Bài 1. Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy 2a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600. Tính thể tích
của hình chóp.
Giải:
Gọi O là tâm của mặt đáy thì SO (ABCD ) do đó SO là đường cao
của hình chóp và hình chiếu của SB lên mặt đáy là BO,
do đó SBO 600 (là góc giữa SB và mặt đáy)
BD
SO
Ta có, tan SBO
SO BO. tan SBO
. tan SBO
BO
2
B
0
a 2. tan 60 a 6
Vậy, thể tích hình chóp cần tìm là
S
A
60
D
O
C
2a
1
1
1
4a 3 6
B.h AB.BC .SO 2a.2a.a 6
3
3
3
3
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, BAC = 300 ,SA = AC = a và SA vuông góc
với mặt phẳng (ABC).Tính VS.ABC và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).
V
Giải
Theo giả thiết, SA AB , BC AB , BC SA
Suy ra, BC (SAB ) và như vậy BC SB
Ta có, AB AC . cos 300
a
a 3
và BC AC .sin 300
2
2
SB SA2 AB 2 a 2
S
a
a
A
3a 2
a 7
4
2
C
B
S ABC
1
1 a 3 a a2 3
1
a3 3
AB.BC
VS .ABC SA S ABC
2
2 2 2
8
3
24
S SBC
1
1 a 7 a a2 7
SB.BC
2
2 2 2
8
VS .ABC
3VS .ABC
1
a3 3
8
a 21
d(A,(SBC )).S SBC d (A,(SBC ))
3
2
3
S SBC
24 a 7
7
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có AB = a, BC = 2a. Hai mặt bên (SAB) và
(SAD) vuông góc với đáy, cạnh SC hợp với đáy một góc 600. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Giải
(SAB ) (ABCD )
(SAD ) (ABCD )
SA (ABCD )
(SAB ) (SAD ) SA
S
A
a
60
D
B
Suy ra hình chiếu của SC lên (ABCD) là AC, do đó SCA 600
2a
C
SA
tan SCA
SA AC .tan SCA AB 2 BC 2 . tan 600 a 2 (2a )2 . 3 a 15
AC
S ABCD AB.BC a.2a 2a 2
1
1
2a 3 15
2
Vậy, thể tích khối chóp S.ABCD là: V SA.SACBD a 15 2a
(đvtt)
3
3
3
Bài 4. Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy 2a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600. Tính thể tích
của hình chóp.
Giải
Gọi O là tâm của mặt đáy thì SO (ABCD ) nên SO là đường cao
S
của hình chóp.
Gọi M là trung điểm đoạn CD. Theo tính chất của hình chóp đều
CD SM (SCD )
CD OM (ABCD) SMO
600 (góc giữa mặt (SCD ) và mặt đáy)
A
D
CD (SCD ) (ABCD )
60
M
O
BC
SO
0
Ta có, tan SMO
SO OM .tan SMO
. tan 60 a 3 B
C
2a
OM
2
Vậy, thể tích hình chóp cần tìm là:
V
1
1
1
4a 3 3
B.h AB.BC .SO 2a.2a.a 3
(đvtt)
3
3
3
3
Bài 5. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B, cạnh SA vuông góc với đáy. Gọi D, E lần
lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB, SC. Biết rằng AB = 3, BC = 2 và SA = 6. Tính thể tích
khối chóp S.ADE.
Giải
2
2
2
2
SB SA AB 3 6 3 5
SC SA2 AC 2 SA2 AB 2 BC 2 62 32 22 7
S
SD
SA2
62
4
2
SA SD.SB
E
SB
5
SB 2
(3 5)2
6
SE
SA2
62
36
2
D
SA SE .SC
2
2
SC
49
A
SC
7
1
1
1
3
VS .ABC SA AB BC 6.3.2 6
B
3
2
6
VS .ADE
SA SD SE
SD SE
4 36
864
VS .ADE
VS .ABC
6
VS .ABC
SA SB SC
SB SC
5 49
245
C
2
Bài 6. Cho khối chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt đáy (ABC), tam giác ABC vuông cân tại B, SA= a,
SB hợp với đáy một góc 300 . Tính thể tích của khối chóp S.ABC.
Giải
SA (ABC )
SA AB và hình chiếu của SB lên (ABC)
AB (ABC )
là AB, do đó SBA 300
1
S
a
A
30
C
B
AB
cot SBA
BC AB SA.cot SBA a.cot 300 a 3
SA
1
1
3a 2
S ABC AB.BC a 3.a 3
2
2
2
1
1
3a 2
a3
Vậy, thể tích khối chóp S.ABC là: V SAS
. ABC a
(đvtt)
3
3
2
2
Bài 7 Cho hình lăng trụ ABC .A B C có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a. Hình chiếu vuông góc
của A xuống mặt phẳng (ABC) là trung điểm của AB. Mặt bên (AA C C ) tạo với đáy một góc
bằng 45 . Tính thể tích của khối lăng trụ này.
Giải
Gọi H,M,I lần lượt là trung điểm các đoạn AB,AC,AM
Theo giả thiết,
A H (ABC ), BM AC
Do IH là đường trung bình tam giác ABM nên
IH || BM IH AC
Ta có, AC IH , AC A H AC IA
Suy ra góc giữa (ABC ) và (ACC A) là A IH 45o
A'
C'
A
1
a 3
A H IH . tan 45 IH MB
2
4
H
I
a
M
B
C
o
Vậy, thể tích lăng trụ là: V B.h
B'
1
1 a 3
a 3
3a 3
BM .AC .A H
a
(đvdt)
2
2 2
2
8
Bài 8. Hình chóp S.ABC có BC = 2a, đáy ABC là tam giác vuông tại C, SAB là tam giác vuông cân tại S
và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Gọi I là trung điểm cạnh AB.
1) Chứng minh rằng, đường thẳng SI vuông góc với mặt đáy (ABC ) .
2) Biết mặt bên (SAC) hợp với đáy (ABC) một góc 600. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
Giải
Do SAB vuông cân tại S có SI là trung tuyến nên SI AB
(SAB ) (ABC )
AB (SAB ) (ABC ) SI (ABC )
AB SI (SAB )
Gọi K là trung điểm đoạn AC thì IK ||BC nên IK AC
Ta còn có, AC SI do đó AC SK
Suy ra, góc giữa 2 mặt phẳng (SAC) và (ABC) là SKI 600
1
Ta có, SI IK . tan SKI BC tan 600 a 3
2
S
I
A
B
60
K
2a
C
và AB 2SI 2a 3 AC AB 2 BC 2 2a 2
Vậy, VS .ABC
1
1 1
1
2a 3 6
S ABC SI AC BC SI 2a 2 2a a 3
(đvtt)
3
3 2
6
3
2
Bài 9. Cho khối chóp S.ABC có ABC và SBC là các tam giác đều có cạnh bằng 2, SA a 3 . Tính thể
tích khối chóp S.ABC theo a.
S
Giải
Gọi M là trung điểm đoạn BC, O là trung điểm đoạn AM.
Do ABC và SBC đều có cạnh bằng 2a nên
SM AM
2a 3
SA SAM đều SO AM (1)
2
BC SM
Ta có,
BC SO (2)
BC OM
Từ (1) và (2) ta suy ra SO (ABC ) (do AM , BC (ABC ) )
Thể tích khối chóp S.ABC
V
C
A
O
M
B
1
1 1
1
a 3. 3 a 3 3
B h AM BC SO a 3 2a
(đvtt)
3
3 2
6
2
2
Bài 10 Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là một tam giác vuông tại A và AC = a, C 600 .
Đường chéo BC' của mặt bên BB'C'C tạo với mặt phẳng (AA'C'C) một góc 300 . Tính thể tích của
khối lăng trụ theo a.
Giải:
AB AC
Ta có,
AB (ACC A) , do đó AC là hình chiếu
AB AA
vuông góc của BC lên (ACC A) . Từ đó, góc giữa BC và (ACC A)
là BC A 300
Trong tam giác vuông ABC, AB AC . tan 600 a 3
Trong tam giác vuông ABC , AC AB. cot 300 a 3. 3 3a
a
A
60 C
B
30
A'
C'
B'
Trong tam giác vuông ACC , CC AC AC (3a ) a 2a 2
2
2
2
2
1
1
Vậy, thể tích lăng trụ là: V B.h AB.AC .CC a 3 a 2a 2 a 3 6 (đvdt)
2
2
Câu 11. Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 600. Tính
diện tích xung quanh và thể tích của hình nón có đỉnh S và đáy là đường tròn ngoại tiếp đáy hình
chóp đã cho.
BÀI GIẢI CHI TIẾT.
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Do S.ABCD là hình chóp đều nên
SO (ACBD )
Suy ra, OB là hình chiếu vuông góc của SB lên mp(ABCD)
a 2
Do đó, SBO 600 . Kết hợp, r OB
ta suy ra:
2
S
A
60
3
B
D
O
C
a 2
a 6
3
2
2
OB
a 2
l SB
a 2
cos 600
2 cos 600
h SO OB. tan 600
Diện tích xung quanh của mặt nón: S xq .r .l
a 2
a 2 a 2 (đvdt)
2
1
1 a2 a 6
a 3 6
2
Thể tích hình nón: V .r .h
(đvtt)
3
3
2
2
12
Câu 12. Cho khối chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt đáy (ABC), tam giác ABC vuông cân tại B, SA=
a, SB hợp với đáy một góc 300 .Tính thể tích của khối chóp S.ABC.
BÀI GIẢI CHI TIẾT.
SA (ABC )
SA AB và hình chiếu của SB lên (ABC)
AB (ABC )
là AB, do đó SBA 300
AB
cot SBA
BC AB SA.cot SBA a.cot 300 a 3
SA
1
1
3a 2
S ABC AB.BC a 3.a 3
2
2
2
1
1
3a 2
a3
Vậy, thể tích khối chóp S.ABC là: V SAS
. ABC a
(đvtt)
3
3
2
2
Câu 13. Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng
cầu ngoại tiếp hình chóp đó.
6 , đường cao h = 2. Hãy tính diện tích của mặt
BÀI GIẢI CHI TIẾT.
Giả sử hình chóp đều đã cho là S.ABC có O là chân đường cao xuất
phát từ đỉnh S. Gọi I là điểm trên SO sao cho IS = IA, thì
IS IA IB OC R
Do đó, I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
Theo giả thiết, SO = 2 IO 2 R
2
2 6. 3
AM
2
3
3
2
Trong tam giác vuông IAO, ta có
và OA
IA2 OI 2 OA2 R2 (2 R)2 2 4 4R 2 0 R
3
2
Vậy, diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là
3 2
S 4R 4 9 (đvdt)
2
Câu 14. Cho hình lăng trụ ABC .A B C có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a. Hình chiếu vuông góc
của A xuống mặt phẳng (ABC) là trung điểm của AB. Mặt bên (AA C C ) tạo với đáy một góc
2
bằng 45 . Tính thể tích của khối lăng trụ này.
4
BÀI GIẢI CHI TIẾT.
Gọi H,M,I lần lượt là trung điểm các đoạn AB,AC,AM
Theo giả thiết,
A H (ABC ), BM AC
Do IH là đường trung bình tam giác ABM nên
IH || BM IH AC
Ta có, AC IH , AC A H AC IA
Suy ra góc giữa (ABC ) và (ACC A) là A IH 45o
A H IH . tan 45o IH
1
a 3
MB
2
4
Vậy, thể tích lăng trụ là: V B.h
1
1 a 3
a 3
3a 3
BM .AC .A H
a
(đvdt)
2
2 2
2
8
Câu 15. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh SA vuông góc với mặt đáy. Góc
SCB 600 , BC = a, SA a 2 . Gọi M là trung điểm SB.
1) Chứng minh rằng (SAB) vuông góc (SBC).
2) Tính thể tích khối chóp MABC
BÀI GIẢI CHI TIẾT.
BC SA (SAB )
BC (SAB ) (do SA cắt BC)
BC AB (SAB )
Mà BC (SBC ) nên (SBC ) (SAB )
Ta có, SB BC . tan SCB a. tan 600 a 3
2
2
2
S
a 2
2
AB SB SA (a 3) (a 2) a
S MAB
60
C
A
1
1 1
a2 2
S SAB SA AB
2
2 2
4
Thể tích khối chóp M.ABC: V
M
a
B
1
1
1 a2 2
a3 2
B h S MAB BC
a
(đvdt)
3
3
3
4
12
Câu 16. Cho hình lăng trụ đứng ABC .A B C có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BC = a, mặt
(A BC ) tạo với đáy một góc 300 và tam giác A BC có diện tích bằng a 2 3 . Tính thể tích khối
lăng trụ ABC .A B C .
BÀI GIẢI CHI TIẾT.
BC
Do
BC
BC
Và BC
BC
AB
AA
BC A B (hơn nữa, BC (ABB A) )
AB (ABC )
AB (A BC )
ABA là góc giữa (ABC ) và (A BC )
(ABC ) (A BC )
Ta có, S A BC
2.S A BC
1
2.a 2 3
A B.BC A B
2a 3
2
BC
a
5
AB A B. cos ABA 2a 3. cos 300 3a
AA A B. sin ABA 2a 3.sin 300 a 3
Vậy, Vl.t ruï B.h SABC .AA
1
1
3a 3 3
AB BC AA 3a a a 3
(đvtt)
2
2
2
Câu 17. Hình chóp S.ABC có BC = 2a, đáy ABC là tam giác vuông tại C, SAB là tam giác vuông cân tại S
và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Gọi I là trung điểm cạnh AB.
1) Chứng minh rằng, đường thẳng SI vuông góc với mặt đáy (ABC ) .
2) Biết mặt bên (SAC) hợp với đáy (ABC) một góc 600. Tính thể tích khối chóp S.ABC.
BÀI GIẢI CHI TIẾT.
Do SAB vuông cân tại S có SI là trung tuyến nên SI AB
(SAB ) (ABC )
AB (SAB ) (ABC ) SI (ABC )
AB SI (SAB )
Gọi K là trung điểm đoạn AC thì IK ||BC nên IK AC
Ta còn có, AC SI do đó AC SK
Suy ra, góc giữa 2 mặt phẳng (SAC) và (ABC) là SKI 600
1
Ta có, SI IK . tan SKI BC tan 600 a 3
2
và AB 2SI 2a 3 AC AB 2 BC 2 2a 2
Vậy, VS .ABC
1
1 1
1
2a 3 6
S ABC SI AC BC SI 2a 2 2a a 3
(đvtt)
3
3 2
6
3
Câu 18. Cho khối chóp S.ABC có ABC và SBC là các tam giác đều có cạnh bằng 2, SA a 3 . Tính thể
tích khối chóp S.ABC theo a.
BÀI GIẢI CHI TIẾT.
Gọi M là trung điểm đoạn BC, O là trung điểm đoạn AM.
Do ABC và SBC đều có cạnh bằng 2a nên
SM AM
2a 3
SA SAM đều SO AM (1)
2
BC SM
Ta có,
BC SO (2)
BC OM
Từ (1) và (2) ta suy ra SO (ABC ) (do AM , BC (ABC ) )
Thể tích khối chóp S.ABC
V
1
1 1
1
a 3. 3 a 3 3
B h AM BC SO a 3 2a
(đvtt)
3
3 2
6
2
2
Câu 19. Cho một hình trụ có độ dài trục OO 2 7 . ABCD là hình vuông cạnh bằng 8 có các đỉnh nằm
trên hai đường tròn đáy sao cho tâm của hình vuông là trung điểm của đoạn OO . Tính thể tích của hình
trụ đó.
6
BÀI GIẢI CHI TIẾT.
Giả sử A, B (O ) và C , D (O )
Gọi H,K,I lần lượt là trung điểm các đoạn AB,CD và OO
Vì IO 7 4 IH nên O H
Theo tính chất của hình trụ ta có ngay OIH và OHA
là các tam giác vuông lần lượt tại O và tại H
Tam giác vuông OIH có OH IH 2 OI 2 3
Tam giác vuông OHA có r OA OH 2 HA2 5
Vậy, thể tích hình trụ là: V B.h .r 2 .h .52.2 7 50 7 (đvtt)
Câu 20. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là một tam giác vuông tại A và AC = a,
C 600 . Đường chéo BC' của mặt bên BB'C'C tạo với mặt phẳng (AA'C'C) một góc 300 . Tính thể
tích của khối lăng trụ theo a.
BÀI GIẢI CHI TIẾT.
AB AC
: Ta có,
AB (ACC A) , do đó AC là hình chiếu
AB AA
vuông góc của BC lên (ACC A) . Từ đó, góc giữa BC và (ACC A)
là BC A 300
Trong tam giác vuông ABC, AB AC . tan 600 a 3
Trong tam giác vuông ABC , AC AB. cot 300 a 3. 3 3a
A
a
60 C
B
30
A'
Trong tam giác vuông ACC , CC AC 2 AC 2 (3a )2 a 2 2a 2
C'
B'
1
1
Vậy, thể tích lăng trụ là: V B.h AB.AC .CC a 3 a 2a 2 a 3 6 (đvdt)
2
2
Câu 21. Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a.
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón.
b) Tính thể tích của khối nón tương ứng.
S
BÀI GIẢI CHI TIẾT.
Giả sử SAB là thiết diện qua trục của hình nón (như hình vẽ)
Tam giác SAB cân tại S và là tam giác cân nên SA = SB = a.
1
a 2
AB
2
2
Vậy, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón :
Do đó, AB SA2 SB 2 a 2 và SO OA
a 2 a 2
a 2
S xq rl
;
2
2
2
a 2 2
a 2
2
a 2
S tp S xq r
2
2
A
2
1 2
1 a 2 a 2 a 3 2
Thể tích khối nón: V r h
3
3 2
2
12
7
O
B