Chuyên đề: Điều tra, đánh giá các loại hình sử dụng đất
của 01 hộ gia đình
Phần I
I.1. Đặt vấn đề:
Đất đai có vị trí đặc biệt quan trọng trong cuộc sống của con người, tuy nhiên
đất đai luôn có nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức
của con người trong quá trình hoạt động sản xuất.
Chính vì vậy nghiên cứu đánh giá các loại hình sử dụng đất để lựa chọn được
các loại hình sử dụng đất tối ưu nhất cả về hiệu quả kinh tế, môi trường và xã hội là
việc làm rất cần thiết. Vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “Điều tra, đánh giá
các loại hình sử dụng đất của hộ gia đình bà nguyễn Thị Thoa, địa chỉ: Thôn Bắc
Vọng - xã Bắc Phú - huyện Sóc Sơn - Hà Nội”
Phần II. Kết quả nghiên cứu:
Đối tượng, phạm vi,nội dung và phương pháp nghiên cứu
III.1 Đối tượng nghiên cứu
II.
-Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã chi phối đến khả năng sản xuất của hộ gia đình
-Các loại hình sử dụng đất chính của hộ gia đình
III.2 Phạm vi nghiên cứu
-Tâp trung vào các loại hình sử dụng đất chính của hộ gia đình lựa chọn.
III.3 Nội dung nghiên cứu
-Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của hộ gia đình lựa chọn
-Điều kiện đất đai, thổ nhưỡng và quá trình hình thành liên quan đến đặc tính, tính chất
đất
- Điều tra các loại hình sử dụng đất chính của hộ gia đình lựa chọn và đánh giá hiệu
quả sử dụng đất của các loại hình đó
- Lựa chọn các loại hình sử dụng đất tối ưu nhất
III.4 Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp: thu thập các tài liệu có sẵn ở xã (nơi lựa chọn hộ
gia đình nghiên cứu)
- Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp: phỏng vấn hộ gia đình lựa chọn về tình hình sử
dụng đất, tình hình sản xuất (Mức độ đầu tư thâm canh, kết quả sản xuất…)
- Điều tra bổ sung ngoài thực địa
- Phương pháp tính hiệu quả sử dụng đất
Phần II. Kết quả nghiên cứu
Phiếu điều tra nông hộ
Họ và tên chủ hộ: Nguyễn Thị Thoa
Địa chỉ: Thôn Bắc Vọng – xã Bắc Phú - huyện Sóc Sơn – Hà Nội
Thời gian điều tra: 22/10/2009
1.Tình hình chung:
- Số nhân khẩu trong gia đình: 04 đều trong độ tuổi lao động
- Số nhân khẩu nông nghiệp: 04
- Nguồn thu nhập của hộ gia đình : Từ sản xuất nông nghiệp
- Diện tích đất đai của hộ gia đình:
+ Đất ở + vườn, ao liền kề : 1200m2
+ Đất sản xuất nông nghiệp: 1 mẫu 3
2. Các loại hình sử dụng đất của gia đình
- Ruộng 3 vụ (lúa chiêm – lúa mùa – màu): diện tích 1 sào, địa hình vàn
thấp, tưới tiêu chủ động
- Ruộng 2 vụ (lúa chiêm –lúa mùa): diện tích 8 sào, địa hình vàn thấp, tưới
tiêu chủ động
- Ruộng 1 vụ (lúa chiêm): diện tích 3 sào, địa hình thấp trũng, tưới chủ động
- Ruộng chuyên mạ: diện tích 1 sào, tưới tiêu chủ động
Các loại hình sử dụng đất chính của hộ gia đình bà Thoa:
Hộ gia đình bà Thoa có tổng diện tích: 1 mẫu 2 đất nông nghiệp trong đó có:
ruộng 3 vụ 2 sào, ruộng 2 vụ 8 sào, 3 sào ruộng 1 vụ, 1 sào chuyên mạ.
Các LUT hiện tại của gia đình bà Thoa
Loại sử dụng đất
LUT
Công thức cây trồng
Cây hàng năm
3 vụ
Lúa chiêm-lúa mùa-khoai lang
2 vụ
Lúa chiêm-lúa mùa
1 vụ
Lúa chiêm
Chuyên mạ
Chuyên gieo mạ
Lịch thời vụ
Tháng
LUT
2lúa1màu
2 lúa
1lúa
Chuyên
mạ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đơn giá các loại chi phí tại thời điểm điều tra (1000d)
loại
Giống Thuốc
sâu
Đạm Lân
Kali
PC
công
Thủy
lợi
Đơn
giá
11
7
15
25
80
35
1oo/sào
3
Chi phí đầu tư/sào/năm
Cây
trồng
Giống
(1000d)
Thuốc
sâu
(1000d)
Đạm
(1000d)
Lân
(1000d)
Kali
(1000d)
PC
(1000d)
Công
(1000d)
Thủy
Lợi Phí
(1000d)
Lúa
chiêm
27
100
5
20
4
0
5
35
Lúa
Mùa
33
100
5
10
4
0
5
35
Khoai
Lang
40
0
4
10
0
25
6
35
* Hiệu quả kinh tế của các LUT:
Tổng thu: Là toàn bộ giá trị sản lượng thu được tính bằng sản lượng cây trồng
nhân với giá bán sản phẩm tại thời điểm điều tra.
Tổng chi: Là toàn bộ chi phí vật chất thường xuyên được sử dụng trong quá
trính sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị dịch vụ trong quá trình sản
xuất.
Thu nhập thuần (TNT): Là tổng giá trị thu nhập – Tổng chi phí
Hiệu quả đồng vốn: Là giá trị thu nhập thuần so với chi phí vật chất.
* Giá bán sản phẩm tại thời điểm điều tra:
• Lúa: 5000d/kg
• Khoai: 2000d/kg
Đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT/sào
LUT
Tổng Thu
(1000d)
Tổng chi
(1000d)
TNT
(1000d)
HSĐV
(lần)
2lua-mau
2.950
2368
582
0.24
2lua
1950
1610
340
0.21
1lua
1100
817
283
0.34