Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại công ty CP du lịch đăk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.03 KB, 10 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI
oOoOoOo

ĐỀ ÁN: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Đề tài:
KẾ TOÁN CHI PHÍ ,DOANH THU VÀ KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH ĐĂK LĂK

Giảng viên hƣớng dẫn :

Nhóm 3:

MSSV

Bùi Phƣơng Uyên

1. Nguyễn Văn Tƣởng

094263

2. Nguyễn Lê Nguyên Anh 103495
3. Lâm Thị Lan

103461

4. Trần Thị Minh Ngọc

103483



NĂM 2012


1

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


2

MỤC LỤC
Lời mở đầu……………………………………………………………………………..5
PHẦN 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH

1.1 .Ý NGHĨA
1.1.1.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh……………………………………..6
1.1.2.Kết quả hoạt động tài chính…………………………………………………6
1.1.3.Kết quả hoạt động khác……………………………………………………..6
1.2 .KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ…………………………….7
1.2.2.Kế toán các khoản làm giảm doanh thu……………………………………...12
1.2.3.Kế toán giá vốn hang bán……………………………………………………16
1.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính………………………………………21
1.2.5.Kế toán chi phí tài chính……………………………………………………..23
1.2.6.Kế toán chi phí bán hàng và quãn lý doanh nghiệp………………………….24
1.2.7.Kế toán thu nhập và chi phí khác…………………………………………...27
1.2.8.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp………………………………...28
1.2.9.Kế toán xác định kết quả kinh doanh………………………………………..32
PHẦN 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN DU LỊCH ĐĂK LĂK:
2.1. Giới thiệu về công ty……………………………………………………...34
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty………………………..34
2.1.2.Ngành nghề kinh doanh……………………………………………..35
2.1.3.Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu………………………………………..35


3

2.1.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy quãn lý công ty…………………………….36
2.1.4.1.Cơ cấu tổ chức quãn lý………………………………………….36
2.1.4.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy quãn lý…………………………..............37
2.1.5.Tổ chức bộ máy kế toán…………………………………………….37
2.1.6.Tổ chức nội dung công tác kế toán tại công ty……………………..39

2.1.6.1.Chế độ kế toán áp dụng tại công ty……………………………..39
2.1.6.2.Nội dung công tác kế toán……………………………………...39
2.2.Kế toán doanh thu………………………………………………………..41
2.3.Kế toán doanh thu nội bộ………………………………………………...48
2.4.Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang……………………………53
2.5.Kế toán giá vốn hang bán………………………………………………...53
2.6.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính…………………………………...54
2.7.Kế toán chi phí bán hang ………………………………………………...55
2.8.Kế toán chi phí quãn lý doanh nghiệp……………………………………56
2.9.Kế toán thu nhập khác……………………………………………………57
2.10.Kế toán chi phí khác……………………………………………………58
2.11.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp……………………………59
2.12.Kế toán xác định kết quả kinh doanh……………………………………63
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1.Nhận xét…………………………………………………………………….68
3.1.1.Thuận lợi……………………………………………………………….68
3.1.2.Khó khăn……………………………………………………………….69
3.1.3.Về công tác kế toán của công ty……………………………………….70


4

3.2.Kiến nghị và giải pháp……………………………………………………...72
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………….73
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………………….74


5

LỜI MỞ ĐẦU

Du lịch đựoc xem nhƣ là “ngành công nhiệp không khói” đƣợc Đảng và Nhà nƣớc xếp
vào một trong những ngành trọng yếu trong việc phát triển nền kinh tế Việt Nam trong tƣơng
lai.Trong những năm qua Đảng và Nhà nƣớc ta đã đƣa ra nhiều chính sách để đa dạng hoá và
phát triển nền kinh tế cũng nhƣ mở rộng quan hệ hợp tác với các nƣớc trên thế giới. Điều này
đã góp phần tạo nên một luồng sinh khí mới đối với các doanh nghiệp toàn quốc nói chung và
các doanh nghiệp kinh doanh du lịch nói riêng, tạo nhiều cơ hội mới để các doanh nghiệp tự
khẳng định mình.
Trong cơ chế thị trƣờng ngày càng mở rộng thì các doanh nghiệp lại đối mặt với sự
canh tranh gay gắt. Là một doanh nghiệp kinh doanh du lịch lớn trong tỉnh Công ty cổ phần
Du lịch Đắk Lắk không những tồn tại đƣợc mà còn đứng vững trên thƣơng trƣờng cũng nhƣ
để lại ấn tƣợng tốt đẹp trong lòng du khách khi đến với Đắk Lắk. Để làm đƣợc điều này là nhờ
vào sự cố gáng hết lòng vì công việc của toàn tập thể nhân viên của Công ty và các cơ sở.
Ngoài ra Công ty không ngừng cải tiến và nâng cao chất lƣợng phục vụ làm sao để có các sản
phẩm phong phú có tính cạnh tranh cao, giá cả phù hợp để phục vụ tối đa nhu cầu của nguời
tiêu dùng


6

PHẦN 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.1 .Ý NGHĨA
Nhƣ chúng ta biết, trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay vấn đề mà các DN quan tâm
hàng đầu đó là làm thế nào để hoạt động kinh doanh của DN mình có hiệu quả cao nhất hay
nói cách khác là tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro. Lợi nhuận là thƣớc đo kết quả
hoạt động kinh doanh của DN, các yếu tố trực tiếp liên quan đến việc xác định lợi nhuận là
doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi
nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của DN. Vậy “ Kết quả kinh doanh là
gì?”
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, họat động

tài chính và hoạt động khác.

1.1.1.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ giá
vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.Kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh bao gồm :
-Kết quả hoạt động sản xuất, chế biến.
-Kết quả hoạt động thƣơng mại.
-Kết quả hoạt động lao vụ, dịch vụ.

Kết quả

Doanh

Giá vốn

Chi phí

hoạt động = thu thuần - hàng bán - bán hàng kinh doanh

Chi phí quản
lý doanh nghiệp


7

1.1.2. Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động tài chính là con số còn lại của các khoản thu nhập từ hoạt động tài
chính sau khi trừ các chi phí hoạt động tài chính nhƣ: Mua bán chứng khoán, cho vay, góp vốn
liên doanh.

Kết quả hoạt
động tài chính

Thu nhập
=

hoạt động tài

Chi phí hoạt
-

động tài chính chính

1.1.3. Kết quả hoạt động khác:
Kết quả hoạt động khác là số còn lại của các khoản thu nhập khác( ngoài hoạt động tạo
ra doanh thu của DN) sau khi trừ các khoản chi phí khác nhƣ nhƣợng bán , thanh lý tài sản.
Kết quả hoạt động khác= Thu nhập hoạt động khác- Chi phí hoạt động khác

1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1. Khái niệm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hoá,
tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và chi phí thêm ngoài giá bán (nếu
có). Số tiền bán hàng đƣợc ghi trên Hoá đơn Giá trị gia tăng(GTGT), Hoá đơn bán hàng trên
các chứng từ khác có liên quan tới việc bán hàng hoặc giá bán thoả thuận giữa ngƣời mua và
ngƣời bán.


8


2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá khi thoã mãn đồng thời năm (05) điều
kiện sau:
(a) Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm
hoặc hàng hoá cho ngƣời mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;
(c) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(e) Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó
đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao địch của các nghiệp vụ liên quan đến
nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào
ngày lập Bảng Cân Đối Kế Toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác
định khi thoã mãn tất cả bốn (04) điều kiện sau:
(a) Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
(b) Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân Đối Kế Toán;
(d) Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dich cung
cấp dịch vụ đó.
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ đƣợc ghi nhận khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận
đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi đƣợc khoản doanh thu đƣợc ghi nhận
thì phải hạch toán vào chi phí mà không đƣợc ghi giảm doanh thu. Khi không chắc chắn thu
hồi đƣợc một khoản mà trƣơc đó đã ghi vào doanh thu (Nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự
phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Khoản nợ phải thu khó đòi khi xác
định đƣợc là thực sự không đòi đƣợc thì phải đƣợc bù đáp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu
khó đòi.


9


 Các trƣờng hợp không đƣợc hạch toán
Không hạch toán vào tài khoản 511 các trƣờng hợp sau:
Trị giá hàng hoá, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài chế biến.
Trị giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cung cấp giữa Công ty, Tổng Công ty với các đơn vị hạch
toán phụ thuộc.
Trị giá sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ cung cấp cho nhau giữa Tổng Công ty với các đơn vị
thành viên.
Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng
nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã bán.
Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi (chƣa đƣợc xác định là đã bán).
Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
3. Chứng từ sử dụng:
“ Hoá đơn bán hàng” dùng trong trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp hoặc “ Hoá đơn GTGT” dùng trong trƣờng hợp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu
trừ: Hoá đơn phản ánh số lƣợng, trị giá hàng hoá bán ra làm căn cứ thanh toán tiền hàng với
ngƣời mua, để hạch toán doanh thu và tính thuế, để ghi vào sổ sách kế toán và để kiểm tra khi
cần thiết..
4. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng Tài khoản 511 “
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên nợ:
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất nhập khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đƣợc xác định là
đã bán trong kì kế toán .




×