Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

BC thuy duong CTK11 2 ban hang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.51 KB, 66 trang )

Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay nước ta đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sau khi
gia nhập tổ chức Thương mại Thế giới WTO thì sự ảnh hưởng càng lớn mạnh.
Điều đó buộc các doanh nghiệp Việt Nam cần phải chuẩn bị thích ứng tốt với
môi trường cạnh tranh bình đẳng nhưng cũng không ít những khó khăn.Trong
nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, nhất định
phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng vững và phát triển
trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp phải nắm bắt và đáp ứng
được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá
thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp
phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá
để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với
bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất
và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để
tích luỹ mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh..
Công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV ra đời
cách đây không lâu nhưng đã và đang từng bước khẳng định chỗ đứng của mình
trên thị trường. Công ty kinh doanh rất nhiều các loại mặt hàng với hệ thống
phân phối ngày một mở rộng từ Bắc vào Nam. Bằng việc tìm kiếm thêm các đối
tượng khách hàng, mở rộng thêm các chi nhánh các văn phòng đại diện, Công ty
TNHH ra đời và ngày càng phát triển. Có thể nói Công ty TNHH Tin Học Và
Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV đặc biệt quan tâm tới vấn đề tìm kiếm và
phát triển thị trường. Đều đó thể hiện bằng việc thị trường của Công ty không
ngừng mở rộng.
Hiện tại em đang thực tập tại chi nhánh Công ty TNHH Tin Học Và
Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV. Trong quá trình thực tập tại công ty
và dựa trên tình hình thực tế của công ty em xin trình bày bài báo cáo thực


tập của mình .
Bùi Thị Thùy Dương

1

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

Ngoài phần mở đầu và kết luận bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em bao gồm
3 Chương :
Chương I : Tổng quan về công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền
Thông VN-DEV.
Chương II : Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV.
Chương III: Một số ý kiến và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ
Truyền Thông VN-DEV.
Em xin chân thành cảm ơn nhà trường cũng như khoa kế toán kiểm toán
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty TNHH Tin Học Và Công
Nghệ Truyền Thông VN-DEV.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo: Trần Thị Thanh Nga đã hướng dẫn
em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp, cảm ơn cán bộ công nhân viên
trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Vì điều kiện thời gian và
trình độ nghiên cứu còn hạn chế nên bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em
không tránh khỏi những sai sót, em mong các thầy cô đóng góp ý kiến để bài
báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.

Em xin ch©n thµnh c¶m ¬n!

Bùi Thị Thùy Dương

2

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRUYỀN THÔNG VN-DEV.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tin Học Và
Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV .
Việc tiêu thụ và phân phối sản phẩm của công ty đạt được thành tích và
kết quả cao một phần lớn cũng là do trụ sở của có công ty phù hợp và thuận tiện
không? Điều đó phụ thuộc vào từng đặc điểm kinh tế của từng loại hình kinh
doanh.
Công ty được đặt tại : Trịnh Xá_ Châu Khê _ Từ Sơn_ Bắc Ninh.
Ngày 17 tháng 06 năm 2006, Công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ
Truyền Thông VN-DEV được thành lập theo giấy phép hoạt động số 010209050
do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp.
Công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV được
thành lập theo giấy phép hoạt động số 010209050 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
Hà Nội cấp.
Công ty có tài khoản VNĐ , có tư cách pháp nhân và có con dấu riêng để

giao dịch theo quy định của pháp luật.
 Quá trình phát triển
Công ty ra đời tính đến nay mới được gần 6 năm xong đã góp phần không
nhỏ làm cải thiện và giải quyết được việc làm cho người lao động , thu nhập đời
sống của người dân được nâng cao.
 Một số kết quả đạt được trong những năm gần đây.
Qua quá trình hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công ty đã
được rất nhiều các cơ quan đơn vị tín nhiệm, điều đó thể hiện qua các dự án mà
công ty đã tham gia, trúng thầu và thực hiện. Đơn cử như sau:

Bùi Thị Thùy Dương

3

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

- Dự án nâng cấp cải tạo hệ thống mạng máy tính của công ty Tư vấn đầu
tư xây dựng CDC
- Lắp đặt hệ thống mạng cho công ty Xuất nhập khẩu quốc tế Đức Minh.
- Cung cấp máy tính và thiết bị mạng cho cửa hàng Bảo Khánh.
Ngoài các dự án, giải pháp trên công ty còn có nhiều hợp đồng cung cấp
thiết bị tin học. Công ty đã có quan hệ với hàng nghìn khách hàng và luôn để lại
cho khách hàng niềm tin tưởng ở khả năng chuyên môn, lòng nhiệt tình, tính
cách chu đáo với các dịch vụ bảo hành bảo trì sau bán hàng.
1.2 Chức năng và nhiệm vụ

- Cung ứng và tiêu thụ hàng hóa đẩy nhanh tốc độ chung chuyển hàng hóa
giúp phần kích thích sự vận động của nền kinh tế.
- Tổ chức hoạt động kinh doanh thường xuyên liên tục, tạo công ăn việc
làm, đảm bảo thu nhập và quyền lợi cho người lao động…
- Công ty có nhiệm vụ bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện nghiêm chỉnh
chế độ quy định về tài chính kế toán ngân hàng do Nhà nước ban hành.
* Chức năng của công ty như sau:
- Công ty chuyển hóa mặt hàng từ sản xuất thành mặt hàng thương mại
đồng bộ, nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm.
- Công ty hình thành dự trữ bảo vệ và quản lý chất lượng hàng. Công ty
phải tiến hành dự trữ để đảm bảo tính liên tục và ổn định trong kinh doanh, đồng
thời đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người tiêu dùng.
1.3 Đặc điểm kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công
ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV
1.3.1 Đặc điểm kinh doanh của công ty
Công ty có chức năng kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng, phục vụ cho
nhu cầu của thị trường theo nguyên tắc kinh doanh có lãi, thực hiện tốt nghĩa vụ
thuế và các khoản nộp ngân sách, hoạt động kinh doanh theo luật pháp, đồng
thời không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên trong toàn công ty.
1.3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bùi Thị Thùy Dương

4

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán


Một doanh nghiệp hay tổ chức bất kỳ nào muốn hoạt động một cách hiệu
quả thì vấn đề tổ chức, quản lý là vô cùng quan trọng.
Để thấy rõ bộ máy quản lý của công ty hoạt động ra làm sao ta đi sâu vào
từng bộ phận.
 Ban giám đốc :
- Giám đốc: là người trực tiếp quản lý điều hành và chỉ đạo mọi hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc: là người giúp giám đốc điều hành các mảng hoạt động mà
ban giám đốc giao phó.
Phòng giao dịch và mua hàng.
Mua hàng hóa của các nhà cung ứng và bán cho người tiêu dùng.
 Phòng Marketing:
Phân tích và nghiên cứu thị trường tìm ra các cơ hội và cơ hội hấp dẫn
phù hợp với năng lực của công ty.
 Phòng vận chuyển:
- Lựa chọn phương án vận chuyển cho các kênh phân phối dựa trên cơ sở
phân tích các danh mục sản phẩm, khối lượng hàng hóa phù hợp và kịp thời..
 Phòng kỹ thuật:
- Kiểm tra chất lượng theo mẫu những mặt hàng nhập về.
- Tư vấn thắc mắc hay yêu cầu cho khách hàng. Tiến hành sửa chữa, bảo
hành đối với các sản phẩm mà công ty cam kết bảo hành.
 Phòng tài chính kế toán :
Ghi chép tính toán phân tích, tổng hợp các số liệu kế toán, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong kỳ lập báo cáo tài chính….để lập các báo cáo tài chính
một cách kịp thời và chính xác.
 Bộ phận kho
- Là nơi lưu trữ hàng hoá đem đi tiêu thụ.
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty:


Bùi Thị Thùy Dương

Ban giám đốc
+ Giám đốc
5
+ Phó giám
đốc

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Phòng
kinh
doanh
maketing

Phòng
tài
chính
kế toán

Khoa Kế Toán

Phòng
kỹ thuật

Phòng
vận

chuyển

Phòng
giao
dich và
mua
hàng

Bộ
phận
kho

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán là một trong những bộ phận quan trọng của mọi doanh
nghiệp, bộ máy kế toán của công ty thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
kiêm trưởng phòng kế toán

Kế toán
tiền mặt
và chi phí

Kế toán
tiền lương

Kế toán
bán hàng
và công
nợ


Kế toán
vật tư

Thủ quỹ

Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty thể hiện sự phân công cụ thể chức năng,
nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán như sau:
- Kế toán trưởng: là người tổ chức, chỉ đạo chung công tác kế toán.
- Bộ phận kế toán tiền mặt và chi phí: Có nhiệm vụ theo dõi các loại tiền
nhập xuất tại quỹ tiền mặt và tiền gửi phản ánh đúng, đủ các chi phí.
- Bộ phận kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán các
nghiệp vụ liên quan đến việc trả lương cho người lao động.

Bùi Thị Thùy Dương

6

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

- Kế toán bán hàng và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa: là người quản lý theo
dõi số lượng, giá trị xuất nhập kho hàng hóa, thành phẩm đem tiêu thụ.
- Kế toán vật tư hàng hóa: có nhiệm vụ theo dõi nhập xuất tồn vật tư hàng
hóa, điều chuyển nội bộ, theo dõi giá thành vật tư, hàng hóa.
- Thủ quỹ: quản lý trực tiếp quỹ tiền mặt tại công ty.

1.5. Hình thức sổ kế toán tại công ty
Hình thức sổ sách kế toán áp dụng là hình thức “ Chứng từ ghi sổ”
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loai sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Hiện tại công ty không sử dụng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
* Trình tự ghi chép
Nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào chứng từ gốc để
kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ. Sau đó được chuyển đến kế toán trưởng ký
duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm
theo để bộ phận này ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối tháng khóa sổ
kế toán tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng tổng
số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có của từng tài khoản trên sổ cái, tiếp đó trên
sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Tổng số phát
sinh Nợ và Có của tất cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối số phát sinh
phải khớp nhau, tổng số dư Nợ và dư Có của các tài khoản trên bảng cân đối số
phát sinh phải khớp nhau và số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng
hợp chi tiết thuộc phần kế toán chi tiết. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số
liệu nói trên, bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán
và báo cáo kế toán.

Bùi Thị Thùy Dương

7

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán

Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Sổ chi tiết

Bảng tổng
hợp sổ chi
tiết

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Kiểm tra đối chiếu
Ghi cuối tháng

Bùi Thị Thùy Dương

8


CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

CHƯƠNG II
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TIN HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRUYỀN THÔNG VN-DEV
2.1 Kế toán bán hàng
2.1.1 Đặc điểm hàng hóa
Công ty chuyên phân phối và cung cấp các sản phẩm thuộc các ngành hàng :
• Máy móc thiết bị linh kiện máy tính.
• Dịch vụ mạng
Công ty luôn sãn sàng cung cấp hàng hóa trợ gúp , tư vấn :
• Các tổ chức , đơn vị khách hàng thực hiện công tác mua hàng có hiệu quả.
2.1.2 Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
 Phương thức bán buôn :
- Phương thức bán buôn chuyển thẳng
- Phương thức bán buôn qua kho
 Phương thức bán lẻ hàng hoá.
 Phương pháp bán hàng trực tiếp
 Bán hàng theo phương thức gửi hàng
 Bán hàng theo phương thức trả góp
 Bán hàng theo phương thức đặt hàng.

Bùi Thị Thùy Dương


9

CTK11.02.06


Trng C Kinh T Cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn

2.1.3. Quy trỡnh hch toỏn hng húa
Hóa đơn GTGT, phiếu thu,
phiếu xut...
Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết tk
632,641,642.511,911

Sổ Cái TK
632,641,642,511,911
Bảng tổng hợp sổ chi tiết tk
632,641,642,511,911

Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo kế toán

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra


Bựi Th Thựy Dng

10

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

2.2 Kế toán tiêu thụ hàng hóa và quy trình hạch toán
2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ , lao
vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng
khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được sử dụng khi
xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định
doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn
hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý
nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh. Và
đối với các doanh nghiệp thương mại thì còn giúp cho các nhà quản lý đánh giá
được khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn
của hàng xuất kho:
*. Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, hàng được xác định theo đơn chiếc hay từng lô và
giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng nào sẽ tính
theo giá thực tế của hàng đó.
Tài khoản sử dụng.

* Tài khoản “156- Hàng hoá”: Dùng để phản ánh thực tế giá trị hàng hoá
tại kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm … hàng hoá.
Bên nợ: Phản ánh làm tăng giá trị thực tế hàng hoá tại kho, quầy ( giá mua
và chi phí thu mua)
Bên có: Giá trị mua hàng của hàng hoá xuất kho, quầy.
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
Dư nợ: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho, tồn quầy.
TK 156 còn được chi tiết thành:
Bùi Thị Thùy Dương

11

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

+ TK 1561- Giá mua hàng.
+ TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hoá.
* TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của hàng hoá đã bán, được xác
định là tiêu thụ trong kỳ, dùng để phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên nợ: - Giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong kỳ
- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trích lập cuối niên độ kế toán
Bên có: - Kết chuyển giá vốn hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ
sang TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
- Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho hoàn nhập cuối niên độ kế toán
TK 632 không có số dư cuối kỳ.

* Kế toán giá vốn hàng bán
TK 156

TK 157

Xuất kho hàng hoá
gửi đi bán

TK 632
Trị giá vốn hàng gủi

được xác định đã tiêu thụ

TK 156

Trị giá vốn hàng bán
bị trả lại

Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán
TK 111,112

TK 911

Bán hàng vận chuyển thẳng

Kết chuyển giá vốn
TK 133

hàng bán


Thuế GTGT
TK 1562
Phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra

Bùi Thị Thùy Dương

12

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

_ Căn cứ vào chứng từ gốc: HĐGTGT, phiếu xuất kho, kế toán lập chứng từ
ghi sổ.
Từ các chứng từ gốc kế toán tiến hành vào sổ chi tiết tk632, sổ tổng hợp chi
tiết TK 632, sổ caí TK 632.
* Ngày 01/01/2014, bán cho cửa hàng Bảo Khánh, địa chỉ tại Biên
Giang- P.Biên Giang- Hà Đông- Hà Nội 4 cái màn hình AOC 19.5”
E2060SWLED với giá 2.188.571/cái; 12 cái webcam TAKO 01 giá 261.905/cái;
24 cái loa nhỏ giá 48.571; 200 cái tai nghe loại nhỏ giá 12.381/cái; 200 chai
nước rửa vệ sinh laptop 9.048/chai; 12 cái USB 16GB giá 161.905/cái; 12 cái
USB 8GB giá 104.762/cái. Thuế suất thuê GTGT 5%. Tổng giá thanh toán
21.576.000. Thanh toán bằng chuyển khoản.

Bùi Thị Thùy Dương

13


CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

Căn cứ vào hóa đơn GTGT ngày 01/01/2014, mã số/2010B-0064719, kế toán
tiến hành lập phiếu xuất kho.
Biểu số 3: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Tin Học Và Công

Liên 1

Nghệ Truyền Thông VN-DEV

Nợ TK 632

Địa chỉ: Trịnh Xá_ Châu Khê
Từ Sơn_ Bắc Ninh

Có TK 156

Phiếu xuất kho
Ngày 01/01/2014
Họ tên người nhận: Cửa hàng Bảo Khánh
Địa chỉ: Biên Giang- P.Biên Giang- Hà Đông- Hà Nội
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: công ty

STT

Tên sản phẩm, hàng hoá dịch

Mã ĐV
số

Sản lượng

1

vụ
Màn hình AOC

T
Cái

Yêu cầu
4

2

19.5” E2060SWLED
Webcam TAKO 01

Bộ

12

12


230.742

2.768.904

3

Loa nhỏ

Cái

24

24

38.125

915.000

4

Tai nghe loại nhỏ

Cái

200

200

8.921


1.784.200

5

Nước rửa vệ sinh laptop

Cái

200

200

5.500

1.100.000

6

USB 16GB

Cái

12

12

121.905

1.462.860


7

USB 8GB

Bộ

12

12

87.610

1.051.320

Thực xuất
4
1.912.000

Cộng

Thủ trưởng đơn vị
(Ký)

Kế toán trưởng
(Ký)

Bùi Thị Thùy Dương

7.648.000


16.730.284

Phụ trách cung tiêu
(Ký)

14

Người nhận
(Ký)

Thủ kho
(Ký)

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

Biểu số 5: Báo cáo giá vốn hàng bán
Công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV
Sổ chi tiết tài khoản giá vốn hàng bán
Tên hàng hóa: Wedcam TAKO 01
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ

Diễn giải


TK đối
ứng

Số phát sinh

Ngày

Số

05/01/2014

01

Cửa hàng An Khánh

156

4.614.840

……

……

……..

…..

……


10/01/2014

11

Cửa hàng Bảo Khánh

156

2.768.904

……..

……

……

…..

……

20/01/2014

10

Cửa hàng Đồng Mai

156

2.538.162


20/01/2014

16

Cửa hàng Minh Anh

156

3.461.130

……

…….

……

…..

……..

30/01/2014

15

Cửa hàng Hà Thái

156

5.768.550


31/01/2014

25

KC sang TK 911
Cộng

Nợ



98.065.350
98.065.350

98.065.350

Ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bùi Thị Thùy Dương

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

15

CTK11.02.06



Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

Biểu số 7
Công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV
Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải

Số
lượng

Đơn giá

Số phát sinh

Chổi quét máy

1230

3.125

Nợ
3.843.750

Webcam TAKO 01


425

230.742

98.065.350

1.912.000

17.208.000

Màn hình AOC
19.5” E2060SWLED

9

USB 8GB

1500

87.610

131.415.000

USB 16GB

235

121.905

28.647.675


Chuột không dây

110

230.000

25.300.000

……

…..

……

……

Kết chuyển sang TK 911



5.116.742.300

Cộng phát sinh

5.116.742.300

5.116.742.300

Lập Ngày 31 tháng 01 năm 2014

Người lập sổ
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên )
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT ngày 01/01/2014, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó
vào sổ cái của TK liên quan.

Bùi Thị Thùy Dương

16

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

Biểu số 8
Công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV
Chứng từ ghi sổ
Số : 11
Ngày 02/01/2014
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Giá vốn hàng bán cho cửa

Tài khoản
Nợ


632
156

Số tiền
Nợ
16.730.284


16.730.284

hàng Bảo Khánh
Ngày 02 tháng 01 năm 2014
Người lập sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bùi Thị Thùy Dương

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

17

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

Biểu số 9

Công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/01/2014
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

TK

Số tiền

Ngày

Số

05/01/2014

01

C.ty CP máy tính HN

156

41.516.700

10/01/2014

02


C.ty CPTM Biên Hòa

156

13.230.560

…..

…..

10/01/2014

11

ĐƯ

……

Nợ



….

Giá vốn hàng bán cho cửa hàng

156

16.730.284


Bảo Khánh
………..

……

20/01/2014

09

……….

….

Giá vốn hàng bán cho cửa hàng

156

9.907.547

Đồng Mai
…….

….

………..

….

……..


30/01/2014

01

Cửa hàng Bảo Khánh trả lại hàng

156

571.875

30/01/2014

02

Giá vốn hàng bán cho Công ty CP

156

25.300.000

156

6.543.970

máy tính Hà Nội
30/11/2014

03


Giá vốn hàng bánC.ty CP máy tính
HN

31/01/2014

25

K/C giá vốn hàng bán

911

Cộng số phát sinh

5.116.742.300
5.115.842.300 5.115.842.300

Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bùi Thị Thùy Dương

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

18

CTK11.02.06



Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

2.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
* Kế toán doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động SXKD.
Thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT và doanh
nghiệp sử dụng “hoá đơn GTGT”.
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng là doanh thu có tính thuế GTGT và doanh ngiệp
sử dụng “hoá đơn bán hàng” . Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời
thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- DN chuyển giao phần lớn rủi ro lợi ích gắn với quyến sở hữu sản phẩm
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát SP
- Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng
*Tài khoản sử dụng
- TK 511 – Doanh thu bán hàng
TK 5111- Bán hàng hoá
TK 5112 - Bán sản phẩm
TK 5113- Bán dịch vụ
TK 5114- Doanh thu trợ cấp , trợ giá
Bên Nợ : Phản ánh doanh thu bán hàng theo hoá đơn và các chỉ tiêu liên
quan đến doanh thu bán hàng. Kết chuyển doanh thu thuần.
Bùi Thị Thùy Dương


19

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

Bên có : Phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh thuộc kỳ báo cáo (ghi
theo hoá đơn bán hàng)
TK này không có số dư.
Kế toán doanh thu hàng hóa tiêu thụ
TK 521,531,532

TK 511,512

KC các khoản ghi giảm

TK 111,112

Doanh thu hàng bán

doanh thu cuối kỳ

chưa thuế
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra


TK 911
KC doanh thu thuần
về tiêu thụ

TK 641,432
Xuất hàng để quảng
cáo, khuyến mại
TK 334
Thanh toán lương trả
CNV bằng hàng hóa

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động SXKD.
*Chứng từ gồm :
_ HĐGTGT,phiếu thu.
*số sd:
_ Chứng từ ghi sổ TK511, sổ chi tiết TK511, sổ tổng hợp chi tiết TK511,
sổ cái TK511.
Bùi Thị Thùy Dương

20

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán


HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 3:Nội bộ
Ngày 01tháng 11 năm 2014

Mẫu số: 01- GTKT –3LL
MS/2011B
0064719

Đơn vị bán hàng: CTy TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền ThôngVN-DEV
Địa chỉ: Trịnh Xá_ Châu Khê _ Từ Sơn_ Bắc Ninh
Điện thoại: 0982222968
Mã số thuế: 2300593636
Số TK: 19025070101010 Ngân hàng Vietin Bank
Người mua hàng:
Đơn vị :
Cửa hàng Bảo Khánh
Địa chỉ: Phường Biên Giang- Hà Đông- Hà Nội
Số TK:
Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: Ck
Stt
A
1

Tên hàng hóa, dịch
vụ
B
Màn hình AOC
19.5” E2060SWLED


Đơn vị tính

Số

C

Đơn giá
1

Cái

4

Thành tiền
2

2.188.571

3=1*2
8.754.286

2
3
4
5

Webcam TAKO 01
Cái
12

261.905
3.142.857
Loa nhỏ
Cái
24
48.571
1.165.714
Tai nghe loại nhỏ
Cái
200
12.381
2.476.190
Nước rửa vệ sinh
Chai
200
9.048
1.809.524
laptop
6
USB 16GB
Cái
12
161.905
1.942.857
7
USB 8GB
Cái
12
104.762
1.257.143

Cộng tiền hàng:
20.548.571
Thuế suất GTGT:5 % Tiền thuế GTGT
1.027.429
Tổng cộng tiền thanh toán:
21.576.143
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi một triệu năm trăm bảy sáu ngàn đồng

Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bùi Thị Thùy Dương

Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ tên)

21

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

Biểu số 4: Báo cáo doanh thu
Công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV

Sổ chi tiết bán hàng
Tên hàng hóa: Bộ xếp hình lăng bác
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014
Đơn vị tính: đồng
NT
GS

Chứng từ
Diễn giải
SH

NT

A
5/01

B
01

C
5/02

….

…..

10/01

12




TK
Doanh thu
ĐƯ
SL

ĐG

Khoản giảm
trừ
TT

D
Trường An Khánh

131

20

261.905

E
5.238.100

……

……..




….

……

…..

10/02

Trường Biên

12

261.905

3.142.857

……

Giang
……

….

…….

…….

112


20/01

10

15/02

Trường Đồng Mai

112

11

261.905

2.880.952

20/01

16

20/02

Công ty Minh Anh

111

15

261.905


3.928.575

……

……

….

……

…..

30/02

Công ty Hà Thái


131

25

261.905

6.547.625

……
30/01

15


Cộng

425

Thuế
1

Khác

……. 111.309.625

Ngày 31 tháng01 năm 2014
Người lập sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Bùi Thị Thùy Dương

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

22

CTK11.02.06

2


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán


Biểu số 6
Công ty TNHH Tin Học Và
Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV
Bảng tổng hợp chi tiết tàikhoản
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải
SL
A
Chổi quét máy
Webcam TAKO 01
Chuột không dây
Loa nhỏ
Màn hình AOC
19.5” E2060SWLED
USB 8GB
USB 16GB
………
Tổng cộng

Khoản giảm
trừ

Doanh thu
ĐG

TT


B
C
1230
7.619
425
261.905
110
280.000
570
48.571
9
2.188.571
1500
235
….

104.762
161.905
……

D
9.371.370
111.309.625
30.800.000
27.685.470
19.697.139

Thuế
1


157.143.000
38.047.675
……
5.408.437.000

Khác
2

…..

Lập Ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập sổ
(Ký, ghi rõ họ tên )

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Căn cứ vào hóa đơn GTGT ngày 01/01/2014, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Từ
chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 511.

Bùi Thị Thùy Dương

23

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán


Biểu số 10
Công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền ThôngVN-DEV
Chứng từ ghi sổ
Số : 12
Ngày 02/01/2014
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Bán hàng cho cửa hàng
Bảo Khánh
Thuế GTGT
Thu bằng chuyển khoản

Tài khoản
Nợ

511
333
112

Nợ


20.548.571
1.027.429

21.576.000
Ngày 02 tháng 01 năm 2014

Người lập sổ

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bùi Thị Thùy Dương

Số tiền

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

24

CTK11.02.06


Trường CĐ Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán

Biểu số 11
Công ty TNHH Tin Học Và Công Nghệ Truyền Thông VN-DEV
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ

Tên khách hàng

TK đối


Số phát sinh

Số

Ngày

01

05/01/2014

Cửa hàng Sơn Ca

131

4.832.800

02

05/01/2014

ST Marko

131

1.871.500

02

10/01/2014


Bắc kạn

131

28.807.400

….

…….

……..

…..

……

12

10/01/2014

Cửa hàng Bảo Khánh

112

20.548.571

13

10/01/2014


Cửa hàng Họa Mi-CG

131

6.512.000

….

…..

…….

…..

…….

10

20/01/2014

Cửa hàng Đồng Mai

112

13.470.952

….

…..


…….

….

……

19

30/01/2014

CTCP máy tính HN

112

30.800.000

….

…..

……..

….

…..

20

31/01/2014


KC chiết khấu TM

521

165.621.900

21

31/01/2014

KC hàng bán bị trả lại

531

3.415.200

26

31/01/2014

KC sang TK 911

ứng

911

Cộng phát sinh

PS Nợ


PS Có

………..

5.239.399.900
5.408.437.000

5.408.437.000

Lập Ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập sổ
(Ký, ghi rõ họ tên )

Bùi Thị Thùy Dương

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

25

CTK11.02.06


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×