứu học phần Quang
học II – Chương trình Vật lý đại cương (hệ cao đẳng) thì sẽ phát huy được tính tích
cực, chủ động và sáng tạo trong học tập, từ đó sẽ nâng cao hơn hiệu quả hoạt động
tự học của sinh viên.
5 Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng và sử dụng BĐTD trong nghiên cứu học phần Quang học II –
chương trình Vật lý đại cương (hệ cao đẳng)
6 Ph m vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sĩ, tôi chỉ nghiên cứu thực trạng, một
số biện pháp hướng dẫn SV sư phạm ở trường Cao đẳng sư phạm Hà Nam xây dựng
và sử dụng BĐTD trong việc tự nghiên cứu học phần Quang học II – chương trình
Vật lý đại cương (hệ cao đẳng)
Địa bàn thực nghiệm: Trường Cao đẳng sư phạm Hà Nam.
7 Nhiệm vụ nghiên cứu củ đề t i
Để đạt được mục đích nghiên cứu, tôi nhận thấy cần phải thực hiện nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lí luận:
+ Nghiên cứu lí luận dạy học hiện đại về việc tổ chức hoạt động tự học của SV
trong tự học Vật lí.
+ Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc sử dụng bản đồ tư duy và phần mềm
IMindmap 6 trong dạy và học Vật lý, đặc biệt là trong việc hướng dẫn sinh viên tự học.
+ Nghiên cứu nội dung, chương trình, sách giáo trình để có cái nhìn tổng thể,
hệ thống hóa và xây dựng tiến trình dạy học các kiến thức trong học phần Quang
học II dưới sự hỗ trợ của bản đồ tư duy.


4


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn:
+ Điều tra thực trạng việc tự học của sinh viên trường Cao đẳng sư phạm Hà
Nam khi nghiên cứu học phần Quang học II trong chương trình Vật lý đại cương
(hệ cao đẳng)
+ Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp nhằm hướng dẫn sinh viên xây dựng
và sử dụng BĐTD trong nghiên cứu học phần Quang học II – chương trình Vật lý
đại cương (hệ cao đẳng)
- Tổ chức buổi báo cáo, giới thiệu bản đồ tư duy cho sinh viên và hướng dẫn
sử dụng phần mềm IMindmap, vẽ tay trong việc lập các bản đồ tư duy.
- Tổ chức thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi, hiệu quả của tiến
trình dạy học đã thiết kế và phân tích các ưu điểm, nhược điểm của hoạt động tự
học của sinh viên dưới sự hỗ trợ của bản đồ tư duy, rút ra những kinh nghiệm để đề
tài hoàn thiện hơn, phục vụ tốt hơn cho công tác giảng dạy.
8 Đóng góp củ luận văn
- Làm sáng tỏ cơ sở lí luận của việc tự học với sự hỗ trợ của bản đồ tư duy. Cụ
thể là áp dụng phần mềm IMindMap 6 vẽ BĐTD để tiến hành tự học theo đúng quy
trình mà não bộ cần củng cố để trí nhớ được khắc sâu.
- Thông qua việc biên soạn tài liệu, thiết kế cách tổ chức hướng dẫn tự học các
kiến thức cụ thể làm sáng tỏ, cụ thể hóa cơ sở lý luận, khẳng định vai trò của tự học,
xác định tầm quan trọng của việc tự học.
- Tài liệu và cách tổ chức hướng dẫn sinh viên tự học với sự hỗ trợ của BĐTD
đã thiết kế có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên dạy học Vật lý THPT, sinh
viên các trường Đại học sư phạm và Cao đẳng sư phạm. Qua đó góp phần vào việc
đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng dạy học môn Vật lý.

9 Phư ng pháp nghiên cứu củ đề t i
9 1 Phư ng pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề tự học
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề tự ôn tập củng cố
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc sử dụng bản đồ tư duytrong dạy và học Vật lý.
- Nghiên cứu nội dung kiến thức học phần Quang học II – chương trình Vật lý
đại cương (hệ cao đẳng) để có cái nhìn tổng thể và hệ thống hóa.
9.2. Phư ng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp chuyên gia

5


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
+ Tranh thủ sự tư vấn của các chuyên gia về việc sử dụng MM trong học tập
để giúp cho việc triển khai nghiên cứu đề tài có thêm cơ sở vững chắc.
+ Tham khảo ý kiến của các học sinh, SV, cộng đồng dân cư mạng đã và đang sử
dụng MM trong học tập để có cái nhìn khách quan, trung thực về những thuận lợi và khó
khăn khi sử dụng MM trong học tập, nhất là trong việc tự học kiến thức Vật lý.
- Phương pháp điều tra, quan sát sư phạm
+ Tìm hiểu thực trạng vấn đề tự học với sự hỗ trợ của BĐTD của SV Cao
đẳng sư phạm Hà Nam.
+ Điều tra sự hiểu biết của SV về MM và việc sử dụng phần mềm để vẽ bản
đồ tư duy. Nếu có sử dụng thì lĩnh vực hay môn học nào mà SV thường áp dụng để
vẽ MM trong học tập.
+ Quan sát sư phạm để đánh giá mức độ hứng thú, thái độ tích cực của SV
trong việc sử dụng MM để tự học.
9 3 Phư ng pháp thực nghiệm sư ph m

- Đánh giá chất lượng đề tài thông qua việc đưa vào sử dụng ở trường Cao
đẳng sư phạm.
9 4 Phư ng pháp thống kê toán học
- Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả thử nghiệm sư
phạm và kết quả điều tra để rút ra những kết luận về sự khác nhau trong kết quả
học tập của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm.
10 Cấu trúc củ luận văn
Luận văn gồm 170 trang, trong đó ngoài phần mở đầu, kết luận chung và tài
liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về xây dựng và sử dụng BĐTD trong
việc tự học môn Vật lý c của sinh viên
Chương 2: Hướng dẫn SV xây dựng và sử dụng BĐTD trong việc tự nghiên
cứu học phần Quang học II – Chương trình Vật lý đại cương (hệ cao đẳng)
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
TƯ DUY TRONG VIỆC TỰ HỌC MÔN VẬT LÝ CỦA SINH VIÊN

6


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)

1 1 C sở lí luận về tự học
1 1 1 Tự học v năng lực tự học
1.1.1.1.Khái niệm tự học
Trong các giáo trình, tài liệu, các tác giả đã đưa ra các định nghĩa khác nhau

về tự học, sau đây là một số định nghĩa cơ bản:
Theo nhà tâm lý học N.ARubakin coi: Tự tìm lấy kiến thức – có nghĩa là tự
học. Tự học là quá trình lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm xã hội, lịch sử trong thực tiễn
hoạt động cá nhân bằng cách thiết lập các mối quan hệ cải tiến kinh nghiệm ban
đầu, đối chiếu với các mô hình phản ánh hoàn cảnh thực tại, biến tri thức của loài
người thành vốn tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng , kỹ xảo của chủ thể.
Trong cuốn “Học tập hợp lí” do R.Retke chủ biên, cho rằng “Tự học là việc
hoàn thành các nhiệm vụ khác không nằm trong các lần tổ chức giảng dạy” [29]
Chủ Tịch Hồ Chí Minh dạy: “Tự học l một cách học tự động tức là học tập
một cách hoàn toàn tự giác, tự chủ, không đợi ai nhắc nhở, không chờ ai giao nhiệm
vụ mà tự mình chủ động vạch kế hoạch chủ động cho mình rồi tự mình triển khai
thực hiện kế hoạch đó
Theo Giáo sư Đặng Vũ Hoạt và Phó giáo sư Hà Thị Đức trong cuốn “Lý luận
dạy học đại học” thì “Tự học là một hình thức tổ chức dạy học cơ bản ở đại học. Đó
là một hình thức nhận thức của cá nhân, nhằm nắm vững hệ thống tri thức và kỹ
năng do chính người học tự tiến hành ở trên lớp hoặc ở ngoài lớp, theo hoặc không
theo chương trình và sách giáo khoa đã được qui định.[16]
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn đào tạo, GS. Viện sĩ Nguyễn Cảnh
Toàn - một tấm gương lớn về tự học cho rằng: “Tự học – là tự mình động não, suy
nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp...) và có
khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng công cụ) cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động
cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như tính trung thực, khách quan, có
chí tiến thủ, không ngại khó, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lòng say mê khoa học, ý
muốn thi đỗ, biến khó khăn thành thuận lợi..vv...) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu
biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình”.

7


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s

n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
Còn theo cố GS. Nguyễn Văn Đạo (Đại học Quốc gia Hà Nội) đã có một vài
suy nghĩ chung về vấn đề tự học: “Tự học là công việc suốt cả cuộc đời mỗi người.
Số thời gian dành cho việc học với sự giúp đỡ của người thầy là rất ít, chỉ chiếm
khoảng ¼ của một đời người. Thời gian còn lại chủ yếu là dành cho việc tự học, cho
lao động sáng tạo. Ngay cả trong giai đoạn đi học, việc tự học luôn luôn có vai trò
quan trọng. Những người biết tự học, năng động, sáng tạo trong quá trình đi học là
những người có triển vọng và tiến xa trong cuộc đời này”
Mỗi nhà nghiên cứu đều đưa ra một định nghĩa riêng về tự học, nhưng tất cả
đều có chung quan điểm: Tự học là quá trình cá nhân người học tự giác, tích cực,
độc lập tự chiếm lĩnh tri thức ở một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống bằng hành
động của chính mình nhằm đạt được mục đích nhất định.
Như vậy, có thể nói là con người ai cũng phải học, khi nói đến học thì điều
đương nhiên là phải tự học, chính là cách học với sự tự giác, tính tích cực và độc lập
cao của từng các nhân. Chính hoạt động tự học tạo cơ hội cho người học phát huy
được trí tuệ, tư duy đồng thời giúp có lòng ham học. Kết quả tự học cao hay thấp
còn phụ thuộc vào năng lực của mỗi cá nhân, khả năng tự học tiềm ẩn trong mỗi
con người.
1 1 1 2 Các h nh thức tự học
Hoạt động tự học diễn ra dưới nhiều hình thức và mức độ khác nhau:
* H nh thức 1: Cá nhân tự mày mò theo sở thích và hứng thú độc lập không
có sách và sự hướng dẫn của giáo viên
Hình thức này gọi là tự nghiên cứu của các nhà khoa học. Kết quả của quá trình
nghiên cứu đi đến sự sáng tạo và phát minh ra các tri thức khoa học mới, đây thể hiện
đỉnh cao của hoạt động tự học. Dạng tự học này phải được dựa trên nền tảng một
niềm khao khát, say mê khám phá tri thức mới và đồng thời phải có một vốn tri thức
vừa rộng, vừa sâu. Tới trình độ tự học này người học không thầy, không sách mà chỉ
cọ sát với thực tiễn vẫn có thể tổ chức có hiệu quả hoạt động của mình.
* H nh thức 2: Tự học có sách nhưng không có giáo viên bên cạnh.

Ở hình thức tự học này có thể diễn ra ở hai mức:
Thứ nhất, tự học theo sách mà không có sự hướng dẫn của thầy:Trường hợp

8


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
này người học tự học để hiểu, để thấm các kiến thức trong sách qua đó sẽ phát triển
về tư duy, tự học hoàn toàn với sách là cái đích mà mọi người phải đạt đến để xây
dựng một xã hội học tập suốt đời.
Thứ hai, tự học có thầy ở xa hướng dẫn:Mặc dù thầy ở xa nhưng vẫn có các
mối quan hệ trao đổi thông tin giữa thầy và trò bằng các phương tiện trao đổi thông
tin thô sơ hay hiện đại dưới dạng phản ánh và giải đáp các thắc mắc, làm bài, kiểm
tra, đánh giá,...
* H nh thức 3: Tự học có sách, có thầy giáp mặt một số tiết trong ngày, sau
đó người học về nhà tự học dưới sự hướng dẫn gián tiếp của giáo viên
Trong quá trình học tập trên lớp, người thầy có vai trò là nhân tố hỗ trợ, chất
xúc tác thúc đẩy và tạo điều kiện để trò tự chiếm lĩnh tri thức. Trò với vai trò là chủ
thể của quá trình nhận thức: tự giác, tích cực, say mê, sáng tạo tham gia vào quá
trình học tập. Mối quan hệ giữa thầy và trò chính là mối quan hệ giữa Nội lực và
Ngoại lực, Ngoại lực dù quan trọng đến mấy cũng chỉ là chất xúc tác thúc đẩy Nội
lực phát triển.
Trong quá trình tự học ở nhà, tuy người học không giáp mặt với thầy, nhưng
dưới sự hướng dẫn gián tiếp của thầy, người học phải phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động tự sắp xếp kế hoạch huy động mọi trí tuệ và kỹ năng của bản thân để
hoàn những yêu cầu do giáo viên đề ra. Tự học của người học theo hình thức này
liên quan trực tiếp với yêu cầu của giáo viên, được giáo viên định hướng về nội
dung, phương pháp tự học để người học thực hiện. Như vậy ở hình thức tự học thứ

ba này quá trình tự học của sinh viên có liên quan chặt chẽ với quá trình dạy học,
chịu sự tác động của nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố tổ chức và quản lý quá trình
dạy học của giáo viên và quá trình tự học của sinh viên.
Như vậy, hình thức và đối tượng tự học là hết sức đa dạng và phong phú. Nhìn
chung thì mỗi người đều tự tìm tòi, đúc kết kinh nghiệm để xác định cho mình một
phương pháp tự học riêng. Tuy nhiên, đối với nhiều người, đó là việc làm không dễ.
Do đó, tự học là một trong những phẩm chất quan trọng nhất mà GV cần trang bị
cho SV, vì nó không những giúp các em học tập tốt khi còn ngồi trên ghế nhà
trường mà còn cần thiết cho sự phát triển lâu dài và thành đạt của mỗi SV trong
trong tác và cuộc sống sau này

9


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
1 1 1 3 V i trò củ tự học
Trong tiến trình phát triển chung của nhân loại, tri thức có vai trò thúc đẩy sự
tiến bộ của xã hội. Sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia đều dựa trên nền
tảng tri thức và muốn có tri thức thì phải phát triển giáo dục. Để giáo dục phát triển,
tự học có vai trò vô cùng quan trọng đối với người học nói chung và học sinh sinh
viên nói riêng. Vì chỉ có tự học, tự bồi dưỡng mỗi người mới có thể bù đắp được
cho mình lỗ hổng về tri thức để đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội.
Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mối con người trong quá
trình học hỏi thường xuyên của cả cuộc đời. Quá trình tự học diễn ra đúng quy luật
của hoạt động nhận thức. Kiến thức tự học là kết quả của hứng thú, của tìm tòi, của
lựa chọn, của định hướng ứng dụng. Kiến thức tự học bao giời cũng vững chắc, bền
lâu, thiết thực và nhiều sáng tạo. Tự học xét cho kỹ là một vấn đề then chốt của
Giáo dục và Đào tạo, đồng thời cũng là vấn đề có ý nghĩa văn hoá, khoa học, xã hội

và chính trị sâu sắc. Đề cao tự học trong suốt bối cảnh hiện nay của đất nước và thế
giới là một cách nhìn vừa thực tế, vừa có ý nghĩa chiến lược.
Chính vì vậy, Đảng và nhà nước đã và đang nổ lực xây dựng một xã hội học
tập với phương hướng, con đường thực hiện là kết hợp giáo dục ở trường, giáo dục
từ xa và tự học. Trong đó tự học là vô cùng quan trọng, chính vì vậy ngay trong các
điều: 4, 24, 36 của luật giáo dục qui định rất rõ “Tự học là một vấn đề quan trọng
trong phương pháp giáo dục của các bậc học, các ngành học” và điều 46 ghi rõ
“Việc học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết,
nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc
sống, tìm việc làm và thích nghi với đời sống xã hội”. Giáo dục – đào tạo theo
hướng phát triển tự học sẽ tạo ra được những con người năng động, sáng tạo, có khả
năng công tác và có thể đưa ra nhiều ý tưởng phát triển tốt cho mỗi ngành nghề góp
phần vào sự phát triển của xã hội.[3]
Đối với học sinh, sinh viên tự học giúp đúc rút ra những phương pháp học tập
phù hợp, biết cách tư duy sáng tạo, biện luận một vấn đề nào đó, năng động linh
hoạt trong vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế. Đồng thời, tự
học giúp người học bổ sung, đào sâu, hệ thống hóa, khái quát hóa những điều đã

10


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
được học, có tác dụng quyết định đến kết quả học tập, phát triển và cũng cố năng
lực nhận thức, sức mạnh ý chí, nghị lực và những phẩm chất cần thiết của việc tổ
chức học tập. Như vậy, vai trò cụ thể của tự học:
Thứ nhất, tự học giúp người học nắm vững tri thức, kỹ năng kỹ xảo và nghề
nghiệp trong tương lai. Chính trong quá trình tự học người học đã từng bước biến vốn
kinh nghiệm của loài người thành vốn tri thức riêng của bản thân. Hoạt động tự học

đã tạo điều kiện cho người học hiểu sâu tri thức, mở rộng kiến thức, củng cố ghi nhớ
vững chắc tri thức, biết vận dụng tri thức vào giải quyết các nhiệm vụ học tập mới.
Thứ hai, tự học không những giúp người học không ngừng nâng cao chất
lượng và hiệu quả học tập khi còn ngồi trên ghế nhà trường mà còn giúp họ có được
hứng thú thói quen và phương pháp tự thường xuyên để làm phong phú thêm, hoàn
thiện thêm vốn hiểu biết của mình. Giúp họ tránh được sự lạc hậu trước sự biến đổi
không ngừng của khoa học và công nghệ trong thời đại ngày nay.
Thứ ba, tự học thường xuyên, tích cực, tự giác, độc lập không chỉ giúp người
học mở rộng đào sâu kiến thức mà còn giúp người học hình thành được những
phẩm chất trí tuệ và rèn luyện nhân cách của mình. Tạo cho họ có nếp sống và làm
việc khoa học, rèn luyện ý chí phấn đấu, đức tính kiên trì, óc phê phán, hứng thú
học tập và lòng say mê nghiên cứu khoa học.
Thứ tư, trong quá trình học tập ở trường đại học, nếu bồi dưỡng được ý chí và
năng lực tự học cần thiết thì sẽ khơi dậy được ở người học tiềm năng to lớn vốn có
của họ, tạo nên động lực nội sinh của quá trình học tập, vượt lên trên mọi khó khăn,
trở ngại bên ngoài. Khả năng tự học chính là nhân tố nội lực, nhân tố quyết định
chất lượng đào tạo.
Tuy nhiên, nói như vậy không có nghĩa là giáo viên không có vai trò gì trong
quá trình học tập của người học. Lực lượng này có tác dụng lớn trong việc động
viên khuyến khích hướng dẫn người học tự học một cách đúng hướng và hiệu quả.
Trong xã hội phát triển vai trò của giáo dục ngày càng quan trọng, là động lực
thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ xã hội. Giáo dục phải đào tạo được thế hệ tr năng
động, sáng tạo, có đủ tri thức, năng lực và có khả năng thích ứng với đời sống xã
hội, làm phát triển xã hội. Muốn vậy thế hệ tr phải có năng lực đặc biệt đó là khả

11


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h

phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
năng tự học, tự nâng cao, tự hoàn thiện và những khả năng này phải được hình
thành từ cấp tiểu học. Có như vậy mới rèn luyện cho họ được kỹ năng tự học, tự
nghiên cứu, không ngừng nâng cao vốn hiểu biết về văn hoá, khoa học kỹ thuật và
hiện đại hoá vốn tri thức của mình để trở thành người công dân, người lao động với
đầy đủ hành trang bước vào cuộc sống.
1 1 1 4 Năng lực tự học
Theo từ điển Tiếng Việt thì: “Năng lực là phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho
con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” [20].
Theo PGS.TS Lê Công Triêm: “Năng lực tự học là khả năng tự mình tìm tòi, nhận
thức và vận dụng kiến thức vào tình huống mới hoặc tương tự với chất lượng cao”.
Trong tâm lý học, năng lực tự học được xem là những thuộc tính tâm lý riêng
của cá nhân, nhờ thuộc tính này mà con người hoàn thành tốt những hoạt động mặc
dù bỏ ra ít công sức lao động nhưng vẫn đạt kết quả cao. Năng lực tự học vừa là cái
tự nhiên bẩm sinh “ vốn có”, vừa là sản phẩm vận động, nỗ lực phấn đấu nên ứng
với mỗi người và điều kiện khác nhau thì năng lực tự học cũng khác nhau. Vì vậy,
năng lực tự học là cái vốn có của mỗi con người nhưng phải được bồi dưỡng trong
hoạt động thực tiễn mới trở nên hoàn thiện.
Tóm lại, năng lực tự học có thể hiểu là phẩm chất sinh lí và tâm lí tạo cho con
người khả năng tự tìm tòi, nhận thức và vận dụng kiến thức vào tình huống mới
hoặc tương tự với chất lượng cao.
1 1 1 5 Kĩ năng tự học
Theo Từ điển Từ và Ngữ Hán Việt: “Kỹ năng là khả năng vận dụng những
kiến thức thu nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn”.
Kỹ năng tự học là khả năng tự thu nhận, chiếm lĩnh kiến thức và vận dụng
chúng vào trong một lĩnh vực thực tiễn nào đó của người học.
Thực tế cho thấy một kỹ năng nào đó thường là tổ hợp của nhiều kỹ năng con
hợp thành. Kỹ năng tự học cũng không nằm ngoài quy luật đó, cũng bao gồm nhiều
kỹ năng khác hợp thành, mà có thể chỉ ra là: Kỹ năng thu thập thông tin, kỹ năng xử
lí thông tin, kỹ năng vận dụng tri thức vào thực tiễn,….


12


Đề tài: Hướng dẫn SV y n và s
n ĐT tron việc t n hi n ứu h
phần Quang h II – hư n tr nh Vật lý đại ư n hệ o đẳng)
Từ hai khái niệm ở trên cho thấy, giữa kỹ năng và năng lực có mối liên hệ mật
thiết với nhau. Có thể nói, kỹ năng là dạng năng lực hành động, là khả năng ứng
dụng tri thức khoa học vào thực tiễn. Kỹ năng chính là biểu hiện của năng lực, vì
thế dựa vào kĩ năng có thể biết được năng lực một cách cụ thể.
Những kiến thức và kĩ năng cần thiết cho cuộc sống và lao động của con
người trong xã hội hiện đại đang ngày càng tăng lên một cách nhanh chóng. Trong
quá trình dạy học, những kiến thức và kĩ năng trong chương trình SGK tuy đã được
chọn lọc cẩn thận, tuy nhiên không thể đầy đủ nhằm đáp ứng nhu cầu cuộc sống.
Chính vì vậy, trong quá trình dạy học, GV nên coi trọng việc rèn luyện kĩ năng cho
SV, nhất là KNTH ngang tầm với việc truyền thụ kiến thức cho SV. Nếu như trong
nhà trường, GV chỉ dạy SV những nguyên tắc đại cương, thì khi vào đời các em sẽ
không ứng xử được những tình huống phức tạp và đa dạng. Thực tế đó, đặt ra cho
GV nhiệm vụ phải rèn luyện những KNTH cho SV bên cạnh việc truyền thụ kiến
thức, để các em có cơ hội tự hoàn thiện bản thân mình nhằm đáp ứng những nhu
cầu của thực tiễn.
Việc học tập của SV gồm các hoạt động cơ bản như: nhận thức nội dung học
tập, giao tiếp và quan hệ xã hội trong học tập và các hoạt động hỗ trợ học tập, tổ
chức và quản lí việc học cá nhân. Xuất phát từ đặc điểm của hoạt động học tập, xuất
phát từ việc xác định các nhiệm vụ học tập cơ bản, có thể liệt kê hệ thống KNTH
của SV như sau:
 Dự v o phư ng tiện d y học th kĩ năng tự học có thể ph n chi :
- Kĩ năng tự học với sách giáo khoa: Người học phải có kĩ năng tự học với
SGK, SGK là nguồn tri thức cơ bản nhất, khoa học nhất.

- Kĩ năng tự học qua tranh ảnh, thí nghiệm: Ngoài việc học với SGK thì tranh
ảnh, thí nghiệm cung cấp nguồn tri thức quan trọng cho SV.
- Kĩ năng tự học với bảng số liệu thống kê và biểu đồ: các số liệu thống kê
dùng làm cơ sở để rút ra các nhận xét khái quát, dùng để cụ thể hóa, minh họa, làm
rõ kiến thức.
-Kĩ năng tự học thông qua internet,… đây là nguồn tri thức khổng lồ vì vậy
cần có những kĩ năng cần thiết để tìm kiếm thông tin phục vụ cho học tập.

13


×