Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Chuẩn SCORM và ứng dụng trong đào tạo từ xa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.53 MB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

---------------

LUẬN VĂN THẠC SỸ

CHUẨN SCORM VÀ ỨNG DỤNG TRONG
ĐÀO TẠO TỪ XA
NGUYỄN MINH HƯNG
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÃ SỐ: 60480201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. LÊ VĂN PHÙNG

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Người thực hiện

Nguyễn Minh Hưng

1


LỜI CẢM ƠN


Trước tiên em xin dành lời cảm ơn chân thành tới thầy Lê Văn Phùng đã
tận tình hướng dẫn và động viên để em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Ngoài ra, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa sau đại học
Viện Đại Học Mở Hà Nội đã hết lòng giảng dạy trong suốt quá trình học tập
nghiên cứu và rèn luyện ở trường, trang bị cho em những kiến thức và tạo điều
kiện cho em hoàn thành đề tài này.
Nếu luận văn còn gì thiếu sót xin thầy cảm thông và tận tình chỉ bảo giúp
em hoàn thiện tốt hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!

Hà Nội, Ngày…..Tháng…..Năm 201

Nguyễn Minh Hưng

2


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... 5
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ...................................................................................... 7
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHUẨN ........................................................... 11
1.1. Sự quan trọng và vai trò của chuẩn trong đời sống kinh tế - xã hội........... 11
1.1.1. Sự quan trọng của chuẩn ..................................................................... 11
1.1.2. Vai trò của chuẩn................................................................................. 12
1.2. Định nghĩa chuẩn ........................................................................................ 13
1.3. Các chuẩn thông dụng ................................................................................ 14
1.3.1. Tổng quan ............................................................................................ 14
3.1.2. Chuẩn đóng gói .................................................................................... 15
3.1.3. Chuẩn trao đổi thông tin ...................................................................... 20

3.1.4. Chuẩn meta-data .................................................................................. 23
3.1.5. Chuẩn chất lượng ................................................................................. 26
3.1.6. Chuẩn SCORM .................................................................................... 28
3.1.7. Các chuẩn khác .................................................................................... 30
CHƯƠNG 2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA CHUẨN SCORM VÀ KHẢ NĂNG
ỨNG DỤNG ......................................................................................................... 33
2.1. Giới thiệu về mô hình SCORM .................................................................. 33
2.2. Vai trò của một quy trình chuyển đổi ......................................................... 34
2.3. Quá trình phát triển của SCORM ............................................................... 34
2.4. Các khái niệm cơ bản liên quan đến SCORM............................................ 35
2.4.1. Asset ..................................................................................................... 35
2.4.2. Sco ........................................................................................................ 36
2.5. Cấu trúc SCORM ....................................................................................... 37
2.5.1. SCORM 1.2 in.1.1 CAM ...................................................................... 37

3


2.5.2. RTE ...................................................................................................... 45
2.6. SCORM 1.3 ................................................................................................ 50
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TUÂN THEO CHUẨN SCORM VÀ
TÍCH HỢP LÊN HỆ THỐNG LMS E-LEANRING ............................................ 53
3.1. Giới thiệu về hệ quản lý học tập LMS ....................................................... 53
3.1.1. Định nghĩa............................................................................................ 53
3.1.2. Đặc điểm .............................................................................................. 53
3.1.3. Chức năng ............................................................................................ 54
3.2. Tạo gói SCORM và tích hợp gói SCORM trên hệ thống .......................... 55
3.2.1. Tạo gói SCORM ................................................................................... 55
3.2.2. Tích hợp gói SCORM trên hệ thống LMS Elearning........................... 59
TỔNG KẾT ........................................................................................................... 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 65

4


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. chuẩn elearning ..................................................................................... 14
Hình 1.2. Chuẩn đóng gói ..................................................................................... 15
Hình 1.3. Chuẩn SCORM ..................................................................................... 18
Hình 1.4. Chuẩn trao đổi thông tin........................................................................ 20
Hình 2.1. Thư viện SCORM ................................................................................. 33
Hình 2.2. Asset ...................................................................................................... 35
Hình 2.3. SCO ....................................................................................................... 36
Hình 2.4. Mô hình tích hợp nội dung Meta-data................................................... 39
Hình 2.5. cấu trúc gói nội dung ............................................................................. 44
Hình 2.6. Tổng quan RTE ..................................................................................... 45
Hình 2.7. Cơ chế giao tiếp giữa LMS và SCO...................................................... 48
Hình 2.8. SCO gọi hàm LMSInittmlizeO từ LMS ................................................ 49
............................................................................................................................... 49
Hình 2.9. SCO Kiểm tra và truyền cho LMS quản lý ........................................... 49
Hình 2.10. SCO gọi hàm LMSFinishO từ LMS để kết thúc phiên làm việc ........ 50
Hình 2.11. Mô hình SCA ...................................................................................... 51
Hình 2.12. Sequencing của SCORM 1.2 .............................................................. 51
Hình 2.13. Sequencing của SCORM 1.3 .............................................................. 52
Hình 3.1. Giao diện chương trình ......................................................................... 56
Hình 3.2. Chèn file audio vào bài giảng ............................................................... 57
Hình 3.3. Đồng bộ lời giảng với Animations ........................................................ 57
Hình 3.4. Chỉnh sửa Menu hiển thị ....................................................................... 58
Hình 3.5. Publish bài giảng ra chuẩn SCORM 2004 ............................................ 58
Hình 3.6. Giao diện chính của trang chủ Elearning .............................................. 59

Hình 3.7. Thêm bài giảng điện tử tuân theo chuẩn SCORM ................................ 60

5


Hình 3.8. Chọn tệp nội dung đóng gói theo chuẩn SCORM ................................ 61
Hình 3.9. Lưu và trở về khóa học ......................................................................... 61
Hình 3.10. Đăng nhập hệ thống ............................................................................ 62
Hình 3.11. Chọn bài giảng điện tử ........................................................................ 62
Hình 3.12. Hiện thị bài giảng điện tử .................................................................... 63

6


THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
ADL (Advance Distributed Learning)
SCORM (The Sharable Content Object Reference Model)
LMS (Learning Management System)
CSS (Cascading Style Sheet)
DOM (Document Object Model)
HTML (Hypertext Markup Language)
SMIL (Synchronized Multimedia Integration Language)
PNG (Portable Network Graphics)
HTTP (Hypertext Transfer Language)
MathML (Mathematics Markup Language)
XML (eXtensible Markup Language)
AICC (Aviation Industry CBT Committee)
CAM (Content Aggregation Model)
RTE (Run Time Enviroment)
SCO (Sharable Content Object)


7


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo
bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiển phương pháp giáo dục bằng công nghệ và
đã đáp ứng phần nào nhu cầu của đại đa số của người học.Tuy nhiên, khi công
nghệ ngày càng phát triển với nhiều công nghệ mới ra đời như công nghệ
JAVA,.NET và đương truyền mạng ngày cao thì nhu cầu về việc tạo nên các
nguồn tài nguyên học độc lập với công nghệ là vô cùng quan trọng. Ngoài ra nhu
cầu tái sử dụng các tài nguyên học phục vụ cho việc trao đổi, chia sẻ giữa các hệ
thống khác nhau không phụ thuộc vào công cụ, nền tảng tạo nên gói nội dung đó.
Sự phát triển mạnh mẽ của Internet mạng có khả năng triển khai trên toàn
cầu và mạng Internet - hệ thống thông tin nội bộ dựa trên công nghệ Internet - hỗ
trợ rất mạnh các ứng dụng mạng trên môi trường mạng LAN/WAN trong phạm vi
các cơ quan, tổ chức thì việc đưa ra một chuẩn trong E-Learning không còn dừng
lại ở tính khả thi mà đã, đang và sẽ được triển khai.
Với yêu cầu bức thiết đó rất nhiều tổ chức đi tiên phong đã đưa ra các đặc
tả khác nhau nhằm đáp ứng các đòi hỏi ở trên như AICC,IMS,IEEE,… nhằm
thông nhất các đặc tả do các tổ chức đưa ra nhằm tạo nên một chuẩn thống nhất
chung cho cộng đồng E-Learning, tổ chức ADL đã kết hợp các đặc tả nổi tiếng và
xây dựng nên chuẩn SCORM - một chuẩn được thừa nhận rộng rãi trong cộng
đồng phát triển E-Learning.
Sự ra đời của chuẩn SCORM đã tạo một bước tiến quan trọng trong ELearning đồng thời cũng đòi hỏi có các công cụ cho phép người biên soạn tạo nên
các gói nội dung học tuân thủ chuẩn SCORM là nhiệm vụ hết sức quan trọng đối

8



với những người phát triển phần mềm trong E-Learning. Đó cũng là lý do em
chọn chuẩn SCORM cho đề tài nghiên cứu ”chuẩn SCORM và ứng dụng trong hệ
thống đào tạo từ xa”

2. Mục đích nghiên cứu
Một xu hướng phát triển đào tạo từ xa E-Learning hiện nay đang được chú
trọng là xây dựng các nội dung học tập có thể tái sử dụng được, bền vững với sự
phát triển của công nghệ, khả năng chuyển đổi giữa các hệ thống khác nhau và
tăng hiệu quả kinh tế. Do đó, các chuẩn và các đặc tả ra đời để phục vụ cho việc
xây dựng các nội dung học tập như vậy. trong đó chuẩn SCORM là một chuẩn
được đưa ra dùng để đáp ứng các yêu cầu ở mức cao của nội dung học tập, nó
được coi là sự kết tinh trí tuệ của cả cộng đồng đào tạo từ xa E-Learning.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu về hệ thống đào tạo từ xa E-Learning

- Nghiên cứu chuẩn SCORM và ứng dụng vào trong việc phát triển hệ
thống E-Learning.
- Trên cơ sở nghiên cứu về chuẩn SCORM, sẽ tích hợp một bộ công cụ
biên soạn bài giảng tuân theo chuẩn này lên MS Powerpoint, và thể hiện
những bài giảng này thông qua giao diện Web dựa trên mã nguồn mở để tạo
công cụ cho giảng viên soạn bài, hệ thống cơ sở dữ liệu học tập XML được
xây dựng theo chuẩn SCORM, và được đóng gói bởi Articulate Presenter.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là Chuẩn SCORM, E-Learning,
Learning Objects, công cụ đóng gói bài giảng Articulate Presenter, các gói nội
dung SCOs nhằm ứng dụng trong môi trường học tập đào tạo từ xa E-


9


Learning.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn là ứng dụng chuẩn SCORM trong hệ
thống quản lý học tập E-Learning.

10


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHUẨN
1.1. Sự quan trọng và vai trò của chuẩn trong đời sống kinh tế - xã hội
1.1.1. Sự quan trọng của chuẩn
Không có chuẩn thì không thể đưa cho khách hàng các nội dung và hệ
thống quản lý hiệu quả, có chất lượng tốt. Các đối tác tham gia là người bán,
khách hàng, các nhà giáo dục, và học viên cần hợp tác với nhau.
Sẽ khó khăn trong quá trình thiết lập ra một chuẩn nếu có quá nhiều người,
tổ chức và thậm chí các chính phủ tham gia (như Mỹ và uỷ ban châu Âu). Không
ai ngăn cản quá trình chuẩn hoá và mọi người nhìn thấy tính cần thiết của chuẩn
nhưng quá trình thiết lập chuẩn mất nhiều thời gian và phức tạp. Ngay cả khi mọi
người phối hợp với nhau tốt thì cũng mất khá nhiều thời gian để đưa ra chuẩn.
Nhìn từ góc độ một doanh nghiệp, các chuẩn là có ích bởi vì chúng cần thiết
cho sự phát triển và mở rộng của nền công nghiệp dựa vào công nghệ. Liệu rằng
chuẩn 802.11 cho hệ thống mạng không dây, HTML cho Web, hoặc chuẩn hoá
khoảng cách đường ray tàu hoả cho hệ thống chuyên chở bằng xe lửa có thoả mãn
không, các chuẩn thúc đẩy năng suất và tính điều phối cho phép thị trường tăng
trưởng.
Các mục đích này tất nhiên áp dụng cho các chuẩn E-Learning, cho phép
các tổ chức thông qua SCORM tạo nên năng suất, hạ giá thành, giảm bớt sự rủi ro
và sự tăng trưởng hiệu quả của học tập và vốn đầu tư (ROI).

Năng suất cao và hạ giá thành: SCORM cung cấp cơ hội cho sự cải tiến quan
trọng trong doanh nghệp và sự phát triển năng suất và sinh lợi nhuận.
− Tính tái sử dụng: Phát triển nội dung một lần, sau đó dùng lại chúng cho
các học viên và bối cảch khác nhau sẽ giảm bớt thời gian cho sự phát triển.

11


− Dùng chung nội dung giữa các hệ thống với nhau: SCORM tạo nên sự
tích hợp dễ dàng giữa các hệ thống đang tồn tại và trong tương lai, sự bảo hộ
vốn đầu tư cơ sở hạ tầng và làm yếu quyền sở hữu giá thành.
− Tính giảm chi phí: Bằng cách cho phép tổ chức của mình duy trì nội
dung tiến hành trong tổ chức, sử dụng công cụ lựa chọn mà không cần quan
tâm đến hệ thống hoặc nội dung cung cấp. SCORM làm giảm đi giá thành của
sự duy trì nội dung.
− Giảm hoá vốn đầu tư công nghệ nhiều nhất.
− Tránh giữ độc quyền các công cụ soạn bài điện tử.
− Người phát triển được đào tạo chắc chắn.
Giảm bớt sự rủi ro.
− Giảm đi sự độc quyền trên các công cụ và công nghệ.
− Giảm chi phí rủi ro khi phải chuyển đổi về mặt công nghệ.
− Hạ thấp rủi ro cho sự lỗi thời.
− Đầu tư sẵn cho tương lai.

1.1.2. Vai trò của chuẩn
1.1.1.1. Tính truy cập được (Accessibility)
Nếu chúng ta sử dụng các hệ thống và nội dung tuân theo chuẩn thì rất dễ
sử dụng nội dung ở mọi nơi bằng cách sử dụng trình duyệt (browser). Ngay cả
các chuẩn không liên quan đến E-Learning như HTTP cũng giúp cho việc truy
cập thông tin dễ dàng hơn nhiều

1.1.1.2. Tính khả chuyển (Interoperability)
Không những chúng ta có khả năng truy cập nội dung từ mọi nơi mà thậm
chí không phụ thuộc vào các công cụ chúng ta dùng tại nơi đó. Do đó, chúng ta

12


có thể sử dụng các LMS khác nhau để truy cập vào cùng nội dung. Và ngược lại,
với một LMS có thể sử dụng nhiều nội dung tạo bởi các công cụ khác nhau.
1.1.1.3. Tính thích ứng (Adaptability)
Các chuẩn cũng giúp việc đưa ra các nội dung học tập phù hợp với từng cá
nhân. Một ví dụ là meta-data. Nếu chúng ta sử dụng meta-data giống nhau để mô
tả nội dung thì có thể xác định chính xác những gì một học viên cần. Một
LMS/LCMS hiểu meta-data sẽ có khả năng hiểu và sử dụng các thông tin có
trong meta-data, từ đó phân phối nội dung phù hợp với yêu cầu của từng học viên
1.1.1.4. Khả năng sử dụng lại (Re-usability)
Chỉ với việc sử dụng chuẩn chúng ta mới có thể sử dụng lại nội dung
chúng ta phát triển hoặc mua
1.1.1.5. Tính bền vững (Durability)
Ta vẫn sử dụng được nội dung ngay cả khi công nghệ thay đổi. Hơn nữa,
với nội dung tuân theo chuẩn mà không phải thiết kế lại hoặc làm lại
1.1.1.6. Tính giảm chi phí (Affordability)
Với các lí do ở trên rõ ràng là nếu người bán nội dung và hệ thống quản lý
tuân theo chuẩn, hiệu quả học tập sẽ tăng rõ rệt, thời gian và chi phí sẽ giảm.

1.2. Định nghĩa chuẩn
ISO định nghĩa như sau:
"Các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả kĩ thuật hoặc các tiêu chí chính xác
khác được sử dụng một cách thống nhất như các luật, các chỉ dẫn, hoặc các định
nghĩa của các đặc trưng, để đảm bảo rằng các vật liệu, sản phẩm, quá trình, và

dịch vụ phù hợp với mục đích của chúng".
Một ví dụ về chuẩn được dùng rộng rãi trên thế giới là LEGO. Với các đối
tượng LEGO ta có thể xây dựng mọi thư ta muốn. Thậm chí có các đối tượng với

13


kích kỡ khác nhau và màu khác nhau, chúng đều khớp với nhau và chúng có thể
được kết hợp lại theo mọi cách vì các đối tượng tuân theo các luật nhất định. Các
chân luân chính xác có cùng cỡ và chúng luôn khớp. Trẻ em vẫn thích chơi với nó
vì khả năng tạo ra các hình thù mới không bị hạn chế.

1.3. Các chuẩn thông dụng
1.3.1. Tổng quan
Các loại chuẩn chính chúng hỗ trợ tính khả chuyển linh hoạt trong một hệ
thống học tập và được nhìn nhận trên quan điểm của hai phía, phía học viên và
phía kia là người sản xuất khóa học.

Hình 1.1. chuẩn elearning

Người sản xuất tạo ra các module đơn lẻ hay các đối tượng học tập sau đó sẽ tích
hợp lại thành một cửa thống nhất. Ta có các nhóm chuẩn sau:
a) Nhóm chuẩn thứ nhất cho phép ghép các cửa tạo bởi các công cụ khác
nhau bởi các nhà sản xuất khác nhau thành các gói nội dung (packages)
được gọi là các chuẩn đóng gói (packaging standards). Các chuẩn này cho
phép hệ thống quản lý nhập và sử dụng được các các khóa học khác nhau.
b) Nhóm chuẩn thứ hai cho phép các hệ thống quản lý đào tạo hiển thị từng
bài học đơn lẻ. Hơn nữa, có thể theo dõi được kết quả kiểm tra của học
viên, quá trình học tập của học viên. Những chuẩn như thế được gọi là


14


chuẩn trao đổi thông tin (communication standards), chúng quy định đối
tượng học tập và hệ thống quản lý trao đổi thông tin với nhau như thế nào.
c) Nhóm chuẩn thứ ba quy định cách mà các nhà sản xuất nội dung có thể mô
tả các khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm
kiếm và phân loại được khi cần thiết. Chúng được gọi là các chuẩn
metadata (metadata standards).
d) Nhóm chuẩn thứ tư nói đến chất lượng của các module và các khóa học.
Chúng được gọi là chuẩn chất lượng (quality standards), kiểm soát toàn bộ
quá trình thiết kế khóa học cũng như khả năng hỗ trợ của khóa học với
những người tàn tật.
Các loại chuẩn trên cùng nhau đóng góp tạo ra các giải pháp E-Learning có chi
phí thấp, hiệu quả, và mang lại sự thoải mái cho mọi người tham gia E-Learning.

1.3.2. Chuẩn đóng gói
a) Tổng quan
Chuẩn đóng gói mô tả các cách ghép các đối tượng học tập riêng rẽ để tạo
ra một bài học, khóa học, hay các đơn vị nội dung khác, sau đó vận chuyển và sử
dụng lại được trong nhiều hệ thống quản lý khác nhau (LMS/LCMS). Các chuẩn
này đảm bảo hàng trăm hoặc hàng nghìn file
được gộp và cài đặt đúng vị trí.

Hình 1.2. Chuẩn đóng gói

15


b) Bên trong chuẩn đóng gói

Chuẩn đóng gói E-Learning bao gồm:
Cách để ghép nhiều đơn vị nội dung khác nhau thành một gói nội dung
duy nhất. Các đơn vị nội dung có thể là các khóa học, các file HTML, ảnh,
multimedia, style sheet, và mọi thứ khác xuống đến một icon nhỏ nhất.
Gồm thông tin mô tả tổ chức của một khóa học hoặc module sao cho có
thể nhập vào được hệ thống quản lý và hệ thống quản lý có thể hiển thị
một menu mô tả cấu trúc của khóa học và học viên sẽ học dựa trên menu
đó.
Gồm các kĩ thuật hỗ trợ chuyển các khóa học hoặc module từ hệ thống
quản lý này sang hệ thống quản lý khác mà không phải cấu trúc lại nội
dung bên trong.

c) Các loại chuẩn đóng gói
Chuẩn

Tổ chức

Nhận xét

A

AICC
Để đảm bảo các khóa học khả chuyển
(Aviation Industry khi tuân theo chuẩn AICC đòi hỏi phải
CBT Committee) có nhiều file, tuỳ thuộc vào mức độ
phức tạp. Cụ thể là bao gồm file mô tả
khóa học, các đơn vị nội dung khác,
các file mô tả, file cấu trúc khóa học,
các file điều kiện... Chuẩn này có thể
thiết kế các cấu trúc phức tạp cho nội

dung. Tuy nhiên, các nhà phát triển
phàn nàn rằng chuẩn này rất phức tạp
khi thực thi và nó không hỗ trợ sử
dụng lại các module ở mức thấp.

16


B

IMS Global

Ngược lại, đặc tả IMS Content and

Consortium

Packaging đơn giản hơn và chặt chẽ
hơn. Đặc tả này được cộng đồng ELearning chấp nhận và thực thi rất
nhiều.

Một

số

phần

mềm

như


Microsoft LRN Toolkit hỗ trợ thực thi
đặc tả này.
C

SCORM(Sharable SCORM kết hợp nhiều đặc tả khác
Content Object

nhau trong đó có IMS Content and

Reference Model)

Packaging. Trong SCORM 2004, ADL
(hãng đưa ra SCORM) có đưa thêm
Simple Sequencing 1.0 của IMS. Hiện
tại đa số các sản phẩm E-Learning đều
hỗ trợ SCORM. SCORM có lẽ là đặc
tả được mọi người để ý nhất.

Bảng 1.1. Các loại chuẩn đóng gói

d) Chuẩn đóng gói nội dung trong SCORM
Do đặc tả về đóng gói nội dung của SCORM và IMS gần như giống nhau
và SCORM được biết đến rộng rãi hơn, chúng tôi sẽ giới thiệu qua về chuẩn đóng
gói nội dung của SCORM.

17


Hình 1.3. Chuẩn SCORM


Cả SCORM và IMS đều dùng đặc tả IMS Content and Packaging. Bộ công
cụ Mirosoft LRN Toolkit hỗ trợ đặc tả này.
Cốt lõi của đặc tả Content Packaging là một file manifest. File manifest
này phải được đặt tên là imsmanifest.xml. Như phần đuôi file đã đưa ra, file này
phải tuân theo các luật XML về cấu trúc bên trong và định dạng.
Trong file này có bốn phần chính:


Phần Meta-data ghi các thông tin cụ thể về gói.



Phần Organizations là nơi mô tả cấu trúc nội dung chính của gói. Nó gần
như một bảng mục lục. Nó tham chiếu tới các các tài nguyên và các
manifest con khác được mô tả chi tiết hơn ở phần dưới.



Phần tiếp theo là Resources. Nó bao gồm các mô tả chỉ tới các file khác
được đóng cùng trong gói hoặc các file khác ở ngoài (như là các địa chỉ
Web chẳng hạn).

18




Sub-manifests mô tả hoàn toàn các gói được gộp vào bên trong gói chính.
Mỗi sub-manifest cũng có cùng cấu trúc bao gồm Meta-data,
Organizations, Resources, và Sub-manifests. Do đó manifest có thể chứa

các sub-manifest và các sub-manifest có thể chứa các sub-manifes khác
nữa.
Đặc tả này cho phép gộp nhiều khóa học và các thành phần cao cấp khác

từ các bài học đơn lẻ, các chủ đề, và các đối tượng học tập mức thấp khác.
Đặc tả này cũng cung cấp các kĩ thuật gộp manifest và các file thành một
gói vật lý. Các định dạng file được khuyến cáo để ghép các file riêng rẽ là PKZIP
(ZIP) file, Jar file (JAR), hoặc cabinet (CAB) file. Phương pháp thực thi một
chuẩn theo một công nghệ cụ thể được gọi là binding và không phải là phần lõi
của chuẩn.
e) Những công cụ giúp tuân theo chuẩn đóng gói
Nếu tự mình phát triển công cụ tạo ra các gói tuân theo chuẩn đóng gói thì
rất mất thời gian và tốn kém tiền của. Rất may, vào thời điểm hiện tại đã có một
số công cụ miễn phí, thậm chí mã nguồn mở giúp chúng ta đóng gói nội dung
tuân theo chuẩn. Dưới đây, chúng tôi giới thiệu một số công cụ như vậy.
Articulate Presenter là công cụ biên soạn bài giảng được tích hợp trên MS
Powerpoint. Các bài giảng được xây dựng từ Articulate Presenter có thể được
xuất ra nhiều định dạng: SCORM (định dạng elearning chạy trên bất kỳ hệ thống
LMS nào); AICC...
RELOAD là một dự án được tài trợ bởi JISC Exchange for Learning
Programme. Mục đích của dự án là phát triển các công cụ dựa trên các đặc tả kĩ
thuật học tập mới ra đời. Hiện tại dự án được quản lý bởi Bolton Institute.
RELOAD Editor là phần mềm mã nguồn mở, viết bằng Java, cho phép tạo
và chỉnh sửa các gói tuân theo đặc tả SCORM 1.2, SCORM 2004.

19


EXE (Auckland University of New Zealand ).
EXE thiên về là công cụ soạn bài giảng dễ sử dụng, không cần các kiến thức về

HTML và XML. EXE là dự án mã nguồn mở, do đó hoàn toàn miễn phí.

1.3.3. Chuẩn trao đổi thông tin
a) Tổng quan
Các chuẩn trao đổi thông tin xác định một ngôn ngữ mà con người hoặc sự
vật có thể trao đổi thông tin với nhau. Một ví dụ dễ thấy về chuẩn trao đổi thông
tin là một từ điển định nghĩa các từ thông dụng dùng trong một ngôn ngữ.
Trong E-Learning, các chuẩn trao đổi thông tin xác định một ngôn ngữ mà
hệ thống quản lý đào tạo có thể trao đổi thông tin được với các module.
Trong phần này, chúng ta sẽ xem xét hệ thống quản lý và các module trao
đổi với nhau thông tin gì và như thế nào, các chuẩn trao đổi thông tin nào đang
có, chúng hoạt động như thế nào, và chúng ta phải làm gì để đảm bảo tính tương
thích với các chuẩn đó.
b) Chức năng của chuẩn trao đổi thông tin
Hệ thống quản lý và đối tượng học tập trao đổi thông tin với nhau theo một
chuẩn như sau:

Hình 1.4. Chuẩn trao đổi thông tin

20


Trong chuẩn trao đổi thông tin cần có những yêu cầu sau:


Hệ thống quản lý cần biết khi nào thì đối tượng (học tập) bắt đầu hoạt
động.




Đối tượng cần biết tên học viên.



Đối tượng thông báo ngược lại cho hệ thống quản lý học viên đã hoàn
thành đối tượng bao nhiều phần trăm.



Hệ thống quản lý cần biết thông tin về điểm học viên để lưu vào cơ sở dữ
liệu.



Hệ thống quản lý cần biết khi nào học viên chấm dứt học tập và đóng đối
tượng học tập.

Chuẩn trao đổi thông tin bao gồm 2 phần: giao thức và mô hình dữ liệu. Giao
thức xác định các luật quy định cách mà hệ thống quản lý và các đối tượng học
tập trao đổi thông tin với nhau. Mô hình dữ liệu xác định dữ liệu dùng cho quá
trình trao đổi như điểm kiểm tra, tên học viên, mức độ hoàn thành của học viên...
c) Các chuẩn trao đổi thông tin
Có hai tổ chức chính đưa ra các chuẩn liên kết được thực thi nhiều trong
các hệ thống quản lý học tập.
1. Aviation Industry CBT Committee (AICC)

AICC có hai chuẩn gọi là AICC Guidelines và Recommendations (AGRs).
AGR006 đề cập tới computer-managed instruction (CMI). Nó được áp dụng cho
các đào tạo dựa trên Web, mainframe, đĩa. AGR010 chỉ tập trung vào đào tạo dựa
trên Web.

2. SCORM
Đặc tả ADL SCORM bao gồm Runtime Environment (RTE) quy định sự
trao đổi giữa hệ thống quản lý đào tạo và các SCO (Sharable Content Object -

21


Đối tượng nội dung có thể chia sẻ được) tương ứng với một module. Thực ra thì
SCORM dùng các đặc tả mới nhất của AICC.
d) phương pháp để đảm bảo tính tương thích với AICC (AGR-010)
Các người bán công cụ đưa ra các sản phẩm có thể hỗ trợ xây dựng nội
dung tương thích với chuẩn trao đổi thông tin AICC.
Tính năng Knowledge Track có sẵn trong CourseBuilder (một phần mềm
bổ sung cho Dreamweaver) cho phép các người soạn khóa học đưa các bài kiểm
tra và các tương tác khác vào khóa học và sau đó thông báo điểm ngược lại cho
các hệ thống quản lý tuân theo AICC.
Các đặc điểm tương tự cũng có trong ToolBook, TrainerSoft, Macromedia
Flash, và các công cụ khác sao cho nội dung các công cụ xuất ra có thể trao đổi
với các hệ thống tuân theo AICC.
e) SCORM Runtime Environment
SCORM Runtime Environment xác định một giao thức và mô hình dữ liệu
dùng cho trao đổi thông tin giữa các đối tượng học tập và các hệ thống quản lý.
Trong quá trình thực thi, những người soạn bài tạo các trang HTML, HTM trao
đổi với một hệ thống quản lý bằng cách sử dụng các hàm JavaScript nằm trong
file APIWrapper.js.
Chuẩn trao đổi thông tin cung cấp rất nhiều cách thức mà hệ thống quản lý
và module có thể trao đổi thông tin. Sau đây là 5 phương thức quan trọng nhất
trong SCORM RTE 2004: Initialize, Terminate, GetValue, SetValue, và Commit.
f) Thử tính tuân theo với các chuẩn trao đổi thông tin
Để thử tính tuân theo của hệ thống quản lý hoặc các đối tượng học tập với

các chuẩn trao đổi thông tin, hãy tải về các bộ thử cho mỗi chuẩn và chạy với đối
tượng, LMS, hoặc LCMS ta muốn thử. Ta lấy AICC/CMI Test Suite từ aicc.org
và SCORM Conformance Test Suite từ adlnet.org. Nếu là người mua sản phẩm

22


E-Learning, ta hãy yêu cầu người bán cho xem các file log khi chạy sản phẩm
trên các bộ thử.
Hãy nhớ rằng, các thử nghiệm này không đảm bảo rằng nội dung và hệ
thống quản lý sẽ trao đổi thông tin với nhau một cách trơn tru. Hãy thử với nội
dung thật.

1.3.4. Chuẩn meta-data
a) Tổng quan
Nếu muốn tìm một cuốn sách trên giá đầy sách mà mỗi cuốn sách không
có tiêu đề được in trên gáy. Chúng ta cũng gặp phải vấn đề này trong một thế giới
không có metadata.
Metadata là dữ liệu về dữ liệu. Với E-Learning, metadata mô tả các khóa
học và các module. Các chuẩn metadata cung cấp các cách để mô tả các module
E-Learning mà các học viên và các người soạn bài có thể tìm thấy module họ cần.
b) Metadata
Metadata không có gì bí ẩn cả, nó chỉ là việc đánh nhãn có mang thông tin
mô tả.
Mục đích chính thường là giúp cho việc phát hiện, tìm kiếm được dễ dàng hơn.
Metadata được dùng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Có lẽ chúng ta
đã từng xem bảng các thành phần dinh dưỡng được ghi trên một gói thức ăn.
Hoặc có thể đã đánh giá một cuốn sách dựa trên bìa sách, trang trí bên trong, các
ghi chú về bản quyền, mục lục, index, hoặc lời ghi cuối sách. Cũng như việc đọc
một tờ quảng cáo film hoặc đọc các thông tin ở cuối một bộ phim. Như vậy là ta

đã sử dụng metadata.

23


c) Lợi ích của chuẩn metadata
Metadata giúp nội dung E-Learning hữu ích hơn đối với người bán, người
mua, học viên, và người thiết kế. Metadata cung cấp một cách chuẩn mực để mô
tả các khóa học, các bài, các chủ đề, và media. Những mô tả đó sẽ được dịch ra
thành các catalog hỗ trợ cho việc tìm kiếm được nhanh chóng và dễ dàng.
Với metadata ta có thể thực hiện các tìm kiếm phức tạp mà không bị giới
hạn tìm kiếm theo các từ đơn giản. Ta có thể tìm kiếm các khóa học tiếng Nhật về
Microsoft Word có độ dài 2 tiếng và tìm kiếm bất cứ cái gì chúng ta muốn mà
không phải duyệt toàn bộ các tài liệu Microsoft Word bằng tiếng Nhật.
Metadata cho phép phân loại các khóa học, bài học, và các module khác.
Metadata có thể giúp người soạn bài tìm nội dung họ cần và sử dụng ngay hơn là
phải phát triển từ đầu.
d) Các chuẩn metadata
Có 3 đặc tả metadata đã được đưa ra và có các sản phẩm thực thi chúng
trong thực tế. Chúng bao gồm:
IEEE 1484.12 Learning Object Metadata Standard.
IMS Learning Resources Meta-data Specification..
SCORM Meta-data standards.
Cũng lưu ý thêm là các tổ chức cũng chưa thống nhất về cách viết: metadata hoặc metadata. IMS và SCORM dùng meta-data, trong khi đó IEEE và đa số
các tổ chức khác dùng metadata.
Trong ba đặc tả metadata liệt kê ở trên, IEEE metadata có thể coi là đặc tả
duy nhất được chứng nhận như là một chuẩn.
e) Các thành phần cơ bản của metadata
Các chuẩn metadata xác định nhiều thành phần yêu cầu và tuỳ chọn. Bây
giờ, chúng ta xem xét qua một số thành phần chính trong chuẩn IEEE 1484.12.


24


×