Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

ĐỀ CƯƠNG HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.22 KB, 20 trang )

HÓA KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Nhiệm vụ của môn hóa kỹ thuật môi trường?
-

Nghiên cứu các hiện tượng hóa học xảy ra trong môi trường
Hiểu rõ bản chất hóa học của những hiện tượng xảy ra trong môi trường
Đưa ra những giải pháp tích cực nhằm ngăn chặn những tác động có hại cũng
như thúc đẩy các yếu tố có lợi cho con người và môi trường
Như vậy: Hóa học MT là nền tảng cho các hoạt động môi trường khác: Quản
lý MT, xử lý MT…
• Hóa học khí quyển: Nghiên cứu các hiện tượng hóa học trong MT không
khí
• Hóa học thủy quyển: Ngiên cứu các hiện tượng hóa học trong MT nước
• Hóa học địa quyển: Nghiên cứu tính chất của đất, quá trình chuyển hóa
các chất trong đất

Câu 2: Khái niệm ONMT không khí? Các tác nhân chính gây ONMT không
khí?

-


-

Khái niệm
ONMT không khí là hiện tượng làm cho không khí sạch thay đổi thành phần
và tính chất do bất cứ nghuyên nhân nào, có nguy cơ gây tác hại đến TV và
ĐV, đến các MT xung quanh, đến sức khỏe con người
Các tác nhân chính gây ONMT không khí
Các loại khí: nito oxit (NO, NO2), SO2, CO, H2S và các loại khí halogen
(clo, brom, iot), CFCs


Các loại bụi nặng: Bụi kim loại, bụi đất đá
Bụi lơ lửng
Các chất hữu cơ dễ bay hơi
Chất thải phóng xạ
Tiếng ồn

Câu 3: Nêu nguồn phát sinh của các khí sau trong không khí: NOx, SO2, CH4,
CO2, CO, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs) (Nguồn tự nhiên và nguồn
nhân tạo)?


1

NOx
Tự nhiên: Cháy sinh khối (cháy rừng), sấm chớp, núi lửa, phân hủy sinh vật
Nhân tạo: đốt cháy sịnh khối và nhiên liệu hóa thạch, quá trình sản xuất hóa
học có sử dụng nito
SO2
Tự nhiên: Các hoạt động của núi lửa, chuyển hóa chất do vi sinh vật
Nhân tạo: Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, sự phân hủy và đốt cháy các hợp
chất hữu cơ chứa lưu huỳnh
1






-


CH4
Tự nhiên: Thành phần của khí thiên nhiên, dầu mỏ, khí bùn ao, đầm lầy
Nhân tạo: chất thải chan nuôi, dạ dày các loài nhai lại, đốt cháy nhiên liệu
hóa thạch, sự phân hủy kị khí ở các vùng nước ngập
CO2
Tự nhiên: Có trong thành phần của không khí sạch, hô hấp của động thực vật
Nhân tạo: Đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu chứa C
CO
Tự nhiên: Phân hủy xác động thực vật
Nhân tạo: Đốt cháy không hoàn toàn nhiên liệu hóa thạch (công nghiệp, hoạt
động giao thông vân tải…)
Các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs)
Tự nhiên: phát sinh từ TV. Ước tính hàng năm có 1150 Tg C (Tg:10-12 gam)
sinh ra từ TV, thành phần chính là isoprene hoặc tecpen
Nhân tạo: vật liệu xây dựng như sơn, keo dán tường,…; các thiết bị văn
phòng, công nghiệp có sử dụng nhiên liệu hóa thạch, giao thông vận tải,
trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày như nước hoa, mỹ phẩm,…

Câu 4: Các hợp chất hữu cơ – halogen (CFCs): Khái niệm, ứng dụng, viết công
thức phân tử của 1 số CFCs?


-


2

Khái niệm
Chlorofluorocarbon (CFC) là dẫn xuất của metan hoặc etan mà trong phân tử
chỉ chứa Cacbon, Clo, Flo và hydro

Ứng dụng
Fron 11 (CFCl3): hệ thống điều hòa không khí, hệ thống lạnh, chất bọt làm
sạch, chất đẩy sol khí
Fron 12 (CF2Cl2): sử dụng trong các hệ thống làm lạnh, chất đẩy sol khi, chất
khử trùng
Fron 13 (CF3Cl): sử dụng trong hệ thống làm lạnh
Fron 22 (CHF2Cl): chất đẩy sol khí
Fron 114 (C2F4Cl2): sử dụng trong hệ thống làm lạnh, chất bọt làm sach, chất
đẩy sol khí
Chất halon (CF2ClBr): dập tắt lửa
Sản xuất xốp cách nhiệt
Hóa mỹ phẩm
Thuốc BVTV bảo quản nông sản
Làm tác nhân lạnh (trong đó nhiều nhất là sử dụng cho tủ lạnh, máy điều hòa
không khí, ngày nay thì thế giới đã nghiêm cấm sử dụng CFCs mà khuyến
cáo sử dụng các dẫn xuất của nó ít gây độc hại và ONMT)
Thiết bị cứu hỏa, phòng cháy chữa cháy
Chất tẩy rửa vật liệu và các thiết bị điện tử
Viết công thức
2


Ký hiệu: FREON XXX (X là các số)
-

Hàng trăm : Số nguyên tử C-1
Hàng chục : Số nguyên tử H cộng 1
Hàng đơn vị : Số nguyên tử F

VD : fron 11 : CFCl3 ; fron 113 : C2F3Cl3

Câu 5 : Khái niệm phản ứng quang hóa ? Các giai đoạn của phản ứng quang
hóa ? Các bức xạ tham gia phản ứng quang hóa ở tầng đối lưu ?


-

Khái niệm
Phản ứng quang hóa là những phản ứng hóa học mà trong đó năng lượng cần
thiết cho phản ứng là năng lượng mặt trời (bức xạ điện từ)
Các giai đoạn
Giai đoạn 1 : Khơi mào

Chất tham gia phản ứng hấp thụ bức xạ điện từ (1 photon) thích hợp, chuyển lên
trạng thái kích hoạt, là trạng thái có khả năng tham gia phản ứng mạnh mẽ :
A cộng hv  A*
-

Giai đoạn 2 :

A* tham gia vào các phản ứng tiếp theo
A* rất dễ tham gia vào các phản ứng hóa học tạo thành những hợp chất mới
trong khí quyển
-

-


-

3


Phản ứng phân tích: A.  B1 cộng B2 dẫn đến sự biến đổi hóa học
Phản ứng trực tiếp: A. cộng B  C1 cộng C2 dẫn đến sự biến đổi hóa học
Phản ứng phát huỳnh quang: A.  A cộng hv (chuyển phân tử ở trạng thái
kích thích về trạng thái ban đầu của nó. M là chất thứ 3 nào đó hấp thụ năng
lượng thường là N2 và O2)
Phản ứng khử hoạt tính do va chạm: A. cộng M  A cộng M cộng hv
(chuyển phân tử ở trạng thái kích thích về trạng thái ban đầu của nó. M là
chất thứ 3 nào đó hấp thụ năng lượng thường là N2 và O2
Các bức xạ tham gia phản ứng quang hóa ở tầng đối lưu
Các bức xạ có bước sóng < 290 nm: không tham gia các phản ứng quang hóa
ở tầng bình lưu
Các bức xạ có bước sóng nằm trong khoảng 300 – 800 nm: tham gia các
phản ứng quang hóa ở tầng đối lưu nhưng có rất ít các chất ở tầng đối lưu
hấp thụ bức xạ này (NO2 là chất hấp thụ chính các bức xạ mặt trời ở tầng đối
lưu)
3


Câu 6: Mưa axit: Khái niêm, nguyên nhân, cơ chế hây mưa axit (các phương
trình phản ứng), hậu quả, biện pháp khắc phục? Lấy VD điển hình về mưa
axit?


-

-

-



-

-

Khái niệm
Mưa axit là hiện tượng mưa mà nước mưa có độ pH thấp dưới 5,6
Nguyên nhân:
Do trong nước mưa có hòa tan những khí SO2, SO3, NO, NO2, N2O. Các khí
này hòa tan trong nước mưa tạo ra các axit tương ứng của chúng, làm cho độ
pH thấp gây nên hiện tượng mưa axit
Các khí này có nguồn gốc từ
• NOx:
 Tự nhiên: Cháy sinh khối (cháy rừng), sấm chớp, núi lửa, phân hủy SV
 Nhân tạo: đốt cháy sinh khối và nhiên liệu hóa thạch; quá trình sản xuất
hóa học có sử dụng nito
• SOX:
 Tự nhiên: Các hoạt động của núi lửa, chuyển hóa chất do VSV
 Nhân tạo: Đót cháy nhiên liệu hóa thạch, sự phân hủy và đốt cháy các hợp
chất hữu cơ chứa lưu huỳnh
Tự nhiên: do hoạt động của núi lửa
Nhân tạo:
• Khí thải từ các phương tiện giao thông
• Khí thải từ các nhà máy công nghiệp
• Chặt phá rừng
• Cháy rừng
• Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch
Cơ chế
Các khí SO2 và NOx hòa tan với hơi nước trong không khí tạo thànhcác axit
sunfuaric (H2SO4) và axit nitric (HNO3). Khi trời mưa, các hạt axit này tan

lẫn vào nước mưa, làm độ pH của nước mưa giảm. Nếu nước mưa có độ pH
dưới 5,6 được gọi là mưa axit
Lưu huỳnh:
S cộng O2 SO2
Quá trình đốt cháy lưu huỳnh trong khí oxi sẽ sinh ra lưu huỳnh dioxit
SO2 cộng OH. HOSO2.
Phản ứng hóa hợp giữa lưu huỳnh dioxit và các hợp chất gốc hydroxyl
HOSO2. cộng O2  HO2. Cộng SO3

4

4


Phản ứng giữa hợp chất gốc HOSO2. và O2 sẽ cho ra các hợp chất gốc HO2.
và SO3 (lưu huỳnh trioxit)
SO3 (k) cộng H2O (l)  H2SO4 (l)
Lưu huỳnh trioxit SO3 sẽ phản ứng với nước và tạo ra axit sulfuric H2SO4.
Đây chính là thành phần chính của mưa axit
-

Nito
N2 công O2  2NO
2NO cộng O2  2NO2
3NO2 (k) cộng H2O (l)  2HNO3 (l) cộng NO (k)
Axit nitric HNO3 chính là thành phần của mưa axit


-



-

-



Hậu quả
Ảnh hưởng xấu tới các thủy vực. Các dòng chảy do mưa axit đổ vào ao hồ
làm độ pH của hồ giảm xuống, các SV trong hồ suy yếu hoặc chết hoàn toàn
Ảnh hưởng xấu cho đất do nước ngấm xuống đất làm tăng độ chua của đất,
hòa tan 1 số nguyên tố trong đất cần thiết cho cây (Mg, Ca…)  suy thoái
đất, cây cối kém phát triển, lá cây gặp mưa axit sẽ trở nên lấm chấm  giảm
khả năng quang hợp  năng suất kém
Phá hủy các vật liệu làm bằng kim loại (Fe, Cu, Zn…), làm lở loét bề mặt
bằng đá của các công trình
Biện pháp khắc phục
Cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phát thải nhằm hạn chế tối đa phát
tán SOx và NOx vào khí quyển
Đổi mới công nghệ để giảm thải khí thải SO2 từ các nhà máy nhiệt điện
xuống còn 7,84 tỷ tấn năm 2020 bằng cách nắp đặt các thiết bị khử và hấp
thụ Sox và NOx
Nâng cao chất lượng nhiên liệu hóa thạch bằng cách loại bỏ triệt để lưu
huỳnh và nito có trong dầu mỏ và than đá trước khi sử dụng
Đối với các phương tiện giao thông, tiến hành cải tiến các động cơ theo các
TC EURO để đốt hoàn toàn nhiên liệu, gắn hộp xúc tác để khử NOx
(DeNOx) và Sox nhằm hạn chế đến mức thấp nhất lượng khí thải ra
Tìm kiếm và thay thế dần các nhiên liệu hóa thạch bằng các nhiên liệu sach
như hydro, sử dụng các loại năng lượng tái tạo thân thiện với MT
VD điển hình về mưa axit


Ở VN đã xuất hiện mưa axit ở bán đảo Cà Mau năm 1998. Nguyên nhân chủ
yếu là giao thông vận tải, nạn cháy rừng, đốt rừng
5

5


Hiện nay, tình trạng mưa axit đang tăng lên đáng kể. Mưa axit tập trung chủ yếu
của các thành phố lớn cũng là các khu công nghiệp, khu chế xuất: Hà Nội, Hải
Phòng, Việt Trì, Đà Nẵng, Cần Thơ, Tp.HCM, Bình Dương,… Tịa khu vực
Tp.Cần Thơ, tần suất xuất hiện mưa axit TB trong 10 năm đã lên đến 58%. Ở
Tây Ninh tần suất xuất hiện mưa axit TB trong 10 năm cũng ở con số 57,9%
Câu 7: Sương khói quang hóa: Khái niệm, cơ chế tạo nên hiện tượng sương
khói quang hóa (phương trình phản ứng), thành phần cơ bản cuả sương khói
quang hóa, hậu quả, biện pháp khắc phục?

-



Khái niệm
Sương khói quang hóa là sản phẩm của phản ứng giữa các oxit nito và các
hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (volatile organic compounds – VOCs) dưới tác
dụng của ánh sáng mặt trời
Cơ chế
NOx cộng VOC  ozone cộng Pan




-


-

-

6

Thành phần cơ bản
Ozon, PAN, NOx (lượng còn dư), andehit
Hậu quả
Do có chứa NO2, nên sương khói quang hóa thường có dạng khói lờ mờ màu
nâu, mờ đục, gây cay măt, bỏng rát phế quản, gây ra các bệnh huyen xuyễn,
viêm phế quản, ho và tức ngực, làm tăng sự nhạy cảm đối với các lây nhiễm
về đường hô hấp, làm giảm chức năng của phổi, phá hủy cao su, những lá
cây trong khu vực có sương mù qung hóa xuất hiện những đốm màu nâu trên
bề mặt lá sau đó chuyển sang màu vàng, nó có thể gây ra sự mất khả năng tự
vệ trước các loại côn trùng cũng như bệnh tật và thậm chí còn gây chết cây
Biện pháp khắc phục
Khống chế sự phát thải NOx, hidrocacbon từi các động cơ xe và quá trình sản
xuất công nghiệp vào bầu khí quyển
Giảm các khí thải từ các nhà máy: Các nhà máy phải có các hệ thống xử lý
khí thải đạt TC, các ống khỏi phải đủ độ cao
Đối với các phương tiện giao thông, tiến hành cải tiến các động cơ theo các
TC EURO để đốt hoàn toàn nhiên liệu, gắn hộp xúc tác để khử NOx
(DeNOx) hidrocacbon nhằm hạn chế đến mức thấp nhất lượng khí thải ra
Cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phát thải nhằm hạn chế tối đa phát
tán NOx và hidrocacbon vào khí quyển
Phải tìm kiếm và khuyến khích việc sử dụng các nguồn năng lượng sạch

Đối với các quốc gia và các tổ chức quốc tế: cần có các luật định, các hiệp
ước quy định cụ thể vấn đè này
6


Câu 8: Sương khói công nghiệp: Khái niệm, cơ chế tạo nên hiện tượng sương
khói công nghiệp, thành phần cơ bản của sương khói công nghiệp, hậu quả,
biện pháp khắc phục?


-



-


-

-

Khái niệm:
Sương khói công nghiệp được tạo ra do sự kết hợp của khói công nghiệp (tạo
ra do quá trình đốt than đá hoặc dầu nặng), SO2 và sương mù
Cơ chế
Vào mùa đông thỉnh thoảng có iện tượng nghịch nhiệt xuất hiện vào ban
đêm, buổi sáng mặt trời phá vỡ hiện tượng nghịch nhiệt, tạo sương dày
Sương kết hợp lượng lớn khói do đốt than bị giữ lại do hiện tượng nghịch
nhiệt (hơi nước bao quanh hạt khói than). SO2 trong khí thải đốt than hòa tan
vào lớp nước và tham gia phản ứng tạo acid sulfuric

Thành phần cơ bản
(H2SO4), khói công nghiệp, sương mù, SO2 (sương khói công nghiệp thường
có màu xám do có SO2 cộng nước  axitsulfuric
Hậu quả
Trong điều kiện cùng tồn tại, SO2 và các hạt lơ lửng thường tạo ra nhiều sản
phẩm gây ÔN thứ cấp (chủ yếu là axitsunfuric) gây hại cho hệ hô hấp, khí
quản, phổi và có thể cả tim (do gây khó thở)
Biện pháp khắc phục
Cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phát thải nhằm hạn chế tối đa phát
tán SO2 vào khí quyển (phải có các hệ thống xử lý khí thải đạt TC, các ống
khói phải đủ độ cao để giảm tối đa lượng khí thải)
Nâng cao chất lượng nhiên liệu hóa thạch bằng cách loại bỏ triệt để lưu
huỳnh có trong dầu mỏ và than đá trước khi sử dụng
Đối với các quốc gia và các tổ chức quốc tế: cần có các luật định, các hiệp
ước quy định cụ thể vầ vấn đề này
Tìm hiểu và thay thế dần các nhiên liệu hóa thạch bằng các nhiên liệu sạch
như hydro, sử dụng các loại năng lượng tái tạo thân thiện với MT

Câu 9: Sự suy giảm ozon trong tầng bình lưu: Khái niệm sự suy giảm tầng
ozon, khái niệm lõ thủng tần ozon, các tác nhân gây suy giảm trong tầng bình
lưu (các phương trình phản ứng), hậu quả của việc suy giảm ozon trong tầng
bình lưu, các giải pháp hạn chế sự suy giảm ozon trong tầng bình lưu?




7

Khái niệm sự suy giảm tầng ozon
Là hiện tượng giảm lượng ozon trong tầng bình lưu

Khái niệm lỗ thủng tầng ozon
Là nơi lượng ozon giảm ½ trong tầng bình lưu
Các tác nhân gây suy giảm ozon trong tầng bình lưu
7


-

Nhiều nghiên cứu cho rằng tầng ozon bị phá hủy là do 4 nguyên nhân cơ
bản: do các nguyên tử oxi, do gốc hydroxyl (HO.), các oxit nito (NOx) và
quan trọng là các hợp chất của clo
O3 cộng O  O2 cộng O2
O3 cộng OH.  O2 cộng HOO.
HOO. cộng O  HO. cộng O2
O3 cộng NO  NO2 cộng O3
NO2 cộng O NO cộng O2
Cl. cộng O3  ClO. cộng O2
ClO. cộng O  Cl. cộng O2
ClO. cộng NO2 ClONO2
Nguyên nhân chính của sự suy giảm ozon là do hiện diện của các gốc clo tự
do (sinh ra chủ yếu từ các hợp chất CFC)


-

-


-


8

Hậu quả
Vì tầng ozon hấp thụ tia cực tím từ mặt trời, giảm sút tầng ozon dự đoán sẽ
làm tăng cường độ tia cực tím ở bề mặt Trái Đất
Một số tia cực tím UV-B có thể tác động lên TV trên cạn làm giảm hoạt
động quang hợp, chậm phát triển và dễ mắc bệnh, thậm chí có thể làm thay
đổi cả hệ sinh thái TV
Các tia cực tím cũng làm giảm chất lượng khong khí và dẫn đến tác động
tiêu cực đối với sức khỏe con người: Phá hủy hệ thống miễn dịch của cơ thể
người và ĐV, làm tăng khả năng mắc bệnh cho con người và ĐV: gây bệnh
ung thư da, tia tử ngoại còn gấy bệnh đục thủy tinh thể, mắt sẽ bị lão hóa và
mù lòa
Bức xạ tử ngoại tăng sẽ làm giảm nhanh tuổi thọ của các vật liệu, làm chúng
mất đi độ bền chắc
Biện pháp khắc phục
Khuyến khích sử dụng năng lượng hạt nhân, năng lượng gió, năng lượng mặt
trời, năng lượng gió, sóng biển,…
Xử lý ÔN cục bộ trong từng khu công nghiệp: từng nhà máy, từng công đoạn
sản xuất riêng biệt để giảm thiểu các loại bụi và khí độc vào bầu khí quyển
Xây dựng nhà may xử lý rác thải công nghiệp và sinh hoạt
Áp dụng chính chính sách thuế rác thải chất ÔN
8


-

Giáo dục, tư vấn, tuyên truyền, vận động và hỗ trợ để các doanh nghiệp vừa
và nhỏ cải tiến công nghệ nhằm loại trừ và ngăn chận các hoạt độn có ảnh
hưởng xấu đến tầng ozon làm cho họ hiểu BVMT - bảo vệ tầng ozon là bảo

vệ cuộc sống của chính họ

Câu 10: Hiện tượng gia tăng hiệu ứng nhà kính: Khái niệm hiện tượng hiệu
ứng nhà kính tự nhiên, nguyên nhân gia tăng hiệu ứng nhà kính, hậu quả, biện
pháp khắc phục?

-


-


-

-

-



9

Khái niệm
Hiện tượng các tia bức xạ sóng ngắn của mặt trời xuyên qua bầu khí quyển
đến mặt đất và được phản xạ trở lại thành các bức xạ nhiệt sóng dài rồi được
1 số khí (khí nhà kính) trong bầu khí quyển hấp thụ để thông qua đó làm cho
khí quyển nóng lên, được gọi là hiệu ứng nhà kính
Nguyên nhân
Do sự gia tăng nồng độ các khí nhà kính trong khí quyển quá cao làm cho
năng lượng bức xạ được giữ lại trái đất nhiều  gia tăng hiệu ứng nhà kính

(vai trò các khí gây nên hiệu ứng nhà kính được sắp xếp như sau: CO2 > CFC
> CH4 > NOx)
Khí thải từ các nhà máy công nghiệp
Việc tiêu thụ quá mức các nguồn nhiên liệu hóa thạch làm tăng lượng CO2
Các hoạt động đại chất của vỏ trái đất
Khô cạn các đầm lầy làm tăng lượng khí CH4 trong khí quyển
Nạn phá rừng
Gia tăng dân số quá mức
Hậu quả
Nhiệt độ trái đất tăng sẽ làm tan băng và dâng cao mực nước biển. Như vậy,
nhiều vùng sản xuất lương thực phù trú, các khu đông dân cư, các đồng bằng
lớn, nhiều đảo thấp sẽ bị chìm dưới nước biển
Sự nóng lên của trái đất làm thay đổi điều kiện sống bình thường của các SV
trên trái đất, một số loài SV thích nghi với điều kiện mới sẽ thuận lợi phát
triển. Trong khi đó nhiều loài bị thu hẹp về diện tích hoặc bị tiêu diệt
Khí hậu trái đất sẽ bị biến đổi sâu sắc, các đới khí hậu có xu hướng thay đổi.
Toàn bộ điều kiện sống của tất cả các quốc gia bị xáo động. Hoạt động sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản bị ảnh hưởng nghiêm trọng
Nhiều loại bệnh tật mới đối với con người xuất hiện, các loại dịch bệnh lan
tràn, sức khỏe của con người bị suy giảm
Nhiệt độ tăng thì nạn cháy rừng xảy ra thường xuyên hơn
Biện pháp

9


-

-


-

-

-

-

-

Một trong những cố gắng đầu tiên của nhân loại để giảm mức độ ấm dần do
khí thải kỹ nghệ là việc các quốc gia đã tham gia bàn thảo và tìm cách kí kết
1 hiệp ước có tên là Nghị định thư Kyoto
Tuy nhiên, về phía nội bộ nước Mỹ và cá nước tiên tiến khác, nhiều nỗ lực
để giảm khí độc mà chủ yếu thải ra từ xe máy nổ và các nhà máy kỹ nghệ đã
được áp dụng khá mạnh mẽ. Ở Hoa Kỳ, hầu hất các tiểu bang đều có luật bắt
buộc các phương tiện giao thông dùng động cơ nổ phải có giấy chứng nhận
qua được các thử nghiệm định kỳ về việc đạt TC nhả khói của hệ thống xe
Trồng nhiều cây xanh (nhất là những loại cây hấp thụ nhiều CO2 trong quá
trình quang hợp) nhằm làm giảm lượng khí CO2 trong bầu khí quyển, từ đó
làm giảm hiệu ứng nhà kính khí quyển
Hãy tiết kiện điện: Một phần điện năng được sản xuất từ việc đốt các nhiên
liệu hóa thạch, sinh ra 1 lượng khí CO2 lớn. Hãy sử dụng ánh sáng tự nhiên,
dùng bóng đèn tiết kiệm điện, tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng
Khi cần di chuyển những quãng đường gần, hãy đi bộ thay vì dùng xe máy,
sử dụng các phương tiện giao thông công cộng, đi học bằng xe đạp. Vừa bảo
vệ được túi tiền lại vừa BVMT
Hãy cho nhưng cái bếp than hay bếp dầu cổ lổ đi vào quá hứ, sử dụng bếp
gas vừa nhanh lẹ vừa tót cho MT
Hãy dùng hàng VN chất lượng cao. Tại sao chúng ta lại ăn nho Mỹ, táo New

Zealand trong khi đất nước ta bốn mùa đều có trái cây tươi ngon, không có
chất bảo quản? Việc vận chuyển hàng hóa giữa các nước tạo ra 1 lượng khí
CO2 khổng lồ và đó rõ ràng là 1 sự lãng phí tài nghuyên rất lớn
Hãy tiết kiệm giấy (in giấy ở cả 2 mặt, sử dụng tập cũ để làm giấy nháp…),
tái chế bao nilong, vỏ chai nhựa sẽ giúp BVMT và giảm khí CO2 trong quá
trình sản xuất

Câu 11: Hiện tượng nghịch nhiệt: Khái niệm? Hậu quả? Tìm hiểu hiện tượng
nghịch nhiệt xảy ra ở VN


-


-

10

Khái niệm
Là hiện tượng nhiệt độ tăng theo chiều cao trong tầng đối lưu
Hậu quả
Khí phát thải không có điều kiện đi lên cao để pha loãng và phát thải. Do vậy
khí thải bị giữ ở tầng thấp (150-200m) gây ra nồng độ chất ÔN cao gần mặt
đất gây ảnh hưởng xấu đến người dân
Hiện tượng nghịch nhiệt ở VN
Ở VN hiện tượng nghịch nhiệt thường xảy ra ở TP HN vào cuối mùa thu đầu
mùa đông vào buổi chiều tối: Bởi vì vào mùa thu thì ánh nắng rất gay gắt:
Trời nắng suốt ngày đốt nóng mặt đất, chiều tối đến mặt dất vẫn còn ấm phát
ra bức xạ hồng ngoại, hơi nước và khí CO2 hấp thụ chúng làm cho không khí
10



ấm lên và khi đó lớp không khí lạnh lấn vào vùng khí nóng: luồng khí mát
nặng hơn sẽ đi là là (sát mặt đất) đẩy khí nóng lên cao, cứ nư thế càng lên
cao thì nhiệt độ càng tăng do luồng khí nóng nó bị đẩy lên trên. Vào thời
điểm đó thì ở HN là giờ cao điểm luongj xe cộ tham gia giao thông nhiều 
lượng bụi, khí gây ÔNMT (CO2, SO2..) phát ra nhiều cộng với khí thải do các
lò đun nấu thải ra nhiều. Lúc đó, hiện tượng đối lưu không xảy ra được, làm
cho lớp không khí sat mặt đất bị ứ đọng, ngưng trệ, các chất ÔN như SOx,
COx, NOx,…(chủ yếu do phát thải khí động cơ xe cơ giới và khí bốc lên từ
cống rãnh) được tích lũy lại, khó phát tán. Kết hợp với ở TP là nơi tập trung
đông người nhiều nhà cửa san sát nhau cao tầng nên càng làm cho nhưng
chất ÔN càng khó phát tán mà bị tích tụ lại thường phải vào buổi sáng sớm
mới hết hiện tượng nghịch nhiệt
Câu 12: Chuyển đổi đơn vọi tính nồng độ của các chất trong không khí đối với
từng khí?
Câu 13: Khái niệm ÔNMT nước? Các nguyên nhân gây ÔNMT nước? Phân
loại các tác nhân gây ÔNMT nước?

-


-

-


-

Khái niệm

Ôn nước là sự thay đổi thành phần và chất lượng nước vượt quá TC cho
phép, không đáp ứng được cho các mục đích sử dụng khác nhau và có ảnh
hưởng xấu đến đời sống con người và SV
Nguyên nhân
Theo bản chất
• Nguồn tự nhiên: Do mưa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa vào MT nước chất
thải bẩn, các SV và VSV có hại kể cả xác chết của chúng
• Nguồn nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng
như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vào
MT nước (nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nươc thải đô thị)
Theo đặc điểm quản lý nguồn:
• Nguồn điểm: xác định được vị trí, lưu lượng, đặc điểm
• Nguồn không điểm: không xác định được vị trí, lưu lượng, đặc điểm
Tác nhân gây ÔNMT nước
Nhóm 1: các ion vô cơ hòa tan: NO3-, NH3, NH4, NO2-, PO43-, SO42-, Cl, các
kim loại độc (Pb, Hg, Cr, Cd, As, Mn,…)
Nhóm 2: các chất hữu cơ: các chất hữu cơ dễ phân hủy, các chất hữu khó
phân hủy
Nhóm 3: Các VSV

Câu 14: phân loại các hợp chất hữu cơ khó phân hủy POPs? Nguồn gốc phát
sinh các hợp chất hữu cơ khó phân hủy sinh học trong MT nước?
11

11






Nhóm các hợp chất Phenol
Phenol và các dẫn xuất của Phenol có trong nước thải của 1 số ngành công
nghiệp (lọc hóa dầu, sản xuất bột giấy, nhuộm,…)
Nhóm hóa chất bảo vệ TV

Được dùng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại những phá hoại của
những SV nguy hại đến tài nguyên TV. Những SV gây hại chính gồm sâu hại,
bệnh hại, cỏ dại, chuột và các tác nhân khác
-

-

-


-


-


-

Nhóm Clo hữu cơ: DDT, 666,…nhóm này có độ độc cấp tính tương đối thấp
nhưng tồn lưu lâu trong cơ thể người, ĐV và MT, gây độc mãn tính nên
nhiều sản phẩm bị cấm hoặc hạn chế sử dụng
Nhóm lân hữu cơ: Wofatox Bi-58,..độ độc cấp tính của các loại thuốc thuộc
nhóm này tương đối cao nhưng mau phân hủy trong cơ thể người và MT hơn
so với nhóm clo hữu cơ
Nhóm carbamate (-HNCOO-): Mipcin, Bassa, Sevin,…đây là thuốc được

dùng rộng rãi bởi vì thuốc tương đối rẻ tiền, hiệu lực cao, độ độc cấp tính
tương đối cao, khả năng phân hủy tương tự nhóm lân hữu cơ.
Nhóm hợp chất dioxin
Nhóm hợp chất polychlorinatedbiphenyl (PCBs)
PCB là nhóm hợp chất có từ 1 đến 10 nguyên tử clo gắn vào các vị trí khác
nhau của phân tử biphenyl
PCBs bền hóa học và cách điện tốt, nên được dùng làm dầu biến thế và tự
điện, ngoài ra chúng còn được dùng làm dầu bôi trơn, dầu thủy lực, tác nhân
truyền nhiệt…
Nhóm hợp chất hidrocacbon đa vòng ngưng tụ (poly nuclear aromatic
hydrocacbon – PAHs)
Các hợp chất PAH thường chứa 2 hay nhiều vòng thơm. PAH là sản phẩm
phụ của các quá trình cháy không hoàn toàn như : cháy rừng, núi lửa phun
trào (quá trình tự nhiên); động cơ xe máy, lò nung than cốc, sản xuất nhựa,
sản xuất thuốc lá, nướng thịt,..
Nguồn gốc
Hợp chất hữu cơ tổng hợp, không có trong TN. Các chất này thường có trong
nước thải công nghiệp, nươc chảy tràn từ đồng ruộng (có chứa nhiều thuốc
trừ sâu, diệt cỏ, kích thích sinh trưởng…)

Câu 15: Trình bày các khái niệm DO, COD, BOD?
12

DO: mgO2/l (ppm) là lượng O2 hòa tan trong 1 lít nước, ý nghĩa để đo chất
lượng nươc (thông số thông dụng để đánh giá mức độ ÔN nguồn nước)
BOD: là lượng O2 cần thiết để oxi hóa hoàn toàn các chất hữu cơ trong 1 lít
nước bằng con đường sinh học
12



-

COD: là lượng oxi cần thiết để oxi hóa hoàn toàn các chất hữu cơ trong 1 lít
nước bằng con đường hóa học

Câu 16: Khả năng tự làm sạch của nước: khái niệm, các quá trình xảy ra khi
nước tự làm sạch, các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch của nước?



-

Khái niệm
Khả năng khử được các chất ÔN của nguồn nước được gọi là khả năng tự
làm sạch của nguồn nước
Các quá trình xảy ra khi nước tự làm sạch
Quá trình vật lý: quá trình xáo trộn hay pha loãng giữa nước thải và nguồn
nước
Quá trình hóa học hoặc hóa sinh: quá trình khoáng hóa các HCHC
Quá trình sinh học: động thực vật tiêu thụ hoặc hấp thụ các chất ÔN
Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tự làm sạch:
Quan trong nhất là lưu lượng của nguồn nước, mặt thoáng nguồn nước, độ
sâu của nguồn nước, nhiệt độ…

Câu 17: Khái niệm hiện tượng phú dưỡng trong MT nước? Ảnh hưởng của
hiện tượng phú dưỡng đễn chất lượng nước?


-


Khái niệm
Hiện tương phú dưỡng là hiện tượng các chất dinh dưỡng (N, P) trong nước
tăng làm rong tảo phát triển mạnh
Ảnh hưởng
Khi rong tảo chết, xác phân hủy trong nước làm giảm lượng oxy trong nước
ảnh hưởng đến các SV sống trong nước, nước có màu đục, mùi hôi khó chịu
Đối với con người, nhiều vùng sử dụng nước ao hồ để cung cấp cho sinh
hoạt hàng ngày. Nhưng do nước chứa nhiều TV trôi nổi làm cản trở việc làm
sạch gây ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn cung cấp nước cho người dân

Câu 18: Quá trình chuyển hóa các hợp chất của Nito trong MT nước?
Câu 19: Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước theo thông tư
02/2009-BTNMT: Các khái niệm: lưu lượng nước, tải lượng ÔN, tải lượng ÔN
tối đa, mục tiêu chất lượng nước, hệ số an toàn, bài tập tính toán…
-

-

13

Lưu lượng nước sông: là lượng nước (thể tích) chảy qua mặt cắt ngang sông
(hình vẽ) trong 1 đơn vị thời gian (1 giây), được kí hiệu là Q và đơn vị là
m3/s hoặc l/s
Tải lượng ÔN (tải lượng thải): là khối lượng chất ÔN có trong nước thải
hoặc nguồn nước trong 1 đơn vị thời gian xác định (khối lượng/thời gian)
13


-


-

-



Tải lượng ÔN tối đa: là khối lượng lơn nhất của chất ÔN có thể có trong
nguồn nước tiếp nhận mà không làm ảnh hưởng đên khả năng đáp ứng mục
tiêu chất lượng nước của nguồn nước tiếp nhận
Mục tiêu chất lượng nước: là mức độ chất lượng nước của nguồn nước tiếp
nhận cần phải duy trì để bảo đảm mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp
nhận
Hệ số an toàn: là hệ số dùng để bảo đảm mục tiêu chất lượng nước của
nguồn nước tiếp nhận và việc sử dụng nước dưới hạ lưu khi đánh giá khả
năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước mà do nhiều yếu tố tác động không
chắc chắn trong quá trình tính toán
Các bước đánh giá:
Bước 1: Tính toán tải lượng ÔN tối đa của chất ÔN

Tải lượng tối đa chất ÔN mà nguồn nước có thể tiếp nhận đối với 1 chât ÔN cụ
thể được tính theo công thức
Ltđ bằng (Qs cộng Qt)*Ctc*86,4
Trong đó:
-

-

Ltđ (kg/ngày) là tải lượng ÔN tối đa của nguồn nước đối với chất ÔN đang
xem xét
Qs (m3/s) là lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở đoạn sông cần đánh giá

trước khi tiếp nhận nước thải (m3/s)
Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lơn nhất
Ctc (mg/l) là giá trị giới hạn nồng độ chất ÔN đang xem xét được quy định tại
QC, TC chất lượng nước để đảm bảo mục đích sử dụng của nguồn nươc đang
đánh giá
86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên (m3/s)*(mg/l) sang (kg/ngày)

Tính toán tải lượng ÔN có sẵn trong nguồn tiếp nhận đối với 1 chất ÔN cụ thể
được tính theo công thức:
Ln bằng Qs*Cs*86,4
Trong đó:
-

-

14

Ln (kg/ngày) là tải lượng ÔN có sẵn trong nguồn nước tiếp nhận
Qs (m3/s) là lưu lượng dòng chảy tức thời nhỏ nhất ở đoạn sông cần đánh giá
trước khi tiếp nhận nước thải, được xác định theo hướng dẫn tại điểm 3.1
Phụ lục 3
Cs (mg/l) là giá trị nồng độ cực đại của chất ÔN trong nguồn nước trước khi
tiếp nhân nước thải, được xác định theo hướng dẫn tại điểm 3.1 Phụ lục 3
14




86,4 là hệ số chuyển đổi đơn vị thứ nguyên (m3/s)*(mg/l) sang (kg/ngày)
Bước 2: tính toán tải lượng ÔN của chất ÔN đưa vào nguồn nước tiếp nhận


Tải lượng ÔN của 1 chất ÔN cụ thể từ nguồn xả thải đưa vào nguồn tiếp nhận
được tính theo công thức
Lt bằng Qt*Ct*86,4
Trong đó:


Lt (kg/ngày) là tải lượng chất ÔN trong nguồn thải
Qt (m3/s) là lưu lượng nước thải lớn nhất
Ct (mg/l) là giá trị nồng độ cực đại của chất ÔN trong nước thải
Bước 3: tính toán khả năng tiếp nhận nước thải

Khả năng tiếp nhận tải lượng ÔN của nguồn nước đối với 1 chất ÔN cụ thể từ 1
điểm xả thải đơn lẻ được tính theo công thức
Ltn bằng (Ltđ – Ln – Lt)*Fs
Trong đó:
-


-

Ltn (kg/ngày) là khả năng tiếp nhận tải lượng chất ÔN của nguồn nước
Fs là hệ số an toàn, Fs có giá trị trong khoảng 0,3thể khác nhau đối với các chất ÔN khác nhau. Giá trị Fs nhỏ có nghĩa là chỉ
dành 1 phần nhỏ khả năng tiếp nhận nước thải đối với chất ÔN được đưa vào
nguồn nước do các yếu tố không chắc chăn lớn và nguy cơ rủi ro cao
Bước 4: đánh giá kết luận
Nếu giá trị Ltn lơn hơn (>) 0 thì nguồn nước vẫn còn khả năng tiếp nhận đối
với chất ÔN. Ngược lại nếu giá trị Ltn nhỏ hơn hoặc bằng 0 có nghĩa là nguồn
nước không còn khả năng tiếp nhận đối với chất ÔN


Câu 20: Khái niệm đất và phẫu diện đất? Cấu tạo của 1 phẫu diện đất?




-

15

Đất là 1 lớp mỏng khoáng vật trên bề mặt trái đất
Phẫu diện đất là mặt cắt thẳng đứng từ bề mặt đất xuống tầng đá mẹ. Các loại
đất khác nhau có độ dày và đặc trưng phẫu khác nhau. Phẫu diện đất là hình
thái biểu hiện bên ngoài phản ánh quá trình hình thành, phát triển và tính
chất của đất. Như vậy: Phẫu diện đất là 1 tiết diện thẳng đứng trong đát gồm
có những lớp hay tầng liên tiếp nhau
Cấu tạo
Lớp đất mặt hay tầng mặt: thương được ký hiệu là tầng A, thường chứa
nhiều chất hữu cơ, các rễ cây, vi khuẩn, nấm, các động vật nhỏ (trùng, dế,…)
và có màu tối do sự tập trung chất hữu cơ. Đất tơi xốp, thoáng khí. Rễ cây
15


-

-

phát triển chủ yếu trong tầng đất này, nhất là những cây có bộ rễ cạn. khi
được cày và canh tác, lớp này được gọi là tầng canh tác
Lớp đất bên dưới: thường được ký hiệu là tang B, thường cứng hơn tầng mặt,

chứa nhiều sét và ít chất hữu cơ hơn. Ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, lớp này
thường chia làm 2 tầng: (a) tầng chuyển tiếp nằm phái trên, bị rửa trôi các
muối khoáng và tập trung ít chất hữu cơ, và (b) tầng tích tụ nằm phái bên
dưới, có sự tập trung các oxit sắt và nhôm, sét,…nên đất khá cứng rắn
Lớp mẫu chất/hay đá mẹ đã bị phân hóa phần nào, được ký hiệu là tầng C
Lớp đá mẹ: cứng, chưa phân hóa, được ký hiệu là tầng D
Độ dày đất: độ dày của đất được xác định từ tầng mặt đến tầng mẫu chất hình
thành đất (tầng C). độ dày phẫu diện đất thay đổi từ 40-50 đến 100-150cm,
có nơi dày 10m hay hơn

Câu 21: Thành phần của đất: Phân chia theo trạng thái tồn tại của các hợp
chất và phân chia theo nhóm các nguyên tố

-

-

Theo trạng thái tồn tại
Đất là 1 vật xốp, bao gồm 3 thành phần (hay còn gọi là pha) : rắn, lỏng và
khí. Các thành phần rắn được kết dính lại với nhau hình thành các hạt, keo
đất. Giữa chúng là các lỗ hổng (còn gọi là các tế khổng) chứa không khí và
nước
Thành phần rắn – bao gồm tát cả các vật liệu vô cơ (khoáng sét) và hữu cơ
(mùn). Thành phần này thường chiếm 50% thể tích đất
Thành phần lỏng – bao gồm nước trong đất hoặc dung dich đất. trong 1 MT
lý tưởng, thành phần nước sẽ chiếm 25% thể tích
Thành phần hơi/khí – phần không khí trong đất sẽ chiếm khoảng 25% thể
tích còn lại, bao gồm tất cả các loại khí chủ yếu như cacbonic (CO2), oxy và
nito (N2), trong các đất bùn có thêm khí metan và H2S. Không khí trong đất
chứa nhiều CO2 (do sự phân giải các chất hữu cơ, sự hô hấp của rễ cây thải

ra) và ít O2

Lượng CO2 trong đất phụ thuộc vào trạng thái của đất. Đất chặt lượng CO2
nhiều hơn đất tơi xốp. Càng xuống sâu lượng CO2 càng tăng lên. Trong đất
nhiều CO2 và ít O2 thì bất lơi cho sự nảy mầm của hạt giống, cho sự hô hấp và
sinh trưởng bình thường của cây trồng và các VSV

-

16

Phân chia theo nhóm các nguyên tố
Nhóm 1: nhóm Si và O chiếm hàm lượng cao nhất, có thể tới vài chục phần
tram. Khối lượng ca nhóm chiếm 80-90% khối lượng đất
Nhóm 2: bao gồm các nguyên tố có hàm lượng ở trong đất dao động từ 0,1
đến vài % như các nguyên tố: Al, Fe, Ca, Mg, K, Na, C
16




Nhóm 3: bao gồm các nguyên tố có hàm lượng trong đất dao động từ vài
phần tram đến vài phần nghìn như: Ti, Mn, P, S, H
Nhóm 4: bao gồm các nguyên tố có hàm lượng trong đất dao động từ n x 1010
đến n x 10-3 như: Ba, Sr, B, Rb, Cu, Co, Ni…
Các nguyên tố nhóm 1 và nhóm 2: đa lượng

(Gọi là các nguyên tố đa lượng vì như cầu của cây cần lớn. C, H, O cây hấp thụ
từ CO2, H2O. Các nguyên tố khác, cây hấp thụ từ đất do quá trình dinh dưỡng rê




Các nguyên tố nhóm 3: chuyển tiếp
Các nguyên tố nhóm 4: vi lượng và siêu vi lượng

(Gọi là các nguyên tố vi lượng vì cây trồng đòi hỏi với lượng nhỏ, hàm lượng
của chúng trong tự nhiên cũng rất nhỏ)
Câu 22: Khái niệm tàn dư hữu cơ trong đất? Khái niệm mùn trong đất? Nêu
các nhóm chức quan trọng có trong các hợp chất mùn? Các bước trong quá
trình hình thành các hợp chất mùn trong đất?

-


-




-

-

-

Khái biệm tàn dư hữu cơ trong đất
Tàn dư hữu cơ bao gồm xác SV chưa bị phân hủy cấu tạo ban đầu của mình;
ở các tầng A-C phần này chủ yếu là tàn dư của rễ TV. Chính thành phần này
trong đất tham gia vào quá trình mùn hóa để tạo thành các chất mùn đặc
trưng

Khái niệm mùn trong đất
Mùn là sản phẩm hình thành trong đất do quá trình tích lũy và phân giải
không hoàn toàn trong điều liện yếm khí xác TV và các tồn dư SV khác
trong đất do các VSV đất
Các nhóm chức quan trọng có trong các hợp chất mùn
Cacboxyl, cacbonyl, amin, imidazole, OH phenol, OH rượu, sulthydryl
Sự trôi nổi của các nhóm cacboxyl và nhòm OH phenol trong số những
nhóm chức này nhấn mạnh tính chua (axit) đáng kể của các hợp chất mùn
Các bước trong quá trình hình thành các hợp chất mùn trong đất
Từ các hợp chất hữu cơ như: protit, lipit, lignin, tannin,…(của xác SV hoặc
sản phẩm tổng hợp của VSV), chúng được các VSV phân giải thành các sản
phẩm hữu cơ trung gian
Dưới tác động của các VSV tổng hợp, các hợp chất hữu cơ trung gian tạo
thành các liên kết hợp chất, đó là các hợp chất phức tạp như: các chất tạo
nhân vòng, các chất tạo mạch nhánh và các chất tạo nhóm định chức cho hợp
chất mùn
Trùng hợp các liên kết hợp chất phức tạp đó thành hợp chất mùn

Câu 23: Keo đất: khái niệm, cấu tạo, tính chất, tác dung
17

17




-

-


-



-

-

Khái niệm
Keo đất là những hạt rất ít tan trong nước, có đường kính rất nhỏ 10-6 – 10-4
mm
Cấu tạo
Nhân keo: là 1 tập hợp phân tử không mang điện. Có thể là chất vô cơ, chất
hữu cơ, hoặc phức chất hữu-vô cơ; có thể ở trạng thái vô định hình hay tinh
thể
Tầng ion quyết định điện thế: nằm sát nhân keo. Tầng ion này quyết định
điện thế của hạt keo. Nếu là cation thì cho keo dương, ngược lại nếu là anion
thì cho keo âm
Tầng ion bù: là tầng ion bao bọc tầng ion quyết định điện thế, có điện lượng
bằng điện lượng của tầng ion quyết định điện thế nhưng ngược dấu. Tầng ion
bù này chia làm 2 lớp
• Lớp ion không di chuyển: nằm sát tầng ion quyết định điện thế
• Lớp ion khuếch tán (còn gọi là lớp ion trao đổi): Do xa tầng ion quyết
định điện thế, nên linh động hơn, sự trao đổi ion của hạt keo với MT xảy
ra ở lớp ion này
Tác dụng
Keo đất giữ vai trò rất quan trọng vì chúng quyết định nhiều tính chất cơ bản
của đất về mặt lý học, hóa học, đặc biệt là đặc tính hấp phụ của đất
Tính chất
Diện tích bề mặt lơn

Có năng lượng bề mặt
Mang điện: đây là 1 đặc tính rất quan trọng của keo đất mà các hạt đất có
kích thước lớn không có. Do hạt keo có kích thước rất nhỏ nên hạt nhân của
keo có thể hấp phụ lên trên bề mặt các ion khác nhau. Trong đất có keo âm,
keo dương và keo lưỡng tính. Phần lớn keo đất mang điện âm
Có khả năng ngưng tụ

Câu 24: Khả năng trao đổi cation của đất: Tại sao đất lại có khả năng trao đổi
cation? Khái niệm khả năng trao đổi cation của đất? Vai trò của khả năng
trao đổi cation với các biện pháp cải tạo các loại đất (đất chua, đất mặn)?

-

Đất có khả năng trao đổi cation bởi vì
Khái niệm: CEC là số mini đương lượng (meq) cation mang địên tích dương
1 có thể trao đổi với 100g đất khô. CEC diễn tả tổng số các cation mà 1 loại
đất có thể hấp thu và trao đổi (với cây trồng)
Công thức tinh: CEC bằng S cộng H
Trong đó:


18

CEC là dung tích hấp thụ (lđl/100g đất)
18






S là tổng số các cation kiềm hấp thụ, phần lớn là các cation kiềm trao
đổi của Ca, Mg, K, Na, NH3
H là tổng số các cation không kiềm hấp thụ (còn gọi là độ chua thủy
phân của đất)
Tỉ lệ phần tram các cation kiềm có trong dung tích hập phụ được gọi là
độ no kiềm (no bazo), công thức tính:
V(%) bằng S/CEC*100 bằng S/(S cộng H)*100

V lớn hơn 70%: đất no kiềm không cần bón vôi
V: 50-70% : đất có độ kiềm TB, chỉ cần 1 ít vôi
V<50%: đất đói kiềm cần thiết phải bón vôi cho đất
Vai trò của khả năng trao đổi cation với biện pháp cải tạo đất
Phản ứng trao đổi cation của keo đất là cơ sở khoa học của biện pháp hóa
học cải tạo đất. Trên cơ sở các phản ứng này có thể sử dụng vôi để cải tạo
các đất chua, hoặc sử dụng thạch cao để cải tạo các đất mặn kiềm
Sử dụng nước ngọt đế cải tạo các nước mặn (rửa Cl-, SO42-). Khi sử dụng
nước tưới, nước rửa mặn, chú ý hàm lượng Na trong nước để tránh nguy cơ
mặn kiềm hóa đất





-

-

Câu 25: Khả năng hấp phụ của đất: Khái niệm, các dạng hấp phụ của đất



-

-

-

19

Khái niệm
Hấp phụ là đặc tính của các hạt đất có thể hút được chất rắn, chất lỏng, chất
khí hoặc làm tăng nồng độ các chất đó trên bề mặt
Các dạng hấp phụ của đất
Hấp phụ sinh học là khả năng SV (TV và VSV) hút được cation và anion
trong đất
Hấp phụ cơ học: là đặc tính của đất có thể giữ lại những vật chất nhỏ ở trong
khe hở của đất, VD: những hạt sét, xác hứu cơ, VSV… Đây là dạng hấp phụ
phổ biến trong đất
Hấp thụ lý học là sự thay đổi nồng độ của các phân tử chất tan trên bề mặt
các hạt đất. nguyên nhân của hiện tượng hấp thụ lý học do tác dụng của năng
lượng bề mặt phát sinh ở chỗ tiếp xúc giữa các hạt đất với dung dịch đất
(hoặc không khí)\
Hấp thụ hóa học: là sự tạo thành trong đất những muối không tan từ những
muối dễ tan
• Hấp thụ hóa lý (hấp thụ trao đổi): hấp thụ lý hóa học là đặc tính của đất
có thể trao đổi ion trong phức hệ hấp phụ với ion của dung dịch đất tiếp
xúc. Khi dung dịch đất tác động với keo đất, keo đất không những chỉ hấp
phụ các phân tử (hấp phụ lý học) mà còn hấp phụ cả ion nữa
19





Hấp phụ hóa lý (hấp phụ trao đổi): có 2 dạng là hấp phụ trao đổi cation và
hấp phụ trao đổi anion. Hấp phụ cation xảy ra ở những keo âm vì tầng ion
trao đổi của keo chứa cation nên có thể trao đổi với những cation trong
dung dịch tiếp xúc với nó. Keo âm chiếm đa số trong đất nên tác dụng
hấp phụ cation là chủ yếu

Câu 26: ÔNMT đất? ÔN đất ở khu công nghiệp và đô thị: nguyên nhân, tác
nhân ÔN chính (nguồn gốc, biện pháp giảm thiểu)? ÔN đất do hoạt động công
nghiệp: nguyên nhân, tác nhân ÔN chính (nguồn gốc, biện pháp giảm thiểu)?


-

ÔNMT đất
ÔNMT đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn MT đất bởi các
chất ÔN
ÔN đất ở khu công nghiệp và đô thị
Nguyên nhân:

Quá trình phát triển công nghiệp và đô thị cũng ảnh hưởng đến tính chất lý và
hóa học đất



Những tác động về vật lý đất như: gây xói mòn, nén chặt đất và phá hủy
cấu trúc đất do kết quả của các hoạt động xây dựng, sản xuất khai thác mỏ
Những tác động về hóa học như: các chất thải rắn, lỏng và khí tác động
đến đất


Tác động của công nghiệp và đô thị đến đất xảy ra rất mạnh từ cuộc cách mạng
công nghiệp TK XVIII – XIX, đặc biệt là trong những thập niên gần đây. Các
chất thải công nghiệp ngày càng nhiều và có độc tính ngày càng cao, nhiều loại
rất khó bị phân hủy sinh học. Các chất thải độc hại có thể được tích lũy trong đất
trong thời gian dài dây ran guy cơ tiềm năng đổi với MT
-

Tác nhân ÔN chính (nguồn gốc, biện pháp giảm thiểu)

Câu 27: cơ sở hóa học trong xử lý khí thải, nước thải và đất

20

20



×