Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Từ vựng miêu tả về xu hướng trong Task 1 của bài thi IELTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.19 KB, 6 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Từ vựng miêu tả về xu hướng trong Task 1 của bài thi IELTS
Bạn đang ôn thi IELTS? Bạn đang muốn đạt điểm trên 6.0 trong phần viết của bài
thi IELTS? Vậy thì đừng chờ đợi nữa, hãy bắt tay ngay lập tức vào việc nâng cao
vốn từ vựng học thuật cho mình thôi nào. Trong bài viết này, VnDoc xin cung cấp
cho bạn một số từ vựng trong phần Task 1 của bài thi IELTS diễn tả về thay đổi xu
hướng. Các bạn cùng tìm hiểu nhé!
Trong bài thi IELTS phần viết task 1, đề bài có thể yêu cầu bạn mô tả biểu đồ nói về sự
thay đổi qua thời gian (changes). Để làm tốt dạng bài này bạn cần phải sử dụng ngôn ngữ
mô tả sự thay đổi (language of change) và những cấu trúc câu phổ biến trong IELTS
Writing task 1. Ngoài ra người viết cũng cần nắm vững về cách diễn đạt các thì trong
phần viết IELTS task 1 này.
Đặc điểm nhận biết dạng bài Changes: biểu đồ có ít nhất 2 mốc thời gian do đó việc miêu
tả những thay đổi chính kết hợp với sự so sánh các mốc thời gian là vô cũng quan trọng
(bằng cách dùng dạng so sánh của tính từ hoặc trạng từ). Số liệu trong dạng bài này
thường được cung cấp dưới đơn vị thích hợp hoặc dưới dạng phần trăm.
 Movement upwards: increase , go up, climb, rise
 Movement downwards: decrease, go down, decline, drop
 No movement: remain stable, stabilise
 Reach the highest point of: reach a peak at
 Reach the lowest point of: bottom at
Fluctuate
1. Describing trends: Sử dụng Nouns - Danh từ and Verbs - Động từ
Trend- Xu hướng là sự thay đổi hay sự chuyển động theo một hướng nhất định. Những
thay đổi này thường được thể hiện trong mục số ví dụ như dân số, khối lượng sản xuất,
thất nghiệp. Có ba xu hướng cơ bản như sau: up, down, remain.
Trong mô tả biểu đồ, ta có thể sử dụng một số mẫu câu được gợi ý như sau:
1. (Time period) + Subject + Verb to describe change + Adverb to describe the degree/ the
speed of change.
VD: Between May and October, sales decreased slightly.


2. (Time period) + “There” to introduce the subject + article + Adjective to describe the


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

degree/ speed of change + Noun to describe change + in “what”
VD: From May to October, there was a slight decrease in salesVD: From May to October
there was a slight decrease in sales.

Bảng dưới đây cung cấp cho bạn một số danh từ và động từ dùng cho việc diễn tả xu
hướng (Lưu ý rằng việc sử dụng các thì trong IELTS writing task 1 thay đổi tùy theo bối
cảnh thời gian)
Direction

Verbs

Nouns (+Preposition)

Go Up

1.Go up

1.Go up

Followed by prepositions:

Followed by prepositions:

From…(number/%)


From…(number/%)

to...number/%)

to…umber/%)

Go….(number/%)

In+ “what”

By…(number/%)

A rise

To rise

An increase

To increase

Show an upward trend

To go up

A growth


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

To grow


Show an upturn

To climb

2.Go up a lot

2.Go up a lot

Show a surge

To surge

Show an upsurge

To take off

A jump

To shoot up

A leap

To soar

A boom

To rocket

A bounce


To jump
To leap
To boom
To bounce
Go Down

1.Go down

1. Go down

Followed by prepositions:

Followed by prepositions:

From…(number/%)

From…(number/%)

to…(number/%)

to…(number/%)

To….(number/%)

In+ “what”

To decrease

A decrease


To fall

A fall

To decline

A decline

To drop

A drop

To reduce

A reduction

To go down

A downturn

To slip

A slip

To dip

A dip

2.Go down a lot


A downward trend

To slummet

2.Go down a lot

To slump

A slummet

To crash

A slump

To sink

A crash

To tumble

A sink


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

To plunge

A tumble
A plunge


Remain

No change

No change

Followed by “at”

Followed by “at”

(number/%)

(number/%)

To level off

A leveling off

To flatten out

No change

To stagnate

Show stability

To stabilize
To stay/ To remain/ To keep
constant/ stable/ steady

/unchanged/the same level
Change of direction

Followed by “at”, “of”
To peak at
To reach a peak of
To bottom out at
To hit a low point/a trough/
the lowest/ the largest of
To flatuate/ vary around
To show some flatuation
(variation)
To stand at ( focus on a
particular point)
To plateau/ to reach a
plateau at

2. Khi muốn miêu tả chi tiết hơn về mức độ của sự thay đổi, ta cần dùng thêm
Adjectives- Tính từ and Adverbs- Trạng từ
Degree

Adj- Tính từ

Adv- Trạng từ

Very extensive change

Dramatic

Dramatically


Huge

Enormously


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Enormous

Tremendously

tremendous
Extensive change

Avarage change

Small change

Substantial

Substantially

Considerable

Considerably

Remarkable

Remarkably


Significantly

Significantly

Noticeable

Noticebly

Marked

Markedly

moderate

Moderately

Slight

Slightly

Small

minimally

minimal
Miêu tả tốc độ của sự thay đổi:
Adjectives

Adverbs


Slow

slowly

Gradual

Gradually

Steady

Steadily

Sudden

Suddenly

Quick

Quickly

Swift

Swift

rapid

Rapidly

Lưu ý:



“Soar “and “rocket” là hai động từ rất mạnh mẽ mô tả tăng lên khá cao.

“Rocket” là bất ngờ hơn. Khi sử dụng từ này bạn không cần thêm trạng từ


“Leap” cho thấy một sự gia tăng lớn và đột ngột. Với động từ này cũng không

cần thêm trạng từ.


“Climb” là một động từ tương đối trung lập có thể được sử dụng với các trạng từ

bên dưới.


“Plummet” là từ mạnh nhất để miêu tả sự giảm xuống. Nó có nghĩa là giảm rất


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

nhanh chóng và một chặng đường dài. “Drop”

and “drop” are normally used for fairly

small decreases


dip”,



“Drop” and “Dip” cũng thường được dùng như một danh từ. Ví dụ như “a slight
“a sudden drop”
“sudden” and “sharp” có thể được dùng cho những thay đổi nhẹ nhưng diễn ra

đột ngột.


“spectacular” and “dramatic” là những tính từ mạnh dùng miêu tả những thay

đổi rất rất lớn.



“marginal” is a particularly useful word for describing very small changes
“overall” có thể được dùng để miêu tả sự thay đổi trong suốt thời gian dài, rất

hữu ích và hay được sử dụng trong phần mở bài và phần kết luận.


“upward” and “downward” là những tính từ, trạng từ của nó là “upwards” and

“downwards”
Ngoài việc nắm được bố cục của phần Task 1 trong bài thi IELTS và định hướng được bài
viết của mình, thì việc sử dụng từ vựng để miêu tả xu hướng là vô cùng quan trọng để
mang lại cho bạn các điểm số đáng kể. Hy vọng bài viết trên sẽ mang lại cho bạn một
nguồn kiến thức hữu ích giúp bạn dần cải thiện kỹ năng của mình và ghi điểm trong kỳ
thi sắp tới.
VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!




×