Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề cương Dân dụng công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.69 KB, 6 trang )

Dân dụng công nghiệp
Câu 7. So sánh 2 phương pháp hoàn nguyên và phương pháp trục
Hoàn nguyên
Phạm vi Khu vực lớn( >5km2)
áp dụng
Đcx
Cao hơn
Đcx của các điểm lưới đồng đều

Tọa độ
điểm
Quy
trình
Phương
pháp bố
trí
Ưu
điểm

Nhược
điểm

1

Sd tọa độ thiết kế
- Lập lưới ô vuông tạm thời có đcx
thấp, sau đó hoàn nguyên để đc lưới
ô vuông theo thiết kế có đcx cao
- Tọa độ cực
- lưới đường chuyền
- Tứ giác ko đường chéo


- Rút ngắn thời gian, giá thành thi
công
- ko cần hoàn nguyên tất cả trong 1
lần mà hoàn nguyên dần dần, 1 số
khu vực ko cần làm lưới còn 1 số
khu vực thì cần làm ngay
- Trung tâm lưới là trung tâm khu
vực, sai số đc giàn đều
- Phải hoàn nguyên với số lượng lớn
-Giá trị hoàn nguyên đôi khi lớn
- Dễ mất mốc, hư hại,

Trục
Khu vực nhỏ(< 5km2)
Thấp hơn
Đcx của các điểm lưới ko đồng đều.
những điểm gần điểm gốc và hướng
gốc có đcx tốt hơn, còn những điểm
ở xa đcx thấp hơn( do bố trí 1 lần, từ
đầu đến cuối)
Sd tọa độ thực tế
- Xuất phát từ điểm gốc và hướng
gốc trong lưới ra thực địa
- Hướng chuẩn
- Đường chuyền duỗi thẳng
- Tính toán, bình sai cho độ tin cậy
cao
Phù hợp sd máy TĐĐT thông dụng
- ko có sai số bố trí do bố trí hướng
vuông góc với hướng gốc


- Áp dụng khu vực nhỏ đòi hỏi đcx
ko cao

1


Câu 10. Hướng chuẩn toàn phần và hướng chuẩn nhích dần
Toàn phần
P. vi áp SD đối với k.cách xa
dụng
Đcx
Điểm ở giữa có đcx thấp nhất
Di
- Đặt máy kinh vĩ tại điểm
chuyển A( luôn cố định tại A), định
bảng
hướng tới bảng ngắm đặt tại A’,
ngắm
Bảng ngắm di chuyển dần đến
các điểm cần lắp đặt( từ a1- an,
theo chiều thuận), khi đến vị trí
lắp đặtthì dừng lại và đánh dấu,
người đứng máy nhìn vào ống
kính, điều chỉnh đến khi màng chỉ
chữ thập trùng vào tâm bảng
ngắm

Cách
- Nâng cao đcx : máy di chuyển

nâng
về A’, bảng ngắm đặt tai A, sau
cao đcx đó tiến hành tương tự bố trí từ ana1. Sau đó lấy t.bình 2 vị trí thuận
và nghịch chia đôi
Các
- ss tạo hướng chuẩn
nguồn - Sai số điều chỉnh bảng ngắm
sai số
vào đúng hướng chuẩn
- Sai số dánh dấu điểm
- Sai số điều quang
- Sai số chiết quang
- Ảnh hưởng của điều kiện ngoại
cảnh

2

Nhích dần
SD đối với k.cách gần
Tương đối đồng đều
- Chia hướng chuẩn thành n đoạn xấp xỉ
bằng nhau
- Đặt máy tại A, định hướng tới tiêu
ngắm đặt tại A’, tạo hướng chuẩn AA’
- Sd bảng ngắm thứ 2, người đứng máy
ra hiệu cho ng cầm bảng ngắm di chuyển
về đúng vị trí A1 thì dừng lại.Sau đó tiến
hành bố trí chi tiết ( A-A1)
- Di chuyển máy về A1 bằng cách tháo
mình máy và gắn vào chân bảng ngắm ở

A1, ngắm về bảng ngắm tại A’ để tạo ra
hướng chuẩn, người đứng máy ra hiệu
cho ng cầm bảng ngắm tại A2 di chuyển
sao cho tâm bảng ngắm trùng với tâm
chỉ chữ thập thì dừng lại, bố trí chi tiết
trong lòng( A1-A2). Làm tương tự với các
điểm tiếp theo.
( bố trí từ A1-A2 là bố trí theo chiều
thuận)
Muốn nâng cao đcx thì bố trí theo chiều
nghịch bằng cách di chuyển máy về A’,
bảng ngắm tại A. Bố trí từ An-A1, sau đó
ta lấy trung bình để nâng cao đcx.
- Sai số đưa bảng ngắm về đúng hướng
chuẩn
- Sai số đánh dấu điểm
- Sai số tạo hướng chuẩn
- Sai số định tâm cân bằng máy

2


Câu 15: So sánh ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng của pp dọi- pp dùng mp
ngắm của máy kinh vĩ- pp dùng máy chiếu đứng- pp ứng dụng công nghệ
GPS kết hợp.
Pp dọi
Đcx
P.vi áp
dụng


Ưu,
nhược
điểm

3

Ko cao, chịu
ảnh hưởng của
gió,…
CT 5 tầng

- Nhanh, đơn
giản
- Cần đục lỗ
trên sàn xd

Pp mp ngắm máy
kinh vĩ
Ko cao

Pp máy chiếu
đứng
Cao

CT < 10 tầng

CT 15-20 tầng

- Đơn giản, đảm
bảo đcx, ko cần

đục lỗ trên sàn
tầng xd
- Cần khoảng ko
gian lớn phía
ngoài công trình
để đặt máy

Pp GPS kết hợp
Cao

Ko dùng cho
công trình dưới
10 tầng, phục vụ
thi công nhà cao
tầng tại vị trí
chật hẹp, bi che
khuất tầm nhìn
bởi chiều cao
- Đơn giản, phù - thời gian thi
hợp với thực tiễn công lớn
xd
- cho phép đo
- Cần khoét các ko cần thông
ô kỹ thuật ở sàn hướng giữa các
xd
điểm với nhau
- Càng lên cao,
- Hiệu quả công
vết chiếu càng
tác cao

lớn, sai số lớn

3


Câu 16: So sánh bình sai và ước tính
*Giống nhau
- Đều có phương trình shc:
- Ma trận hệ số pt chuẩn N và N-1
- Đánh giá đcx, tính trọng số
- Số lượng ẩn: lưới mb t=2*(p-p*)
Lưới độ cao t=p-p*
PT shc
Tọa độ khởi tính
Tọa độ điểm lưới
Shc
Số hạng tự do
Trọng số

Nhiệm vụ đánh giá
đcx

4

Ước tính
V=AX
Đồ giải hoặc tọa đô thiết kế ban
đầu( đã cho)

Bình sai

V=AX+L
Lấy từ lưới KC cơ sở ( từ
cấp lưới trước đã thành lập
)
Đồ giải để ra tọa độ
Lấy giá trị đo đạc, dựa vào
trị đo để tính ra tọa độ
0
Bằng 0 hoặc #0
0
Bằng 0 hoặc #0 hoặc ngẫu
nhiên
Tùy thuộc vào máy móc thiết bị Lấy theo tiêu chuẩn cơ sở
để chọn trọng số đo góc và đo
sản xuất về máy đo góc,
cạnh
đo khoảng cách, ( sai số
trung phương tiên nhiệm)
Sd kết quả đánh giá đcx để lựa Xem lưới đạt đcxbao
chọn máy móc , thiết bị , và pp nhiêu, nếu ko đạt yêu cầu
đo
thì đo lại
Cơ sở để ktra xem lưới thiết kế Sd kết quả đánh giá đcx đo
có đạt yêu cầu hay ko. Nếu cao đạc
hoặc thấp hơn yêu cầu thì thay
đổi phương án thiết kế
- Máy móc, thiết bị đo
- Số vòng, số lần đo
- vị trí điểm khống chế( đồ hình
lưới)


4


Câu 17: ss định tâm, cb máy và bắt mục tiêu ảnh hưởng ntn đến đcx vị trí
điểm trục công trình trên khung định vị? vẽ hình, giải thích?
- SS định tâm cb máy: ảnh hưởng đến điểm đứng gần máy hơn điểm xa máy
- SS bắt mục tiêu: ảnh hưởng đến điểm xa máy hơn điểm gần máy
 Khi đánh dấu điểm xa máy cần bắt mục tiêu chính xác hơn so với điểm gần
máy
Đặt máy tại A1 định hướng sang D1
- Nếu đặt lệch máy, khi máy định tâm cb sai => khung định vị gần máy sai
nhiều hơn so với xa máy. ( khi máy đặt lệch tại A1’ thì điểm trục công trình
xác định được sẽ là
- Nếu định tâm cb máy đúng nhưng bắt mục tiêu sai thì khung định vị xa máy
sai lệch nhiều hơn so với gần máy
Câu 18: Nêu đặc điểm của việc lựa chọn hệ tọa độ của lưới ô vuông xd và giải
thích tại sao lại lựa chọn như vây?
1. Lưới ô vuông xd thường sd HTĐ vuông góc giả định. Vì
- Đạt đcx cao, đơn giản, dễ tiến hành
- Có tính thực tế cao vì những điểm bố trí nằm rất gần điểm gốc nên dễ dàng
hình dung ra vị trí của nó
2. Hướng các trục tọa độ giả định trong mạng lưới ô vuông xd phải đc chọn sao
cho song2 hoặc vuông góc với trục chính của công trình và các trục đường
giao thông chính trong khu vực mà nó bao quát: vì
- Công việc đơn giản, dễ thực hiện
- Trong 1 khu vực xd có thể có nhiều lưới ô vuông xd khác nhau nó phụ thuộc
vào từng công trình yêu cầu bố trí
- Tạo độ chính xác cao, dễ chia sẻ công việc, đẩy nhanh tiến độ thi công
- Là căn cứ để bố trí chi tiết công trình với đcx cao , tránh đc sai số đo góc

3. Gốc HTĐ giả định đối với pp trục được chọn sao cho toàn bộ khu vực xd
mà nó bao quát nằm lọt vào góc phần tư thứ nhất ( vì như vậy tọa độ của tất
cả các điểm trục CT cần bố trí đều có tọa độ dương tránh nhầm lẫn trong
tính toán) còn đối với pp hoàn nguyên thì sd điểm gốc nằm ở trung tâm để
tránh sai số lan truyền của số liệu gốc.

5

5


Câu 19: Sd tọa độ thực tế hay thiết kế của các điểm lưới ô vuông xd vào công
tác bố trí CT ở mỗi pp thành lập lưới : hoàn nguyên và trục? giải thích tại sao
lại dùng tọa độ dó?
*_ Quá trình thành lập lưới: Pp hoàn nguyên sd tọa độ thiết kế còn pp trục sd tọa
độ thực tế.
*_ Quá trình sd lưới: Pp hoàn nguyên sd tọa độ thực tế còn pp trục sd tọa độ thiết
kế.
- PP hoàn nguyên sd cho lưới ô vuông trên khu vực lớn. Do vậy người ta chỉ cần
xác định lưới chi tiết cấp 1, 2, 3 ở những nơi cần xác định trước, còn những vùng
khác chỉ xác định lưới cấp 1, cấp 2 trong thời gian dài sau đó ta mới sd đến các các
mốc cấp 1 đó vì vậy các mốc cấp 1 thường bị mất mát, xê dịch..khi xây dựng đến
khu vực đó,nta kiểm tra lại các mốc trước kia đã làm trong lưới ô vuông và ghi
nhận sai số của nó để tiếp tục tăng dày chêm điểm thành lưới cấp 2, cấp 3 phục vụ
bố trí công trình. Cho nên pp hoàn nguyên sd tọa độ thực tế của điểm lưới là ghi
nhận sai số hiện hữu của nó.
- PP trục thường bố trí ở khu vực nhỏ ( <5km2) thông thường thi công trong
khoảng thời gian dafi1-2 năm nên người ta làm toàn bộ lưới ô vuông trong 1 lần.
Sau khi xong nta tính toán, bình sai để hiệu chỉnh các mốc.Tiến hành đổ bê tông cố
định do vậy sai số chủ yếu do công tác đo đạc thường vài mm, nta chấp nhận sai số

đó và sd mạng lưới theo tọa độ thiết kế ban đầu.

6

6



×