Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng di truyền của các dòng, giống lúa đột biến chất lượng tại một số vùng sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.89 KB, 31 trang )


MỤC
3.3.1.4.
Tình
Khả hình
năng
nghiên
chống
chịu
cứu, của
sản
các
xuất
dòng,
lúa LỤC
trên
giống
thếĐAI
lúa
giớinghiên
và ở Việt
cứu...........................49
Nam....................18
Bộ GIÁO
DỤC
VÀ ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG
HÓC

PHAM


HÀ NÔI 2
Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO •TẠO
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC

PHẠM

NỘI 2
3.4.1.4.1. Sự đaTrên
dạngthế
digiới.....................................................................................18
truyền của •các• dòng, giống lúa lúa nghiên cứu.......................50
Trang
cảm
ơnchiết
Lời cam
1.4.2.phụ bìa
3.4.1.
Kết
Ở Lời
Việt
quả
Nam......................................................................................21
tách
DNA......................................................................50


đoan
Mục lục

CẢM
ƠN
CHƯƠNG
3.4.2.
2.Kết
VẬT
quảLIỆU,
sử dụng
NỘIchỉ
DUNG
thịLỜI
SSR

trong
PHƯƠNG
phânCHỮ
tích
PHÁP
đaVIẾT
dạng
NGHIÊN
di truyền...
cứu 51
DANH
MỤC
CÁC
TẮT
Danh
mục
Tôi

xin
trân
trọng
bày
lòng
biết
ơn,ĐOAN
sựvàcảm
sắctruyền
đến TS.
2.1.
3.4.3.
Vậtchữ
liệu
Kếtviết
nghiên
quảtắt
phân
cứu...................................................................................24
tích tỏ
đaLỜI
dạngCAM
di truyền
mốikích
quansâu
hệ di
củaNguyễn
*

VĂN

Danh
mục
các
bảng
Như Toản
đã
dành
thờiTRẰN
gian, tận
tìnhTOÁN
hướng dẫn, giúp đỡ và động viên tôi
2.2.
09
Nội
giống
Dung
lúanghiên
ưunhiều
tú..........................................................................................
cứu................................................................................25
55
Danh
mục
hình
ảnh,
biểu
đồ,nghiên
đồ
thị
trong

suốt
trình
học
cứunghiên
đề
tài.
TRẰN
VĂN
TOÁN
Tôiquá
xin
cam
đoan
đây
là đề
tài
cứu
donghiên
tôi
thực
hiện
hướng dẫn
2.2.1.
3.4.4.
Mối
Nghiên
quan
cứu
hệtập
khả

di
truyền
năng
sinh
của
trưởng
các
dòng

lúa
phát
triển
của
cứu..............................58
cácdưới
dòngsựgiống
Trang
Tôi
gửi
lời lượng
cảm
ơn
chân
tới nghiên
độiphạm
ngũcứu......................................25
cán
bộ Bộ
môndung
Kỹ thuật

di
của
Nguyễn
Như
Toản,
Trường
Đại học

Hà Nội
2. Nội
nghiên
KẾTTS.
LUẬN
lúa
độtxin
biến

KIẾN
chất
NGHỊ................................................................................60
tại
vùng thành
sinh
thái
MỞ
ĐẦU
..............................................................................................................
1
truyền
-MỤC

viện
Di
truyền
Nông
nghiệp
đãràng,
nhiệt
tìnhsốchỉ
bảo,
kỹ thuật,
cung
cứu,
các
trích
dẫn
đều
nguồn
gốc

các
liệu
vàhướng
kết
quảdẫn
nghiên
cứu trong
DANH
2.2.2.
Nghiên
TÀI

LIỆU
cứucó
mức
THAM
độ
đa
KHẢO................................................................62
dạng
di truyền
các
giống,
dòng
lúa
nghiên

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG DI TRUYỀN CỦA CÁC

1.luận

dotôi
chọn
tài
...............................................................................................
1
cấp
cho
những
thông
tintử
vàSSR..........................................................................25

tài liệu
íchtừgiúp
hoàn
thành
này.là công
văn
này
làđề
trung
thực,
không
sao bổ
chép
bất tôi
cứ tài
liệu
nào,luận
toànvăn
bộ đều
PHỤ
cứu
LỤC
bằngchỉ
thị
phân
DÒNG,
GIỐNG
LÚA
ĐỘT BIẾN CHẤT LƯỢNG TẠI MỘT
2.trình

Mục
tiêuxin
nghiên
cứu
của
đề
tài............................................................................2
Tôi
gửi
lời
cảm
ơn
sâu
sắc tới
khoa
- KTNNcứu
Trường
nghiên
cứu
của

nhân
tôi
qua
quáBan
trìnhchủ
tìmnhiệm
tòi, học
tậpSinh
và nghiên

khoa
2.3.
Phương
pháp
nghiên
cứu............................................................................26

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG DI TRUYÈN CỦA CÁC

SỐ
VÙNG
SINHTrường
THÁI
3.Đại
Ýhọc
nghĩa
học
thực
củatài
đềnghiên
tài..............................................................2

phạm
Hàvà
Nội
2; tiễn
Phòng
Sau
đại học
Đại học Sư phạm Hà Nội 2

học.
Tôi
xinkhoa
chịunghiệm
trách
nhiệm
về
đề
cứu của mình.
2.3.1.
Thí
đồng
mộng.....................................................................26
DÒNG, GIỐNG LÚA ĐỘT BIẾN CHẤT LƯỢNG
4.đã2.3.2.
Những
mới
củalýđề
...........................................................................
tận tìnhđóng
giảng
dạy,
truyền
đạt
thức,m kinh nghiệm và tạo điều kiện •giúp đỡ tôi3
Thu7góp
thập

xử
sốtàikiến

liệu...................................................................29

RAPD:

TẠI
MỘT
VÙNG
SINH
THÁI
CHƯƠNG
1.Nghiên

SỞ
KHOA
HỌC


CỦA
ĐỀ
TÀI...........................4
trong
thời gian
qua.

Nội,
ngày
09
tháng
12LUẬN
năm 2015

Học
viên
2.3.3.
cứu
mức
độ
đaSỐ
dạng
di
truyền
của
các
Chuyên
nghành
: Sinh
thái học
Mã giống
số : lúa
60 nghiên
Trọng lượng 1000 hạt.
1.1.
Điều
hậu, biết
thời
tiết,tới
đấtnhững
đai của
vùngthân
sinhtrong
thái Phúc

Yên những
- Vĩnh người
Tôi
xinkiện
bày
tỏ lòng
ơn
người
gia đình,
bằng
chỉ khí
thị
phân
tử SSR.........................................................................30
Năng suất lýcứu
thuyết.
42 01 20
Phúc
và Hiệp
Hòa
- Bắc
Giang..........................................................................4
đồng
nghiệp,
những
người
bạn
luôncứu
ở bên
tôi, LUẬN....................................33

giúp đỡ, động viên tôi trong suốt
CHƯƠNG
3.
KẾT
QUẢ
NGHIÊN
VÀcạnh
THẢO
Năng suất thực thu.
1.1.1.
Thị
Yên
- Tỉnh
quá
trình họcnăng
tậpxã
vàPhúc
nghiên
cứu
để tôiVĩnh
hoànPhúc........................................................4
thành luận văn này.
3.1.
Thời gian
sinhKhả
trưởng. sinh trưởng của các dòng, giống lúa tại vùng sinh thái nghiên
1.1.2.vụ
Huyện
hòa
- Yên

Tỉnh
Bắc Giang
.........................................................5
Tôixuân
xin
chân
thành
cảm
ơn!Vĩnh
2015hiệp
tại Phúc
Phúc và
Hiệp Hòa - Bắc Giang................33
Amplifiedcứa
fragment
length
polymorphism
1.2.3.1.1.
Nguồn
gốc
vàNội,
đặcnhánh............................................................................33
điểm SĨ
hình
thái 12
củanăm
cây 2015
lúa.............................................6

ngày

09
tháng
Học
viên HOC
LUẬN
VĂN
THẠC
SINH
Khả
năng
đẻ
TÓM
TẤT
LUÂN
VĂNHỌC
THAC

SINH
Cetyl trimetyl
amonium
bromit
• •
• •
1.2.1.
Nguồn
gốccây
câylúa..............................................................................34
lúa................................................................................6
3.1.2.
Chiều cao

Trần Văn Toán
Deoxyribonucleic
acid
1.2.2.
Đặc
điểm
thái của cây lúa..............................................................9
3.1.3.
Chiều
dài hình
bông..................................................................................36
Dideoxyribo nucleozit triphosphat
1.3.3.1.4. TìnhĐộ
hình
nghiên
cứu
đa dạng
di truyền
lúa trên
thế giới và ở
cứng
cây,
độ thoát
bông
và độ
lá........................................38
Người
hướng
dẫmcổ
khoa

học:
TS.tàn
Nguyễn
Như Toản
The World FoodOrganization
Việt
3.2.
Các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống lúa nghiên cứu.. 39 Nam
International
Research Ricelnstitute
.........................................................................................................................
Trần Văn Toán
3.2.1.
Số bông trên khóm............................................................................39
Polymerase
12 chain reaction
3.2.2.
Số hạt trên bông................................................................................41
1.3.1.Information
Tình hình
nghiên cứu đa dạng di truyền lúa trên thế giới......................12
Polymorphic
Content
3.2.3.
Khối lượng 1000 hạt, năng suất lý thuyết và năng suất thực tế:... 45
1.3.2.
Tình hình nghiên cứu đa dạng di truyền lúa ở Việt Nam.......................15
Quantitative
trait loci


HẢNỘI,
NỘI,2015
2015
3.2.4.
Thời gian sinh trưởng:.......................................................................48
Random amplyfied polymorphic DNA

RFLP:

Restriction fragment length polymorphism

RNA:

Ribonucleic acid

SSR:

Simple sequence repeats

P1000:
NSLT:
NSTT:
TGST:
AFLP:
CTAB:
DNA:
DNTP:
FAO:
IRRI:
PCR:

PIC:
QTL:






TAE:

Tris-acetat-acid EDTA

TE:
Quốc gia

Tris EDTA

Năm

Sản lượng gạo (triệu Xuât khâu gạo (triệu Gạo tôn trữ
20
12
17
18
10
14
15
16
11
13

19
742935861
(triệu tấn)
tấn)
tấn)
DANH
MUC
HÌNH
ẢNH 2014
2013
2014
2013
2014
DANH MUC CÁC BẢNG
MỞ
ĐẦU
CHƯƠNG
1.

SỞ
KHOA
HOC


LUÂN
CỦA
ĐỀ
TÀI
(Malik
AR.,


cộng
sự
(2010),...)[32]
cao
hơn
2013.
nghiệp
đa
dạng.
vào
sản
Với
xuất
thực
đại
trạng
trà,
qua
tại
đó
các
giúp
địa
phương
cải
thiện
như
đời
hiện

sống
nay
người
chưa
nông
kể
đến
dân,
chất
nâng
lượng
chất

giống
vùng
tạo
alen
Nam
3,5
phân
giống
alen/marker,


của

đối
các
quả
nước

Hiệp
[21],[24].
chứng
giống
trình
tưới;
Hòa
hệ
thông
lúa
chăm
số
chọn
địa
PIC
giá
qua
sóc.
phương
tạo
trịdao
biểu
Thường
kinh
các
động
hiện
cao
giống
tế

rất
số
từ
hơn
ởNam.
lớn.

0,259-0,782
lúa
cấp
hẳn
của
thích
Sông
độ
các
các
phân
họp
cầu
giống:
giống
(trung
tử
bồi
với
DNA.
lúa
đắp
các

bình
cải
phù
vùng
Thông

tiến.
xa
0,571).

màu
Chỉ
tin
điều
thị
mỡ
các
Sau
kiện
SSR
cho
chỉ
khi
sản
thị

số
khỏi
hiếm
Chiều

thực
bẹ
cho
nhận
cao
Nguồn

cả
cây:
đòng
dạng
nước
gốc
Được
thì
được
cây

tỉcó
tính
lệ
chi
giống
lúa
lép
phối
từ
trồng
cao,
Nếp

gốc
sâu
ởnăng
đến
lùn
Việt
sắc
mút

suất
sự
Kháu
látạo
phát
giảm.
hoặc
căm
triển
bông
Bông
pị;
kinh
các
cao
dài
tế
cặp
nhất
vừa,
quốc

mồi
hạt
dân.
RM13,
xếp
Từ
xít
RM172
đó,
làcao
ưu
Chính
việt

động
từ
0,33-0,88.
Sử
dụng
20
mồi
SSR
ra
65
alen,
trung
bình
3,2
alen/marker,





Hình
3.1:
Biểu
đồ
đánh
giá
khả
năng
đẻ
nhánh
của
cây
lúa
tại
vùng
sinh
thái
Tháng
2/2014,
Chính
phủ
quân
nhân
Lan
hủy
bỏ
chương

trình
trợ
giá
gạo
Trước
đây

4bằng
giả
thuyết
về
xuất
xứ
đầu
tiên
của
giống
cây
trồng
Châu
Á,
đó
xuất
liệu
được
khó
khăn
phân
(vùng
tích

đất
chua,
phần
vùng
mềm
đất
ƯPGMA,
nhiễm
mặn,
41
giống
vùng
lúa
thiếu
đã
nước
được
tưới...);
chia
thành
chọn
2
ngay
lượng
cả
cuộc
về
sản
sống
lượng

cho
mỗi
vẫn

còn
nhân
thấp
so
gia
với
đình.
nhiều
tỉnh
khác,
đồng
thời
sự
đa
dạng
các
hệ
PIC
dao
động
từ
0,62-0,97.
Kết
quả
phân
tích

hệ
số
tương
đồng
di
truyền
được
hơn
RM318,
SSR
khả
cácsố
soi
cả
năng
đa
Theo
-Nhiệt

(Lê
bãi
hình
Giống
xác
Việt
phân
ven
Xuân
tác
định

giữa
Nam,
sông
lúa
biệt
giả
Đắc,
được
các
ngắn
các
Lưu

cây
dòng/giống
2008;
1vùng

ngày:
Ngọc
lúa
alen
thể
Nguyễn
rất
nông
hiếm
12

Trình

phong
-và
quan
rất
nghiệp
15
trên
Như
(2007),


phú
hệ
mỗi
giá
lưu
Toản
diThái

trị
locut
trong
truyền
vực.
trong
hiện

nhận
cs,
ỉ.tổng

diện
gần
chọn
1.2.3.
2006...)[4].
dạng
số
gũi,
rải
giống
6.083
Khí
rác
được
đồng
hậu,
khắp
lúa
giống
các
thời
chịu
thủy
các
giống
số
lúa
hạn
vùng
văn

lượng
đang
Lia
nhờ
miền
tón,
bảo
chỉ
độ
không
khí

các
đặc
trưng
sau:
Cực
đại
trung
bình
năm

20,5°C;
Chiều
phủ
đã
cao
đề
thân:
ra

các
Được
chính
tính
sách
từ
gốc
phát
đến
triển
cổ
nông
bông.
nghiệp
nói
chung

lúa
gạo
nói
riêng
Bảng 3.12.
Khảlượng
nănggạo
nhiễm
bệnh
cácgạo
dòng
tạisốvùng
1.1: Sản

xuấtsâu
khẩu
vàcủa
dự trữ
tạilúa
một
nướcnghiên
trên cứu

do
chọn
đề
tài
nghiên
cứu..............................................................................................
là:
nguồn
gốc
Trung
Quốc,
nguồn
Ấn
Độ,
nguồn
gốc
Đông
Nam
Á

giả

thuyết
lớn
lao
của
Chính
phủ
trước,
thúc
đẩy
xuất
khẩu
gạo
tồn
kho,
hạ
thấp
giá
để
tạo
nhóm
các
chính:
giống
Nhóm
cho
IAFLP.
gồm
mùi
thơm,


22
giống

khả
(15
năng
giống
đề
kháng
lúa
thơmBasmati
tốt
với
các
loại

5sâu
giống
bệnh
không
hại;
chia
thành
hai
nhóm
làđới
Nhóm
Itài

nhóm

II
(được
chia
thành
2nguyên
nhóm
phụ:
Nhóm
phụ
giống
Những
lúa
đóng
chất
góp
lượng
mới
cũng
của
chưa
đề
đáp
ứngđược
nhu
cầu
1.2.2.5.
Tan
trong
lanh
cả

Hoa
nước.

Nếp
lúa
Lúa
cẩm
dại
tương
đa
niên
ứng.
o.
rufipogon
Các
kết
quả

lúa
thu
dại
được
hàng
rất
niên
hữu
o.
ích
Nivara
trong


việc
những
xác
thị
quản
alen
phân
cao
tại
-Chiều
Khí
Giống
tử
Ngân
hơn
[7].
hậu
chỉ
hàng
lúa
nhiệt
thị
trung
gen
ngày:
cây
gió
Các
trồng

mùa,
16
tác
-gốc
Quốc
nóng
18
giả

cũng

gia,
ẩm.
chỉ
Trung
Nhiệt
ra
rằng
tâm
độ
chỉ
Tài
trung
cần
bình
chọn
23thực
chính
24°c,
vật

xác
đã
lượng
4giúp
tiến
chỉ
như:
chính
sách
cao
đầu
thân


vật
chiều
chất
kỹ
cao
thuật
cây
thích
liên
quan
đáng
đến
về
thuỷ
khả
năng

lợi,
giống
chống
lúa,
đổ
thâm
của
giống
canh,
Cực
đại
tuyệt
đối
41,6°C;
Cực
tiểu
tuyệt
đối
3,l°c
1.1.
Điều
kiện
khí
hậu,
tiết,
đất
đai
của
vùng
sinh

thái
Phúc
Yên
-34
Phúc
Yên
- Vĩnh
Phúc
vàthời
Hiệp
Hòa
- Bắc
Giang......................................49
thế
giới
..................................................................................................
20
Lúa
gạo

cây
lương
thực
chủ
yếu


vai
ừò
quan

trọng
trong
đời
sống
Hình
3.2:
Biểu
đồ
đánh
giá
chiều
cây
lúa
tại
vùng
sinh
thái
nghiên
cứu...............35
chọn
thơm,
tạo
hai
các
giống
giống
lúa
giàu
Japonica).
protein,

Nhóm
giàu
sắt
II

bao
các
gồm
sắc
19
tố
giống
khác
(Trần
lúa
không
Văn
thơm.
Đạt,
2005)[5],
Kết
đa
trung
tâm
phát
sinh.
Tuy
nhiên,
các
giả

thuyết
phàn
lớn
đều
bị
bỏ.
Chang
I:
gồm
17
giống
trong
khi
nhóm
II:
Gồm

2lá,
giống).
Dựa
vào
những
kết
quả
Hoa
định
loài
nguyên
lúa:
nguồn


hoa
gen
thủy,
lưỡng
phục
tổ
tiên
vụ
tính
cho
của
gồm:
công
các
đế
giống
tác
hoa,
bảo

lúa
bắc,
tồn,
trồng
vảy
khai
ngày
thác
nhị,

nay

nhụy.
sử
Indỉca
dụng


Japonica,
hiệu
quả
đãcủa
-thị
trường.
Kết
quả
Xuất
nghiên
phát
cứu
từ
những
của
đề
vấn
tài
đề
nhằm
thực
xác

tiễn
định
trên,
khả
chúng
năng
tôi
thích
tiến
ứng
hành
của
các
nước
này
phục
hồi
ngành
xuất
khẩu
truyền
thống
đã
trở
lại
ngôi
vị
xuất
khẩu
gạo

hành
thị
mưa
SSR
đánh
trung
Trần
-canh
Giống
giá

bình
Thị
đầy
thể
lúa
Lương
mỗi
nghiên
đủ
dài
60
năm
ngày:

tính
cứu
cộng
1.650
18

trạng
các
-cao
sự
20
-phụ
alen
hình
1.700mm,
(2013).

dị
thái
hợp
Nghiên
nông
nhiệt
tử
ởvà
học
lúa
cứu
lượng
của
(Olufowote.
quan
1.819
bức
xạ
giống,

di
mặt
truyền
J.O.,
đánh
trời
XU
các
khá
giá
Y.,
giống
40
lớn

quảng
lúa.
lúa
qua
từng
thời
kỳ.
Lúa
gạo
đã
được
đưa
vào
2hệ
trong

3bác
chương
trình
Độ
ẩm
không
khí
tương
đối
trung
bình
năm

83%,
độ
ẩm
cực
tiểu
tuyệt
đối
Vĩnh
Phúc

Hiệp
Hòa
Bắc
Giang
Bảng 3.13.
Thông
tintrồng

về các
cặp
mồi ừong
nghiên
cứu
...............................................51
1.2:
Diện
tích
lúa

tổng
sản
lượng
lúa
từ
1990-2012...............................22
nhân
dân.(Nguyễn
Thị
Lầm,1990)
[14],
[40].
Lúa
gạo
được
sử
dụng
rất
nhiều

Hình
3.3:
Biểu
đồ
đánh
giá
chiều
dài
bông
lúa
tại
vùng
nghiên
cứu...........................37
(Kalyan
nghiên
cứu
CB
này
and
cũng
Rambabu
cho
N.
(2006),...)[30].
rằng
các
marker
SSR


thể
được
sử
để
phân
tích
được
tạo
ralâu
từ
nghiên
cứu
này
được
sử
để
tối
ưu
hóa
để
lựa
chọn
bố
mẹ
đa
dạng
(1985)
[27],
chuyên
gia

di
truyền
lúa
IRRI,
xem
xét
lại
tất
cả
tài
liệu

các
dữ
nguồn
hiện
diện
gen

lúa
bắc
đời
nếp,

ởnắng
lúa
4nước
lá:
nương
2thấy

ta.

Đó
phía
của

Việt
trong
một
Nam
trong
phát
(Khuất
triển
những
thành
Hữu
yếu
2Trung
tố
vỏquan
ừấu,

trọng
cộng
2dụng
látrong
phía
xác
sự.,

định
(2010),..
ngoài
cây

nghiên
dòng,
cứu
đề
giống
tài;
“Nghiên
lúa
đột
biến
cứu
chất
tính
lượng
đa
dạng
tại
một
di
truyền
số
vùng
của
sinh
các

thái,
dòng,

giống

sở
lúa
cho
lúa
50
cộng
khoảng
tính
đặc
sự
++
trạng
sản,
1.765
(1997),..)[33]
Chức
chất
của
giờ
năng
1.385
lượng
của
giống
một

ởlá
Việt
năm

Nam
từ
20
làcủa
-dụng
vấn
30
tính
đề
rất
ừạng
quantrọng
của
2.066
trong
giống[23].
việc
quản
lý,
bảo
Nhánh
kinh
tế
lúa:
lớn
của

quốc
gia
(như
văn
kiện
Đại
hội
Đảng
toàn
quốc
tháng
12/1986
đã
hạng
nhất
trong
2014
(bảng

16%.
1.1.1.
Thị

Phúc
Yên
-1.1).
Tỉnh
Vĩnh
Phúc
[42].

Bảng
3.14.
Số
alen
thể
hiện

hệ
số
PIC
của
26
cặp
mồi............................................53
Bảng
2.1:
Chỉ
tiêu

phương
pháp
đánh
giá
khả
năng
sinh
trưởng
của
các
mặt

của
cuộc
sống
không
chỉcho
trong
nông
nghiệp

cả
trong
các
ngành
khác.
Trong
Hình
3.4:
Biểu
đồ
đánh
giá
số
bông
trên
khóm
lúa
tại
vùng
sinh
thái

đa mở
dạng
Các
di
phương
truyền
pháp
chỉ
chủ
ra
sự
yếu
khác
để
chọn
biệt
giữa
tạo
các
giống
giống
lúagiống
lúa
Basmati
hiện
nay
thơm

lai


xa,
giống
lai
hữu
lúa

rộng

sở
giống
cây
các
chương
trình
nhân
lúa
trong
tương
lai[28].
kiện
từ
khoa
học,
khảo
cổ,
sinh
học
tiến
hóa,
hệ

thống
sinh
học

lịch
sử
nông
[24]
lúa
mày

hoa.
nguồn
gốc
ởvà
Việt
Nam.
Giáo

Phạm
Hoàng
Hộ
cũng
tin
tưởng
miền
Bắc
đột
biến
công

chất
tác
lượng
chọn
tại
tạo
một
giống
số
lúa
vùng
năng
sinh
suất,
chất
lượng
cao.
1.2.
tồn
nguồn
Nguồn
Năm

Kết
ởgen,
quả
thời
2010,
gốc
xác

nghiên

kỳ
tác
định
đặc
nào
giả
cứu
điểm
thường
giống
Khuất
đa
hình
dạng
cây
quyết
Hữu
trồng
thái
di
Trung
định
truyền
của
mới.
đến

cây

của
Trong
Nguyễn
sinh
lúa
38
trưởng
nghiên
giống
Thị
lúa
của
Phương
cứu
thơm
cây
này,
trong
Đoài
bản
60
giống
địa
đã
thời
Basmati
sử
kỳ
lúa
dụng

đó.
đã
nêu).
Nhờ
Cây
đó,
lúa
từ

năm
thể
đẻ
1989
nhánh
đến
khi
nay

kim
4-5
ngạch
láthái”.
thật.
xuất

ruộng
khẩu
gạo
lúa
cấy,

đã
không
sau
khi
ngừng
bén
rễ
tăng,
hồi
Bảng
1.1:
Sản
lượng
gạo
xuất
khẩu

dự
trữ
gạo
tại
một
số
nước
trên
1.1.1.1.
Vị
trí
địa
ỉỷ

Hướng
gió
chủ
đạo
về
mùa
đông

Đông
Bắc,
về
mùa


Đông
Nam,
Bảng 3.15.
Tỉ
lệ
khuyết
liệu
(M%)

tỉ
lệ
dị
họp
tử
(H%)
của

09
giống
lúa
o

o
o


o



giống
lúa................................................................................................
27
thương
nghiệp,
lúa
gạo

vai
trò
to
lớn
trong
cán
cân
xuất
- chỉ

nhập
khẩu
đưa
Việt
nghiên
cứu..............................................................................................
tính,
Basmati
gây
không
đột
biến...
thơm.
Hơn
nữa,
việc
xác
định
giống
lúa
Basmati
truyền
thống
dựa
1.3.2.
Tình
hình
nghiên
cứu
đa

dạng
di
truyền
lúa
ởthể
Việt
Nam
nghiệp
Việt
Nam
Năm
+Đề
để
Vảy
đưa

2011,
một
cá:
ra
kết

trung
Trần
một
luậnrằng
tâm
Danh
mảng
nguồn

lúa
Sửu
không
ừồng
gốc

màu,
cộng
lúa
ởthị
Châu
ừồng
hình
sự
Á
đã
của
vảy

sử
thể
thế

dụng
nằm
bắt
giới
50
nguồn
ở(2000)

giữa
từ
thị
bầu
(theo
nhiều
SSR
nhụy
Trần
địa
sử

dụng
điểm
Văn
vỏ
2.
Mục
-thị
đích
tài
nghiên
nghiên
cứu
cứu,
của
đánh
đề
giá
tài

đa
dạng
di2006).
truyền
nguồn
gen
lúa
ởđốt,
mức
phân
tử40
1.2.1.
được
chỉ
Ba
bằng

chọn
chỉ
cuối
SSR
Nguồn
thị
lựa
cùng
để
SSR
để
gốc
nghiên

thường
nghiên
của
cây
cứu
tác
lúa
liên
cứu
giả
đa
với
dạng
quan
Raj
40
(Raj
di

chỉ
truyền
ảnh
et
al.,
hưởng
SSR.
tập
đoàn
trực
Tác

nguồn
tiếp
giả
đến
gen
đã
thời
sử
lúa
dụng
Tám
kỳ
làm
32
đặc
cặp
đòng
sản
mồi,
bản

mang
xanh
cây
lại
nguồn
lúa
bắt
thu
đầu

ngoại
đẻ
nhánh.
tệ
lớn
Lúa
góp
kết
phần
thúc
không
đẻ
nhánh
nhỏ
vào
cho
thời
công
kỳ
cuộc
làm
đổi
mới
làm

đòng.
xây
Phúc
Yên
nằm


phía
Đông
Nam
tỉnh
Vĩnh
Phúc,
phía
Đông
Bắc
của
Thủ
đô
vận
tốc
gió
trung
bình
năm

2,4
m/s.
Vận
tốc
gió
cực
đại

xảy
ra

theo
chu
kỳ
thế giói
nghiên
cứu..............................................................................................
54
Bảng
2.2:
Chỉ
tiêu

phương
phápnước
đánhxuất
giá đặc
điểm
hình
thái
của
các
Nam
đi
lên

một
trong
những
khẩu
gạo

lớn
nhất
trên
thế
giới,
theo
Bộ
vào
marker
Theo
SSR
Tổ
chức

thể
Lương
giúp
nông
ích
cho
Quốc
việc
tế
FAO,
duy
trĩ
năm

2012
bảo

tồn
sản
các
lượng
giống
lúa
lúa
thế
giới

chất
đạt
Hình
3.5:
Biểu
đồ
đánh
giá
tổng
số
hạt/bông
lúa
tại
vùng
sinh
thái
nghiên
cứu
42
Hình

Lịch
sử
hàng
ngàn
năm
của
người
Việt
Nam
gắn
với
nền
văn
minh
lúa
nước
trong
Đạt
trấu,
(2005),
điều
nghiên
khiển
[5].
cứu
sự
đa
đóng
dạng
mở

di
của
truyền
vỏlà
trấu
của
khi
45
giống
hạt
lúa
lúa
phơi
nếp
màu.
ởgiống
các
đồng
bằng
miền
một
cách
lập

đồng
bộ,
vìthích
những
nơi
này


nhiều
loài
lúacho
dại

lúa
trồng
cùng
Nghiên
bằng
chỉ
thị
SSR,
khả
năng


sở
cho
ứng
việc
của
phân
loại
số
dòng,
các
giống
cây

lúa
trồng
đột
nói
biến
chung
chất
địa
hình
kết
quả
thành
Tổng
Cây
Việt
nghiên
hạt.
lúa
Nam.
cộng
cứu

một
Kết

cho
ừong
quả
thấy,
alen

nghiên
những

được
26
cứu
cặp
cây
phát
đã
mồi
trồng
cho
hiện
đamột

thấy
hình
bởi33
lịch
tập
sử
chỉ
đoàn
lâu
thị
đời
hệtỉnh
Tám
nhất

số
đa
PIC
thế
nghiên
hình
dao
giới,
vói
cứu
động

trung
một
khá
từ2dựng
đất
Từ
nước.
cây
mẹ
Cũng
đẻ
ra180
do
nhánh
thực
hiện
con
(cấp

thực
1),
hiện
nhánh
chương
cấp
1trình
đẻ
nhánh
lương
cấp
thực,
2theo
,Việt
nhánh
Nam
cấp
đã
Hà -của
Nội,
cách
trung
tâm
thủ
đô
30
Km.
Thị

Phúc

Yên

chiều
trục
Bắc
thời
gian
5độc
năm

25m/s;
10
32m/s,
20
năm
là(81,25%),
32m/s.
Bảng
3.16.
Hệ
số
tương
đồng
dinăm
truyền
giữa
09
mẫu
giống
lúa

nghiêndài
cứu..................58
giống
lúa................................................................................................
28
NN&PTNT
(2011),
[2].
721
lượng
triệu
cao
tấn

lợi
(tương
ích
của
đương
cả
người
480
nông
triệu
tấn
dân

người
so
với

tiêu
700
dùng.
triệu
tấn
năm
2010,
tăng
nên
coi

trung
tâm
khởi
nguyên
của
cây
lúa.
Tài
nguyên
di
truyền
lúa
nước
3.6:
Biểu
đồ
đánh
giá
số

hạt
chắc/bông
lúa
tạigạo)
vùng
sinh
thái
nghiên
cứu
43
Bắc
*được
Việt
+và
Phân
Nhị:
Nam.
loại
gồm
Kết
cây
6lương
quả
vòi
lúa:
phân
nhị
theo
với
tích

Phạm
12
cho
bao
Hoàng
thấy
phấn
45
Hộ
mọc
chỉ
(2003),
xen
thị
cho
kẽ
[12]
thành
các
vềđược
băng
2(Zea
phân
vòng,
DNA
loại
mỗi
đa
bao
hình

phấn
tại
sống
trong
một
môi
trường.
lượng
cây
thông
lúa
nói
qua
riêng,
khảo
đồng
sát
các
thời
chỉ
góp
tiêu
phần
về
sinh
cung
trưởng
cấp
nguồn


phát
vật
triển
liệu
tại
khởi
khu
vực
đầu
bình
đa
0,00
trong
dạng:
(RM259
5,45
năm
Chức
phân
alen/locut.
loại

tích
cây
năng
RM230)
36
Trong
của
cặp

mồi
bẹ
đến
số

0,83
SSR
chính
33
locus
(RM420)[34].
trên
của
đa
26
thế
hình,
giống
giới,
tìm
lúa
cùng
thấy
Tám
với
61
thu
ngô
alen
hiếmvà

tổng
maysL.),
số
14
938
alen
lúa
băng
đặc

biến
đẻ
nhánh
từ
nước
cấp
nhập
3.
Những
lương
thực
nhánh
hàng
hình
năm
thành
khoảng
vào
giai
1

triệu
đoạn
tấn
cuối
thành
thường
nước
xuất

nhánh
khẩu
6

Nam
24
km,
từ
phường
Hùng
Vương
đến
đèo
Nhe,

Ngọc
Thanh
giáp
với
tỉnh
1.1.2.

Huyện hiệp hòa - Tỉnh Bắc Giang [41 ]
Bảng
2.3:
Phương
pháp
đánh
giá
các
yếu
tố
cấu
thành
năng
suất
của
các
Việt
Nam

quốc
gia
đang
phát
triển,

dân
số
đông,

trên

80%
sống
bằng
3%.
Sản
Theo
Singh
tăng
Balwant
cao
do
mở
(2011),
rộng
nghiên
diện
tích
cứu
canh
đa
dạng
lên
di
đến
truyền
164
của
triệu
50
ha,

giống
chủ
yếu
lúa
Việt
Nam
được
đánh
giá
làcho
phong
phú
cả
về
sốchất
lượng

chất
lượng.
Những
công
Hình
3.7:
Biểu
đồcó
tỷ
lệ
hạt
chắc/bông
lúa

tại
vùng
nghiên
cứu.....................44
46

locut.
chứa
thực
4lượng
Trong
ngăn
vật,
đó,
cây
chứa
18
lúa
nhiều
locut
thuộc:
hạt
SSR
phấn.
cho
nhận
Hạt
phấn
dạng


đặc
2tác
trưng
tầng
tế
với
bào
28

alen
2Hệ
lỗ
duy
để
nhất
hạtđiểm
nảy
của
Mặc

nhiều
tranh
luận
về
nguồn
gốc
ban
đầu
của
loài

lúa
trồng
Châu
Á,
sinh
phục
thái
vụ
cho
nghiên
công
cứu
tác
chọn
tạo
giống
lúa
lượng
mới.
trưng
ADN
(Triticum
ởthuộc
-Năm
11
Chống
sp.),
locus.
88
2009,

đỡ
loại
sắn
Kết

Kibria
alen
(Manihot
học
quả
khác
K
cho

toàn
nhau
esculenta
thấy,
cộng
cây
(trung
các
sự
đã
Crantz)
alen
đánh
bình
đặc
2,44

giá

trưng
đa
khoai
alen/cặp
dạng

tây
thể
di
mồi).
(Solanum
nhận
truyền
dạng
các
số
tuberosum
giống
đặc
PIC
dao
lúa
6,62
hiệu.
triệu
gạo
hàng
năm

(Vũ
Thị
Hiền,
Phạm
Văn
Cường
(2012),...)
[7].
Thái
Nguyên.
1.1.2.1.
Vịtấn
trí
địa
ỉỷ
ngành
nông
nghiệp.
Theo
Tổ
chức
Nông
lương
Liên
Hiệp
Quốc
(FAO)
vừa
ra
giống

lúa................................................................................................
diễn
thơm
ra
bằng
ở0Dự
các
chỉ
nước
thị
SSR,
Châu
hình
Á,
đặc
thái,
biệt
đánh
là1000
ởcứu.
dấu
Trung
hóa
Quốc,
lý.
Kết
Ấn
quả
Độ


SSR
Indonesia
marker
phân

3đưa
nước
tích
trình
nghiên
cứu
về
đa
dạng
di
truyền

phân
một
cách

hệ
thống
lúa
trồng
ở28
Hình
3.8:
Biểu
đồ

đánh
giá
khối
lượng
hạt
ởloại
các
giống
lúa
tại
hai
vùng
16
mầm.
trong
(kỉngdom/regnum):
số
45
giống
lúa
nếp
nghiên
Thực
cứu.
Hệ
vật
số
(Plantae)
tương
di

truyền
giữa
các
mỗi
bước
dựa
vào

liệu
truyền
thuyết
hay
những

liệu
khảo
cổ
về
đại
xuất
-1.2.2.
Xác
định
một
số
dòng,
giống
lúa
đột
biến

chất
lượng

khả
năng
thích
ứng
phân
động
thơm
L.).giống
Người
tử,
từ
bằng
-Giới
DNA
đến
ta
trữ
cách
cho
0,65
của
tạm
rằng
sử
12
(trung
thời

dụng
giống
lúa
các
bhlà
ncác
Hydratcacbon
lúa
hmột
0,27).
nghiên
marker
cây
Các
trồng
SSR
giống
rước
cổ,
Hệ

khi

số
lúa
RAPD.
vai
đa
lúa
Tám

hình
trò
ừỗ
nghiên
quan
Ba
bông
diđồng
truyền
mồi
trọng
cứu
SSR
(PIC)
ừong
cóniên
độ

dao
đời
RM223,
thuần
động
sống
di
1.2.2.3.
Lả
lúa
Đặc
điểm

hình
thái
của
cây
lúa
Địa
giới
hành
chính
thị

Phúc
Yên:
Hiệp Hòa là một huyện trung du thuộc tỉnh Bắc Giang, nằm ở phía Tây Nam
dự
báo
xuất
khẩu
gạo
của
Việt
Nam
sẽ
đạt
khoảng
7gần
ừiệu
tấn
trong
năm

2014,
tăng
Bảng
2.4:
Chu
kỳ
nhiệt
cho
phản
ứng
PCR
sử
dụng
mồi
SSR.....................................31
chiếm
cho
thấy
2/3
đa
sản
hình
lượng
khác
gạo
biệt
thế
giữa
giới
ừên

các
giống
thị
trường.
với
28
Nguyên
mồi

nhân
hệ
do
sốcho
PIC
giá
lúa

tăng
giá
ừị
vọt
dao
đã
Việt
Nam
còn
hạn
chế.
Tuy
nhiên,

trong
những
năm
đây
các
nhà
khoa
học
đã
tập
nghiên
cứu..............................................................................................
giống
lúa
Ngành
+
Nhụy:
nếp
dao
(phyla):
ởhạt
động
giữa
từ
hoa
0,10
hình
đến
trứng
0,98.

dài,
Thấp
Thực
đầu
nhất
vật

(0,10)
hoa

3xuất
(Angiospermae)

nhánh
giữa
giống
nhưng
Nếp
chỉ


lão
hiện
cây
lúa
hay
lúa
để
cho
rằng

nước
mình
lànhụy
cái
nôi
phát
của
nghề
trồng
với
điều
thái

bước
đầu
đề
xuất
hướng
canh
tác
họp
lý.
từ
truyền
RM342A
và 0,06
lịch
khá

sử

đến
làm

phát
cao,
0,83
RM515
nhiệm
triển
tỉkiện
lệ
với
dịsinh
của
đã
vụ
giá
hợp
thu
hàng
quang
trịtử
được
trung
trung
ngàn
hợp,
46
bình
triệu

chăm
băng,
của

người
0,6.
sóc
trong
cả
tập
họp
Hệ
ừên
đó
đoàn
số
lí,
thế
sốdảm
tương
giới.

alen
0,86.
bảo
Căn
trung
đồng
Hệ
cứ

bình
di
số
bộ
vào
truyền
tương
ládao
các
khoẻ,
động
đồng
tài
của
tuổi
liệu
60
từ
di246

lúa
1.2.2.1.
điển
hình
Rễ
gồm:
lúa
bẹ
lá,
phiến

lá,

thìa

tai
lá.
Phía
Bắc
giáp
tỉnh
Thái
Nguyên;
Phía
Tây
giáp
huyện
Bình
Xuyên;
Phía
của
tỉnh
Bắc
Giang.
Huyện
lỵ

thị
trấn
Thắng
cách

thành
phố
Bắc
Giang
30
km

khoảng
5%
socứu
với
mức
6,65
triệu
tấn
của
năm
2013
[39].
Bảng
3.1:
Khả
năng
đẻ
của
các
dòng,
giống
lúa
tại

vùng
nghiên
cứunơi
....
33
khiến
động
từ
nông
0,139-0,99
với
dạn
trung
đầu
bình

vượt
0,589
qua
cho
ừở
mỗi
ngại
mồi[36].
bất
lợi
thời
tiết
ởphá
nhiều


giá
trung
nghiên
quan
tâm
nhiều
hơn
đến
đề
đánh
giá
đa
dạng
tài
nguyên
lúa
để
Hình
3.9:
Biểu
đồ
đánh
giá
năng
suất

thuyết

năng

suất
thực
tếkhoảng
(tấn/ha)...
47
(6195)
nhánh
phát
Lớp

giống
triển,
ịdân
class):
còn
Nếp
1nhánh
hạt
nhánh
chanh
thoái
(7055)
hóa.
vàvấn
Thực
cao
vật
nhất
một
(0,98)

mầm

giữa
(Monocots)
giống
Nếp
sấp
lúa.
Những
nguồn
gốc
truyền
thuyết
dần
bị
loại
bỏ

những
khám
khoa
học
mới
-lá
Đánh
giá
mức
độ
đa
dạng

di
truyền
của
một
số
dòng,
giống
lúa
đột
biến
chất
giống
truyền
thọ
1,78
khảo
đến
cổ
(nhất
lúa
của
ởBẹ
2,49.
nghiên
các
Trung

lágiống
Mồi
đòng),

cứu
Quốc,
RM223
ừong
dao
lúa
Ấn
động
sẽ
tập
cho
Độ,
chắc
đoàn
từ
thấy
Việt
0,056
hạt,
nghiên
mức
Nam...
năng
đến
độ
cứu
suất
0,77;
cây
đa

dao
cao.
hình
lúa
hai
động
đã
giống
cao

trong
nhất
mặt


hệ
từ
66,67%.
số
3.000-2.000
tương
0,14-1,00.
Ngoài
đồng
năm
di
ra

+
Bộ

rễ
lá:
lúa:
làmạnh
phần
thuộc
đáy
loại

kéo
rễ
chùm.
dài
cuộn
Những
thành
rễ
hình
non
trụ
cólá

màu
bao
trắng
phần
sữa,
non
của
rễ

trưởng
thân.
Nam,
Đông
giáp
với
Thủ
đô

Nội.
cách thủ
đô

Nội
50
km
theo
đường
bộ.
Phía
Đông
Bắc
giáp
huyện
Tân
Yên,
phía
Để
tăng
sản

lượng
lúa,
khả
năng
mở
rộng
diện
tích

không
khả
thi

còn
cả
đầu
vào
Theo
tăng
Shahid
vọt.
Masood
Shah
(2013),
Sử
dụng
marker
phân
tửđược
đánh

giá
đa
dạng
Bảng
3.2:
Chiều
cao
cây
lúa
tại
vùng
nghiên
cứu........................................................35
phục
vụ
cho
việc
chọn
lai
tạo
ra
các
mới

năng
suất
chất
lượng
cao


khả
1.2.2.6.
(6236)
Bộ
vàNếp
Hạt
ịordo):
thóc
quắn
(7060).
Trong
số
45
giống
Hòa
thảo
lúa
nếp
(Poales)
được
nghiên
cứu,
43
giống
Hình
3.10:
Kết
quả
điện
di

tổng
số
của
09
mẫu
giống
lúa
nghiên
cứu...............50
nhất
của
thế
giới
khẳng
định
lại
nguồn
gốc
xuất
phát
của
cây
lúa
dựa
vào
công
lượng
so
với
giống

gốc
ừong
hệ
thống
phân
loại
giống,
góp
phần
bước
đầu
truyền
mức
tác
TCN.
1.2.2.4.
giả
tương

thấp
còn
Trung
đồng
nhất
sử
Bông
Quốc,
dụng

diđã

Jamin
truyền
ỉủa:
vùng
15
85
40%,
mồi
Triết
(DS28)
RAPD,
tập
Giang
đoàn

trong
LC93-1;
đã
26
xuất
giống
đó
hiện
hai

lúa
giống
3Tám
cây
mồi

lúa
thơm

OPA-02,
5.000
hệ
số
năm,
tương
chia
OPA-IO
ởmạ
đồng
thành
hạ
lưu

di
3
thành

+
màu
Phiến
vàng
lá:
hẹp,
nâu
phẳng
vàDNA

nâu

đậm,
dài
hơn
rễgiống
đã
bẹ
già


(trừ
màu

thứ
đen.
hai).
Thòi
kỳ
mạ:
Nếu
gieo
1.1.1.2.
Địa
hình,
đất
đai
Đông
giáp
huyện

Việt
Yên,
phía
Nam
giáp
vùng
đồng
bằng
châu
thổ
Yên
Phong
của
gây
ảnh
hưởng
không
tốt
đến
hệ
sinh
thái,

vậy
việc
tăng
sản
lượng
lúa,
chủ

yếu
Tại
di truyền
châu
Á
của
sản
40
lượng
giống
lúa
lúa
đạt
thơm
653

triệu
không
tin,tử
thơm
tăng
10%
bằng
so
chỉ
với
thị
năm
SSR,
2010

40
giống
do
trúng
lúacộng
mùa
này
năng
chống
chịu
tốt.
Bảng
3.3:
Chiều
dài
bông
lúa
tại
vùng
nghiên
cứu......................................................36
thuộc
loài
Họ
Gồm
phụ
(familia):
nội
Japonỉca
nhũ


phôi.

2địa
Nội
giống
nhũ
(Nếp
chiếm
nõn
Hòa
phần
tre
thảo

lớn
(Poaceae)
Nếp
hạt
hạt
gạo
chanh)
dự
thuộc
trữ
chất
loài
dinh
phụ
Hình

Kết
quả
điện
di
sản
phẩm
SSR-PCR
của
09
mẫu
giống
lúa
nghiên
nghệ
phân
tích
phóng
xạ

sinh
học
phân
xác
định
DNA
(Jacob
HJ.suwjvaf
xác
định
nguồn

vật
liệu
khởi
đầu
trong
công
tác
chọn
tạo
giống
lúa
chất
truyền
nhóm
67AB10G7
sông3.11:
Dương
lớn.
Một
cao
Trong
nhất
bông
tạo
Tử
4.000
ra

lúa
đó,

Q5ĐB
32
gồm:
hai
năm.
băng
giống
trục
(DS42)
Tuy
đa
Tám
bông,
hình
nhiên

Nghĩa
gié

KDĐB
trên
cấp
2Hồng
thực
băng
I,
(DS43).
gié
tế


đơn
cấp
vẫn
Tám
II,
hình,
còn
Các
con
các
nhiều
số

riêng
hoa
liệu
kiểu
ýlúa
kiến
thu
gen
(sau
OPA-02
cụ
được
giống
này
thể
ữong
khác

nhau
hạt

thưa,
rễ
+
mạ


thìa:
thể

dài
vảy
5-6
nhỏ
cm.

Thời
trắng
kỳ
hình
sau
tam
cấy:
giác.
Bộ
rễ
tăng
dần

về
sốmồi
lượng

chiều
Thị

Phúc
Yên

hình
đa
dạng,
tổng
diện
tích
là(nơi
12.029,55
ha,là
chia
tinh
Bắc
Ninh,
phía
Tây
Nam
giáp
huyện
Sóc
Sơn

của

Nội,
phía
Tây
Bắc
giáp
vẫn
dựa
vào
các
biện
pháp
kỹ
thuật
tác
động

chính.
Bên
cạnh
đó,
do
nhu
cầu
ngày
diễn
được
ra
đánh


Pakistan,
giá
bởi
24
Kampuchia,
mồi.
Kết
quả
Nepal,
cho
Philippines
thấy

tổng

cộng
Việt
66
Nam
alen
hoặc

hệ
mở
số
rộng
alen
diện
dao

Kết
quả
nghiên
cứu
đaRM21
dạng
di trục
truyền
của
101
giốngsinh
lúa thái
địa phương bằng 9
Bảng
Độ
cứng
cây,
độ
thoát
cổ

độ
tàn
láKết
vùng
Indica
dưỡng

dựa
tỉnh

(genus):
trên
bột).
DNA
Phôi
lục
gồm:
lạp
[21]
rễ
phôi,
phôi
Lúa

(Oryza)
látại
cứu
với
đoạn
mồi
(M:
marker
20bp)
...........................................55
sự
(1991),...)
[29].
lượng.
nghiên


lúa).
67AB10G7
nhau
cả
36
Bông
về
cứu
locus
nguồn
lúa
nàycung
thu
nghiên

gốc
được
nhiều
xuất
cứu.
cấp
tất
dạng
xứ
những
Kết
cảcủa
khác:
các
quả

cây
thông
nghiên
băng
bông
lúa,
tin
nhưng
đa
thẳng,
cứu
quan
hình.
rất
xét
bông
trọng

về
ý: phôi.
phương
cong
nghĩa
cho
quả
phân
đầu,
phục
diện
nghiên

bông
tích
vụ
sinh
cong
SSR
cứu
thái,
tác
tròn.
cho
chọn
sinh
nghiên
thấy
Sau
học
tạo
dài
ở3.4:
thời
+
Tai
kỳ
lá:
đẻ
Một
nhánh,
làm
tai


đòng
hình
.bông
Thời
lưỡi
liềm
kỳ
ừỗ
bông
Bộ
rễviệc
đạt
giá
trịcông
tối
đa
vào
thời
thành
2Chi
vùng
chính
làcặp
vùng
đồi
núi
bán
sơn
địa

(Ngọc
Thanh,
Cao
Minh,
Xuân
Hoà),
các
huyện
Phổ
Yên

Phú
Bình
của
tỉnh
Thái
Nguyên.
càng
cao
của
con
người
không
chỉ
đòi
hỏi
về
số
lượng


còn
cả
về
chất
lượng,
tích
động3.12:
canh
từ
2-4,
tác
trung
ởlúa
Bangladesh,
bình
làsản
2,75
Trung
alen/marker,
Quốc,
Ấn
hệ
Độ,
số
Pakistan
PIC
dao

động
Việt

từ
Nam.
0,4250
Nhưng
(RM252)
cũng
locus
thuộc
52012,
enzim.
Kết
quả
cho
thấy,
trong
số
các
giống
thu
từ
huyện
Nho
Quan
Năm
Loài
Bông
(species):
được

Thị

hình
Thu
thành
Lúa
Hiền
Châu
khi

cây
Á
Phạm
(oryza
lúa
Văn
bước
satỉva)
Cường
sang
thời
đã
phân
kỳ
sinh
tích
trưởng
đathì
dạng
sinh
di
nghiên

cứu..............................................................................................
Hình
Kết
quả
điện
di
phẩm
SSR-PCR
của
09
mẫu
lúa
nghiên
Nếu
cho
rằng
cây
lúa
trồng
Châu
xuất
phát
từlàgiống
một
nguồn
gốc
Trung
3.
nghĩa
khoa

học

thực
tiễn
của
đề
tài
các
cứu
khi
khoảng
thh Ý
cây
giống
trổ,
lai,
lúa
bông
cách
chọn
lúa

di
lúa
đặc
nghề
tạo
truyền
nở
sản

giống
trồng
hoa
cao
lúa
chất
(phơi
lúa
nhất
đã
lượng
màu).
giữa
cólượng
từ
bằng
các
Trong
lâu
giống
phương
một
gắn
lúa
Hữu
bông
pháp
liền
thơm
Trung

với
các
truyền
lịch
hoa
2,306
vàra
thống

sử
Nguyễn

phát

khoảng
bông
triển
phương
Thị
nở
của
Phương
cách
trước,
pháp
loài
di39
kỳ
ừỗ
bông,


được
số
lượng
hình
thành
rễ

thể
từchất
các
đạt
mầm
tới
500
lá(Khuất
-đòi
ởÁ
800
mắt
rễ.
thân.
Tốc
độ
láđầu
thay
đổi
theo
thời
diện

tích
9700
ha;
vùng
đồng
bằng
gồm
các
xã,
phường:
Nam
Viêm,
Tiền
Châu,
trước
đâymất
chủ
yếu
là ăn
khô
nhưng
hiện
nay
càng
ngày
yêu càu
gạo
dẻo,
thơm,
1.1.2.2.

Địa
hình,
đất
đaigạo

đếnnước
0,9750
(RM315).
mùa
như
Hệ
Indonesia,
số
PIC
trung
Hàn
Quốc,
bình
của
Miến
24
Điện,
cặp
mồi
Sri
nghiên
Lanka

cứu
Thái

trên
Lan.
40
giống
Ninh
Bình

huyện
Đà
Bắc
-lúa
Hòa
Bình
thì
cóthí
44
giống
(chiếm
43,6%)
thuộc
lúa
truyền
thực,
trải
của
Cây
qua
64
lúa
các

dòng/giống
được
thời
nhắc
kỳ:
lúa
phân
đến
đang

hóa,
sử
canh
ừỗ,
dụng
phơi
tác
làm
trong
mầu,
điều
nghiệm
thụ
kiện
phấn,
trong
nhờ
thụ
nước
đề

tinh,
tài
ười
chín
này
thông
sáp,

tên
chín
qua

cứu
với
đoạn
mồi
RM224
(M:
marker
20bp)..........................................56
Bảng
3.5:
Số
bông
ữên
khóm
lúa
tại
vùng
sinh

thái
nghiên
cứu...................................40
Quốc

nơi
xuất
phát
của
cây
trồng
đầu
tiên
của
Châu
Á.
Trong
năm
2011,
một
3.1.

nghĩa
khoa
học
phân
Đoài,
tiếp
truyền
người,

đến
tử
2010).
cao
nhất
[17].

nhất
các


hoa
khi
Châu
dùng
giữa
Á.
bông
(Akagi
các
marker

H.,
trĩnh

RAPD
tự
cộng
bắt


sự
đầu
0,7634.
(1996),...)[26].
ngược
Kết
lên
quả

của
xuôi
nghiên
xuống.
cứu
Sau
này
khi
sẽ
gian1.2.2.2.
sinh
trưởng
Thân
và Vương,
điều
cây kiện
lúaTrưng
ngoạiTrắc,
cảnh.Trưng Nhị, diện tích 2300 ha, có hồ Đại
Phúc
Thắng,

Hùng
Lải
ngon
càng
cao,
không
những
thế
mà Japonỉca
còn
phải
an
toàn,
sạch,
không
nguồn
bệnh.
Hiệp
Hòa

vùng
chuyển
tiếp
giữa
đồi
núi

đồng
bằng,
độcộng

nghiêng
theo
Tại
lúacó

châu
0,6472.
Phi
sản
Kết
lượng
quả
phân
cũng
tích
đạt
đa
25,5
dạng
triệu
dithịtruyền
tấn,
tăng
với
hệ
1%
sốgiống
so
tương
với

năm
đồng,
2010
40
giống
do34
được
lúa
Indica
vàTổng
57
giống
(56,4%)
thuộc
lúa
(Tràn
Danh
Sửu

sự,
2004)
sự
Oryza
hoàn
toàn
mặt
sativa,

(Đỗ
mức

thuộc
Hữu
độ
Ảt,
chi
đa
(1997),...)
Oryza,
hình
của
họ
các
[1];
Poacaea,
chỉ
(Jacob
bộ
phân
HJ.,
Poates.
tử
Lindpaintner
SSR.
Bằng

việc
cộng
sử
sự
dụng

(1991),..)
chỉ
Hình
3.13:
Kết
quả
điện
di
sản
phẩm
SSR-PCR
của
09
mẫu
lúa
nghiên
Bảng
3.6:
số
hạt/bông
lúa
tại
vùng
sinh
thái
nghiên
cứu....................................41
nỗ
lực
kết

hợp
của
Đại
học
Stanford
(Mỹ),
Đại
học
New
York
(Mỹ),
Đại
học
Kết
quả
của
đề
tài


sở

luận
cho
việc
trồng
trọt

canh
tác

hợp

đối
1.4.
lúa

công
trổ
Tình
đến
Tiếp
về
cụ
nguồn
hình
hữu
hạt
đó,
lúa
ích
nghiên
Khuất
gốc
chín
để
thực
chọn
Hữu
trải
cứu,

vật,
qua
dòng
Trung
sản
trên
khoảng
bố
xuất
thế

mẹ
cộng
giới
lúa
30-35
cho
trên

việc
sự
ngày
hai
cũng
thế
phát
loài
tùy
giói
đã

triển
lúa
theo
sử

trồng
công
dụng

vụ
Việt

được
tác
29
giống
Nam
chọn
cặp
xác
lúa.
mồi
giống[31].
định
SSR
từ
thời
để
Thời
kỳ

mạ
Thân
non:
gồm
trung
nhiều
bình
mắt
3
ngày

lóng.
ra
được
1
lá.
và nhiều đầm hồ khác có thể phát triển các loại hình du lịch.
(Nguyễn
Văn
Hoan,
1995).
[10]
hướng
tây
bắc
xuống
đông
nam,
đồi
núi



thấp

một
số

phía
bắc,
vùng
đồng
mùa
được
ởchia
Ai
Cập,
thành
Guinea,
3nhóm
Nigeria
khác
biệt.
aởSierra
Kết
quả
Leone.
này
Nhưng
được
sửở.........................................56

mất
dụng
mùa
hữu
cũng
ích
diễn
cho
ra
việc
ở 2Mali
theo
[20].
thị
[29]
Các
tử
SSR,
giống

lúa
8thế
được
chỉ
thị
trồng
không
Việt
cho
Nam

xuất
xưa
nay
vạch

thể
tất
xếp
cả
các
vào
dòng/giống;
ba
nhóm
chỉ
cứu
với
đoạn
mồi
RM515
marker
20bp)
Washington
(Mỹ)

Đại
học
Purdue
(Mỹ)
đã

cung
cấp
bằng
chứng
để
kết
luận
rằng
Bảng
Tổng
số
hạt
chắc/bông
lúa
tại
vùng
sinh
thái
nghiên
cứu............................43
với
các
cây
ừồng
nói
chung

cây
lúa
nói

riêng
ừong
sản
xuất
nông
nghiệp
nghiên
cổ phân
đại
1.4.1.
Bông
Tác
cho
cứu
giả
đến
đa
lúa
Trên
Malik
dạng
ngày

kết
di
nay.
Ashiq
quả
truyền
giới

Thứ
của
(2010),
tập
mọi
nhất
hoạt
đã
là(M:
lúa
tiến
27
động
ừồng
nguồn
hành
trong
Châu
đánh
gen
đời
giá
Á
lúa
sống
(Oryza
đa
nếp,
dạng
của

lúa
sativa),
cây
di
nương
truyền
lúa,
nguồn

bản
giữa
bộchung:
địa
phận
gốc
các

Thời
-3.7:
kỳ
Tổng
mạ
khoẻ:
số
mắt
từ
trên

thứ
thân

4,
chính
tốc
độđoàn
bằng
ra

chậm
số
láhiện
ừên
lại,
7-10
thân
ngày
cộng
ra
thêm
được
2.
Chỉ
vài
lóng
Nhìn
chung,
đất
đai
của
Phúc
Yên

không
nhiều,
không
giàu
chất
dinh
dưỡng
Việt
Nam
đã
nhập
nội
nhiều
giống
lúa
lai

lúa
thuần

năng
suất
cao,
chất
bằng

dõi,
Madagascar.
xác
tập

định
trung
kiểu

Châu
gen
phía
Mỹ

đông
bảo
La-tinh
vệ
nam
giống


vịnh
giữa
lúa[35].
Caribea
huyện.
cũng
Tổng
được
diện
mùa
tích

đất

các
tự
nước
nhiên
ngoại
của
Năm
2004,
Nguyễn
Đức
Thành

cộng
sự
đã
sử
dụng
9
mồi
RAPD
(OPB8,
thị
các
1.3.
giống
hiện
lúa
vạch
cổ
Tình

hay
đơn
hình
còn
hình;
gọi
nghiên
24

chỉ
giống
cứu
thị
địa
còn
đa
phương,
dạng
lại
xuất
di
các
hiện
truyền
giống
đa
hình
lúa
lúa
với

trên
mới
tổng
hay
thế
số
còn
gỉổi
90
gọi

alen


Hình
3.14:
Kết
điện
di
phẩm
SSR-PCR
của
09
mẫu
giống
lúa
nghiên
lúa
thuần
ởnằm

Châu
Á

nguồn
gốc
duy
nhất
ởcây
thung
lũng
sông
Dương
Tử
của
Trung
Bảng
-ra
3.8:
Góp
Tỉ
lệ
phần
hạt
chắc/bông
làm
sáng
lúa
tỏ
mối
tại

vùng
tương
sinh
tác
thái
giữa
nghiên

thể
cứu.................................44
vật
với
môi
trường
Việt
tạo
giống
Nam.
phát
hạt
lúa
Cho
lúa

truyền
Kết
đến
nơi
-quả


quả
nay
nào
thống
quan
thu
đã
vẫn
duy
được

vàsản

khoảng
giống
trì
đề
96
nòi
tài
loại
lúa
giống
tranh
hơn
alen,
đã
một
của
luận

được
hệ
nghìn
số
của
cải
PIC
lúa
các
tiến
giống

dao
nhà
ởtạo
động
Pakistan.
lúa
khoa
rasinh
chu
được
từ
học
0trình
Nghiên
đến
chọn
trên
mới

0,808.
tạo
thế
cứu
trong
từ
giới
Trong
được
Viện
quá

1xuất
lá.xuất
ngọn
dài
ra,
số
còn
lại
ngắn

dày
đặc.
Lóng
ừên
cũng
dài
nhất.
Một

lóng
dài
nhưng
lại
gần
kề
thủ
đô

Nội
cho
nên
tài
nguyên
đất
của
thị

đã
trở
thành
lượng
tốt
để và
mở
rộng
sản
xuất.
2Trong tương lai sản xuất lúa gạo ở Việt Nam vẫn là
trừ

Ecuador
Harsh
Bansal
Peru.
(2013),
Những
châu
sử
dụng
lục
chỉ
khác
như
phân
úc,
tửNga
đánh

giá
Mỹ
đasản
dạng
lượng
dichiếm
truyền
giảm
chút
của
OPB9,
ОРВИ,

OPB12,
OPB13,
OPC6,
OPC19,
0PC20)
chạy
PCR
với
DNA
huyện

20.110
ha
(tức
201
km
),OPC4,
trong
đóthị
đất
nông
nghiệp
là 13.479
ha
67%,
chiếm
giống
cao
tỷ
Viêt

lệ
năng
trung
Nam
suất,
bình

3,75
các
alen
giống
trên
lúa
một
lai
locus.
(Tràn
Kết
Duy
quả
Qúy
phân
(1994),...;Trần
tích
đa
dạng
Duy
dibông
truyền
Qúy

cứu
với
đoạn
mồi
RM1233
marker
20bp)
.......................................57
Quốc.
Nhưng
tùy
thuộc
vào
đồng
hồ
phân
tử
được
sử
dụng
bởi
các
nhà
khoa
học,
sống,
từ
đó
xây
dựng


cấu,
kế
cho
việc
sử
dụng
họp

nguồn
tài
nghiên
số
trình
thực
ngày
96
tồn
càng
alen
hiện
cứu
tại
thu
sáng
trên
lúa

được,
gạo

tỏ
phát
hai
với
quốc
xuất
triển
giống
những
tế
hiện
của
IRRI,
lúa
khai
8
cây
alen
Basmati
đã
quật
lúa.
cung
hiếm
khảo
Mỗi
thơm
cấp
(trung
cổ

giống
học

bình
78
khác

không
quốc
0,27
tính
nhau
đột
alen
gia
thơm

phá
trên
hiếm
chiều

thuộc
thế
trên
những
giới
dàinhóm
mỗi
sử

phương
locut)
dụng
lúa

Thời
hơn
5
kỳ
mm
đẻ
được
nhánh:
xem
5-7

ngày
lóng
/1
dài.
lá(M:
ở hoạch
vụ
mùa.
Bảng
3.9:
Khối
lượng
1000
hạt


các
giống
lúa
tạicho
hai
vùng
nghiên
cứu
.....................45
tài
nguyên

giá
trị
kinh
cao.
ngành
sản
xuất
lớn
trong
nông
nghiệp
theo
hướng
sảnViện
xuấtnghiên
hàng
hóa,

phát
triển
bền
ít.
20
giống
lúa
(được
thu
thập
từ
phòng
di
truyền
học,
cứu
Nông
nghiệp
genome
của
15
dòng
lúa
thu
được
341
băng
đa
hình.
Trong

đó
dòng
Japonỉca
thể
đất
lâm
nghiệp
190,3
halà
chiếm
0,9%,
đấtchia
chưa
sử
dụng
1.3.1.
với
(1997),...)
hệ
số
Tình
tương
[18],[19].
hình
đồng
nghiên
0,65
cứu
đa
phân

dạng
di
truyền
vật
lúa
trên
thành
thế
giới
7khác
nhóm
chính,
số
Hình
3.15:
Kết
quả
điện
di
sản
phẩm
SSR-PCR
của
09
mẫu
giống
nghiên
thời
gian
xuất

hiện
cây
lúa
ừồng
đầu
tiên
ởnguồn
Châu
cách
nay
từ
8.200
năm
đến
nguyên
thực
vật
trong
những
điều
kiện
môi
trường
sinh
thái
nhau.


dạng
Indica.Tổng

pháp
5nguồn
bông
phân
mồi
vật
khác
tích
khác
liệu
số
hiện
nhau.
41
nhau:
cho
dòng
đạicông
cặp
dựa
được
mồi
tác
trên
đưa
chọn
RM241

vào
sởtạo

phân
đánh
xác
giống
tích
định
giá
vàphóng
bởi
được
đã
đưa
35xạ.
marker
alen
vào
Thứ
hiếm
sản
hai
SSR
xuất
nhân

được
loài
với
dạng
lúa
phân

khoảng
trồng
được
bố
-cặp
Số
Cuối
lóng
thời
dài:
kỳ
Từ
đẻ
nhánh
3-8
lóng.
-đã
làm
Theo
đòng:
giải
khoảng
phẫu
1ngang

-30
1liệu
lóng,
ngày
lóng

/lúa
lá.
cây

một
lúa
trỗ
bông
Bảng
3.10:
Năng
suất

thuyết

năng
suất
thực
tế
(tấn/ha)
tại
hai
vùng
sinh
1.1.1.3.
Khí
hậu,
thủy
văn
vững

vềNăm
năng2014,
suất,
chất
lượng
. lúa

Nam
nói
chung
vàDo

các
địasốkhông
phương
xuất
Ấn 1.653,2
Độ)
bằng
chỉ
thị
thương
RAPD
mại

chỉViệt
gạo
thị
SSR.
giới

Sử
tương
dụng
đối
20
mồi
bình
RAPD
ổn,
thu
được
cósản
những
116
hiện
sự
khác
nhau
rất

đối
với
các
dòng
Indicacòn
lại.
đó
hệ
tương
đồng

rất
ha
chiếm
8,2%.
Đất
đai
đathế
dạng,
thích
nghi
với
nhiều
loại
cây
trồng
về
lượng
lớn
Mỗi
Tác
các
giả
giống
dòng/giống
Olufowote
lúa
đều
thuộc

et

những
al.,(1997),đã
hai
nhóm
đặc
điểm

nghiên
hai
nông
giống
sinh
cứu
đối
học
biến
chứng
riêng
động
chịu
về
di
kiểu
hạn
truyền

cây,
CH5
ừong
dạng


cứu
với
đoạn
mồi
RM7102
(M:
marker
20bp)
.......................................57
13.500
năm.
Điều
này
phù
hợp
với
các
dữ
liệu
khảo
cổ
học
nổi
tiếng
về
đề
tài
này
3.2.

Ý
nghĩa
thục
tiễn
65%
các
trên
Châu
giống
khắp
diện
Phi(Oryza
Chiều
tích
bộ
Ka
gen
dài
tiêu,
trồng
bông
của
glaberrima),
Plẩu
lúa
lúa.
liên
trên
tâu
Kết

quan
đằng
toàn
quả
được
đến
thế
dạng
phân
giới.
sức
xác
2
tích
chứa

Các
định
Nếp
thu
hạt
nhà

được
cẩm
của
khoa
nguồn
đen;
bông,

tổng
học
gốc
cặp
số

vẫn
104
yếu
mồi

đang
thung
tố
alen
RM229
cấu
tiếp

lũng
thành
tục
tất
xác
thượng
nghiên
cả
năng
định
đều

trống
cũng

lớn
lúc
gọi
hoàn

xoang
thành
lỏi.

đòng.
thai
nghiên
cứu.......................................................................................47
Phúc
Yên
nằm
trong
vùng
khí
hậu
nhiệt
đới
gió
mùa,
nhiệt
độ
bình

quân
năm
lúa
nói
riêng
như
Vĩnh
Phúc,
Bắc
Ninh,
Bắc
Giang...
để
đáp
ứng
được
sự
cạnh
tranh
xáo
băng
trộn
đáng
đó
kể

xảy
114
ra
băng

do
đa
mùa
hình.
màng
Sản
hoặc
phẩm
biến
sau
cố
khi
chính
khuếch
trị.
Do
đại
nhu
thu
được
càu
của
4-7
băng,
số
thấp
ởtrong
mức
độ
0,03.

Các
dòng
Indica

hệ trưởng
số

hệ
số
tương
đồng
dichịu
truyền
làmột
0,35.
lương
thực,
thực
phẩm,
công
nghiệp.
LC93-l.Kết
lá,
giống
màu
của
sắc
71
lá,
quả

giống
màu
này
sắc
lúa
bước
bông,
bằng
đầu
thời
cả
cho
hai
gian
thấy
loại
sinh
các
chỉ
dòng/giống
thị
SSR

RFLP.

khả
Kết
năng
quả
cho

hạn
thấy
tương
các
Hình
3.16:

đồ
hình
cây
về
mối
quan
hệ
di
truyền
giữa
các
mẫu
giống
lúa
(Victoria
CL.,

cộng
sự
(2007),...;
Watt,
G.
(1892),...)

[37],[38].
Cung
cấp
nguồn
nguyên
liệu
cho
chọn
lọc

chọn
ra
những
giống
lúa

cứu
được
suất.
đa
nguồn
hình,
tạo
Chiều
2
sông
alen
ra
hệ
những

số
dài
Niger
alen
bông
giống
(nay
dao
cần
động
thuộc
lúa
kết
mới
hợp
2-6
Mali).
theo
alen,
hài
hòa
các
trung
với
hướng
bình
chiều
như:
dài
chọn

cổ
bông.
tạo
giống
Bông
lúa
dài


thời
cổ
bông
gian
Chiều
Số

cao
trên
cây,
cây
phụ
thân:
thuộc
chủ
yếu
vào
giống,
thời
vụ
cấy,

biện
pháp
bón
là 23°c,
cóThời
nét đặc
trưng
nóng
ẩm,
mưa
vềđàu
mùatư
hè,
hanh
khô
và lạnh
dài về
Bảng
3.11:
gian
sinh
trưởng
tạiquan
vùngnhiều
nghiên
cứu
Phúc
Yên
- Vĩnh
Phúckéo

trên
thị
trường
thìquả
cần
phải

sự
tâm

nhiều
hơn
(Nguyễn
Ngọc
nước
trung
gia
bình
tăng
5,8
băng/marker,

số
lượng
hệ
số
gạo
PIC
thặng
dao


tại
các
nước
xuất
khẩu,
sự
trao
đổi
lúa
Dựa
vào
các
kết
của
thílúa
nghiệm
trên

thể
thiết
lập
được
các
cặp
lai
cho
ưu Đệ,
thế
Vai

tự
giống
như
trò
lúa
hai
của
địa
cây
phương
lúa


Việt
mức
Nam
độ
đa
dạng,
hỗn
tạp

dị
hợp
tử
cao
hơn
các
giống
lúa58

Sông
ngòi:
Dòng
sông
càu

chiều
dài
50
km
ôm
lấy
phía
Tây

phía
cứu..............................................................................................
những
phẩm
chất,
năng
suất
tốt
hơn
so
với
những
giống
lúa hiện tại để đưa
sinh

quá
dài
trưởng
thì nghiên
dễ
ngắn
gẫy.
ngày
Bông

dài
trung

ngày
cổ bông
cho
trỗ
các
không
thoát
mùa
đông.
Khí
hậu
tương
đối
thuận
lợi
cho
phát

triển
nông

Hiệp
Hòa
Bắc
Giang........................................................................48
2008
;
Nguyễn
Văn
Luật,
2011),
[6],
[16].
gạo
thểphục
đạt
mứccông
kỷ pháp
lục
tấnquyết
gạo
hay
8%
lai
vụNam,
cho
tác40,2
chọn

cảicao
tiến.
Ởgiới
Cả
Việt
hai
phương
lúa
gạo
đóng
đềutriệu
cho
vai trò
thấy
số lượng
định
các
vấn đề cung cấp lương


Thê giới

497,5

496,6

37,3

40,2


177,5


Trung

140,7

141,7

0,5

0,3

99,9

106,5

103,5

10,5

9,5

23,5

Quốc
An Độ


Indonesia


44,9

44,0

-

-

6,4

Việt Nam

29,3

29,7

6,7

6,2

5,2


Thái Lan

25,2

Brazil


7,9
8,1
0,8
0,9
1,0
dẫn phấn
đầu vềphục
xuấtvụ
khẩu
gạo
triệulúa
tấn).
bao
công
tác(10,5
sản xuất
lai..(Vũ Đình Hòa (2009),...) [9]
6,8
6,7 đoán của 3,6
3,5 ừao đổi lúa0,7gạo sẽ giảm bớt 0,7% ừong
Theo
Cơlúa
quan

Việtdự
Nam, sản xuất
gạoFAO,
giữ vai
trò quan trọng trong nền sản xuất nông
6,1

3,5
3,3diện
2015. Giá
gạo7,0
thế
thấp
nhấtGần
kể từđây
2008.
Các
nước
nhập
chính
là Trung
nghiệp,
chiếm
gầngiới
50%
GDP.
tích
đất1,0
ừồngkhẩu
lúa có
xu vẫn
hướng
giảm

Hoa Kỳ
Pakistan
Năm


24,8

6,6

22
21
10,5

17,0

Quốc,
Bangladesh,
Sri Lanka
Phi. nay năng suất lúa
1990 Indonesia,
1995sảnPhilippines,
2000 lúa 2005
2010
2011
2012
xuống
nhưng
lượng
gạo
không
ngừng
tăng và
lên,Châu
bởi hiện

Mặc
dù sản
lúaquân
của thế
ngừng
tăng 48,9
lên ừong
tăng cao.
Năng
suất lượng
lúa bình
của giới
Việtkhông
Nam vào
khoảng
tạ/ha những
xếp thứnăm
hai
vừa Indonesia.
qua nhưngDiện
năngtích
suất
và chất
lượng
gạolàcòn thấp, chưa đảm bảo được an ninh
sau
trồng
lúa Việt
Nam
lương

thực toànnghìn
càu. ha
Ở Châu
Phi,
rấtTrung
nhiều Quốc.
nước đang trong tình ừạng thiếu lương
7326,2
xếp thứ
haicósau
thực nghiêm
ừọng.
biến
khíNam
hậu có
phứcnhờ
tạp
Từ năm
1990Bên
đếncạnh
nay,đó,
sảndiễn
lượng
lúathòi
gạotiết
Việt
liêntính
tụcchất
tăngrất
trưởng

nhưcác
lũ lụt,
hạnlúa
hán...
làm
ảnhngày
hưởng
đếnứng
nềncho
sảnnhu
xuấtcầu
nông
nhấttích
là ngành

giống
mới,
ngắn
đáp
mởnghiệp,
rộng diện
canh sản
tác
xuất lúa
gạoCác
(Watt,
(1892),..
[38].canh tác tốt được áp dụng trên phạm vi rộng, sản
hàng
năm.

biệnG.pháp
kỹ thuật
Vìnăng
vậy, suấưđơn
việc lựavịchọn
giống
phù
họp
từng vùng,
lượng và
diệnnhững
tích (ha)
tăng lúa
đáng
kể...
Tấtvới
cả những
yếu tốtừng
trên địa
đã
phương
rất lượng
quan ừọng.
làm
nênlàsản
lúa đứng vào thứ hạng của thế giới. Sản lượng lúa nước ta có
1.4.2.
Việt1990)
Namnhưng đến năm 2000 đã đạt 32,51 triệu tấn. Năng suất và
19,23

triệu tấn Ở
(năm
Trong
đây, với
chuyển
cơlần
cấuđầu
mùa
cấu
cây
diện tích
canh những
tác tăngnăm
liêngần
tục hàng
nămviệc
đã giúp
Việtđổi
Nam
tiênvụ,
đạtcơsản
lượng
trồng
ra triệu
khá mạnh
mẽnăm
trên2011;
khắp 43,7
cả nước
trồng

lúa 1.2).
có xu hướng

mứcdiễn
42,31
tấn vào
triệunên
tấndiện
vào tích
nămđất
2012
(Bảng
giảm. Để đáp ứng nhu cầu lương thực ngày càng tăng trong khi diện tích đất trồng
lúa giảm
thì1.2:
conDiện
đường
yếu là
hiện đại
nông
trong đó sử dụng
Bảng
tíchtấttrồng
lúaphải
và tổng
sảnhóa
lượng
ỉúanghiệp,
từ 1990-2012
các các biện pháp kỹ thuật để chọn tạo các giống lúa mới là yêu cầu cấp thiết (Vũ

Ngọc Dương (2008),..) [3], (Lại Đình Hòe (2007),...) [11].
Trên thực tế, để đáp ứng yêu càu tăng sản lượng và tăng chất lượng, những
năm qua các nhà khoa học đã không ngừng nghiên cứu, cải tiến các giống lúa, nhằm
Tháng
tạo ra những giống có hiệu quả kinh tế“Nguôn:
cao nhất,Tiên
các đoán
giốngFA0
đã được
đưa12-2014”
vào gieo
trồng có
thểthống
kể đến
: ir64,năm
oml490,
vnd95ir62032,
p4,
Theo
kê như
của FAO
2014,om2031,
trong 2 năm
201320,
vàmtl250,
2014 sản
lượng gạo
p6... thế
Đặcgiới
biệt,

các(0,9
nhàtriệu
khoatấn)
họcnhưng
đã nghiên
cứu và
ứng
dụng
tế bào vào
trên
giảm
xuất khẩu
gạo
tăng
(2,9công
triệu nghệ
tấn). Lượng
gạo
lúa, trữ
tạocủa
ra hàng
trămtính
dòng
nuôilàcấy
tồn
thế giới
đếnthuần
năm từ
2014
177,5 triệu tấn. Trong một số quốc gia trồng

lúa quan trong trên thế giới thì Trung Quốc hiện là nước dẫn đàu về sản lượng gạo
(141,7 triệu tấn), và Thái Lan là nước


Diện tích (triệu
ha)

6,04

6,77

6,67

7,33

7,49

7,65

7,75


Sản lượng (triệu
tấn)
Năng suât

19,23

24,97


32,51

28
27
26
24
25
23
39,99

35,64

42,31

43,7

г

CHƯƠNG
VẬT
LIỆU,
NỘI
DUNG
VÀ PHƯƠNG
PHÁP
2.2.Thái
Nội
Dung
nghiên
cứu

2.3.
pháp
cứuhình
8. Phương
Giai
vào2.nghiên
chắc
Lan
vàđoạn
Ấn
Độ
(Bảng
Năm
2014,
trường
lúa gạo Việt
Nam có một số sự
2.3.1.3.
Đánh
giá
một

chỉ1.1).
tiêu
thái
câythịlúa
31,8
36,9
42,4
48,9

53,4
55,3
56,0
2.3.1.
Thí
nghiệm
đồng
ruộng
Nghiên
cứu
khả
sinh
trưởng

pháthình
triển
của
các dòng
NGHIÊN
CỨU
9.2.2.1.
Giai
đoạn
chửi
hoàn
toàn
kiện
nổi
bật.
Chính

phủ
phépnăng
bổ
sung
Vinaíòod
1 điểm
(Tổng
côngthái
ty _____
Lương
thực
Bảng
2.2:
Chỉ
tiêu
vàcho
phương
pháp
đánh
giá đặc


m 7 m

-củaCác
giống
ngâm ủ và gieo thành từng lô theo phương pháp mạ sân
cácdòng
giống
lúa__được

giống
lúa
đột
lượng
sinh
nghiên
cứu.
2.3.1.2.
Đánh
giá
khảbiến
năng2chất
sinh
trưởng
của
các giống
lúa
nghiên
miền Bắc)
cùng
Vinaíòod
(Tổng
côngtại
ty vùng
Lương
thựcthái
miền
Nam)cứu
làm đàu mối giao
- MạGiai

được chăm
sóc
phun
thuốc
sau
20
ngày
(cây
mạ
được
4-5
lá thật) thì đem
Phương
pháp
vàsinh
thang
điểm
2.1.dịch
Vật
liệu
nghiên
cứu
2.2.1.1.
Nghiên
cứu
khả
năng
trưởng
và phát
triển

của
một
sốcủa
dòng,
giống
hợp
đồng
tập
trung
tại
các
thị
trường
Philippines,
Indonesia

Malaysia.
Cạnh
Bảng
2.1:
Chỉ
tiêu

phương
pháp
đánh
giá
khả
năng
sinh

trưởng
_______
đoan •
cấy
ừên
ruộng
đã
được
cày
bừa
sẵn.
cấy
1
rảnh
trên
1
khóm
(45
khóm/m2).
các giống
1. Độ tàn lá
9xuất
lúa lúa_________
đột biến
lượng
khảo sáttăng
cácthêm,
đặc điểm
họchơn
như:

Các
dòng,
giong
lúachất
nghiên
cứuthông qua
tranh
khẩu
gạo
vào
Trung
ngày
Việtnông
Namsinh
chiếm
nửa
Quan
sát sựQuốc
chuyển
màucàng
lá 1. Muộn
và chậm
2
-- Khả
Các dòng

giống
được
cấy
trên

các
ô
thí
nghiệm,
mỗi
ô
10
m

được
nhắc
năngcứu
đẻ 9nhánh
Nghiên
dòng,
giống lúa
độtLan
biến
lượng có tênFAO
là: Sl,
XH3,
thị trường
này,
bên
Pakistan,
Thái
và chất
Myanmar.Theo
dự S2,
đoán,

sau
5.cạnh
Trung
bình: các
lá trên
biến
vàng
lại
3
lần
- Chiều cao
cây ND5, HD01, HD02 và giống đối chứng HT1 do Viện Di
khi xuấtXH5,
khẩu TDB06,
được 9. Sớm
và nhanh: tất cả các lá biến vàng và
Chăm
theodài
quy
trình chung
- sóc
Chiều
bông
truyền
nông
nghiệp

tiếnViệt
sĩ Nguyễn
Như

6,2 triệu tấn gạochết
trong 2014,
Nam có
thểToản
xuấtcung
khẩucấp
6,9 triệu tấngạo trong
2.3.1.1.- SốPhương
pháp quan sát thực địa
bông/
khóm
Một số 2015
đặc điểm
cơ bản
HT1:
do được
mùacủa
nămgiống
qua, đổi
mà chứng
phần lớn
đến các nước nhập khẩu chủ yếu:
pháp đánh giá bằng mắt được thực hiện qua quan sát toàn ô thí
- Phương
Số hạư bông
THI
là Quốc,
giống lúa
nhập nội và
củaĐông

TrungNam
QuốcÁ.vàThái
đượcLan
đưasẽvào
dụng
Trung
Philippines
tiếpsửtục
vaisản
tròxuất
dẫn
- 9 Số
hạtthực
chắc/địa,
bông
nghiệm
trên
trên từng cây hay các bộ phận của cây và cho điểm. Các chỉ
2. Thời gian sinh trưởng
Tính
khikhoảng
85% số11 triệu tấn gạo, do họ
rộng rãiđàu
ở Việt
năm
2004.
xuấtNam
khẩu
gạosố
thếngày

giớitừở khi
tầmgieo
mứchạt
caođến
hơn,
Khối
lượng
1000
hạt
tiêu định lượng đo đếm trên mẫu cây hoặc toàn ô thí nghiệm. Các mẫu lấy ngẫu
(ngày)
hạt/bông
đã chín
Thời gian
Vụ
130 - 132 ngày.
cònsinh
gạotrưởng:
tồn kho
kháXuân:
lớn.
- trừ
NSLT,
NSTT
nhiên,
các
cây

rìa
ô.

Các
chỉ
tiêu được theo dõi theo đúng giai đoạn sinh trưởng
5
Vụ1.
Mùa:
3. Khả năng đẻ nhánh- Thời gian sinh
Đếm
số
dảnh/cây
Rất 105-110
cao (hơnngày.
25 dảnh/cây)
thích họp của cây lúa. trưởng
Chiều cao cây: 95- 105
cm.(20-25 dảnh/cây)
(dảnh)
3. Tốt
- Quan
Khả năng
nhiễm
sát đánh giásâu
chỉbệnh
tiêu theo “Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá cây lúa”
Chiều
dài bông:Đánh
22 -5.25
cm.
Trung
dảnh/cây)

7. Thấp
2.2.1.2.
giá
mứcbình
độ (10-19
thích ứng
của các
dòng, (5-9
giống lúa đột biến chất
- 1996 của IRRI và “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh
Trỗ tập lượng
trung, bằng
dạng hạt
gạochịu
và cơm
mềm.
dảnh/cây)
xácnhỏ,
địnhmàu
khảvàng
năngsẫm;
chống
với thơm,
điều kiện
sinh thái khu vực
tác và sử dụng của giống lúa”, được so sánh với giống đối chứng.
Số hạt chắc/bông:
- 120
hạt.
nghiên cứu110

(chịu
hạn,
chịu
chịu sâu bệnh...)
9. Rất
thấp
(<5úng,
dảnh/cây)
Theo “Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá cây lúa” - IRRI thì sự phát triển của cây
Năng
suất trungXác
bình:
50được
- 55 tạ/ha.
có hoặc
thể đạt
tới 70
2.2.1.3.
định
một sốCao
dòng
giống
lúa- 75
độttạ/ha.
biến chất lượng có khả
lúa được chia làm 9 giai đoạn:
Dạng cây
gọn,
đẻ trưởng,
nhánh khá.

năng
sinh
phát triển tốt và bước đàu đưa ra hướng canh tác họp lý tại
Giai
đoạn
nảy
mầm
4. Độ cứng cây
8-9
sát tưlúa
thê
củabiến:
cây trước khi thu hoạch 1.
vực sinh
tháigiống
nghiên
cứuđột
Thông khu
tin xuất
xứ Quan
các
Giai đoạn mạ
2.2.2.
mức
dạng
divừa:
truyền
các giống, dòng lúa
không
bị đa

đổ
3.
Cứng
hầu hết
Sl, S2 - Nghiên
Thu Cứng:
đượccứu
từcây
đột
biếnđộ
của
giống
HT1
Giai đoạn đẻ nhánh
nghiên
cứu
bằngchỉ
thịđột
phân
SSR.
cây
bị nghiêng
nhẹ
5.của
Trung
bình:
hầu
hết HD01
cây bi và HD02 - Thu
ND5 và

TDB06
- Thu
được
từ
biếntử
giống
Tám
thơm
Giai- đoạn
vươn
lóng
mẫu
lúacủa
nghiêng
7. Thơm
Yếu: hầu
hết cây
bị đổ-rạp
Rất từ đột biến của
được Thu
từ đột
biến
giốngđổ
Bắc
7 XH3
và XH5
Thu9.được
Giai- đoạn
đòngtách chiết ADN
Xửlàm

lí mẫu,
yếu: tất
cây bịlúa
đổ rạp
giống CL.9 (chất lượng
9) cả
là giống
thuần ko phản ứng với ánh sáng ngày ngẳn
Giai- đoạn
trổ
bông
Phản ứng PCR
được chọn tạo từ các thể đột biến sau khi xử lỷ đột biến con lai F1 (giữa IR.64 và
Giai
chúi
sữa
- đoạn
Điện
di
sản •phẩm
PCR pháp, thang điểm
Chỉ tiêu theo dõi
Giai
đoan
Phương
“Nguồn: Báo điệnKhang
tử Đảng
dânCộng
18) Sản Việt Nam tháng 4/2014 ”
đánh giá

Năm 2014, Việt Nam xuông vị trí thứ ba xuât khâu gạo thê giới, sau
(tạ/ha)

ĩ

r

t

w


1. Chiều cao cây

9

Đo từ mặt đât lên đỉnh bông cao nhât
(không kể râu hạt).
1. Nửa lùn (vùng trũng < llOcm, vùng cao
< 90cm)
5. Trung bình (vùng trũng < 110 - 130cm,
vùng cao < 9 0 - 125 cm)
9. Cao (vùng trũng > 1 3 0 cm, vùng cao

2. Chiêu dài bông

8

>125 cm)
Đo từ cô bông lên đỉnh bông (n = 30)



Chỉ tiêu theo dõi

Giai đoan

Phương pháp đánh giá và thang điểm



đánh giá

2.3.1.4.

Đánh giá các yếu tố cẩu thành năng suất
Bảng 2.3: Phương pháp đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất
của các giống lúa


1. Sô hạt/bông

9

Đêm tông sô hạt cô trên bông


2. Tỷ lệ hạt lép

3. Khôi lượng 1000 hạt


9

Tỷ lệ (%) hạt lép/bông:
1. Khó rụng: < 10% số hạt rụng 5. Trung bình:
10 - 50% số hạt rụng 9. Dễ rụng: > 50% số hạt

9

rụng
Cân 1000 hạt X 10 lần, ẩm độ 13%


4. Năng suất lí thuyết

9

NSLT=số bông/m2x số hạt/bông
29
chắc xkhối lượng 1000 hạt X105

X

tỷ lệ % hạt


5. Năng suất thực thu

9

31

30
Cân đối khối lượng hạt trên mỗi ô ở độ ẩm hạt

14%cứu mức độ đa dạng di truyền của các giống lúa nghiên
2.3.3.3. 2.3.3.Chu trình
PCR
Nghiên

I
II

Bảng
2.4: Chu
kỳphân
nhiệttửcho
phản ứng PCR sử dụng mồi SSR
cứu bằng
chỉ thị
SSR
Nhiệt độ(uC)
Thòi gian
Sô chu kỳ
2.3.3.1.
Tách chiết DNA tổng sổ
94 lá của từng dòng5 phút
1 và tách chiết ADN tổng số theo
Mầu
được thu riêng rẽ
94 CTAB của Obara
1 phút

phương pháp
và Kako (1998)35
có cải tiến. Chuẩn bị sẵn dung dịch
đệm chiếtTm
CTAB ở 60°c.

45 giây

72 0,3 gam mẫu 1láphút
Nghiền
bằng chày cối sứ vô trùng trong nitơ lỏng đến khi
Thu thập và xử lí số liệu
thảnh
III
72 dạng bột mịn. 7 phút
1
Nghiên cứu và khảo sát đặc điểm nông sinh học thông qua khảo sát các chỉ
Hoà tan mẫu đã nghiền nhỏ trong 800|il CTAB buffer và 60|il SDS 10%.
Giữ mẫu ở 4°c tiêu về2. hình
thái và các yếu tố cấu thành năng suất các dòng, giống lúa nghiên cứu
ủ mẫu ở 65°c trong bể ổn nhiệt, thời gian 60 phút.
Số liệu thu thập được xử lí bằng phương pháp thống kê toán học:
4.
Bổ sung hỗn họp CHCl3-IsoA (24:1) với tỷ lệ 1:1 về thể tích so với dịch mẫu.
2.3.3.4.
Điện
PCR
_ _ di kiểm tra sản phẩm±XÌ
nhẹtrung
cho bình:

tới khi
thành —
dạng nhũ sữa. Ly tâm 12000 vòng/phút trong 10
+ Lắc
Giá trị
X=
Sản phẩm PCR được điện di
Tltrên gel polyacrulamide 6,0% và được phát hiện
phút ở nhiệt độ phòng. Hút dung dịch phía ừên chuyển sang ống mới.
dưới tia
cực đó:
tím bằng
pháp
nhuộm
Trong
n làphương
số cá thể
khảo
sát ethidium bromide (Trần Thị Hòa, Triest
5.
Tiếp tục chiết làn 2 bằng hỗn hợp CHCl 3-IsoA (24:1). Thu được dịch chiết
(1999),.. )[8].
Xi là giá trị các biến số
chứa ADN.
+ Gel polyacrylamide bao gồm các thành phần sau:
Tủa ADN bằng isopropanol đã làm lạnh. Để ở -20°c trong 1 giờ.
Ỳ(Xi-X)2
Ly tâm
thu
tủa

14000
vòng/phút
trong
15 phút ởn 4°c.
= 30
+ Độ lệch chuẩn : s'. ổ = ^ ^ -----------,
1.

2.3.2.

8.

Rửa

tủa bằng etanol 70%, ly tâm thu tủa, làm khô và hoà tan trong đệm TE.

+ Độ
Hệ số
dị:và
Cv%
= =100%
tinhbiến
sạch
nồng
độ ADN tổng số được kiểm tra bằng cách điện di trên
X
agarose
Nếu Cv% gel
< 10%
: Sự 1%.

biến động không đáng kể
Nếu Cv% từPhản
10% -ứng
20%
: Sựđánh
biếngiá
động
2.3.3.2.
PCR
đa trung
dạng bình
di truyền bằng chỉ thị SSR
9.

-

Nếu
Cv%
20%của
: Sựphản
biếnứng
động
caolà+ 15|J.1 bao gồm: 1,5|J.1 đệm PCR10X; l,2|
Tổng
thể> tích
PCR

Sai số
trung bình
:m=

±-^= lOmM; 0,2|il Taq ADN polymerase 5U/|xl; 1(0.1
xl MgCl
0,3|J.1
dNTPs
2 25mM;
mồi xuôi 10|iM; 1(0.1 mồi ngược \fn
10|jM; 1(0,1 ADN (30ng/|il); 3,8|xl nước cất 2 làn
+ Năng suất lí thuyết (NSLT) tán/ha
khử ion.
NSLT = số khóm/m2 X số bông/khóm số hạt chắc/bông X Piooo X 105
X

Nước cât khử ion

55,5ml

TBE10X

3,5ml


Dung dịch acrylamide 40%

10,5ml

33
32

Dung dịch APS 10%


700|il
CHƯƠNG
3. KẾT
QUẢ3-4
NGHIÊN
VÀkhỏi
THẢO
Thời
gian điện
di khoảng
giờ. Lấycứu
gel ra
kính,LUẬN
nhuộm EtBr nồng độ
Dung dịch TEMED
58,4(il
0,5% trong 15 phút, rửa lại bằng nước sạch. Soi và chụp ảnh gel bằng máy chụp ảnh
Tông thê tích gel
70ml
gel3.1.
DigiDoc-It.Khả năng sinh trưởng của các dòng, giống lúa tại vùng sinh thái
Phúc
Yên-Vĩnh
Phúc
Hiệp
Hòa-Băc
GiangPhúc và Hiệp Hòa - Bắc
nghiên
cứa kết
vụ quả

mùavà2015
Yên Vĩnh
2.3.3.5.
Phân
tích
xử lỷtại
sổ Phúc
liệu
x
x
± sdGiang
(dảnh)
Cv(%)
± sd (dành)
Cv(%)
Kết quả được thống kê dựa vào sự xuất hiện hay không xuất hiện các băng
6,27+1,04
18,03
19,33 trình Exel version 5.0 và
3.1.1.
Khảalen).
năng số
đẻliệu
nhánh:
DNA
(các
được xử lý,6,37+1,17
phân tích bằng chương

TT


Tên giống

1

SI

2

S2

3

XH3

4

XH5

5

TDB 06

6

ND5

7

HD01


8

HD02

9

HTl(ĐC)

6,76+1,27
22,07
6,73+1,64
22,08
KhảNTSYSpc
năng đẻ nhánh
là đặcFJ,
tính
sinh vật học quan
trọng của cây lúa. Khả năng
phần
mềm
2.1
(Rohlf
2000).
2
22,5
7,03+1,5
21,28
đẻ 7,06+1,07
nhánh

đến
số nhánh/khóm
từ đó
ảnh hưởng
bông/m
và vàsau:
dẫn
Hệquyết
số PICđịnh
(Polymorphic
Iníòrmation
Content)
được tới
tínhsốtheo
công thức
2
- EPị
(trong
là6,84+1,43
tàn số xuất hiện của
alen thứ i).
1,38=1 đến
18,61
22,24
tới 6,86+
ảnh PIC
hưởng
năng
suấtđó
củaPịlúa.


7,46+1,04
21,81phụ thuộc
7,3+1,53
21,36 điều kiện ngoại cảnh và
Khảlệnăng
nhánh
vào tính
đặc theo
tính công
giống,
Tỷ
dị hợpđẻ(H)
của mỗi mẫu được
thức: H% - ———
7,33+1,35
7,3±1,32
biện
pháp canh tác như:21,79
ánh sáng, nhiệt
độ, phân bón,25,75
lượng nước ừong ruộng... vì
Trong
đó:
X:

tổng
số
mồi


xuất
hiện
2
alen/locus
7,03+1,15
23,02
7,27 + 1,26
25,07 SSR; M: là tổng số mồi
thế ta phải điều chỉnh cho phù hợp.
sử 7,13+1,23
dụng trong nghiên cứu;
số +mồi
xuất hiện băng ADN.
20,5Y: là tổng
7,17
1,26SSR không
26,17
Trong chọn giống hiện đại có xu hướng chọn giống đẻ gọn, đẻ vừa phải,
6,82+1,15 khuyết số liêu
21,12(M) đươc
6,87
+ 1,16
23,41
tính
bằngnhiều
công thức:
—lợi với các giống
giảm tốiTỷđalênhánh
vô hiệu. Khả
năng đẻ

nhánh
được M%
coi là=có
M

có năng suất cao.
Trong đó: z là tổng số mồi không xuất hiện băng ADN; M là tổng số mồi sử
Bảng 3.1: Khả năng đẻ nhánh của các cứu
dòng, giống lúa tại vùng nghiên
dụng trong nghiên cứu.
(IRRI (1996), Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá nguồn gen lúa IRIR, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội.)[13]

Trộn đêu hỗn họp các dung dịch trên và dùng xilanh bơm vào giữa hai tấm
kính.
+ Sau 30 phút gel được polyme hoá hoàn toàn. Lắp ráp máy điện di, tiến hành
điện di sản phẩm PCR cùng với thang marker 20bp ở điều kiện 150V.


35
34
Yên,
7.6 Vĩnh Phúc và xã Châu Minh, Hiệp Hòa, Bắc Giang như sau:
Bảng 3.2: Chiều cao cây của các dòng, giống lúa tại vùng nghiên cứu
—1
-1



-1


□ Khả năng đẻ

_



__
—,

"

nhánh của lúa tai
vùng nghiên
cứu Phúc
Yên,Vĩnh Phúc



-



--

-

Tên
TT


giống

n Khả năng đẻ nhánh
của lúa tại vùng
nghiên cứu Hiệp
Hòa,Bắc Giang

Chiêu
Phúc Yên-Vĩnh Phúc
Hiệp Hòa-Băc Giang
Hình 3.1: Biểu đồ đánh giá
khả năng đẻ nhánh của cây lúa tại vùng sinh
x

X ± sd (cm)

Cv(%)

± sd (cm)

Cv (%)

thái nghiên cứu

cao

T.Bình

Dan liệu bảng 3.1 và biểu đồ Hình 3.1 cho thấy: số nhánh (dảnh) trên khóm


1

SI

110,23 ± 1,16

1,05

109,94± 1,43

1,30

110,09

2

S2

93,82 ± 1,12

1,20

94,07 ±1,00

1,06

93,95

3


XH3

90,10 ± 1,16

1,28

90,62 ±1,38

1,52

90,36

4

XH5

89,40 ± biến
1,39 động 1,55
89,22
±1,15
1,29 biến động
89,31ở mức cao.
dao động từ:
18,03%-26,17%

5

đạt từ: 6,27 - 7,43 nhánh -> Các dòng khảo sát có độ đồng đều cao.
Thứ tự khả năng đẻ nhánh của các giống được sắp xếp như sau:
SI < S2 < HTl(ĐC) < XH5 < XH3 < HD01 < HD02 < ND5 < TDB 06 Hệ Số


TDB 06 3.1.2.
88,07 ± 1,21
Chiểu cao1,38
cây lúa 88,28 ±1,28

1,45

88,18

6

ND5

cây là tính91,05
ừạng±1,05
phản ánh1,15
độ dài thân.
Tính trạng chiều cao cây có
90,92 ± Chiều
1,23 cao 1,35
90,99

7

HD01

liên quan
kháng đổ.
Nếu

cây quá 1,57
cao thân lúa
sẽ dễ bị đổ ở giai đoạn vào
97,97
± 2,32đến tính
2,37
98,27
±1,54
98,12

8

HD02

chắc. Vì lúc này2.35
khối lượng
của±1,33
bông lúa 1,36
ngày càng99,28
tăng, thân lúa quá cao thì khả
100.55+2.37
98,01

9

HTl(ĐC)

năng chống đõ kém, dễ gây đổ làm giảm năng suất một cách rõ rệt (Tràn Danh Sửu,

99,35 ± 3,39


3,41

99,42±3,14

3,16

99,39

và cộng sự(2004),..)[20].
Tuy nhiên, ở những khu vực trũng dễ ngập úng thì cây lúa cao lại có tác dụng tốt.
Do những ưu, nhược điểm trên mà ừong công tác chọn giống các nhà nghiên cứu
cần hết sức quan tâm đến tính trạng chiều cao cây.
Trong phạm vi của nghiên cứu này đã đánh giá về đặc điểm chiều cao cây của
9 giống được gieo ừồng vụ xuân năm 2015 tại xã Cao Minh, Phúc


Tên
giống

Phúc Yên-Vĩnh Phúc

Hiêp Hòa-Bàc Giang

x

Cv(%)

^ ± sd (cm)


Cv(%)

Chiều
T.Bình

1

SI

24,27 ± 0,91

3,73

25,65+1,27

4,97

24,96

2

S2

23,71 ± 0,58

2,46

24,58+1,63

6,63


24,15

3

XH3

23,60 ± 0,94

3,97

24,67+1,85

36 7,49

4

XH5

24,10 ± 0,82

3,40

23,62+1,15

4,61

23,86

5


TDB 06

23,75 ± 1,11

4,67

25,58+2,39

9,35

24,67

6

ND5

thu được ở27,36+1,95
bảng 3.2 và biểu
đồ 3.2 25,81
cho thấy, trong 9 giống đột biến
24,26 ± Từ
0,8 kết quả3,30
7,12

7

HD01

24,52

24,29- 99,42cm. Đây là ưu điểm
thì
có±80,74
giống có 3,02
chiều cao 24,05+1,31
cây ở mức thấp5,45
đạt từ 88,07

8

HD02

9

HTl(ĐC)

TT

± sd (cm)

dài

24,14

21.96+0.89

4.06

23,72+1,05


4,42

22,84

24,01 ± 2,60

10,82

23,98+0,74

3,09

24,00

tốt chống đổ. Còn lại giống đột biến SI có chiều cao vượt lên đạt 109,94 - 110,23cm.
Thứ tự chiều cao cây của các giống được sắp xếp như sau:
TDB 06 < XH5 < XH3 < ND5 < S2 < HD01 < HD02 < HT1 < SI Hệ số biến
động về chiều cao cây lúa của các giống nghiên cứu (Cv) khá thấp, dao động từ 1,05
đến 3,41% điều này cho thấy mức độ biến động về chiều các của các cá thể trong 1
giống đều ở mức thấp. Như vậy, tính trạng chiều cao cây của các giống lúa nghiên
cứu là tương đối ổn định.

3.1.3.

Chiểu dài bông
Chiều dài bông là chiều dài được tính từ khi có chẽ tới ngọn bông, tức là

không kể chiều dài cổ bông. Tính trạng chiều dài bông là một trong những yếu tố yếu
tố quan trọng quyết định đến năng suất lúa. Tuy nhiên không phải cứ giống lúa nào
có bông dài là cho năng suất cao, vì năng suất lúa còn chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu

tố khác.

Bảng 3.3: Chiều dài bông lúa tại vùng nghiên cửu

SI

S2

XH3

XH5 TDB06 ND5 HD01 HD02 HTl(ĐC)

■ Chiều caocây lúa tại vùng nghiên cứu Phúc Yên-V.Phúc

■Chiều caocây lúa tại vùng nghiên cứu Hiệp Hòa-B.Giang

Hình 3.2: Biểu đồ đánh giá chiều cao cây ỉúa tại vùng sinh thái nghiên cứu


STT

Giông

1

SI

2

S2


3

XH3

4

XH5

5
6
7
8
9

Phúc Yên-Vĩnh Phúc

Hiệp Hòa-Bắc Giang

Độ tàn
Độ cứng Độ thoát Độ
Độ cứng Độ thoát lá
cây cỗ bông tàn lá
cây cỗ bông
37
39 1
1
1
1
1 38

1
1
1
1
1
1
1
các
Bảng
nhà3.4:
Độ giống
cứng cây,
độtâm.
thoátCăn
cứ1 vào
và độ
“Hệ
tànthống
vùngchuẩn
đánh
_______________
giá cây lúa” 1chọn
1 quan
1 cổ bông
1 lá tại tiêu
1 sinh thái

nghiên
cửu________________________
30.00

IRRI1996
thì độ cứng cây được xác định vào 2 thòi kì:
1
1
1
1
1
1
- Lần thứ nhất là khi lúa trỗ xong. Xác định bằng cách lay nhẹ các dảnh ngược,
TDB 06 25.00
1
1
1
1
1
1
xuôi trong vài lần. Cách làm này cho thấy những biểu hiện về độ cứng và độ
ND5
1
1
1
1
1
1
20.00
đàn hồi của cây lúa.
HD01
1
1
1

1
1
1
Lần
thứ hai tiến hành vào lúc chín để ghi lại thế đứng của cây.
15.00
HD02
1 quả đánh
1 giá về độ
1 cứng cây
1 của các1giống nghiên
1 cứu cho thấy, tất cả các
Kết

HTl(ĐC) 10.
1 thuộc 1dạng cây cứng,
1 không
1 bị nghiêng
1 đổ và được
1 xếp vào thang điểm 1 giống đều
dạng
5,00cứng (bảng 3.3).

Độ thoát cổ bông.
0,00

Lúa khi trỗ bông có thể trỗ giấu bông hoặc khoe bông.

SI S2 XH3 XH5 TDB06 ND5 HD01 HD02 HT1


1
Chiều
dài bông
ởcác giống
lúa nghiên
cứu tạilá
vùng
nghiên bao
cứu Phúc
Yên-V.Phúc
- Lúa trỗ giấu
bông:
cuống
bông
được
đòng
kín
một (cm)
phần
■ Chiều dài bông ởcácgiống lúa nghiêncứu tại vùng nghiên cứu Hiệp Hòa -B.Giang(cm)

hoặc một số

gié phía dưới.
Hình 3.3: Biểu đồ đánh giá chiều dài bông lúa tại vùng nghiên cứu

Lúa ừỗ khoe bông: cuống bông phát triển cao lên trên bẹ lá đòng.
Dẩn liệu bảng 3.3 và biểu đồ 3.3 cho thấy: Chiều dài bông của các giống đạt
Khả năng trỗ thoát của bông được coi là một nhược điểm di truyền.
từ 21,96 đến 27,36 cm, trong đó: giống đối chứng đạt 24 cm; ND5 có chiều dài bông

Môi trường và bệnh hại cũng có thể gây ảnh hưởng tới đặc điểm này. Dần liệu trong
cao nhất đạt 27,36 cm; HD02 có chiều dài bông ngắn nhất đạt trung bình 22,84 cm.
bảng 3.3 cho thấy khi đo thực tế chiều dài bông ở giai đoạn sinh trưởng 7-9 của 9
về thứ tự chiều dài bông có thể sắp xếp như sau:
giống khảo sát, tôi thấy tất cả 9 giống đều có độ thoát cổ bông được xếp vào thang
HD2 < XH5< THI < XH3 < S2 < HDOl < TDB06 < SI < ND5 về hệ số biến
điểm 1 - thoát tốt.
dị: Cv đạt từ 2,46 đến 10,82% tại Phúc Yên, Vĩnh Phúc và từ 3,09% đến 9,35% tại
Đô tàn lá
Hiệp Hòa, Bắc Giang.
Các nhà
trỗchiều
bôngdài
cácbông
giốngítcó
sự thuộc
tàn lá
Nhìn chung
đạtchọn
mứcgiống
thấp, lúa
điềucho
nàyrằng,
cho sau
thấygiai
tínhđoạn
trạng
phụ
я


diễn
ra sớm
sẽ ảnh hưởng tới năng suất. Bởi lẽ, theo lý thuyết, khi đó chất dinh
vào môi
trường.
dưỡng để
hạtcây,
không
được cỗ
tíchbông
lũy đầy
đủ.tàn
Ngoài
3.1.4.
Độnuôi
cứng
độ thoát
và độ
lá bản chất của giống, độ tàn lá
còncứng
do yếu
tố :môi trường, chế độ dinh dưỡng cũng như sâu bệnh hại quyết định.
Độ
cây
Dần liệu
thuđổđược
bảng
3.4 cho
thấy,
quanvào

sátchiều
trongcao
giaicây
đoạn
Tính
kháng
của trong
thân lúa
không
những
phụkhi
thuộc
màchín
còn
hoàn
toàn các
khảo
sátĐộ
có độ
tàncây
lá muộn
và chậm
màucóxanh
phụ thuộc
vàogiống
độ cứng
cây.
cứng
giúp lúa
không(lá

bị giữ
đổ khi
gió tự
bãonhiên),
hoặc
được
xếp vào
điểm
1 - canh
tàn muộn
và chậm.
gieo trồng
trênthang
nền đất
thâm
cao. Do
vậy, chỉ tiêu này được


Tên

Phúc Yên-Vĩnh Phúc

Hiệp Hòa-Băc Giang

Trung

giống

^ áz sd (bông)


Cv(%)

X =h sd (bông)

Cv(%)

bình

1

SI

4,87± 1,14

23,36

4,73+1,20

25,38

4,80

2

S2

5,33± 1,09

20,50


5,40+1,61

29,82

5,37

3

XH3

5,10± 0,88

17,35

6,33+1,27

20,03

5,72

4

XH5

4,60± 1,54

5

TDB 06


5,70± 1,32

6

ND5

5,43± 0,82

7

HD01

5,83± 0,99

8

HD02

S2, TBD06, HD02
có Cv đạt
mức cao. Còn ở12,83
tại Hiệp Hòa,
5,23+1,30
24,93
6,17+0,79
5,70 Bắc Giang hệ số biến dị

9


HTl(ĐC)

dao động
đến 29,82,
trong đó 2 giống16,22
có Cv đạt5,59
mức trung bình là: HD01 và
5,40±
1,61 từ 10,2129,82
5,77+0,94

TT

Tên
giống

Phúc Yên- Vĩnh Phúc
3.2.2.
hạt trênCv(%)
bông.
X + sd Số
(hạt)

1

SI

3.2.2.1.
Tổng số hạt
trên bông:

263,20 ±9,35
3,55
266,57+5,76

2

S2

Đây là tính3,70
trạng số 271,00+6,26
lượng, do đa gen2,31
qui định,261,48
chịu nhiều ảnh hưởng của các
251,97 ±9,33

3

XH3

239,83
±7,57
yếu
tố môi
trường.3,16

309,27+6,86

2,22

274,55


4

XH5

282,67 ±9,65

288,83+7,12

2,46

285,75

TT

41
40

Bảng
Sốcủa
bông
khóm
tại vùng
nghiên
khả năng
đẻ 3.5:
nhánh
cáctrên
giống
đều lúa

ở mức
trungsinh
bìnhthái
và chịu
ảnhcứu
hưởng của các
33,58

6,43+1,43

22,24

yếu tố môi trường23,11
và điều kiện
canh tác ở mỗi24,36
vùng.
6,30+1,53

5,52

6,00

Hệ số biến15,04
dị dao động
từ 15,04 đến 33,58
ở tại5,87
Phúc Yên, Vĩnh Phúc, trong
6,30+1,62
25,75


đó 3 giống XH3, 16,89
ND5 và HD01
có Cv đạt mức
trung bình,
5 giống còn lại XH5, Sl,
6,27+0,64
10,21
6,05

HD02 các giống còn lại có Cv đạt mức cao

3,41

Hiệp Hòa-Bắc Giang
^ zh sd (hạt)
Cv(%)
2,16

Trung bình

264,88

Tổng số hạt trên bông là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành năng

suất. Nó thể hiện sức chứa hạt của bông. Trong các hướng chọn giống hiện đại thì số
7.00

hạt 6.00
trên bông là chỉ số được quan tâm đặc biệt. Các nhà chọn giống cho rằng có hai
hướng

5.00 làm tăng năng suất lúa:
3.2.
Các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống lúa nghiên cứu
4.00
Tăng
số bông trên khóm.
3.2.1. 3.00 Số bông trên khóm
Tăng số hạt ừên bông.
2.1
Số bông trên khóm được quy định bởi khả năng đẻ nhánh của các giống. Tính
Tăng
số hạt trên bông là con đường mang tính thực tế cao hơn. Bởi nếu số
00
trạng khả năng đẻ nhánh được khoảng 3-5 gen điều khiển. Bên cạnh đó, môi trường
bông ừên
khóm ít mà số hạt trên bông nhiều, tỉ lệ hạt chắc cao thh năng suất sẽ cao.
0,0
SI cũng chi
S2
XH5 sự biểu
TDB06 hiện ND5
HD02
HTl(ĐC)
canh tác
phốiXH3
nhiều đến
của tínhHD01
trạng này.
0


SỐ bông/khóm
ồ* các
giống lúa ừên
nghiên cứu
tại vùng nghiên
Phúc Yên-V.Phúc
Mặc khác
muốn
tăng số
bông
khóm
thì cứuphải
kéo dài thời gian đẻ nhánh của cây
■ Yoshida
Số bông/khóm(1981):
ở các giống lúa do
nghiênkhả
cứu tại vùng
nghiênđẻ
cứu Hiệp
Hòa-B.Giang
Theo
năng
nhánh
có quan hệ mật thiết với số bông
lúa. Hình 3.4: Biểu đồ đánh giá sổ bông trên khóm lúa tại vùng sinh thái
trên khóm cho nên nó đã chi phối chỉ tiêu số bông trên 1 đơn vị diện tích và chỉ tiêu
nghiên
cứu sinh thái nghiên cứu
Bảng 3.6: Tổng số hạt/bông lúa

tại vùng
này lại quyết định tới năng suất cuối cùng. Trong điều kiện tối ưu, số bông/1 đơn vị
Dan liệu bảng 3.5 và biểu đồ Hình 3.4 cho thấy: số bông trên khóm đạt
diện tích đóng góp tới 75% năng suất do các yếu tố cấu thành năng suất tạo nên.
4,60 đến 6,43 (bông). Trong đó cao nhất là 2 giống TDB06
và HD01, thấp
nhất là giống Sl.
Giữa các giống không có sự chênh lệch quá lớn và nhìn chung tất cả các giống đều có
số bông ừên khóm ở mức trung bình. Kết quả này có thể do


5

TDB 06

350,43 ±7,57

2,16

362,43+5,44

6

ND5

273,30 ±7,41

2,71

295,43+9,29


4342

1,50

356,43

3,14

284,37

7

Số hạt chắc/2,10
bông, tỉ lệ
hạt chẳc/bông1,97
HD01 3.2.2.2.
351,03 ±7,37
363,87+7,18

357,45

8

HD02

9

HTl(ĐC)


STT

Tên
giống

280,30Trong
±7,30 tất cả 2,61
các yếu tố289,17+9,33
cấu thành năng3,23
suất thì số284,73
hạt chắc ừên bông là yếu tố
179,47 ±9,93

5,53

200,13±5,62

2,81

189,80

được quan tâm nhiều nhất vì vai trò đặc biệt quan ừọng của nó. Bởi nếu muốn tăng
Phúc Yên-Vĩnh Phúc

Hiệp Hòa-Bẳc Giang

năng suất thì phải giảm tối đa hạt lép, tăng tối đa tỉ lệ hạtTrung
chắc. Bảng 3.7: Tổng số hạt
X ± sd (hạt)
Cv(%)

X ± sd (hạt)
chắc/bông lúa tại vùng sinh thái nghiên cứu
400.00
251,9+11,2
4,4
256,1+8,8

Cv(%)

bình sô hạt

3,4

254

1

SI

2

S2

350.00
240,5+8,4

3,5

262,6+5,4


2,0

251,55

3

XH3

300.00
229,9+8,4

3,7

297,2+7,0

2,4

263,55

4

XH5

266,3+7,6
250.00

2,8

278,8± 10,8


3,9

272,55

340,0+7,3
200.00

2,2

352,6+7,3

2,1

346,3

5

TDB 06

6

ND5

264,8+8,2
150.00

3,1

287,0± 10,1


3,5

275,9

7

HD01

337,3+8,0
100.00

2,4

353,4+28,1

7,9

345,35

8

HD02

254,7+14,3
50,00

5,6

274,7+10,3


3,7

264,7

9

HTl(ĐC)

158,1+11,8

7,5

187,8+9,0

4,8

172,95

XH3

TDB06

0,

SI

00

S2
1


Hình »:

XH5

ND5

HD01

HD02

HT1

Số hạự bông ở các giống lúa nghiên cứu tại vùng nghiên cứu Phúc Yên -V.Phúc

nghiền cứu

Sinh .hâi

Dan liệu bảng 3.6 và biểu đồ Hình 3.5 cho thấy: tổng số hạt trên bông của các
giống đạt 179,47 đến 363,87 hạt. Trong đó đối chứng đạt trung bình 189,80 hạt;
HD01 và TDB06 có tổng số hạt trên bông cao nhất đạt hơn 350 hạt/bông. Ta có thể
thấy tổng số hạt trên bông của các giống khác nhau là tương đối khác nhau và số hạt
trên bông ở cùng 1 giống gieo trồng 2 vụ ở 2 vùng sinh thái khác nhau cũng có sự
khác nhau
Tổng số hạt trên bông của các giống có thể sắp xếp như sau:
HT1 < SI < S2 < XH5 < XH3 < HD02 < ND5 < TDB 06 < HD01 về hệ số
biến dị: Cv đạt từ 1,50% đến 5,53% ; đạt mức thấp và trung bình. Mặc dù ở giống đối
chứng HT1 có sự biến động khác nhau giữa 2 vùng sinh thái nhưng không đáng kể,
còn lại nhìn chung các giống có hệ số biến dị không biến đổi nhiều.



44
45

của các Mặc
giốngdùđạt
từ số
158,1
đến 352,6
có thể sắp
xếpgiống
số hạt
trênbiệt
bông
tổng
hạt/bông
và sốhạt.
hạt Ta
chắc/bông
ở các
có chắc
sự khác
khá
theo
tự cáctỉ giống
bình của
2 vùng
thấpđối
đếnđồng

cao như
rõ rệtthứ
nhưng
lệ hạt trung
chắc/bông
ở các
giốngnghiên
vẫn caocứu
và từ
tương
đều,sau:
dao động
HTl(ĐC)88,09%
< XH3đến
< S2
< SI <ởHD02
ND5
< TDB 06 < HD01 Hệ số
trong khoảng
97,29%
cả hai<2XH5
vùngthái.
biến
Cv cả 1000
2 vùng
sinh
thái suất
dao động
trongvàkhoảng

2,0%thực
đến tế:
Khốidịlượng
hạt,
năng
lý thuyết
năng suất

3.2.3.
3.2.3.1.

Khối lượng 1000 hạt:

7,9% đạtKhối
mứclượng
thấp. 1000 hạt

(Piooo)

là yếu tố cuối cùng ừong các chỉ tiêu chọn giống

Bảng
Tỉ các
lệ hạt
tạiít vùng
sinh thái
nghiên
cứu chủ yếu vào
của cây
lúa. 3.8:

So với
yếuchắc/bông
tố khác thìlúa
Piooo
biến động
bởi nó
phụ thuộc
bản chất của giống. Piooo là chỉ tiêu nói lên khả năng vận chuyển, tích lũy chất khô vào
hạt, góp phần tăng năng suất và tỉ lệ hạt gạo nguyên.
Piooo

do 2 thành phần cấu thành: khối lượng vỏ ừấu và khối lượng hạt gạo.

Trong đó, khối lượng vỏ trấu chiếm 20%, khối lượng hạt gạo chiếm 80% khối lượng
chung của hạt

TT

1
2

Tên
giống

Phúc
Yên-Vĩnh
Phúc
Giang
Bảng
3.9: Khối

lượng 1000 hạtHiệp
ở cácHda-Bẳc
giống lúa
tại hai vùng nghiên cứu
Sổ hạt/
bông

Số hạt
chắc/
bông

SI

263,2
98.00
96.00

S2

251,97
94.00
92.00

Số hạt/
bông

Số hạt
chắc/
bông


251,9

Tỉ lệ hạt
chắc /
bông
(%)
95,71

266,57

256,1

Tỉ lệ hạt
chắc /
bông
(%)
96,07

240,5

95,45

271

262,6

96,90

3


XH3

239,83

229,9

95,86

309,27

297,2

96,10

4

XH5

88.1
282,67

266,3

94,21

288,83

278,8

96,53


5

TDB 06

340

97,02

362,43

352,6

97,29

6

ND5

8
350,43
6
.
273,30

264,8

96,89

295,43


287

97,15

7

HD01

351,03
■ Tỷ lệ

337,3

96,09

363,87

353,4

97,12

8

HD02

280,3

254,7


90,87

289,17

274,7

95,00

9

HTl(ĐC)

179,47

158,1

88,09

200,13

187,8

93,84

90.00

Hình 3.6: Biểu đồ đánh giá số hạt chắc/bông lúa tại vùng sinh thái
nghiên cứu
Hình 3.7: Biểu đồ đánh giá tỷ ỉệ hạt chắc/bông
lúa tại vùng nghiên cứu


Dan liệu bảng 3.7 và biểu đồ Hình 3.6 cho thấy: số hạt chắc trên bông

STT

1

Giống

SI

Khối lượng 1000 hạt ở các giống lúa

Piooo (gam)

Phúc Yên-Vĩnh Phúc
X ± sd (gam)
Cv(%)

Hiệp Hòa-Bẳc Giang
* ± sd (gam)
Cv(%)

20,43+0,31

21,40±0,56

1,50

2,60


Trung
bình
PlOOO

20,92


47
46
Bảng 3.10: Năng suất lý thuyết và năng suất thực tế (tấn/ha) tại hai vùng
sinh thai nghiên cứu

Sl

S2

XH3

XH5

TDB06

ND5

HD01

HD02

HT1




Khối lượng 1000 hạt với các giống lúa nghiên cứu tại Phúc Yên-Vĩnh
Phúc



Khối lượng 1000 hạt với các giống lúa nghiên cứu tại Hiệp Hòa-Bắc
Giang

Hình 3.8: Biểu đồ đánh giá khối lượng 1000 hạt ở các giống lúa tại hai
vùng nghiên cứu
2

S2

3

XH3

20,73+0,15
0,74 đó cao
21,33±0,83
20,13g
đến 22,53g. Trong
nhất là giống 3,90
đối chứng 21,03
HT1, thấp nhất là giống


4

XH5

TDB06.
20,50+1,22

5

TDB 06

3.2.3.2. Năng 0,29
suất ỉỷ thuyết
và năng suất thực
20,13+0,06
20,57d=0,81
3,96tế.

6

ND5

Năng suất là mục
cùng của các nhà
21,63+0,40
1,87 đích cuối
21,67±0,91
4,19chọn giống,
21,65 năng suất liên quan


7

HD01

8

HD02

9

21,73+0,38
20,63±0,35
1,70
Dẩn liệu bảng1,74
3.9 và biểu
đồ Hình 3.8 cho
thấy: Piooo21,18
dao động trong khoảng

21,73±0,25

đến21,73+0,32
nhiều biện pháp 1,48
kỹ thuật và21,30±0,36
chăm sóc.

1,16

1,69


21,12
20,35

21,52

Nếu cấy thưa thì số bông phụ thuộc vào số nhánh hữu hiệu trong từng khóm

21,33+0,98

HTl(ĐC)

STT

5,93

4,60

từ một dảnh mẹ khi cấy.
22,53+0,97

4,31

21,77±0,74

3,39

21,55

22,07+0,55


2,50

22,30

Nếu cấy dày thì số bông chủ yếu phụ thuộc vào số dảnh mẹ
Năng suât thực tê
Năng suất lý
Nếu cấy dày vừa phải thì số bông phụ thuộc vào dảnh mẹ và khả năng đẻ
thuyết
Phúc Yên Hiệp Hòa- Bắc
nhánh. Cấy dày vừa phải trên diện tích đại trà có thể đạt năng suất cao hơn cấy dày
Vĩnh Phúc
Giang
và cấy thưa.

Giống

Tuy nhiên, năng suất còn liên quan chặt chẽ đến đặc điểm giống lúa trong
điều kiện nhất định ở từng địa phương.


48

Kết quả thu được ở bảng 3.10 và biểu đồ Hình 3.9 cho thấy: nhìn chung các
giống khảo sát đều có năng suất đạt mức cao. Năng suất thực tế thường thấp hơn so
với năng suất lý thuyết khoảng 7% đến 10% do một số yếu tố khách quan.
3.2.4.

Thời gian sinh trưởng
Thời gian sinh trưởng của cây lúa là thời gian từ khi hạt lúa nảy mầm cho đến


khi cây lúa có 85% số hạt chín. Thời gian sinh trưởng dài hay ngắn phụ thuộc vào
giống và thời vụ gieo cấy.
Thời gian sinh trưởng phụ thuộc vào phản ứng của giống với biến đổi của thời
kì chiếu sáng và nhiệt độ. Trong đó, chu kì chiếu sáng và cường độ ánh sáng đóng
vai ừò chủ yếu.
Xu hướng của các nhà chọn giống hiện đại là tạo ra những giống có thời gian sinh
trưởng ngắn, ít nhạy cảm với quang chu kì nhằm luân canh và tăng vụ. Bảng 3.11:
Thòi gian sinh trưởng tại vùng nghiên cứu Phúc Yên - Vĩnh
1

SI

6,68

2

S2

6,94

3

XH3

6,98

6,01

6,35


4

XH5

7,74

6,52

6,94

5

TDB 06

7,73

6,53

7,08

6

ND5

7,88

6,27

6,97


7

HD01

7,62

6,46

7,13

8

HD02

7,53

6,47

6,94

9

HTl(ĐC)

6,67

5,77

5,89


SI

6,08
Phúc5,86
và Hiệp Hòa - Bắc Giang
5,98
6,19

S2

XH3

STT

Giống

1

SI

2

S2

3

XH3

4


XH5

115 ± 2

5

TDB 06

107 ± 3

6

ND5

116+2

XHỈ

TDB06

Thời gian sinh trưởng (ngày)

NDỈ

HD01

HD02

HTl(ĐC)


■ Năng suát lý thuyết

105Năng
± suất3thực tế (tẳn/ha) của các giống lúa nghiên cứu tại tùng sinh thái Phúc Yẽn-V.Phúc
1

(tấn/ha) của các giếng lúa nghiên cứu tại tùng sinh thái Hiệp Hòa-B.Giang

1

Năng suất thực tế

114 ± 2
Hình 3.9: Biểu đồ đánh giá năng suất lý thuyết và năng suất thực tế
115 ± 2
(tấn/ha)


7

HD01

8

HD02

9

49


108 ± 3

108 ± 3
Dan liệu bảng 3.11 cho thấy, thời gian sinh trưởng của các giống được
HTl(ĐC)
105 ±nhau
4
khảo sát chênh lệch
không nhiều, giống S2 có thời gian sinh trưởng

Dòng^v
SI

ngắn
là 105 ± 3 ngày và giống ND5 có thời
gian sinh trưởng dài nhất là
Đạo
ôn nhất
Khô văn
Bạc lá
Rây nâu Sâu đục thân
116 ± 2 ngày. Đây là các giống lúa thuộc nhóm
(điểm)có thời gian sinh trưởng
(điểm)
(điểm)
(điểm)
(điểm)
1-2ngắn, rất phù
1-3 họp cho nông

1
1-3 Bắc trong1 việc cơ cấu mùa vụ và
dân ở miền

S2

1-2giống cây trồng.
1-3

XH3

1-2 3.3.

XH5

1-2

TDB 06

lúa kết quả thể1 hiện qua bảng
1-2của các dòng1-3
1-33.12 Bảng 3.12.
1 Khả năng nhiễm sâu

ND5

HD01

dòng lúa tại 1vùng nghiên1-3
1-2bệnh của các

1-3
2
cửu Phúc Yên - Vĩnh Phúc và Hiệp Hòa - Bắc Giang
1
1-3
1
1-3
1

HD02

1-2

1-3

1

1-2

1

HTl(ĐC)

1

1-3

1

1-3


2

\Oiỉ

tiêu

1

1-2

1

1-3Khả năng chống
1
1-2
1 lúa nghiền cứu
chịu của
các dòng, giống

Theo 1-3
dõi các chỉ tiêu1đánh giá sức1-3
chống chịu sâu 1bệnh và điều kiện bất thuận


×