Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Bài giảng môi trường Chương 1: tổng quan về môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 44 trang )

T ài li ệ
u tham kh ả
o

Chương 1 Tổng quan vềMôi trường
1.1. Khái niệ
m chung vềMôi trường
1.1.1 Đị
nh nghĩ
a
Điề
u 1, luậ
t bả
o vệmôi trường Việ
t Nam đị
nh nghĩ
amôi trường nhưsau:
“Môi trường bao gồm các yế
u tốtựnhiên và yế
u tốvật chất nhân tạo quan hệmật thiế
t với
nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sựtồn tại, phát triể
n của con
người và thiên nhiên”
Ngồi ra cịn có những đị
nh nghĩ
akhác vềmôi trường:
Môi trường theo nghĩ
arộng nhấ
t là tổng hợp các điề
u kiệ


n bên ngồi có ả
nh hưởng tới một
vậ
t thểhoặ
c một sựkiệ
n. Bấ
t cứmột vậ
t thể
, một sựkiệ
n nào cũngtồn tạ
i và diễ
n biế
n trong một
môi trường. Khái niệ
m chung vềmơi trường nhưvậ
y được cụthểhố đối với từng đối tượng và
từng mục đ
í
ch nghiên cứu. Đối với cơthểsống thì “
Mơi trường sống”là tổng hợp những điề
u kiệ
n
bên ngồi có ả
nh hưởng tới đời sống và sựphát triể
n của cơthể(Lê Vă
n Khoa, 1995).
Môi trường bao gồm tấ
t cảnhững gì bao quanh sinh vậ
t, tấ
t cảcác yế

u tốvơ sinh và hữu
sinh có tác động trực tiế
p hoặ
c gián tiế
p lên sựsống, phát triể
n và sinh sả
n của sinh vậ
t (Hồng Đức
Nhuậ
n, 2000).
Mơi trường là một phầ
n của ngoạ
i cả
nh, bao gồm các hiệ
n tượng và các thực thểcủa tự
nhiên,
… mà ởđó, cá thể
, quầ
n thể
, lồi,
… có quan hệtrực tiế
p hoặ
c gián tiế
p bằ
ng các phả
n ứng
thích nghi của mình (VũTrung Tạ
ng, 2000).
Mơi trường của con người bao gồm toàn bộcác hệthống tựnhiên và các hệthống do con
người tạ

o ra, những cái vơ hình (tậ
p qn, niề
m tin,
…)
,trong đócon người sống và lao động, họ
khai thác các tài nguyên thiên nhiên và nhân tạ
o nhằ
m thoảmãn những nhu cầ
u của mình
(UNESCO, 1981).
Mơi trường sống của con người là tổng hợp các điề
u kiệ
n vậ
t lý, hoá học, sinh học, kinh tế
,
xã hội bao quanh con người và có ả
nh hưởng tới sựsống, hoạ
t động và sựphát triể
n của từng cá
nhân, từng cộng đồng và toàn bộloài người trên hành tinh.
1.1.2 Các thành phần cơbản của môi trường
a) Thạch quyể
n
Thạ
ch quyể
n hay vỏTrái Đấ
t là lớp vỏcứng rấ
t mỏng so với kích thước của Trái Đấ
t, độdày
khoả

ng từ540km, có cấ
u tạ
o hình thái phức tạ
p, có độdày thay đổi theo vịtrí đị
a lý khác nhau.
Thạ
ch quyể
n có ả
nh hưởng lớn đế
n sựsống trên Trái Đấ
t; Con người hiệ
n đang sống trong một
phầ
n rấ
t mỏng manh, có thành phầ
n phức tạ
p và rấ
t linh động của Trái Đấ
t là vỏTrái Đấ
t.
Thành phầ
n các nguyên tốhoá học phổbiế
n trong vỏTrái Đấ
t được trình bày trên bả
ng 1.1.
Bảng 1.1. Thành phần các nguyên tốhố học phổbiế
n trong vỏTrái Đất
STT

Ngun tố


M ơn Mơi tr ường GTVT

% trọng lượng tồn vỏ

% thểtích tồn vỏ

-1-


T ài li ệ
u tham kh ả
o
1.

O

46,60

93,77

2.

Si

27,72

0,86

3.


Al

8,13

0,47

4.

Fe

5,0

0,43

5.

Mg

2,09

0,29

6.

Ca

3,63

1,03


7.

Na

2,83

1,32

8.

K

2,59

1,83

Thành phầ
n chủyế
u trong
t
c trỡnh by trờn hỡnh 1.2.
Không khí
20%

Chất hữu
cơ 5%

Các chất
khoáng

40%

N-ớc 35%

Hình 1.2. Các thành phần trong đất
b) Thuỷquyể
n
Nước tồn tạ
i trên Trái Đấ
t ởcả3 dạ
ng: rắ
n, lỏng, khí. Tồn bộnước trên Trái Đấ
t tạ
o thành
thuỷquyể
n.
Thuỷquyể
n hay môi trường nước là lớp vỏlỏng không liên tục bao quanh Trái Đấ
t, bao
gồm các đạ
i dương, sông, suối, hồ, ao, nước ngầ
m, bă
ng tuyế
t và hơi nước.
Tổng lượng nước vào khoả
ng 1,4 tỷkm3, bao phủ71% bềmặ
t Trái Đấ
t. Trong đó
, biể
n và

đạ
i dương chiế
m 97,5% tồn bộthuỷquyể
n, 2,5% lượng nước cịn lạ
i với 2/3 là bă
ng trên núi cao
và hai cực, nước ngọt sửdụng được chỉchiế
m khoả
ng 0,77%. Thành phầ
n nước trên Trái Đấ
t được
minh hoạtrên hình 1.3.

M ơn Mơi tr ường GTVT

-2-


T ài li ệ
u tham kh ả
o

c) Khí quyể
n
Khí quyể
n hay mơi trường khơng khí là lớp vỏkhí bao bọc vỏTrái Đấ
t. Khí quyể
n được
hình thành từhơi nước, từcác chấ
t khí thốt ra từthuỷquyể

n và thạ
ch quyể
n. Khí quyể
n Trái Đấ
t
đóng vai trị khơng thểthiế
u được trong việ
c duy trì cuộc sống của con người, sinh vậ
t và cân bằ
ng
khí hậ
u tồn cầ
u.
Thành phầ
n khí quyể
n hiệ
n nay của Trái Đấ
t khá ổn đị
nh theo phương nằ
m ngang và có cấ
u
trúc phân lớp theo phương thẳ
ng đứng. Các tầ
ng được phân tách từdưới lên trên nhưsau: tầ
ng đối
lưu, tầ
ng bình lưu, tầ
ng trung gian, tầ
ng nhiệ
t và tầ

ng điệ
n ly.
- Tầ
ng đối lưu là tầ
ng thấ
p nhấ
t củ
a khí quyể
n, với ranh giới trên vào khoả
ng 16km ởxích đạ
o
và 8km ởhai cực, là tầ
ng có mậ
t độkhơng khí cao nhấ
t, tậ
p trung nhiề
u nhấ
t hơi nước, bụi và là
tầ
ng xả
y ra các hiệ
n tượng thời tiế
t chính nhưmây, mưa, bão, tuyế
t,... Nhiệ
t độtrong tầ
ng đối lưu
giả
m dầ
n theo độcao, từ+40oC tới -50oC. Bả
ng 1.2 trình bày thành phầ

n các nguyên tốhố học phổ
biế
n trong tầ
ng đối lưu.
- Tầ
ng bình lưu nằ
m trên tầ
ng đối lưu, ởđộcao từ1750km, có mậ
t độkhơng khí lỗng hơn, ít
bụi hơn. Tầ
ng bình lưu ngă
n cách với tầ
ng đối lưu qua một lớp tạ
m dừng (dày khoả
ng 1km). Nhiệ
t
độkhơng khí của tầ
ng bình lưu có xu hướng tă
ng dầ
n theo độcao, từ-56oC đế
n -2oC. ởđộcao
khoả
ng 2540km trong tầ
ng bình lưu tồn tạ
i một lớp khơng khí giàu ôzôn (O3) thường được gọi là
tầ
ng ôzôn với chức nă
ng nhưmột lá chắ
n bả
o vệTrái Đấ

t khỏi những ả
nh hưởng độc hạ
i của bức xạ
tửngoạ
i đế
n từmặ
t trời.

M ôn Môi tr ường GTVT

-3-


T ài li ệ
u tham kh ả
o

d) Sinh quyển
Sinh quyể
n là lớp vỏsống của Trái Đấ
t, bao gồm tấ
t cảcác c
ơthểsống tồn tạ
i trong thạ
ch
quyể
n, thuỷquyể
n và khí quyể
n. Các sinh vậ
t trong sinh quyể

n có quan hệchặ
t chẽvới nhau và
t
ươngtác phức tạ
p với thành phầ
n vô sinh (yế
u tốmôi t
r
ường). Khác với các quyể
n vậ
t chấ
t vô
sinh, trong sinh quyể
n ngồi vậ
t chấ
t, nă
ngl
ượng, cịn có thơng tin với tác dụng duy trì cấ
u trúc và
c
ơchếtồn tạ
i - phát triể
n của các vậ
t sống. Dạ
ng thông tin phức tạ
p và phát triể
n cao nhấ
t là trí tuệ
con người, có tác động ngày càng mạ
nh mẽđế

n sựtồn tạ
i và phát triể
n của Trái Đấ
t.
Các thành phầ
n của môi t
r
ường không tồn tạ
i ởtrạ
ng thái tĩ
nhmà ln có sựchuyể
n hố
trong tựnhiên, diễ
n ra theo chu trình và thơng t
hường ởdạ
ng cân bằ
ng. Chính sựcân bằ
ng này đả
m
bả
o cho sựsống trên Trái Đấ
t phát triể
n ổn đị
nh. Các chu trình phổbiế
n nhấ
t trong tựnhiên là chu
trình sinh đ

a hố, nhưchu trình cácbon, chu trình ni
t

ơ, chu trình l
ưuhuỳ
nh, chu trình phốtpho...
Khi các chu trình này khơng giữởtrạ
ng thái cân bằ
ng thì các sựcốvềmôi t
r
ường sẽxả
y ra, tác
động đế
n sựtồn tạ
i của con ng
ười và sinh vậ
t trong một khu vực hoặ
c ởquy mơ tồn cầ
u.
e) Sinh quyển

M ơn Mơi tr ường GTVT

-4-


T ài li ệ
u tham kh ả
o
- Là môI trường chính thức của
con người do con người tạ
o ra và
tác động trực tiế

p đế
n đời sống,
các hoạ
t động kinh tế
, xã hội của
con người.

KhÝ qun

uy
q

n

h

uy
Ĩ

Ĩn

trÝ qun
q

c

uy

th
¹


th

Hình:
….
Mối quan hệgiữa các quyể
n trên tráI đất
1.1.2 Phân loại mơi trường
Có nhiề
u cách phân loạ
i môi trường:
a) Theo nguồn gốc:
Môi trường tựnhiên: bao gồm các yế
u tốtựnhiên: vậ
t lý, hoá học, sinh học tồn tạ
i khách
quan bao quanh con người, nhưng cũngít nhiề
u chị
u tác động của con người.
Ví dụ: ánh sáng mặ
t trời, núi, sơng, biể
n cả
, khơng khí, động, thực vậ
t, đấ
t, nước.
Nhưvậ
y, mơi trường tựnhiên cho ta khơng khí đểthở, đấ
t đểxây dựng nhà cửa, trồng cây,
chă
n nuôi; cung cấ

p cho con người các loạ
i tài nguyên, khoả
ng sả
n cầ
n cho sả
n xuấ
t tiêu
thụ; cung cấ
p cả
nh đẹ
p đểvui chơi giả
i trí. Ngồi ra, mơi trường tựnhiên cịn là nơi chứa
đựng, đồng hố các chấ
t thả
i.
Mơi trường nhân tạo: gồm tấ
t cảcác nhân tốdo con người tạ
o nên, làm thành những tiệ
n
nghi trong cuộc sống và chị
u sựchi phối của con người.
Ví dụ: ơtơ, máy bay, nhà ở, cơng sở, các khu vực đôthị
, công viên nhân tạ
o.
Môi trường xã hội: là tổ
ng thểcác quan hệgiữa con người với con người đólà các luậ
t lệ
,
thểchế
, cam kế

t, quy đị
nh,...ởcác cấ
p độkhác nhau nhưquốc gia, khu vực,... Môi trường xã
hội đị
nh hướng hoạ
t động của con người theo một khuôn khổnhấ
t đị
nh, tạ
o nên sựthuậ
n lợi
hoặ
c trởngạ
i cho sựphát triể
n của các cá nhân hoặ
c từng cộng đồng dân cưlàm cho cuộc
sống của con người khác với các sinh vậ
t khác...
b) Theo vùng đị
a lý:
Môi trường thành thị
Môi trường nông thôn
c) Theo đị
nh nghĩ
a
:
Môi trường vật lý: bao gồm các yế
u tốlà thành phầ
n thiế
t yế
u của sựsống: khơng khí, đấ

t,
nước…,mọi thay đổi của các yế
u tốnày sẽtác động đế
n các cơthểsống.
Môi trường sinh học: gồm tậ
p hợp các vậ
t thểsống, không tính đế
n con người (động vậ
t,
thực vậ
t, vi sinh vậ
t…)

M ôn Môi tr ường GTVT

-5-


T ài li ệ
u tham kh ả
o
Môi trường nhân văn: con người và các quan hệgiữa người và người
d) Theo thành phầ
n:
Mơi trường khơng khí
Mơi trường đất
Mơi trường nước
1.1.3. Các chức năng của mơi trường
Có 5 chức nă
ng cơbả

n sau:
a) Môi trường là không gian sống của con người
Con người luôn cầ
n một khoả
ng không gian dành cho nhà ở, sả
n xuấ
t lương thực và tái tạ
o
môi trường. Mỗi người một ngày cầ
n 4m3 khơng khí sạ
ch đểthở, 2,5 lít nước đểuống, một lượng
thực phẩ
m và lương thực tương ứng với 2000 - 2500 calo.
Con người có thểgia tă
ng khơng gian sống cầ
n thiế
t cho mình bằ
ng việ
c khai thác và chuyể
n
đổi chức nă
ng sửdụng của các loạ
i không gian khác nhưkhai hoang, phá rừng, cả
i tạ
o các vùng đấ
t
và nước mới.
Phân loại chức năng không gian sống của con người thành các dạng cụthể
:
Chức năng xây dựng: cung cấ

p mặ
t bằ
ng và nề
n móng cho các đơthị
, khu cơng nghiệ
p,
kiế
n trúc hạtầ
ng và nông thôin.
Chức năng vận tải: cung cấ
p mặ
t bằ
ng, khoả
ng khơng gian và nề
n móng cho giao thông
đường thuỷ
, đường bộ, đường sắ
et và đường không.
Chức năng sản xuất: cung cấ
p mặ
t bằ
ng và phông tựnhiên cho sả
n xuấ
t
nông –lâm –ngư–nghiệ
p.
Chức năng cung cấp năng lượng, thơng tin.
Chức năng giải trí của con người: cung cấ
p mặ
t bằ

ng, nề
n móng và phơng tựnhiên cho
việ
c giả
i trí ngoài trời của con người (trượt tuyế
t, trượt bă
ng, đu xe,đu ngựa,
…)
.
b) Môi t
r
ường là nơicung cấp tài nguyên cần thiế
t cho cuộc sống và hoạt động sản xuấ
t của con
người
Môi t
r
ường là nơicon người khai thác nguồn vậ
t liệ
u và nă
ngl
ượng cầ
n thiế
t cho hoạ
t động
sả
n xuấ
t và cuộc sống như: đấ
t, nước, khơng khí, khống sả
n và các dạ

ng nă
ngl
ượng như: gỗ, củi,
nắ
ng gió. Mọi sả
n phẩ
m cơng nghiệ
p, nơng, lâm, ng
ưnghiệ
p, vă
nhố, du lị
ch của con người đề
u
bắ
t nguồn từcác dạ
ng vậ
t chấ
t tồn tạ
i trên trái đấ
t và không gian bao quanh trái đấ
t.

M ôn Môi tr ường GTVT

-6-


T ài li ệ
u tham kh ả
o

Các nguồn nă
ngl
ượng, vậ
t liệ
u, thơng tin sau mỗi lầ
n sửdụng được tuầ
n hồn quay trởlạ
i
dạ
ng ban đầ
ut
hường được gọi là tài nguyên tái tạ
o. Trái lạ
i, nế
u bịmấ
t mát, biế
n đổi hoặ
c suy thối
khơng trởlạ
i dạ
ng ban đầ
u thì được gọi là tài nguyên không tái tạ
o.
Việ
c khai thác nguồn tài nguyên của con người đa
ngcó xu hướng làm tài ngun khơng tái
tạ
o bịcạ
n kiệ
t, tài nguyên tái tạ

o không phục hồi, dẫ
n đế
n cạ
n kiệ
t tài ngun và suy thối mơi
t
r
ường.
Với sựphát triể
n khoa học kỹthuậ
t, con ng
ười ngày càng t
ă
ngc
ường khai thác các dạ
ng tài
nguyên mới và gia t
ă
ngsốl
ượng khai thác, tạ
o ra các sả
n phẩ
m mới có tác động mạ
nh mẽtới chấ
t
l
ượng môi t
r
ường sống
c) Môi t

r
ường là nơichứa đựng phếthải
Phếthả
i do con ng
ười tạ
o ra trong quá trình sả
n xuấ
t và tiêu dùng, t
hường được đưatrởlạ
i
môi t
r
ường. Tạ
i đâ
y
, nhờhoạ
t động củ
a vi sinh vậ
t và các thành phầ
n môi t
r
ường khác, phếthả
i sẽ
biế
n đổi trởthành các dạ
ng ban đầ
u trong một chu trình sinh đị
a hố phức tạ
p. Khảnă
ngtiế

p nhậ
n
và phân huỷchấ
t thả
i của môi t
r
ường (trong đi

u kiệ
n chấ
tl
ượng môi t
r
ường khu vực tiế
p nhậ
n
không thay đôỉ
) được gọi là khảnă
ngnề
n của môi t
r
ường.
Khi l
ượng chấ
t thả
i ln hnkh
n
ngn
n, ho
c thnh ph

n ca ch
t

Tài nguyên

th
i khú phõn huv xa lvi sinh

Quá trình sản
xuất

WP

Quá trình
tiêu thụ

WC

v
t, thỡ ch
t l
ượng mơi t
r
ường sẽbị
suy giả
m và mơi t
r
ường có thểbịơ
nhiễ
m.


T¸i sư dơng
Hình….
- Sơ đồ l
ượng chất
thải vào mơi t
r
ường
WR

M«i tr-êng
(E)

Từhình vẽ
, ta có:
Tổng l
ượng chấ
t thả
i thả
i vào mơi t
r
ường là: W = Wp + WC + WR
Khảnă
ngtựlàm sạ
ch của mơi t
r
ường thểhiệ
n ởng
ưỡng E
Nế

u W > E thì mơi t
r
ường trởnên ơ nhiễ
m, khơng có khảnă
ngphục hồi lạ
i trạ
ng thái ban đầ
u.
Phân loại chi tiế
t chức năngnày thành các loại sau:
Chức năngbiế
n đổi lý –hố học: pha lỗng, phân huỷhoá hoá học nhờánh sáng; hấ
p
thụ; sựtách chiế
t các vậ
t thả
i và độc tố.

M ôn Môi tr ường GTVT

-7-


T ài li ệ
u tham kh ả
o
Chức năngbiế
n đổi sinh hố: sựhấ
p thụcác chấ
t dưthừa; chu trình ni

t
ơvà cacbon; khử
các chấ
t độc bằ
ng con đường sinh hoá,

Chức năngbiế
n đổi sinh học: khoáng hoá các chấ
t thả
i hữu c
ơ, mùn hoá, amon hoá,
nitrat hoá và phả
n nitrat hoá…
d) Chức nănggiảm nhẹcác tác động có hại của thiên nhiên tới con ng
ười và sinh vật trên trái
đất
Trái đấ
t trởthành nơisinh sống của con ng
ười và các sinh vậ
t nhờmột sốcác đi

u kiệ
n mơi
t
r
ường đặ
c biệ
t: nhiệ
t độkhơng khí khơng q cao, nồng độoxy và các khí khác t
ươngđối ổn đị

nh,
cân bằ
ng n
ước ởcác đạ
i dươngvà trong đấ
t liề
n. Tấ
t cảcác đi

u kiệ
n đó, cho đế
n nay, c
hưatìm
thấ
y trên mộ
t hành tinh nào khác trong và ngoài hệmặ
t trời. Sựphát sinh và phát triể
n sựsống xả
y
ra trên trái đấ
t nhờhoạ
t động của hệthống các thành phầ
n của môi t
r
ường trái đấ
t như: thuỷquyể
n,
thạ
ch quyể
n, sinh quyể

n, khí quyể
n.
Khí quyể
n giữcho nhiệ
t độtrái đấ
t tránh được các bức xạqua cao, chênh lệ
ch nhiệ
t độlớn,
ổn đị
nh nhiệ
t độtrong khảnă
ngchị
u đựng của con ng
ười...
Thuỷquyể
n thực hiệ
n chu trình tuầ
n hồn nước, giữcân bằ
ng nhiệ
t độ, các chấ
t khí, giả
m
nhẹtác động có hạ
i của thiên nhiên đế
n con ng
ười và các sinh vậ
t.
Thạ
ch quyể
n liên tục cung cấ

p nă
ngl
ượng, vậ
t chấ
t cho các quyể
n khác của trái đ

t, giả
m
tác động tiêu cực của thiên tai tới con ng
ười và sinh vậ
t.
e) Chức nă
ngl
ưutrữvà cung cấp thông tin của trái đất
Môi t
r
ường trái đấ
t là nơil
ưutrữvà cung cấ
p thông tin cho con người
+ Ghi chép và l
ưutrữlị
ch sửđ

a chấ
t, lị
ch sửtiế
n hoá của vậ
t chấ

t và sinh vậ
t, lị
ch sửxuấ
t
hiệ
n và phát triể
n vă
nhố của lồi ng
ười.
+ Cung cấ
p các chỉthịkhơng gian và tạ
m thời mang tính chấ
t báo động sớm các nguy hiể
m
đối với con ng
ười và sinh vậ
t sống trên trái đấ
t như: các phả
n ứng sinh lý của c
ơthểsống t
r
ước khi
xả
y ra các tai biế
n thiên nhiên và hiệ
nt
ượng thiên nhiên đặ
c biệ
t nhưbão, động đấ
t...

+ Lưutrữvà cung cấ
p cho con ng
ười sựđadạ
ng các nguồn gen, các lồi động thực vậ
t, các
hình thái tựnhiên và nhân tạ
o, các vẻđẹ
p và cả
nh quan có giá trịthẩ
m mỹ
, tơn giáo và vă
nhố
khác.
1.2. Hệsinh thái(HST):
1.2.1. KháI niệ
m HST:
“Hệsinh thái là hệthống các quần thểsinh vật cùng sống và cùng phát triể
n trong một mơi
t
r
ường nhất đị
nh, có quan hệt
ươngtác với nhau và với mơi t
r
ường đó. Giữa chúng ln xảy ra q
trình trao đổi vật chất, n
ăngl
ượng và thông tin”.

M ôn Môi tr ường GTVT


-8-


T ài li ệ
u tham kh ả
o
- Hay có thểđị
nh nghĩ
a
: Hệsinh thái là tậ
p hợp của các quầ
n xã và môi t
r
ường sống của
chúng.
HST= Quầ
n xã sinh vậ
t + Mơi trường xung quan
Ví dụ
: Một cái hồ, một khúc sông, khu rừng, khu đôthị
... gồm các sinh vậ
t và môi t
r
ường
sống của chúng được coi là hệsinh thái.
- Sinh quyể
n: tậ
p hợp tấ
t cảcác hệsinh thái trên bềmặ

t Trái Đấ
t  hệsinh thái khổng lồlà
sinh thái quyể
n (sinh quyể
n)
- Sinh thái học: là khoa học nghiên cứu giữa các thành phầ
n sinh thái với môi t
r
ường tồn tạ
i
của chúng.
1.2.2. Phân loại HST:
Hệsinh thái bao gồm: hệtựnhiên và hệnhân tạ
o
a) Hệsinh thái tựnhiên
Hệsinh thái tựnhiên bao gồm HST nguyên sinh nhưrừng nguyên sinh, sông, hồ...hay HST tự
nhiên đã được cả
i tạ
o.
Ví dụ: Một cái hồcũngcó HST mơi t
r
ường hồ: nó gồm các quầ
n xã sinh vậ
t của các lồi
cá,...với mơi t
r
ường sống của nó là nước hồ, với khơng khí hoà tan trong nước, với ánh sáng mặ
t
trời và thức ă
n, với các chấ

t khoáng cùng các hoạ
t động sống của tấ
t cảcác quầ
n xã trong HST đó.
b) Hệsinh thái nhân tạo:
Hệsinh thái nhân tạ
o là HST do con người tạ
o ra mới hồn tồn
Ví dụ
: Một HST đơthịbao gồm nhà cửa, công xưởng, nhà máy... cũngnhưhoạ
t động sả
n
xuấ
t, dị
ch vụ, du lị
ch nghỉng
ơicùng sựphát triể
n hoặ
c suy thối cuảđơthịđó.
Ngồi ra, theo đị
a lý hệsinh thái có thểchia thành:
 Hệsinh thái trên cạ
n
 Hệsinh ởnước
1.2.3. Cấu trúc HST:
Cấ
u trúc của một hệsinh thái đi

n hình bao gồm các thành phầ
n sau:

- Sinh vậ
t sả
n xuấ
t;
- Sinh vậ
t tiêu thụ;
- Sinh vậ
t phân huỷ
;
- Yế
u tốmôi t
r
ường gồm các chấ
t hữu c
ơ, vơ c
ơvà các yế
u tốkhí hậ
u khác,...
Cấ
u trúc của một HST có thểbiể
u diễ
n theo s
ơđồ:

M ơn Mơi tr ường GTVT

-9-


T i li

u tham kh
o
Môi truờng vật lý

Quần xà SV

+

Sinh vật
sản xuất

Sinh vật
tiêu thu

- Các chất vô cơ: c02, 02...
- Các chất hữu cơ: P,l,G, chất mùn.....
- yếu tố khí hậu : ánh sáng, nhiệt độ.....

Sinh vật
phân huy

Hỡnh -Cấu trúc HST điển hình
Sinh vât sản xuất (producer): Là những sinh vậ
t tựdưỡng (autotrophy) bao gồm các loài
thực vậ
t có màu và một sốnấ
m, vi khuẩ
n có khảnă
ngquang hợp hoặ
c hố tổng hợp. Chúng là

thành phầ
n khơng thểthiế
u được trong bấ
t kỳhệsinh thái nào vì nó là nguồn thức ă
nban đ

u được
tạ
o thành đểni sống chính những sinh vậ
t sả
n xuấ
t sau đóni sống cảthếgiới sinh vậ
t cịn lạ
i
kểcảcon ng
ười .
Sinh vậ
t sả
n xuấ
t thông qua nă
ngl
ượng mặ
t trời hoặ
c từcác phả
n ứng hoá học đểchuyể
n hoá
CO2 thành chấ
t hữu c
ơ. Phầ
n lớn các sinh vậ

t sả
n xuấ
t là cây xanh, chúng sửdụng nă
ngl
ượng ánh
sáng vào quá trình quang hợp chuyể
n hoá CO2 và nước (H2O) thành đường glucoza và giả
i phóng
ra ơxy (O2). Các thực vậ
t này có khảnă
ngtựsửdụng chấ
t dinh dưỡng thu được từquá trình quang
hợp kế
t hợp với một sốkhống vơ c
ơ(đạ
m, lân, kali) đểsinh t
r
ưởng.

Sinh vật tiêu thụ(consumer): là những sinh vậ
t dịdưỡng (heterotrophy) bao gồm các động
vậ
t và vi sinh vậ
t sửdụng các hợp chấ
t hữu c
ơlấ
y trực tiế
p hay gián tiế
p từvậ
t sả

n xuấ
t. Các sinh
vậ
t tiêu thụlạ
i được chia làm hai phân nhóm: các sinh vậ

ncỏ, và các sinh vậ

nthị
t.
- Sinh vật phân huỷ(reducer):là những vi khuẩ
n và nấ
m, thức ă
n của chúng là chấ
t hữu cơtừ
xác động thực vậ
t, chấ
t thả
i của động vậ
t. Sinh vậ
t phân huỷthu lấ
y nă
ng lượng từphả
n ứng phân
huỷcác đạ
i phân tửhữu cơvà đưa trởlạ
i môi trường các hợp chấ
t vô cơđơn giả
n.


M ôn Môi tr ường GTVT

- 10 -


T i li
u tham kh
o

Tỏa nhiệt

Cây xanh
(P)

ĐV ăn cỏ
(C)

ĐV ăn thịt
(C)

Trao đổi chất
nguồn dinh
duỡng

chất thải xói phân
sau xủ lý mßn bãn

hƯ VSV
(D)


Táa nhiƯt

Hình….
. Sơđồmột HST trong tựnhiên
Ví dụ: Xét một hệsinh thái ao, ta thấ
y

H×nh …- HƯ sinh th¸i ao
+ Chấ
t vơ sinh bao gồm các chấ
tvơc
ơvàhữuc
ơ:nước, CO2, O2, Ca, muối, N2, acid
amin, acid humic...
+ Sinh vậ
t sả
n xuấ
t: thực vậ
t lớn thủy sinh và phiêu sinh thực vậ
t phân bốnơit

ng mặ
tnơi
có nhiề
u ánh sáng

M ơn Mơi tr ường GTVT

- 11 -



T ài li ệ
u tham kh ả
o
+ Sinh vât tiêu thụ: gồm c
á
cđộng vậ
t (ấ
ut
r
ùngc
ônt
r
ùng
,t
ôm,c
ua
,c
á
,
.
.
.

nt
r
ực tiế
p thực
vậ
t hoặ

c xác bã thực vậ
tvàă
nt
hị
t lẫ
nnha
u,đượcc
hi
al
à
m 3nhóm:phi
ê
us
i
nhđộng vậ
t,
b
ơil
ội và trầ
m sinh. Sinh vậ
t tiêu thụbậ
c nhấ
tInhưphi
ê
us
i
nhđộng vậ
t, bậ
cI
Inhưc

ơn
t
r
ùngă
nt
hị
t, cá ă
nt
hị
t; bậ
cI
I
Inhưc
ál
ớnă
nc
á
cl

it
i
ê
ut
hụbậ
c II.
+ Sinh vậ
t phân hủy
:nhưvikhuẩ
nnước, trùn chỉ
, nấ

m,... phân bốđề
ut
r
onga
o
,nơit
í
c
h
lũyxá
cđộng vậ
t và thc v
t.

Giữa các thành phần luôn luôn diễn ra các quá trình trao đổi chất, năng l-ợng và thông tin.
Trong hệsinh thái liên tục xả
y ra quá trình tổng hợp và phân huỷvậ
t chấ
t hữuc
ơvànă
ngl
ượng.
Vịng tuầ
n hồn vậ
t chấ
t trong hệsinh thái là vịng kín, cịn vịng tuầ
nhồ
nnă
ngl
ượng là vòng hở.

Nhưvậ
y
,nă
ngl
ượng mặ
t trờiđược sinh vậ
t sả
n xuấ
t tiế
p nhậ
n sẽdi chuyể
n tới sinh vậ
t tiêu thụcác
bậ
cc
a
ohơn.Tr
ongqt
r
ình đó,nă
n
gl
ượng bịphát tán và thu nhỏvềkí
c
ht
hước. Trái lạ
i, các
ngun tốhố học tham gia vào quá trình tổng hợp chấ
t hữuc
ơs

a
umột chu trình tuầ
n hồn sẽtrở
lạ
i trạ
ngt

iba
nđầ
ut
r
ongmơit
r
ường.
1.2.4.Chuỗi thức ănvà l
ưới thức ăn:
Chuỗi thức ăn: được hình thành bởi mối quan hệvềmặ
t dinh dưỡng của một loạ
t sinh vậ
t.
Trong đósinh vậ
t này ă
nsinh vậ
t cuảbậ
ct
r
ước, t
r
ước khi chúng bịă
nbởi những sinh vậ

t khác ở
bậ
c kếtiế
p sau.

Con måi

VËt sư dơng 1

VËt sư dơng 2

Nhưvậ
y, trong HST, nă
ngl
ượng được chuyể
n vậ
n qua nhiề
u nhóm sinh vậ
t. Một sinh vậ
t
vừa là sinh vậ

nmồi đ
ồng thời cũngcó thểlà sinh vậ
t mồi. Sựphân chia nhóm sinh vậ
t khơng
phả
i theo lồi mà theo cách thức chúng sửdụng thức ă
n. Các sinh vậ
t có cùng nhu cầ

u thực phẩ
m
thì xế
p vào cùng một mức dinh dưỡng .
Lưới thức ăn: là một đặ
c đi

m cuảmột hệsinh thái nhấ
t đị
nh. Lưới thức ă
ncó thểcó ít hoặ
c
nhiề
u nhánh thức ă
nkhác nhau, do các chuỗi thức ă
nkế
t hợp với nhau thơng qua một sốmắ
t xích
trung gian.
Tính chấ
t phức tạp của l
ưới thức ăngây ra do sựtham gia của các lồi nhất là những lồi có
khảnăngtham gia vào nhiề
u bậc dinh dưỡng hay có phổthức ănrộng
Con ng
ười có thểcoi là SV tiêu thụnằ
m cuối cùng của chuỗi thức ă
n, song con người có thểsử
dụng nhiề
u loạ

i thức ă
nkhác, bắ
t đầ
u từthực vậ
t đế
n các nhóm sinh vậ
t tiêu thụkhác nhau (như
bò,cầ
y rắ
n...)

VD: Mạ
ng l
ưới thức ă
nởhệsinh thái rừng

M ôn Môi tr ường GTVT

- 12 -


T i li
u tham kh
o

Chim

Chó sói

-ng


Rắn
ếch

Thỏ

Sóc

Chuột

Chim (ăn hạt)

Chim ăn côn trùng

Côn trùng(ăn thịt)
Thực vật

Côn trùng (ăn hạt)

1.2.5.Tính cân bằng của HST:

Định nghĩa: Cõn b
ng sinh thỏi l tr
ng thái ổnđị
nh tựnhiên của hệs
i
nht
h
á
i

,h
ướng
tới sựthích nghi cao nhấ
t vớiđ
i

u kiệ
n sống
Trong một hệsinh thái, vậ
t chấ
t luân chuyể
n từthành phầ
n này sang thành phầ
n khác. Ðây là
một chu trình tươngđốikhé
pkí
n.Tr
ongđi

u kiệ
n bình thường
,t
ương quan giữa các thành phầ
n
của hệsinh thái tựnhiên là cân bằ
ng.
Ví dụ: Trong một hệsinh thái rừng, thực vậ
t lấ
ydi
nhdưỡng từđấ

t tổng hợp thành chấ
t hữu
c
ơ.Chấ
t hữuc
ơnà
yđủđểmột phầ
nnuôidưỡng phát triể
n cây, một phầ
nnuôiđộng vậ

nt
hực vậ
t
trong rừng, một phầ
nr
ơir
ụng, trảlạ
imà
uc
hođấ
t. Ðộng vậ

nt
hực vậ
t phát triể
n vừađủđểtiêu
thụhế
t phầ
n thứcă

nt
hi
ê
nnhi
ê
ndà
nhc
honó.Ph
â
n,xá
cđộng vậ
t và lá rụng
,c
à
nhr
ơit
r
ê
nmặ
tđấ
t
được vi sinh vậ
t phân huỷhế
tđểtrảlạ
ic
hođấ
t chấ
t dinh dưỡng nuôi cây. Do vậ
yđấ
t rừng luôn

màu mỡ, giàu chấ
t hữuc
ơ,nhi

u vi sinh vậ
t và côn trùng, cây rừngđadạ
ngvàt
ươit
ốt

ộng vậ
t
phong phú. Ðó chính là cân bằ
ng sinh thái.
Hệsinh thái tựnhiên có đặ
ct
r
ưngkhảnă
ngtựlậ
p cân bằ
ng có nghĩ
alà mõi khi bịả
nh hưởng
vì một ngun nhân nào đóthì lạ
i có thểphục hồi đểtrởvềtrạ
ng thái ban đầ
u. Đặ
ct
r
ưngnày được

coi là khảnă
ngthích nghi của hệsinh thái.
Khảnă
ngtựcân bằ
ng này phụthuộc vào c
ơchếcấ
u trúc-chức nă
ngcủa hệ
, thểchếnày biể
u
hiệ
n chức nă
ngcủa hệtrong mỗi giai đoạ
n phát triể
n. Những hệsinh thái trẻnói chung là ít ổn đị
nh
hơnmột hệsinh thái đã t
r
ưởng thành. Cấ
u trúc của một hệsinh thái trẻbao giờcũnggiả
n đơn, số
l
ượng các thểloạ
i ít và sốl
ượng cá thểtrong mỗi lồi cũngkhơng nhiề
u lắ
m.

M ơn Mơi tr ường GTVT


- 13 -


T ài li ệ
u tham kh ả
o
Tuy nhiên, cân bằng sinh thái không phải là một trạng thái tĩ
nhcủa hệ
.
Khi có một nhân tốnào đócủa mơi t
r
ường bên ngồi tác động tới bấ
t kỳmơt thành phầ
n nào
đócủa hệ
, nó sẽbiế
n đổi. Sựbiế
n đổi của một thành phầ
n trong hệsẽkéo theo sựbiế
n đổi của các
thành phầ
n kếtiế
p, dẫ
n đế
n sựbiế
n đổi của cảhệ
. Sau một thời gian ,hệsẽthiế
t lậ
p được một cân
bằ

ng mới, khác với tình trạ
ng cân bằ
ng t
r
ước khi bịtác động . Bằ
ng cách đóhệbiế
n đổi nhưngvẫ
n
cân bằ
ng.
Cần nhấn mạnh rằng, khảnăng tựthiế
t lập cân bằng mới của hệlà có hạn. Nế
u một thành
phần nào đócủa hệbịtác động quá mạnh, nó sẽkhơng khơi phục lại được, kéo theo sựsuy thối
của các thành phần kếtiế
p , làm cho tồn hệmất cân bằng, suy thoái.
Những HST, đặ
c biệ
t là các HST tựnhiên t
hường phức tạ
p vềthành phầ
n lồi, tính ĐDSH
cao, có nhiề
u mức tiêu thụtrong chuỗ
i thức ă
n, nên nế
u có một sựtắ
c nghẽ
n ởmột khâu nào đósẽ
dẫ

n đế
n làm mấ
t cân bằ
ng sinh thái thì nó sẽdếdàng tựđi

u chỉ
nh, giữcho hệổn đị
nh khơng bịđe
doạ
.
Ví dụ: trên các cánh đồng cỏ, chuột t
hường xuyên bịrắn, chó sói, cáo, chim ưng, cú mèo...
s
ănbắt. Bình t
hường sốl
ượng chim, t
r
ăn, thú, chuột cân bằng với nhau. Khi con người tìm cách bắt
rắn và chim thì là c
ơhội tốt cho chuột phát triể
n. Đi

u này con người chúng ta cần phải hiể
u rõ các
HST và cân nhắc kỹt
r
ước khi tác động lên một thành phần nào đócủa hệ
, đểkhơng gây suy thối,
mất cân bằng cho hệsinh thái.
1.2.6. Tác động của con người đến HST:

Khi có một nhân tốnào đócủa mơi t
r
ường bên ngồi tác động tới bấ
t kỳmơt thành phầ
n nào
đócủa hệ
, nó sẽbiế
n đổi. Sựbiế
n đổi của một thành phầ
n trong hệsẽkéo theo sựbiế
n đổi của các
thành phầ
n kếtiế
p, dẫ
n đế
n sựbiế
n đổi của cảhệ
. Sau một thời gian ,hệsẽthiế
t lậ
p được một cân
bằ
ng mới, khác với tình trạ
ng cân bằ
ng t
r
ước khi bịtác động . Bằ
ng cách đóhệbiế
n đổi nhưngvẫ
n
cân bằ

ng. Cân bằ
ng sinh thái chỉtồn tạ
i khi các đi

u kiệ
n tồn tạ
i và phát triể
n của từng thành phầ
n
trong hệđược đả
m bả
o và ổn đị
nh.
Conng
ười là một sinh vậ
t của hệsinh thái có sốl
ượng lớn và khảnă
nghoạ
tđộngđược nâng
cao nhờkhoa học kỹthuậ
t
.Tá
cđộng củac
onngườiđối với hệsinh thái rấ
t lớn, có thểphân ra các
loạ
it
á
cđộngc


nhs
a
uđâ
y
:
a) Tá

ộngvà
oc
ơc
hếtựổnđị
nh, tựcân bằ
ng của hệsinh thái
Cơc
hếnày khơng có lợic
hoc
onngười, vì con người cầ
n tạ
or
ană
ngl
ượng cầ
n thiế
t cho mình .
Do vậ
y
,c
onngườit
hường tạ
o ra các hệsinh thái nhân tạ

o(
đồng cỏc

nnuôi
,đấ
t trồngl
ươngt
hực
thực phẩ
m). Các hệs
i
nht

inà
yt
hường kém ổnđị
nh.Đểduy trì các hệsinh thái nhân tạ
o, con
ng
ười phả
i bổs
ungt

m nă
ngl
ượngdưới dạ
ng sứcl
a
ođộng
,xă

ngdầ
u, phân bón.
b) Tá

ộng vào các chu trình sinh đị
a hố tựnhiên

M ơn Mơi tr ường GTVT

- 14 -


T ài li ệ
u tham kh ả
o
Conng
ười sửdụngnă
ngl
ượng hoá thạ
ch, tạ
o thêm mộtl
ượng lớn khí CO2, SO2 v.v.... Mỗină
m
c
onng
ười tạ
o thêm 550 tỷtấ
n CO2 dođốt các loạ
i nhiên liệ
u hoá thạ

c
hđa
ngl
à
mt
ha
yđổi cân bằ
ng
sinh thái tựnhiên củat
r
á
iđấ
t, dẫ
n tới việ
ct
ha
yđổi chấ
tl
ượng và quan hệcủa các thành phầ
n môi
t
r
ường tựnhi
ê
n.Đồng thời, các hoạ
tđộng củac
onng
ườit
r
ê

nt
r
á
iđấ
tngă
nc

n chu trình tuầ
n hồn
nước, ví dụđắ
pđậ
p, xây nhà máy thuỷđi

n, phá rừngđầ
u nguồn v.v... Việ
c này có thểgây ra úng
ngậ
p hoặ
c khô hạ
n nhiề
u khu vực
,t
ha
yđổiđi

u kiệ
n sống bình thường của các sinh vậ
tnước v.v...
c) Tá


ộngvà
oc
á
cđi

u kiệ
nmơit
r
ường của hệsinh thái
Conng
ườit
á
cđộngvà
oc
á
cđi

u kiệ
nmôit
r
ường của hệsinh thái tựnhiên bằ
ngc
á
c
ht
ha
yđổi
hoặ
c cả
i tạ

oc
húngnhư:
Chuyể
nđấ
t rừngt

nhđấ
t nơng nghiệ
p làm

mấ
tđinhi

u loạ
iđộng, thực vậ
t q hiế
m,

t
ă
ngxóimịn đấ
t
,t
ha
yđổi khảnă
ngđi

uhồnước và biế
nđổi khí hậ
u v.v...

Cả
i tạ
ođầ
m

lầ
yt

nhđấ
t canh tác làm mấ
tđic
á
cvùngđấ
t ngậ
pnước có tầ
m quan trọng

đ
ối vớimơit
r
ường sống của nhiề
u lồi sinh vậ
tvàc
onngười.
Chuyể
nđấ
t rừng
,đấ
t nơng nghiệ
p thành


các khu cơng nghiệ
p, khu đôt
hị
, tạ
o nên sựmấ
t

cân bằ
ng sinh thái khu vực và ô nhiễ
m cục bộ.
Gây ô

nhiễ
m môit
r
ường ởnhiề
u dạ
ng hoạ
tđộng kinh tếxã hội khác nhau.

d) Tá

ộng vào cân bằ
ng sinh thái
Conng
ườit
á
cđộng vào cân bằ
ng sinh thái thông qua việ

c:
S
ă
nbắ
n

quá mức
,đá
nhbắ
t quá mức gây ra sựsuy giả
m một sốl

ivàl
à
mg
i
at
ă
ngmấ
t

cân bằ
ng sinh thái.
S
ă
nbắ
tc
á
cl


iđộng

vậ
t q hiế
m nhưhổ, tê giác, voi... có thểdẫ
nđế
n sựtuyệ
t chủng

nhiề
u loạ
iđộng vậ
t quý hiế
m.
Chặ
t phá rừng tựnhiên
Lai

lấ
y gỗ
, làm mấ
tnơic
ưt
r
úc
ủa động thực vậ
t.

tạ
o các loài sinh vậ

t mớil
à
mt
ha
yđổi cân bằ
ng sinh thái tựnhiên. Các lồi lai tạ
o

t
hường kém tính chống bụi, dễbịsuy thối. Mặ
t khác, các lồi lai tạ
o có thểtạ
o ra nhu cầ
u
thứcă
nhoặ
ct
á
cđộng khác có hạ
iđế
nc
á
cl

iđã có hoặ
c đối vớic
onng
ười.
Đư
avà

oc
á
chệsinh

thái tựnhiên các hợp chấ
t nhân tạ
o mà sinh vậ
t khơng có khảnă
ng

phân huỷnhưc
á
cl
oạ
i chấ
t tổng hợp, dầ
u mỡ, thuc trsõu, kim lo
ic h
i v.v...
1.3. Ô nhiễm môi tr-ờng (ONMT)
1.3.1. Khái niệm và nguồn gây ô nhiễm môi tr-ờng (ONMT)
a) Kh¸i niƯm:
“Ơ nhiễ
m mơi t
r
ường là sựlàm thay đổi tính chất mơi t
r
ường, vi phạm tiêu chuẩn mơi t
r
ường

khiế
n cho môi t
r
ường trởnên độc hại đối với con người và sinh vật”

M ôn Môi tr ường GTVT

- 15 -


T ài li ệ
u tham kh ả
o
- Tiêu chuẩ
n môi t
r
ường là giới hạ
n cho phép của các thông sốvềchấ
tl
ượng của môi
t
r
ường xung quanh, hàm l
ượng các chấ
t gây ô nhiễ
m trong chấ
t thả
i dược các c
ơquan nhà nước có
thẩ

m quyề
n quy đị
nh làm c
ă
ncứđểquả
n lý và bả
o vệmôi t
r
ường.
b) Các chất gây ô nhiễ
m
Chấ
t ô nhiễ
m là các chấ
t hay các yế
u tốvậ
t lý khi xuấ
t hiệ
n trong môi t
r
ường thì làm cho
mơi t
r
ường bịơ nhiễ
m.
- Chất ơ nhiễ
ms
ơcấp: là những chấ
t ô nhiễ
m xâm nhậ

p vào môi t
r
ường trực tiế
p từnguồn
sinh ra chúng và tựchúng đã có đặ
c tính độc hạ
i và tác động nguy hạ
i đế
n bộphậ
n tiế
p nhậ
n.
Ví dụ: SO2 từq trình đ
ốt nhiên liệ
u chứa l
ưuhuỳ
nh
- Chất ô nhiễ
m thứcấp: là những chấ
t ô nhiễ
m được tạ
o thành từnhững chấ
t ô nhiễ
ms
ơcấ
p
khi những chấ
t này phả
n ứng với các thành phầ
n vốn có sẵ

n trong môi t
r
ường rồi mới tác động
nguy hạ
i đế
n bộphậ
n tiế
p nhậ
n.
Ví dụ: SO3, H2SO4,

c) Các nguồ
n gây gây ơ nhiễ
m
- Nguồn đi

m (ví dụống xả
, cố
ng xả
): chấ
t ơ nhiễ
m phát thả
i vào mơi t
r
ường từmột đi

m là
miệ
ng ống khói hoặ
c ống xả

; ống dẫ
n nước thả
i của một nhà máy,

- Nguồn mặ
t ( Khu nông nghiệ
p): chấ
t ô nhiễ
m phát thả
i vào mơi t
r
ường từmột bềmặ
t có
diệ
n tích lớn: khu dân c
ư, bãi chôn lấ
p chấ
t thả
i,

- Nguồn đường: chấ
t ô nhiễ
m phát thả
i vào môi t
r
ường thành một vệ
t dài, mang tính cục bộ.
Ví dụ: dịng xe chạ
y trên đường
1.3.2. Ơ nhiễ

m mơi t
r
ường nước:
a) Khái niệ
m:
“Ơ nhiễ
m nguồn nước là sựthay đổi thành phần và tính chất lí hố sinh học của nước, sự
thay đổi này ảnh hưởng đế
n hoạt động sống bình t
hường của con người và sinh vật”
Ví dụ: bệ
nh dị
ch tả
, kiế
t lỵ
, viêm ruột, t
hươnghàn,

- Nguồn nước được xem là ô nhiễ
m khi nồng độcác chấ
t gây ô nhiễ
m vượt quá mức quy đị
nh
và không đả
m bả
o yêu cầ
u chấ
tl
ượng nước sửdụng cho các mục đí
c

hkhác nhau
b) Các nguồn gây ơ nhiễ
m:
 Theo nguồn gốc
- Ơ nhiễ
m nước có nguồn gốc tựnhiên:Domưa
,t
uy
ế
t tan, gió bão, lũl
ụt… đưavà
omơi
trườngnước chấ
t thả
i bẩ
n, các sinh vậ
t và vi sinh vậ
t có hạ
i kểcảxác chế
t của chúng.
- Ơ nhiễ
mnước có nguồn gốc nhân tạo: Q trình thả
i các chấ
tđộc hạ
i chủyế
udưới dạ
ng lỏng
nhưc
á
cc

hấ
t thả
i sinh hoạ
t, công nghiệ
p, nông nghiệ
p, giao thông vào môi tr
ườngnước.

M ôn Môi tr ường GTVT

- 16 -


T ài li ệ
u tham kh ả
o
Theo bản chất của các tác nhân ô nhiễ
m: ô nhiễ
m vô cơ, ô nhiễ
m hữu cơ, ơ nhiễ
m hố
chấ
t, ơ nhiễ
m vsv, cơhọc hay vậ
t lý (ô nhiễ
m nhiệ
t hoặ
c do các chấ
t lơlửng khơng tan), ơ nhiễ
m

phóng xạ
Theo vịtrí khơng gian: ơ nhiễ
m nước mặ
t, ô nhiễ
m nước ngầ
m, ô nhiễ
m biể
n,

Theo phạ
m vi thả
i vào môi trường nước: ô nhiễ
m điể
; ô nhiễ
m nguồn diệ
n, ô nhiễ
m nguồn
điể
m.
c) Các tác nhân gây ô nhiễ
m nguồ
n nứơc
- Tác nhân và thông sốô nhiễ
m hoá lý học: màu sắ
c, mùi và vị
, độđục, nhiệ
t độ, chấ
tl
ơlửng,
độcứng, độdẫ

n đi

n, độpH, độơxy hồ tan trong nước, nhu cầ
u ơxy sinh hố (BOD), nhu cầ
u ơxy
hố học.
- Tác nhân ơ nhiễ
m hố học: kim loạ
i nặ
ng (Hg, Cd, Pb, As, Cr, Cu, Zn, Mg,
…)
,các anion (
NO3-, PO43-, SO42-,
…)
;thuốc bả
o vệthực vậ
t
- Tác nhân ô nhiễ
m sinh học: các loạ
i VK, siêu VK, ký sinh trùng gây bệ
nh nhưtả
, lỵ
,t
hương
hàn, sốt rét, giun, sán,
…Đểđá
nhgiá mức độô nhiễ
m sinh học ng
ười ta t
hường dùng chỉsốcolỉ

om.
Đâ
ylà chỉsốphả
n ánh sốl
ượng VK E.coli trong nước, t
hường không gây bệ
nh cho ng
ười và sinh
vậ
t.
Một sốtác động của tác nhân ô nhiễ
m:
Hợp chấ
t

Một sốtác động đế
n sức khoẻ

Thuốc trừsâu

Tác động đế
n hệthầ
n kinh

Benzen ( dung môi)

Rối loạ
n máu, bệ
nh bạ
ch cầ

u

Cácbon tetraclorua ( dung mơi)

Ung t
hư, làm hạ
i gan và có thểtác động
đế
n thậ
n và thịgiác

Clorofocm ( dung môi)

Ung t


Dioxin (TCDD)

Quái thai, ung t


Etylendibromit (EDB)

Ung t
hư, tác động đế
n thậ
n và gan

Bìenil polyclorinate (PCBs –hố chấ
t cơng


Tác động đế
n gan, có thểgây ung t
h
ư

nghiệ
p)
Tricloetylen (TCE) (dung môi)

Gây ung t
hưởchuột

Vinyl clorua (chấ
t dẻ
o công nghiệ
p)

Ung t


d) ảnh hưởng của ô nhiễ
m môi t
r
ường nước đế
n môi t
r
ường sống
 Thay đổi chấ
tl

ượng nguồn nước cung cấ
p: nước mặ
t, nước ngầ
m;



nh hưởng tới sức khoẻcon ng
ười

M ôn Môi tr ường GTVT

- 17 -


T ài li ệ
u tham kh ả
o


Làm biế
n đổi các hsinh thỏi

1.3.3. Ô nhiễm môi tr-ờng đất:
a) Khái niệm:
"ễ nhi
m môit
r
ườngđấtđược xem là tất cảcác hiệ
nt

ượng làm nhiễ
m bẩnmôit
r
ườngđất
bởi các chất ô nhiễ
m".
Ngày nay, khi hoạ
tđộng củac
onng
ười mởrộng ra nhiề
u lĩ
nhvựcc
à
ngđadạ
ng thì chấ
t thả
i
và ơ nhiễ
m ngày càng phức tạ
p và càng nhiề
u.Mơit
r
ườngđấ
t có thểbịơ nhiễ
m do sựlan truyề
n từ
mơit
r
ường khơng khí, chấ
t ơ nhiễ

m khơng khí khi lắ
ng tụsẽr
ơivà
omơit
r
ườngđấ
t.
Mơit
r
ườngnướcvàđấ
t có liên quan chặ
t chẽvớinha
udonước có trên mặ
tđấ
t
,nước trong
lịng đấ
t
.Khimơit
r
ườngnước bịơ nhiễ
m thì tấ
t yế
u làm ơ nhiễ
m mơit
r
ườngđấ
t.
Ng


ir
amơit
r
ườngđấ
t cịn bịô nhiễ
m từxác bã động thực vậ
t, các chấ
t thả
iđộc hạ
i bịchôn
lấ
p và sẽlan tỏavà
ot
r
ongmôit
r
ườngđấ
t.
Ðấ
tđược xem là ô nhiễ
m khi n
ng cỏc ch
tct

ngl

nquỏmca
nt
o
n,vt trờn kh

n
ngt
lm s
ch camụit
r
ng
t.
b) Phân loại ô nhiƠm ®Êt :
Ng
ười ta có thểphân loạ
iđấ
t bịơ nhiễ
m theo các nguồn gốc phát sinh hoặ
c theo các tác nhân
gây ơ nhiễ
m.
-Theo nguồn gốc phát sinh có:


Ơ nhiễ
m đấ
t do các chấ
t thả
i sinh hoạ
t.



Ô nhiễ
m đấ

t do chấ
t thả
i cơng nghiệ
p.



Ơ nhiễ
m đấ
t do hoạ
tđộ
ng nơng nghiệ
p.

Tuynhi
ê
n,mơit
r
ườngđấ
t có nhữngđặ
c thù và một sốtác nhân gây ơ nhiễ
m có thểcùng một
nguồn gốcnhưngl

ig
â
yt
á
cđộng bấ
t lợi rấ

t khác biệ
t.
- Theo các tác nhân gây ơ nhiễ
m:


Ơ nhiễ
m đấ
t do tác nhân hố học: Bao gồm phâ
nbónN,P(
dưl
ượng phân bón trong

đấ
t), thuốc trừsâu (clo hữuc
ơ,DDT,l
i
nda
n,a
l
dr
i
n,phot
phohữuc
ơv.
v.
)
,c
hấ
t thả

i cơng
nghiệ
p và sinh hoạ
t (kim loạ
i nặ
ng
,độkiề
m,độaxit v.v...).


Ơ nhiễ
m đấ
t do tác nhân sinh học: Trực khuẩ
n lỵ
,t
hươnghà
n,c
á
cl
oạ
i ký sinh trùng

(giun, sán v.v...).

M ôn Môi tr ường GTVT

- 18 -


T ài li ệ

u tham kh ả
o


Ô nhiễ
m đấ
t do tác nhân vậ
t lý: Nhiệ
tđộ(ả
nhhưởngđế
n tốcđộphân huỷchấ
t thả
i

của sinh vậ
t), chấ
t phóng xạ(U ran, Thori, Sr90, I131, Cs137).
Chấ
t ơ nhiễ
m đế
n vớiđấ
t qua nhiề
uđầ
uvà
o,nhưngđầ
u ra thì rấ

t
.Đầ
u vào có nhiề

u vì chấ

nhiễ
m có thểtừtrên trờir
ơixuống, từnước chả
yvà
o,doc
onngười trực tiế
p "tặ
ng
"c
hođấ
t, mà
cũngc
ót
hểkhơng mờimàđế
n.
Đầ
u ra rấ
t ít vì nhiề
u chấ
t ơ nhiễ
m sau khi thấ
mv
à
ođấ
t sẽl
ưul

it

r
ongđó.Hi

nt
ượng này khác
xa với hiệ
nt
ượng ơ nhiễ
m nước sơng, ởđâ
yc
hỉcầ
n chấ
t ơ nhiễ
m ngừng xâm nhậ
p thì khảnă
ngt

vậ
nđộng củakhơngkhívànước sẽnhanh chóng tống khứchấ
t ơ nhiễ
m ra khỏi chúng
.Đấ
t khơng
có khảnă
ngnà
y
,nế
u thành phầ
n chấ
t ơ nhiễ

m q nhiề
u,c
onngười muốn khửơ nhiễ
mc
hođấ
t sẽ
gặ
p rấ
t nhiề
ukhókhă
nvàt
ốn nhiề
u cơng sức.
Mét sè biểu hiện của ô nhiễm môi tr-ờng đất:
Mất cõn b
ng sinh thái do sửdụng thuốc trừsâu.
Làm xói mịn và thối hoá đấ
t.
Phá huỷcấ
u trúc củađấ
t và các tổchức sinh học của chúng do sửdụng các thiế
t bị
, máy
móc nặ
ng.
Làm mặ
n hố hay chua phèn do chếđột
ưới tiêu khơng hợp lý.
c) Tác hại của ô nhiễ
m đất



Sựtồn tạ
i của một sốchấ
tđộct
r
ongđấ
t có tác dụng khơng tốtđế
n sựs
i
nht
r
ưởng của cây



Suy kiệ
tdi
nhdưỡng
,đấ
t trởnên già cỗi, giả
m diệ
nt
í
c
hđấ
t canh tác.




Suy giả
mnă
ngs
uấ
t cây trồng
,
đời sống sinh vậ
t không ổnđị
nh, gây sựbấ
t ổn vềxã hội.



Tàn phá vềmặ
ts
i
nht

imơit
r
ường



Có nguy hạ
i cho sức khỏe cộngđồng qua chuỗi thực ph
m ca hsinh thỏi.

1.3.4. Ô nhiễm môi tr-ờng không khí:
a) Kh¸i niƯm:

“Ơ nhiễ
m khơng khí là hiệ
nt
ượng làm cho khơng khí sạc
ht
hayđổi thành phần và tính chất
do nhiề
ung
u
y
ê
nnhân,c
ónguyc
ơgâyt
áchại tới thực vậtv
àđộng vật
,đế
nmơit
r
ường xung quanh,
đế
n sức khỏec
onngười

- Mét c¸ch kh¸c cã thể hiểu rằng: ô nhiễm không khí là sự có mặt của các chất lạ hoặc sự
biễn đổi quan trọng trong thành phần không khí, làm cho nó không sạch, bụi, có mùi khó chịu, làm
giảm tầm nhìn,

- Quỏ trỡnh gây ơ nhiễ
m khơngkhíc

óc
á
cbướcs
a
uđâ
y
:
+ Trung tâm sả
n xuấ
t gây chấ
t ơ nhiễ
mc
óng
uyc
ơkhơngki

ms

tđược.
+ Q trình phát tán, lan truyề
n trong khí quyể
nđượcxe
m nhưl
àmôit
r
ường trung gian.

M ôn Môi tr ường GTVT

- 19 -



T ài li ệ
u tham kh ả
o
+ Nguồn tiế
p nhậ
n chấ
t ơ nhiễ
m khơngkhí
;đól
àt
hực vậ
t
,động vậ
t
,c
onng
ười, các cơng
trình xây dựng.
b) Nguồn ô nhiễ
m:
Hai nguồn gây ô nhiễ
m cơbả
n:
Nguồn gây ô nhiễ
m tựnhiên: do các hiệ
n tượng thiên nhiên gây ra
Ví dụ: hoạ
t động núi lửa ( hơi khí SO2, CO2,… và bụi ), bão cát sa mạ

c, hoạ
t động cháy
rừng ( khói, bụi,
…)
,các q trình thối rữa của xác động thực vậ
t
+ Núi lửa: Núi lửa phun ra những nham thạ
ch nóng và nhiề
u khói bụi giàu sunfua, mêtan
và những loạ
i khí khác. Khơng khí chứa bụi lan toảđir

t xa vì nó được phun lên rấ
t cao.
+ Cháy rừng
:Cá
cđá
mc

yr
ừngvàđồng cỏbởi các quá trình tựnhiên xả
y ra do sấ
m
chớp, cọsát giữa thả
m thực vậ
tkhônhưt
r
e
,c
ỏ.Cá

cđá
mc

ynà
yt
hường lan truyề
n rộng,
phát thả
i nhiề
u bụi và khí.
+ Bão bụi gây nên do gió mạ
nh và bão, mưabà
omịn đấ
t sa mạ
c
,đấ
t trồng và gió thổi
tung lên thành bụi
.Nước biể
n bốchơivàc
ùngvới sóng biể
n tung bọt mang theo bụi muối
lan truyề
n vào khơng khí.
+ Các q trình phân huỷ
, thối rữaxá
cđộng, thực vậ
t tựnhiên cũngphá
tt
hả

i nhiề
u chấ
t
khí, các phả
n ứng hố học giữa những khí tựnhiên hình thành các khí sunfua, nitrit, các
loạ
i muối v.v... Các loạ
i bụi
,
k
hínà
yđề
u gây ô nhiễ
m không khí
Nguồn gây ô nhiễ
m nhân tạ
o:
+ Các hoạ
t động cơng nghiệ
p (q trình đốt nhiên liệ
u và q trình bốc hơi, rị rỉ
, thấ
t thốt
chấ
t độc trên dây chuyề
n sả
n xuấ
t)
+ Hoạ
t động GTVT (khí độc từđốt cháy nhiên liêu: CO, CO2, NOx, HC, bụi, tiế

ng ồn do
sựchuyể
n động của các phương tiệ
n giao thông);
+ Hoạ
t động sinh hoạ
t (mang tính cục bộtrong từng khơng gian nhà gây tác động trực
tiế
p tới con người, khí độc chủyế
u là CO, CO2)
Bảng 1.3. Tác dụng bệ
nh lý của mộ
t sốchất khí độc hại đối với sức khoẻcon người
Tác nhân

Nguồn phát sinh

Tác dụng bệ
nh lý đối với người

ơ nhiễ
m
Anđehyt

Từq trình phân ly dầ
u, mỡvà Gây buồn phiề
n, cáu gắ
t, làm ả
nh
glyxerin bằ

ng phương pháp nhiệ
t
hưởng đế
n bộmáy hô hấ
p

Amoniac

Từ quá trình hố học trong sả
n Gây viêm tấ
y đường hơ hấ
p
xuấ
t phân đạ
m, sơn hay thuốc nổ

M ôn Môi tr ường GTVT

- 20 -


T ài li ệ
u tham kh ả
o
Cacbon monoxyt

ống xảô tô, xe máy, ống khói đốt Giả
m bớt khảnă
ng lưu chuyể
n ôxy

than
trong máu

Asin (AsH3)

Từquá trình hàn nối sắ
t, thép hoặ
c Làm giả
m hồng cầ
u trong máu, hạ
i
sả
n xuấ
t que hàn có chứa asen
thậ
n, gây bệ
nh vàng da

Nitơôxyt

ống xảô tô, xe máy, công nghệ Gây ả
nh hưởng đế
n bộmáy hô hấ
p,
làm mề
m hố than
muội xâm nhậ
p vào phổi

Hydro sunfit


Cơng nghiệ
p hố chấ
t và tinh Gây mùi trứng thối gây buồn nôn, gây
luyệ
n nhiên liệ
u có nhựa đường
kích thích mắ
t và họng

Sunfua điơxyt

Q trình đốt than và dầ
u khí

Gây tức ngực, đau đầ
u, nơn mửa

Tro,muội, khói

Từ lị đốt của các ngành cơng Đau mắ
t và có thểgây bệ
nh ung thư
nghiệ
p

c) Các loại chất ô nhiễ
m không khí:
Các tác nhân gây ô nhiễ
m không khí thường đểchỉcác phầ

n tửbịthả
i vào khơng khí do kế
t quả
hoạ
t động của con người và gây tác hạ
i đế
n sức khoẻtới con người, các hệsinh thái và các vậ
t liệ
u
khác nhau.
Các tác nhân ơ nhiễ
m khơng khí có thể
:
 Các loạ
i khí : NOx, CO, CO2, SO2, H2S,

 Các phầ
n tửlơlửng:bụ
i rắ
n, bụi lỏng, bụi VSV, muội than, khói, sương mù,

 Các hạ
t bụi nặ
ng: bụi đấ
t đá
, bụi kim loạ
i,..
 Các khí thả
i có tính phóng xạ
,

 Nhiệ
t
 Tiế
ng ồn
d) Một sốtác động của các tác nhân ô nhiễ
m
CO2: góp phầ
n vào việ
c tă
ng nhiệ
t độtrái đấ
t
SO2: lá chấ
t ơ nhiễ
m có nồng độthấ
p trong khí quyể
n, tậ
p trung chủyế
u ởtầ
ng đối l
ưu. Khí
SO2 rấ
t độc cho sức khoẻcon ng
ười và sinh vậ
t, gây ra các bệ
nh vềphổi và hơ hấ
p, gây hiệ
n
t
ượng mưaaxit.

CO: được hình thành từq trình đốt nhiên liệ
u hố thạ
ch thiế
u O2, có nhiề
u trong khói xe.
Co khơng độc đối với cây xanh nhưngrấ
t độc đối với người và động vậ
t. Co làm giả
m khả

M ôn Môi tr ường GTVT

- 21 -


T ài li ệ
u tham kh ả
o

ngvậ
n chuyể
n O2 của máu, đa
uđầ
u và mệ
t mỏi nế
u ởmức độthấ
p, ởmức độcao có thể
mắ
c bệ
nh tâm thầ

n, ởnồng độ250ppm, CO có thểgây tửvong cho ng
ười.
N2O sả
n sinh từquá trình đốt nhiên liệ
u, là khí góp phầ
n vào hiệ
u ứng nhà kính.
CFC (clorofluorocacbon): là những hoá chấ
t do con ng
ười tổng hợp đểsửdụng trong nhiề
u
ngành công nghiệ
p và thiế
t bịlàm lạ
nh. Là tác nhân gây thủng tầ
ng ôzôn.
CH4: và H2S: t
hường là sả
n phẩ
m của q trình phân huỷkỵkhí chấ
t hữu c
ơtrong các đầ
m
lầ
y, cháy rừng,
… là một trong các khí gây hiệ
u ứng nhà kính và góp phầ
n làm t
ă
ngnhiệ

t độ
trái đ

t.
e) Các biệ
n pháp phịng ngừa ơ nhiễ
m khơng khí
- áp dụng các biệ
n pháp cơng nghệxửlý khí thả
i độc hạ
i trước khi thả
i ra mơi trường khơng
khí; áp dụng các cơng nghệsạ
ch.
- Phát triể
n, xây dựng, tă
ng diệ
n tích cây xanh và các khu công viên nhằ
m hạ
n chếtiế
ng ồn,
cả
i thiệ
n mơi trường khơng khí.
- Quy hoạ
ch, xây dựng khu cơng nghiệ
p và đơthịtrên quan điể
m hạ
n chếsựơ nhiễ
m khơng

khí.
- Quả
n lý và kiể
m sốt chấ
t lượng mơi trường khơng khí bằ
ng các luậ
t lệ
, chỉthị
, tiêu chuẩ
n
chấ
t lượng mơi trường khơng khí.
1.3.5. Ơ nhiễ
m tiế
ng ồn:
a) Khái niệ
m
Tiế
ng ồn là tậ
p hợp những âm thanh có cường độvà tầ
n sốkhác nhau, sắ
p xế
p khơng có trậ
t
tự, gây cả
m giác khó chị
u cho người nghe, cả
n trởcon người làm việ
c và nghỉngơi.
Tiế

ng ồn là khái niệ
m tương đ

i, phụthuộc vào cường độtiế
ng ồn, tầ
n số(trầ
m hay bổng);
độdài thời gian gây tiế
ng ồn và tính bấ
t ngờ. Sựkhó chị
u do tiế
ng ồn gây ra phụthuộc vào thời
điể
m (ngày hay đê
m), người nghe và âm thanh "nề
n”xung quanh.
b) Các nguồn gây tiế
ng ồn
Thông thường người ta quen chia tiế
ng ồn theo 2 nguồn chính: tiế
ng ồn giao thơng (đường
bộ, đường sắ
t, đường hàng không) và tiế
ng ồn khu vực (nhà máy, công trình, khu vui chơi, sinh hoạ
t
...)
- Tiế
ng ồn giao thơng:
+ Tiế
ng ồn do giao thông đường bộ- Do sựbùng nổcủa vậ

n tả
i đường bộbằ
ng ơ tơ (cảvậ
n
tả
i hàng hố và hành khách) nên tiế
ng ồn ào do ô tô gây ra cũngtă
ng nhanh. Tiế
ng ồn do xe ô tô
hạ
ng nặ
ng gây ra gấ
p 5- 15 lầ
n so với xe con. Ngồi tiế
ng ồn do động cơvà ống xảgây ra cịn có
tiế
ng ồn do cịi ơ tơ, cịi báo hiệ
u, tiế
ng ồn do ma sát giữa lốp xe và mặ
t đường,...
+ Tiế
ng ồn do giao thông hàng không: tiế
ng ồn của phương tiệ
n vậ
n tả
i hàng khơng gây ra ít
hơn so với giao thông đường bộ; song đối với dân cưởgầ
n các sân bay thì cũngkhó chị
u nhưởgầ
n

các trục đường bộ;
+ Tiế
ng ồn do giao thông đường sắ
t: tiế
ng ồn dọc theo các tuyế
n đường sắ
t cũngchiế
m tỷlệ
cao trong tiế
ng ồn do giao thông gây ra;

M ôn Môi tr ường GTVT

- 22 -


T ài li ệ
u tham kh ả
o
- Tiế
ng ồn khu vực: là những tiế
ng ồn từcác công trường, xưởng máy, tiệ

n, tiệ
m rượu, câu
lạ
c bộca nhạ
c hoặ
c những tiế
ng ồn sinh hoạ

t,...
+ Tiế
ng ồn từthi công xây dựng: tiế
ng ồn từcác nơi thi cơng xây dựng nói chung là xấ
u hơn
nhiề
u so với tiế
ng ồn từcác nhà máy vì việ
c xây dựng đường xá, nhà cửa, cầ
u cống... không thể
điề
u khiể
n, quả
n lý được và các thiế
t bịdùng trong thi công, xây dựng thường gây tiế
ng ồn lớn hơn.
Bên cạ
nh đ
ó
, tiế
ng ồn của từng thiế
t bịgây ra ởtrong khu xây dựng còn được tă
ng lên so với khu
trống trả
i, vì có bổsung âm phả
n xạcủa các cơng trình lân cậ
n;
+ Tiế
ng ồn công nghiệ
p: tiế

ng ồn công nghiệ
p được sinh ra từquá trình va chạ
m, chấ
n động
hoặ
c chuyể
n động qua lạ
i do sựma sát của các thiế
t bịvà hiệ
n tượng chả
y rối của các dịng khơng
khí và hơi;
+ Tiế
ng ồn trong nhà.
c) Tác hại của tiế
ng ồn
- Tiế
ng ồn làm hạ
i đế
n thính giác gây ra sựmệ
t mỏi thính giác hoặ
c mấ
t hẳ
n thính giác (nế
u
tiế
ng ồn quá lớn trong thời gian dài);
- Tiế
ng ồn có tác hạ
i đối với sức khoẻnhư: đối với hệtim mạ

ch (làm tă
ng huyế
t áp), hệtiêu
hoá, hệthầ
n kinh,...
- Tiế
ng ồn là nguyên nhân chủyế
u gây ức chế(stress);
- Tiế
ng ồn quấ
y phá giấ
c ngủ: gây khó ngủ, giả
m thời gian ngủsay, làm giậ
t mình, ngủchậ
p
chờn,...
- Tiế
ng ồn có tác động xấ
u với trao đổi thơng tin công cộng; ả
nh hưởng xấ
u đế
n hiệ
u quả
làm việ
c của con người (quấ
y rầ
y sựtậ
p trung, sựtưduy, gây thiệ
t hạ
i vềđộnghe tức

thời,...);
- Tiế
ng ồn còn gây ra những vấ
n đềxã hội nhưxung đột trong xã hội, gia đình và trong cơ
quan làm việ
c.
Cường độâm thanh thường được đo bằ
ng thang dexiben A (dBA). Thang này có tính đế
n
những âm thanh cao mà tai nghe của người rấ
t nhạ
y cả
m đối với chúng (Bả
ng 1.4).
d) Biệ
n pháp chống ồn và kiể
m sốt ơ nhiễ
m tiế
ng ồn
- Đố
i với giao thơng đường bộ, sửdụng xe chạ
y điệ
n là phương sách giả
m bớt tiế
ng ồn và
giả
m bớt ơ nhiễ
m khơng khí có hiệ
u quảnhấ
t.

- áp dụng các biệ
n pháp đểgiả
m tiế
ng ồn tạ
i nguồn ồn: nhưthiế
t kế
, chếtạ
o các bộphậ
n
giả
m âm và ứng dụng trong các loạ
i động cơvà các trang thiế
t bịđiệ
n trong nhà. Đâ
y là biệ
n pháp
có hiệ
u quảnhấ
t. Trường hợp đặ
c biệ
t khơng thểgiả
m nguồn ồn thì bả
o vệcơng nhân làm việ
cở
môi trường ồn bằ
ng cách sửdụng các dụng cụchống ồn cá nhân nhưnút tai, bao tai. Đối với giao
thông đường sắ
t, nhiề
u biệ
n pháp kỹthuậ

t đã được vậ
n dụng đểgiả
m tiế
ng ồn từgốc như: lát
những cao su dưới đường ray, dùng những thanh ray nặ
ng, tă
ng độnhẵ
n của ray; sửa đổi cáp điệ
n
treo đểgiả
m tiế
ng cọxát và đá
nh lửa hồquang,...
- Cả
i tiế
n thiế
t kếmáy và quy trình vậ
n hành máy, kiể
m soát chấ
n động, tă
ng cường bọc
nguồn âm bằ
ng các vậ
t liệ
u hút âm.
- Hạ
n chếtiế
ng ồn bằ
ng quy hoạ
ch, tổchức hợp lý đường giao thông (nhưphân luồng giao

thông, hạ
n chếthời gian hoạ
t động của một sốloạ
i xe ...), khu công nghiệ
p.

M ôn Môi tr ường GTVT

- 23 -


T ài li ệ
u tham kh ả
o
Trong giao thông hàng không, cầ
n áp dụng các biệ
n pháp vềtổchức quả
n lý như: giới hạ
n
vềthời gian hoạ
t động (cấ
m cấ
t cánh và hạcánh từ23 giờđế
n 6 giờsáng ); quy đị
nh vềđường bay,
độcao các tuyế
n bay. Đặ
c biệ
t quan trọng khi quy hoạ
ch khu dân cưvà vịtrí của sân bay đểlậ

p

bả
n đồkhu vực bịồn”xung quanh sân bay. Dựa vào đóđểsắ
p xế
p, bốtrí các khu dân cưvà dị
ch
vụ.
- Thiế
t kếcách âm đểtiế
ng ồn không xuyên qua thiế
t kếbao che vào phòng.
- Thiế
t lậ
p hệthống vành đai cây xanh trong thành phố. Phát triể
n trồng cây xanh hai bên
đường giao thông,...
Bảng 1.4. Các mức độâm thanh - dBA
dBA

Cảm nhận/các tác động
tổng qt

Ví dụ

0
10
20
30
40

50
60

Phịng ghi âm
Tiế
ng thì thầ
m
Trong một că
n hộtrong khu phốyên tĩ
nh
Trong một că
n hộthông thường
Phốyên tĩ
nhvừa phả
i
Cuộc bàn luậ
n ởcơquan

Giới hạ
n nghe được
Rấ
t yên tĩ
nh
Rấ
t yên tĩ
nh
Rấ
t yên tĩ
nh–yên tĩ
nh

Yên tĩ
nh
Yên tĩ
nh–ồn trung bình
ồn trung bình

70

Phịng đá
nh máy chữ; phốcó nhiề
u xe qua lạ
i

ồn trung bình

80

Máy giặ
t

Rấ
t ồn

90

Máy xay hoa quảhoặ
c cối xay cà phê

Rấ
t ồn, hạ

i thính giác nế
u tiế
p xúc lâu

100

Máy rửa bát rấ
t gầ
n, cách cầ
u vượt 300m

Tiế
ng ồn khó chị
u, bắ
t đầ
u làm biế
n đổi
nhị
p đậ
p của tim

110

Catxet cá nhân mởto hế
t cỡ

Tiế
ng ồn khó chị
u, kích thích mạ
nh

màng nhĩ

120

Động cơmáy bay ởcách vài mét

Tiế
ng ồn khó chị
u, ngưỡng chói tai

130

Máy tán đinh

Tiế
ng ồn gây hạ
i

140

Khởi động máy bay

Tiế
ng ồ
n gây hạ
i, đ
au chói tai

150


Máy bay cấ
t cánh

Tiế
ng ồn gây hạ
i, nế
u phả
i nghe lâu gây
thủng màng nhĩ

1.3.6. Chất thả
i rắn và chất thải nguy hại:
a) Chất thải rắ
n(CTR):
 Khái niệ
m CTR:

M ôn Môi tr ường GTVT

- 24 -


T ài li ệ
u tham kh ả
o
CTR là những vậ
t chấ
t ởdạ
ng rắ
n hoặ

c bùn bịloạ
i bỏtrong các hoạ
t động kinh tế
-xã hội của
con ng
ười. Trong đóquan trọng nhấ
t là các chấ
t thả
i sinh ra từcác hoạ
t động sả
n xuấ
t và hoạ
t động
sống.
 Nguồn phát sinh CTR: Các nguồn phát sinh CTR chủyế
u bao gồm:










Từcác khu dân c
ư(chấ
t thả
i sinh hoạ

t);
Từcác trung tâm t
hươngmạ
i;
Từcác hoạ
t động dị
ch vụ;
Từcác công sở, t
r
ường học, cơng trình cơng cộng;
Từcác hoạ
t động cơng nghiệ
p (chấ
t thả
i công nghiệ
p);
Từcác hoạ
t động nông nghiệ
p;
Từcác hoạ
t động xây dựng (chấ
t thả
i xây dựng);
Từcác nhà máy xửlý rác thả
i, nước thả
i, các đường ống thoát nước thành phố,...
Từhoạ
t động GTVT,...

 Phân loạ

i CTR: Có thểphân loạ
i CTR theo nhiề
u cách khác nhau:
 Theo vịtrí hình thành: CTR trong nhà, ngoài nhà, trên đường phố, chợ, ...
 Theo thành phần hoá họ
c và vật lý: ng
ười ta phân biệ
t rác thả
i hữu c
ơvà vơ c
ơ; có khả

ngphân huỷsinh học và khơng có khảnă
ngphân huỷbằ
ng sinh học cháy được và
khơng cháy được; kim loạ
i và phi kim;...
 Theo bản chất nguồn gốc tạ
o thành:
- Chấ
t thả
i rắ
n sinh hoạ
t: là những chấ
t thả
i liên quan đế
n các hoạ
t động của con người.
- Chấ
t thả

i rắ
n công nghiệ
p: là chấ
t thả
i phát sinh từcác hoạ
t động sả
n xuấ
t công nghiệ
p,
tiể
u thủcông nghiệ
p. Thành phầ
n của CTR công nghiệ
p phụthuộc vào từng qui trình
sả
n xuấ
t và cơng nghệkhác nhau.
- Chấ
t thả
i từcác nhà máy xửlý: Bùn, cặ
n từcác nhà máy xửlý nước thả
i, khí thả
i; Tro,
xỉtừnhà máy xửlý CTR .
- Chấ
t thả
i xây dựng: là các phếthả
i sinh ra do các hoạ
t động phá dỡ, xây dựng cơng
trình như: đấ

t, đá
, gạ
ch, ngói, bê tơng vỡ, ...
- Chấ
t thả
i nơng nghiệ
p: là những chấ
t thả
i và mẩ
u thừa thả
i ra từcác hoạ
t động nông
nghiệ
p nhưhoạ
t động trồ
ng trọt, thu hoạ
ch và các sả
n phẩ
m thả
i ra từchếbiế
n sữa, các
lò giế
t mổ, ...
 Theo mức độnguy hại:
- Chấ
t thả
i nguy hạ
i: các loạ
i hoá chấ
t dễgây phả

n ứng, độc hạ
i, các chấ
t dễcháy nổ, các
chấ
t thả
i phóng xạ
, ....
- Chấ
t thả
i khơng nguy hạ
i: là những chấ
t thả
i khơng chứa các chấ
t có một trong các đặ
c
tính nguy hạ
i trực tiế
p hoặ
c có khảnă
ngt
ươngtác với các chấ
t khác gây nguy hạ
i tới
môi t
r
ường và sức khoẻ
.
 Tác hạ
i của chấ
t thả

i rắ
n
Nế
u không xửlý chấ
t thả
i hoặ
c xửlý không đúngphươngpháp sẽgây ra các tác động tới môi
t
r
ường :

M ôn Môi tr ường GTVT

- 25 -


×