CHƯƠNG 12
THÍ NGHIỆM MFĐ
BÀI 12.1: Hạng mục thí nghiệm đo điện trở cách điện
1.1 Mục đích:
-
Để đánh giá sơ bộ chất lượng cách điện cho MFĐ.
1.2 Phương pháp đo
Vành góp
CKF
B
A
C
MG
MG
Trục
BÀI 12.2: Hạng mục thí nghiệm kiểm tra cực tính
cuộn dây
1.1 Mục đích:
-
Để phục vụ cho việc đấu nối đúng.
1.2 Dụng cụ đo:
-
Sử dụng điện kế một chiều (Gavanomet).
K
1.3 Sơ đồ đo:
1
3
5
+
+
G
E
-
E=12 - 60V ;
+
G
-
-
G là điện kế một chiều.
4
2
6
Sơ đồ kiểm tra cực tính cuộn dây bằng nguồn một chiều
1
1
5
3
110 V
VV
2
4
6
3
5
V
110V
2
4
6
Sơ đồ kiểm tra cực tính cuộn dây bằng nguồn xoay chiều
BÀI 12.3: Hạng mục thí nghiệm đo điện trở cuộn dây MFĐ
1.1 Mục đích:
-
Để đánh giá sơ bộ chất lượng cách điện giữa các vòng dây trên 1 cuộn dây.
1.2 Dụng cụ đo:
Sử dụng Sơ đồ đo bằng phương pháp Vôn-Ampe một chiều
1.3 Sơ đồ đo:
A
Ш
E = 12÷60V
R
mV
1.4. Trình tự đo:
RX
CD
-
Độ lớn của dòng điện khi đo khống chế trong giới hạn 10÷15% so với dòng
định mức (để sự đốt nóng của cuộn dây không làm biến đổi kết quả đo).
-
Trường hợp cuộn dây có điện cảm lớn thì dòng điện không đạt trị số xác lập
ngay lập tức mà phải sau khoảng 40÷50 giây, vì vậy điện trở của cuộn dây
được xác định khi độ lớn của dòng điện đã ổn định.
BÀI 12.3: Hạng mục thí nghiệm đo điện trở cuộn dây MFĐ
1.5. Đánh giá kết quả:
-
Kết quả đo: Điện trở chênh lệch của các pha với nhau ≤ 2%,
-
-
Điện trở chênh lệch so với RNCTạo ≤ 2%,
Công thức tính điện trở chênh lệch ra % như sau:
∆R% =
BÀI 12.3: Hạng mục thí nghiệm xác định thứ tự pha
của cuộn dây stato MFĐ
C1 -
+
C01
K
nr
G
-
G
-
+
CKF
E
+
G
-
+
C02
C03
C3 +
C2 +
+
-
C
C
C
+
nr
+
+
B
A
Khi gãc lÖch b»ng 0o
+
B
A
Khi gãc lÖch b»ng120o
+
B
A
Khi gãc lÖch b»ng 240o
Vị trí các cực từ ro to so với trục cuộn dây stato
+
-
C
C
C
+
nr
+
+
B
A
Khi gãc lÖch b»ng 0o
+
B
A
Khi gãc lÖch b»ng120o
+
-
A
B
Khi gãc lÖch b»ng 240o
Vị trí các cực từ ro to so với trục cuộn dây stato
Góc thay đổi của Rôto so với trục của
cuộn dây stato độ điện
0
120
240
Pha
A
+
-
B
+
-
C
+
BÀI 12.4: Hạng mục thí nghiệm KHÔNG TẢI
1.1 Mục đích:
-
Để lập mối quan hệ bằng đường đặc tính giữa điện áp stato và dòng kích
từ roto khi máy phát làm việc không tải: E0=f(Ikt) .
-
Xác định được các tham số không tải của máy phát điện như Emax và Edư..
1.2 Dụng cụ đo:
Sử dụng Sơ đồ đo bằng vôn-ampe kế
1.4 Trình tự thí nghiệm:
- Mở CL1, đóng CL2, nâng tốc độ quay
của roto tới định mức: n = nđm
1.3 Sơ đồ đo:
DCL1
- Thường thì Emax= (1,3 - 1,5)UđmF
DCL2
MCdc
cc
BU
E0
V
V
EMax
2
V
MFĐ
A
1
Edư
Ш
A
CKkt
MFkkt
Rdc
0
I ktđm
Đường đặc tính không tải MFĐ
Sơ đồ thí nghiệm đặc tính không tải
Ikt
BÀI 12.5: Hạng mục thí nghiệm NGẮN MẠCH
1.1 Mục đích:
-
Để lập mối quan hệ bằng đường đặc tính giữa dòng ngắn mạch 3 pha stato
với dòng kích từ rôto: INS = f(Ikt).
-
Xác định được các tham số ngắn mạch IktN (dòng kích từ ứng với dòng ngắn
mạch stato bằng định mức: INS = IđmS ).
1.2 Dụng cụ đo:
Sử dụng Sơ đồ đo bằng ampe kế
1.3 Sơ đồ đo:
MCF
A
1
A
1
A
1
Ш
MFĐ
CKKT
A2
MFKT
R
Rđc
đc
BÀI 12.6: Hạng mục thí nghiệm NGẮN MẠCH
1.4 Trình tự thí nghiệm:
- Mở máy cắt đầu cực máy phát, nâng tốc
độ quay rôto đến 1000-1500 vòng/phút
- Nâng Ikt = Iktđm
- Sau 1 – 2 tiếng không tải, rồi giảm Ikt về 0.
FC
xd =
EC
xq = xd khi máy phát điện là cực ẩn (MF tuốc bin
hơi).
xq = 0.6 xd khi máy phát điện là cực lồi (MF tuốc bin
nước)
- Đóng MCF đẵ được nối tắt, tăng từ từ dòng kích từ đủ để kiểm tra được dòng stato
(đảm bảodòng ngắn mạch stato INS ≤ IđmS).
E0
INS
3
Emax
A
MCF
A
1
A
1
A
1
F
Ed
1
IdmS
E
Ш
MFĐ
0
MFKT
C
2
IktN
Iktdm
Xác định Xq và Xd
CKKT
A2
B
K
R
Rđc
đc
1 – Đặc tính không tải
2 – Đặc tính ngắn mạch
3 – Kích từ tới hạn.
Ikt
BÀI 12.7: Thử nghiệm điện áp 1 chiều tăng cao
CL
ATM
T1
T2
KV
~
A BC R
ATM – Áp tô mát
T1 – Máy biến áp điều chỉnh được
T2 – Máy biến áp tăng áp
CL –chỉnh lưu cao áp
KV – Đồng hồ KV
K Z YX