Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo dục trong hoạt động tín dụng tại sở giao dịch i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 20 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 1
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG CHUYÊN ĐỀ: ........................................ 3
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 4
CHƢƠNG 1:THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GIÁO
DỤC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TẠI SỞ GIAO DỊCH I NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................... 5
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................. 5
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của NHPT so với các NHTM khác: ............................................... 5
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ: ...................................................................................... 6
1.1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của NHPT Việt Nam. ............................................. 6
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của Sở Giao Dịch I – NHPT Việt Nam. ................. 7
1.1.4. Chức năng của các phòng ban tại SGD I: ....................................................... 8
1.1.5. Cơ cấu tổ chức của SGDI- NHPT Việt Nam: ................................................. 9
1.1.6. Tình hình hoạt động của Sở Giao dịch I trong thời gian gần đây: ................. 9
1.1.6.1. Kết quả hoạt động cho vay tín dụng đầu tƣ : ............................................ 9
1.1.6.2. Tình hình cho vay xuất khẩu:................................................................. 11
1.1.6.3. Công tác quản lý vốn ODA ..................................................................... 12
1.1.6.4. Công tác bảo lãnh, cấp hỗ trợ đầu tƣ và cấp phát ủy thác: ..................... 12
1.1.6.5. Các công tác khác: .................................................................................. 12
1.1.7. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của SGD1 – NHPT VN: khó khăn và
thuận lợi: ................................................................................................................. 13
1.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
TẠI SỞ GIAO DỊCH I- NHPT VN........................................................................... 13
1.2.1. Đặc điểm các dự án đầu tƣ phát triển giáo dục trong mối quan hệ với công
tác thẩm định. .......................................................................................................... 13
1.2.2. Tổ chức thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I - NHPT Việt Nam. ............... 14
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức thẩm định dự án. .............................................................. 14
1.2.2.2. Nguyên tắc thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc ..... 14
1.2.2.3. Quy trình thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN. ................. 15
B1.Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ Sơ Vay Vốn. ................................ 15


B2. Thẩm định về chủ đầu tƣ dự án: ............................................................... 18
B3. Thẩm định phƣơng án tài chính, phƣơng án trả nợ vốn vay: ................... 34
B4. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay: ........................................................ 56
B5. Các đơn vị tham gia thẩm định thực hiện thẩm định dự án đầu tƣ........... 60
2.1.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án tại NHPT Việt Nam. ........................ 61
2.1.4. Quy định về thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN ................. 61
__________________________________________________________________________


1.2.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tƣ XD trƣờng tiểu học và THCS Hà Nội. ... 63
I.Thông tin cơ bản về dự án đầu tƣ: ..................................................................... 63
II.Đề nghị vay vốn tín dụng đầu tƣ: ..................................................................... 63
1.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN GIÁO DỤC TẠI SỞ GIAO DỊCH I – NHPT VN........................................ 74
1.3.1. Những kết quả đạt đƣợc trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ phát triển
giáo dục tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN. .............................................................. 74
1.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 75
1.3.2.1. Hạn chế: .................................................................................................. 75
1.3.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại trong quá trình thẩm định: ...... 75
1.1.3.2.2. Nguyên nhân chủ quan: ................................................................... 75
1.3.2.2.1. Nguyên nhân khách quan: ............................................................... 76
CHƢƠNG 2:GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰÁN
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA SỞ GIAO
DỊCH I - NHPT VIỆT NAM. ........................................................................................ 78
2.1. Định hƣớng hoạt động của NHPT VN thời gian tới .......................................... 78
2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định dự án đầu tƣ phát triển giáo dục
ở NHPT Việt Nam trong thời gian tới. ...................................................................... 79
2.2.1. Định hƣớng cho công tác thẩm định tài chính dự án trong thời gian tới. ..... 79
2.2.2. Một số giải pháp. .......................................................................................... 79
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 85

Phụ lục 5.01. ................................................................................................................... 86
Hƣớng dẫn thu thập thông tin thẩm định. ...................................................................... 86
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở đƣợc hƣởng chính sách
khuyến khích phát triển xã hội hoá ……………………………………………….......90

__________________________________________________________________________


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG CHUYÊN ĐỀ:
SGDI
NHPT VN
NHTM
THCS
GD&ĐT
PASXKD
VDB
HTSĐT
UBND
TP Hà Nội
GPMB
BĐTV
BCTC
XD
TCTD
VTC
Sở TNMT

:Sở Giao Dịch I.
: Ngân hàng Phát Triển Việt Nam.
: Ngân hàng Thƣơng Mại.

: Trung học cơ sở.
: Giáo dục và đào tạo.
: Phƣơng án sản xuất kinh doanh.
: Vietnam Development Bank (Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam)
: Hỗ trợ sau đầu tƣ.
: Ủy ban nhân dân.
: Thành phố Hà Nội.
: Giải phóng mặt bằng.
: Bảo đảm tiền vay.
: Báo cáo tài chính.
: Xây dựng.
: Tổ chức tín dụng.
: Vốn tự có.
: Sở tài nguyên môi trƣờng.

__________________________________________________________________________


LỜI NÓI ĐẦU
Ngân hàng và hoạt động của Ngân hàng đã và đang tác động mạnh mẽ đến đời
sống của con ngƣời và xã hội. Ra đời từ rất sớm và không ngừng phát triển cả về quy
mô, số lƣợng, chất lƣợng các sản phẩm, cho đến nay ngành ngân hàng đóng vai trò hết
sức quan trọng – nó là huyết mạch của nền kinh tế. Hoạt động của ngành ngân hàng
nƣớc ta đã góp phần tích cực vào việc huy động vốn, mở rộng đầu tƣ vốn cho sản xuất
phát triển, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài để tăng trƣởng kinh tế trong
nƣớc. Tuy nhiên trên thực tế hiện nay, một phần vốn không nhỏ mà các ngân hàng cho
vay không đƣợc các doanh nghiệp sử dụng một cách hiệu quả; Điều này ảnh hƣởng đến
chất lƣợng tín dụng của các ngân hàng. Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến
tình trạng đó là do chất lƣợng thẩm định dự án và kiểm soát giải ngân dự án đầu tƣ.
Có thể thấy rằng muốn đạt đƣợc hiệu quả cao khi cho vay vốn thì việc thẩm

định dự án đầu tƣ là một khâu rất quan trọng trong quy trình nghiệp vụ cho vay của hệ
thống ngân hàng nói chung và của Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói
riêng ; Làm tốt công tác thẩm định sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân
hàng, đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và khả năng thu hồi
vốn vay; đồng thời cũng giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ
phát triển của Nhà nƣớc trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát triển. Với sự
phát triển nhanh trong mọi lĩnh vực của nƣớc ta hiện nay, để đảm bảo an sinh xã hội,
Chính phủ đã có một số chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực Giáo dục
đào tạo, y tế…Với những kiến thức đã đƣợc học và qua thời gian thực tập tại Sở Giao
dịch I – Ngân Hàng Phát triển Việt Nam, em xin mạnh dạn chọn đề tài “Một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo dục trong
hoạt động tín dụng tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam” làm
chuyên đề tốt nghiệp cho mình.

__________________________________________________________________________


CHƢƠNG 1:THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TẠI
SỞ GIAO DỊCH I - NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Phát triển Việt Nam (Vietnam Development Bank - VDB) đƣợc thành
lập trên cơ sở tổ chức lại hệ thống Quỹ Hỗ trợ Phát triển theo Quyết định
108/2006/QĐ-TTG của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành ngày 19/05/2006. Trụ sở chính
tại 25A Cát Linh – P. Cát Linh – Quận Đống Đa – Hà Nội. Hoạt động của NHPT
không vì mục đích lợi nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), không
phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Ngân hàng phát triển đƣợc Chính phủ đảm bảo khả
năng thanh toán, đƣợc miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nƣớc theo quy

định của pháp luật.
Vốn điều lệ lên tới 10.000 tỷ đồng NHPT có mục tiêu đóng góp vào quá trình phát
triển kinh tế của đất nƣớc, thông qua các khoản vay cho các công trình xây dựng kết
cấu hạ tầng xã hội (Các dự án phát triển giao thông, các dự án xây dựng công trình cấp
nƣớc, đầu tƣ trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, hạ tầng kỹ thuật tại các làng nghề,
cụm công nghiệp làng nghề ở nông thôn); Phát triển nông nghiệp, nông thôn; Các dự
án phát triển công nghiệp; Các dự án đầu tƣ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, đặc biệt khó khăn, dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập
trung, các xã thuộc chƣơng trình 135 và các xã biên giới thuộc chƣơng trình 120, các
xã vùng bãi ngang (danh mục đối tƣợng các dự án quy định chi tiết tại Nghị định số
151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tƣ và tín dụng xuất
khẩu của Nhà nƣớc, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 20/12/2008 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006.
Sở Giao dịch I- NHPT Việt Nam là đơn vị thuộc NHPT Việt Nam có trụ sở tại
104 Trần Hƣng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội đƣợc thành lập theo quyết định số 04/QĐ –
NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng Giám Đốc NHPT Việt Nam.
1.1.2. Đặc điểm của NHPT so với các NHTM khác:
So với các NHTM khác, NHPT có sự khác biệt là tổ chức tài chính thuộc sở hữu
100% của Nhà nƣớc, không nhận tiền gửi từ dân cƣ. Do hoạt động của NHPT không vì
mục đích lợi nhuận nên đƣợc hƣởng một số ƣu đãi đặc biệt nhƣ không phải dự trữ bắt
buộc, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, đƣợc Chính phủ bảo đảm khả năng thanh
toán, đƣợc miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nƣớc theo quy định của
pháp luật. Tuy nhiên, NHPT vẫn chịu sự điều tiết của Luật các tổ chức tín dụng, do vậy
vẫn phải chấp hành các quy định trong việc thực hiện chính sách tiền tệ, chính sách tín
dụng, và quản lý ngoại hối của Ngân hàng nhà nƣớc.

__________________________________________________________________________


DN vay vốn của NHPT thƣờng đƣợc vay với thời hạn dài, lãi suất thấp hơn các

ngân hàng thƣơng mại, đƣợc xác định kể từ khi ký hợp đồng tín dụng lần đầu và đƣợc
giữ nguyên trong suốt thời hạn vay vốn. Điều này cho thấy sự ƣu đãi không chỉ về lãi
suất mà thời hạn cho vay dài sẽ giúp cho đối tƣợng vay vốn chủ động hơn trong kế
hoạch sản xuất. Hơn nữa, việc khấu hao máy móc, nhà xƣởng, v.v. cũng đƣợc dài hơn
nên khách hàng vay vốn có điều kiện tích lũy để tái sản xuất và mở rộng đầu tƣ.
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ:
1.1.3.1. Chức năng nhiệm vụ của NHPT Việt Nam.
Theo Quyết định số 108/QĐ-TTg, ngày 19/5/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ, Chức
năng nhiệm vụ của NHPT:
 Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nƣớc để thực hiện tín
dụng đầu tƣ phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc theo quy định của Chính
phủ.
 Thực hiện chính sách tín dụng đầu tƣ phát triển:
- Cho vay đầu tƣ phát triển.
- Hỗ trợ sau đầu tƣ.
- Bảo lãnh tín dụng đầu tƣ.
 Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu:
- Cho vay xuất khẩu.
- Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu.
- Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
 Nhận ủy thác quản lý nguồn vốn ODA đƣợc Chính phủ cho vay lại; nhận ủy
thác, cấp phát cho vay đầu tƣ và thu hồi nợ của khách hang từ các tổ chức trong và
ngoài nƣớc thông qua hợp đồng nhận ủy thác giữa NHPT với các tổ chức ủy thác khác.
 Ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng của
NHPT.
 Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh
toán trong nƣớc và quốc tế phục vụ các hoạt động của NHPT theo quy định của Pháp
luật.
 Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tƣ phát triển và
tín dụng xuất khẩu.

 Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tƣớng Chính phủ giao.
 Quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Chính phủ giao cho NHPT theo quy định
của pháp luật và quy chế quản lý tài chính đối với NHPT Việt Nam ban hành kèm theo
Quyết định 44/2007/QĐ – TTg.
 Huy động vốn dƣới hình thức phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi;
vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng, kinh tế xã hội theo quy định của pháp luật.
 Đƣợc mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Kho bạc Nhà
nƣớc và các ngân hàng thƣơng mại khác trong nƣớc và nƣớc ngoài theo quy định của
__________________________________________________________________________


pháp luật; mở tài khoản cho khách hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài theo quy định của
pháp luật.
 Bảo toàn vốn và đƣợc áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn; chịu trách nhiệm về
thất thoát vốn của NHPT theo quy định của pháp luật.
 Thực hiện nhiệm vụ tín dụng đầu tƣ phát triển và tín dụng xuất khẩu theo quy
định tại Điều lệ này và các quy định pháp luật có liên quan.
 NHPT đƣợc quyền:
o Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh dự án đầu tƣ, phƣơng án
kinh doanh khả thi, khả năng tài chính của khách hàng trƣớc khi quyết định cho
vay, bảo lãnh;
o Thẩm định và chịu trách nhiệm về việc thẩm định phƣơng án tài chính,
phƣơng án kinh doanh, phƣơng án trả nợ của khách hàng;
o Từ chối cho vay, hỗ trợ sau đầu tƣ, bảo lãnh tín dụng đầu tƣ và tín dụng xuất
khẩu các dự án, các khoản vay không bảo đảm các điều kiện theo quy định;
o Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;
o Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trƣớc thời hạn khi phát hiện khách hàng
cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng, vi phạm pháp luật;
o Khởi kiện khách hàng hoặc ngƣời bảo lãnh vi phạm hợp đồng theo quy định
của pháp luật;

o Đƣợc xử lý rủi ro theo quy định tại Điều lệ này và quy định của pháp luật
liên quan;
o Khi đến hạn trả nợ, nếu các bên không có thoả thuận khác mà khách hàng
không trả đƣợc nợ thì NHPT đƣợc quyền phát mại tài sản bảo đảm tiền vay để thu
hồi nợ theo quy định của pháp luật.
 Kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm bởi tổ chức kiểm toán độc lập; thực hiện
công khai, minh bạch về hoạt động và tài chính của NHPT và chấp hành chế độ báo
cáo thống kê với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
 Ủy thác, nhận uỷ thác trong hoạt động của ngân hàng và các lĩnh vực liên quan
đến hoạt động ngân hàng; cung ứng dịch vụ tài chính, ngân hàng cho khách hàng theo
quy định của pháp luật; các hoạt động khác theo quy định của Thủ tƣớng Chính phủ.
1.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của Sở Giao Dịch I – NHPT Việt Nam.
- Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nƣớc để thực hiện tín
dụng ĐTPT và tín dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh theo quy định của
NHPT.
- Thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT bao gồm: Cho vay đầu tƣ phát triển, hỗ trợ
sau đầu tƣ, bảo lãnh tín dụng đầu tƣ.
- Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu bao gồm: cho vay xuất khẩu, bảo lãnh tín
dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

__________________________________________________________________________


- Nhận ủy thác quản lý vốn ODA đƣợc Chính phủ cho vay lại, nhận ủy thác, cấp
phát cho vay đầu tƣ và thu hồi nợ của khách hàng và các tổ chức trong và ngoài nƣớc
thông qua hợp đồng nhận ủy thác giữa NHPT với các tổ chức ủy thác.
-Ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng của
NHPT
-Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh toán
trong nƣớc và quốc tế phục vụ cho các hoạt động của NHPT theo quy định của Pháp

luật.
- Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tƣ phát triển và
tín dụng xuất khẩu.
-Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Tổng Giám Đốc NHPT giao phó.
1.1.4. Chức năng của các phòng ban tại SGD I:
1) Phòng Tín Dụng(1,2,3): Thực hiện chức năng tổ chức thực hiện nghiệp vụ cho
vay đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, quản lý cấp phát, cho vay vốn nhận ủy thác.
2) Phòng Thẩm Định: Tổ chức, thực hiện công tác thẩm định các dự án sử dụng vốn
tín TDĐT phát triển của Nhà nƣớc.
3) Phòng Kế hoạch Nguồn Vốn: Tổ chức thực hiện các công tác sau: Công tác kế
hoạch, báo cáo thống kê và tổng hợp; Công tác huy động vốn; Công tác cân đối
nguồn vốn và sử dụng vốn; Công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo; Công tác
xử lý nợ và một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Giao dịch I giao.
4) Phòng Tín Dụng Xuất Khẩu: Tổ chức thực hiện nghiệp vụ tín dụng xuất khẩu (
bao gồm: cho vay XK bảo lãnh, TDXK, BL dự thầu, BL thực hiện HĐ XK)
5) Phòng Bảo Lãnh, Hỗ Trợ Sau Đầu Tư: Tổ chức rhực hiện công tác bảo lãnh vay
vốn NHTM , hỗ trợ sau đầu tƣ.
6) Phòng quản lý Vốn Nước Ngoài: Tổ chức thực hiện Quản lý Vốn nƣớc ngoài do
Ngân hàng Phát triển Việt Nam giao, bao gồm (1)nghiệp vụ cho vay lại, uỷ thác,
nhận uỷ thác cho vay lại đối với các dự án đầu tƣ sử dụng vốn vay nợ, viện trợ
nƣớc ngoài của Chính phủ, vốn vay nợ nƣớc ngoài do Chính phủ hoặc các Bộ do
Chính phủ uỷ quyền bảo lãnh, các dự án do NHPT VN vay nƣớc ngoài(do Chính
phủ bảo lãnh) để cho vay lại; quản lý nguồn vốn ODA của Chính phủ Việt Nam
ra nƣớc ngoài và tổ chức cho vay,thu hồi nợ vay,lãi và phí của các nguồn vốn
này. (2) Cho vay, cấp phát uỷ thác NV đối ứng để thực hiện các dự án ODA.
7) Phòng Tài Chính Kế Toán: Phòng kế toán có chức năng theo dõi, xử lý, hạch toán
toàn bộ hoạt động tớn dụng cũng nhƣ các hoạt động khác của SGD I.
8) Phòng Kiểm Tra Nội Bộ: Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra nội bộ và công tác
pháp chế nhằm đảm bảo cho mọi hoạt động của Sở Giao dịch I - NHPT Việt Nam
__________________________________________________________________________



tuân thủ theo đúng pháp luật, các quy định của NHPT Việt Nam và các quy định
nội bộ của Sở Giao dịch I.
9) Phong Hành Chính – Quản Lý Nhân Sự: Quản lý và tổ chức thực hiện công tác
hành chính, quản trị, văn thƣ, lễ tân phục vụ cho các hoạt động của SGD I; tham
mƣu giúp Giám đốc trong công tác tổ chức, quản lý nhân sự, đào tạo và lao động
tiền lƣơng của SGD I.
10) Phòng Tin Học: Quản lý và thực hiện các công tác liên quan đến tin học.
11) Phòng Giao Dịch Hà Đông: Thực hiện chức năng cho vay đầu tƣ, cho vay nhận
vốn ủy thác…
1.1.5. Cơ cấu tổ chức của SGDI- NHPT Việt Nam:
Ban Giám Đốc
Phòng kế hoạch nguồn vốn

Phòng hành chínhquản lý nhân sự

Phòng Tín Dụng 1,2,3

Phòng kiểm tra

Phòng thẩm định

P. Tài chính-Kế toán

Phòng Tín dụng XK

Phòng Tin Học

Phòng BL, hỗ trợ sau

ĐT, cấp phát ủy thác

Phòng giao dịch Hà
Đông

P. QL vốn nƣớc ngoài

1.1.6. Tình hình hoạt động của Sở Giao dịch I trong thời gian gần đây:
1.1.6.1. Kết quả hoạt động cho vay tín dụng đầu tư :
Đối tƣợng vay tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà Nƣớc đƣợc quy định cụ thể tại
Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tƣ và
tín dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 20/12/2008 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày
20/12/2006.
__________________________________________________________________________


Từ cuối khoảng 2008, nền kinh tế thế giới bắt đầu lâm vào cuộc khủng hoảng. Tuy
không bị ảnh hƣởng nặng nề nhƣ các nền kinh tế lớn song cuộc khủng hoảng cũng gây
ra những khó khăn nhất định cho nền kinh tế Việt Nam, bên cạnh đó chỉ số lạm phát
liên tục tăng lên khiến nguy cơ rủi ro tín dụng tăng cao. Trƣớc tình hình trên Chính phủ
đã có chủ trƣơng thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt. Với nhiệm vụ đƣợc giao, SGD I
đã thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Chính Phủ, tiến hành việc tra soát các khoản giải
ngân, đồng thời tập trung triển khai tìm các giải pháp để đẩy mạnh công tác thu hồi nợ
nhất là các dự án nợ quá hạn, lãi treo, các dự án khó khăn trong SXKD do tác động của
thị trƣờng và lạm phát.
Kết quả hoạt động Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Đơn vị: tỷ đồng.
Chỉ Tiêu


Năm
2007

Số Vốn giải ngân
Số thu nợ:
+ Nợ gốc
+ Nợ lãi:
Dƣ Nợ

1.111
938
690
248
5.403

Năm
2008
1.959
1.221
876
345
6.141

Chênh lệch
Số
Tỷ lệ
tiền
(%)+/848
76,3%
186

97
738

27%
39%
13,7%

Năm
2009
1.154
3.547
2.519
1.028
6.511

Chênh lệch
Số
Tỷ lệ
tiền
(%)+/-805 -41,09%
1.643
683
370

187%
198%
6,03%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của SGDI – NH PTVN năm 2007,2008 ,2009)
Công tác giải ngân năm 2008 so với năm 2007 tăng 848 tỷ đồng với tỷ lệ tăng

76,3% song lại giảm vào năm 2009. Tuy nhiên, số vốn giải ngân năm 2009 so với 2008
giảm 805 tỷ đồng tƣớng ứng với tỷ lệ giảm là 41,09% hoàn toàn phù hợp trong bối
cảnh kinh tế xã hội và nhiệm vụ đặt ra. Số thu thợ gốc năm 2008 so với 2007 tăng 27%
và tiếp tục tăng rất mạnh vào năm 2009 (tăng 1.643 tỷ đồng từ 876 tỷ đồng của năm
2008 lên 2.519 tỷ đồng năm 2009 với tốc độ cao: 187%). Trong đó :thu nợ gốc quá hạn
là 1.011 đồng (hơn 40% nợ gốc thu về) , thu lãi quá hạn 440 tỷ đồng (khoảng 42,8%
nợ lãi thu về) cho thấy những nỗ lực rất lớn của Sở trong công tác thu hồi nợ vay. Việc
tăng cƣờng quản lý các khoản nợ, đôn đốc thu hồi nợ vay và xử lý nợ vay làm cho các
chủ nợ ý thức hơn trong nghĩa vụ trả nợ, tránh tình trạng chây ì, phát hiện và có những
biện pháp kịp thời đối với những dự án kém hiệu quả và hơn nữa đó cũng chính là biện
pháp giảm thiểu những rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Chất lượng các khoản cho vay đầu tư
Đơn vị: tỷ đồng.
__________________________________________________________________________


Chỉ Tiêu
Tồng dƣ nợ
Dƣ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

5.403
295
5,45%


6.141
294
4,8%

6.511
216
3,32%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của SGDI – NH PTVN năm 2007, 2008, 2009)
Số nợ quá hạn năm 2008 giảm không đáng kể so với nắm 2007 và giảm mạnh trong
năm 2009. Tỷ lệ nợ quá hạn cũng chuyển biến theo hƣớng tích cực và giảm dần: giảm
0,65% vào năm 2008 và giảm 2,13% vào năm 2009. So với tỷ lệ nợ quá hạn cho phép
với chỉ tiêu chung của ngành do ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam quy định thì tỷ lệ nợ
quá hạn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là cao hơn tuy nhiên do một số đặc thù
riêng nhƣ hoạt động chủ yếu vì các mục đích vĩ mô về kinh tế xã hội của Nhà nƣớc và
Chính Phủ …nên tỷ lệ trên đƣợc đánh giá là tƣơng đối an toàn.
1.1.6.2. Tình hình cho vay xuất khẩu:
Là một ngân hàng 100% vốn nhà nƣớc, đƣợc thành lập với mục đích nhƣ một công
cụ của nhà nƣớc để đầu tƣ phát triển kinh tế xã hội nói chung nên hoạt động cho vay
xuất khẩu của Ngân hàng chủ yếu theo chỉ đạo chủ trƣơng chính sách của nhà nƣớc
nhƣ chƣơng trình tín dụng phục vụ xuất gạo, máy tính sang CuBa…
Doanh số cho vay tín dụng trong năm 2008 đạt 4.491 tỷ đồng, đến 31/12/2008 dƣ
nợ đạt 5.379 tỷ đồng tăng gần 3 lần so với 31/12/2007. SGD I đã hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ chính trị đƣợc Ngân hàng Phát triển giao là đầu mối cho vay chƣơng trình tín
dụng phục vụ xuất khẩu gạo, máy tính phục vụ nƣớc bạn Cu Ba, đảm bảo đủ vốn tín
giải ngân cho nhu cầu xuất khẩu gạo của khách hàng.
Doanh số cho vay tín dụng xuất khẩu năm 2009 đạt 2.895 tỷ đồng; Dƣ bình quân
năm là 5.643 tỷ đồng, thu nợ gốc 2.370 tỷ đồng (trong đó thu nợ trƣớc hạn 314 tỷ
đồng); thu lãi 174 tỷ đồng. Năm 2009 SGD I đã hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị đƣợc

Ngân hàng Phát triển giao là đầu mối cho vay chƣơng trình tín dụng xuất khẩu gạo,
máy tính sang nƣớc bạn Cu Ba.
Nhƣ vậy,doanh số cho vay xuất khẩu năm 2008 so với 2007 tăng cao (3.505 tỷ
đồng với tốc độ tăng là 350%), thu nợ gốc và lãi cũng diieexn biến theo chiều hƣớng
tăng rất cao. Tuy nhiên đến năm 2009, doanh số cho vay lại giảm rất nhiều so với năm
2008, giảm 1.596 tỷ đồng tƣơng ứng với tỷ lệ giảm là 35,5%. Sự tăng giảm này phần
lớn là do sự thay đổi trong chính sách chủ trƣơng, kế hoạch của Nhà nƣớc. Ngƣợc lại
với sự giảm về doanh số cho vay của năm 2009, số thu nợ năm 2009 lại tăng rất cao
,với nợ gốc tăng 120,5% và thu lãi tăng 70,4% cho thấy Sở đã làm rất tốt công tác thu
hồi và quản lý nợ.
__________________________________________________________________________


1.1.6.3. Công tác quản lý vốn ODA
Hiện nay Sở đang quản lý 77 chƣơng trình và dự án trong đó kiểm soát chi 13 dự
án trị giá 1.788 tỷ đồng, thực hiện kiểm soát giải ngân qua tài khoản đặc biệt 03 dự án (
Năng lƣợng nông thôn II, Cấp nƣớc sông Hồng, Cấp nƣớc đô thị) ; cho vay ODA VN
ra nƣớc ngoài với 02 dự án ( đƣờng 78- Campuchia, đƣờng 2E-Lào)……Việc thu nợ
gốc và lãi, phí vay vốn ODA luôn hoành thành 100% nhiệm vụ đƣợc giao.
1.1.6.4. Công tác bảo lãnh, cấp hỗ trợ đầu tư và cấp phát ủy thác:
 Công tác Bảo lãnh vay vốn NH Thương Mại là một nghiệp vụ mới và cũng đã đƣợc
triển khai rất tốt: hoàn thành kế hoạch đầu năm, phí bảo lãnh thực hiện đƣợc 2,4 tỷ
đồng theo đúng kế hoạch đề ra.
 Hỗ trợ sau đầu tư: Số vốn cấp năm 2009 là 63 tỷ đồng, tăng so với năm 2008 22,3
tỷ đồng. Trƣớc khi cấp vốn SGD I chủ động kiểm tra tài sản hình thành từ vốn vay,
tính toán xác định số cấp đúng các quy định của Nhà nƣớc và NHPT.
 Cấp phát ủy thác vốn: Việc cấp phát ủy thác đƣợc thực hiện theo đúng thỏa thuận
giữa SGD I với khách hàng ủy thác và quy định.
Năm 2008, Sở đã cấp 86,1 tỷ đồng, thực hiên tất toán tài khoản đối với các DA
Năm 2009, Sở quản lý 31 dự án (10 dự án BHXH, 20 sự án ngành điện, 01 dự án

đƣờng cao tốc), số dƣ cấp phát là 350 tỷ đồng.
1.1.6.5. Các công tác khác:

Cho vay xúc tiến: Đây là hoạt động mới đƣợc triển khai và bƣớc đầu đạt đƣợc
một số kết quả khả quan: đã giải ngân đƣợc 33 tỷ đồng; thu lãi 2 tỷ đồng; số dƣ nợ
cho vay thí điểm 17 tỷ đồng. Đặc biệt chƣa xuất hiện nợ quá hạn do Sở đã làm tốt
công tác kiểm tra giám sát.

Công tác triển khai dự án “Đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Tân Vũ –
Lạch Huyện: Phối hợp với HSC và VIDIFI tham gia ý kiến về việc xây dựng cơ chế
cho vay, hƣớng dẫn cho vay dự án Đƣờng ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng. Đến
31/12/2009 SGD I đã thực hiện giải ngân 5.747 ngàn USD và tỷ đồng, thu gốc trƣớc
hạn 90 tỷ đồng, thu lãi 12 tỷ đồng và 190 ngàn USD, dƣ nợ đạt 352 tỷ đồng và 5.747
ngàn USD; Giải ngân dự án đƣờng ô tô Tân Vũ – Lạch Huyện 10 tỷ đồng và 640
ngàn USD.

__________________________________________________________________________



Công tác triển khai cho vay theo Quyết định số 30/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính Phủ: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của 12 doanh nghiệp. Tuy nhiên đến nay
chƣa phát sinh giải ngân do không đúng đối tƣợng hoặc không đủ điều kiện cho vay.

Công tác hỗ trợ lãi suất 4%:
- Tín dụng xuất khẩu: SGD I đã ký 09 hợp đồng tín dụng của 05 khách hàng với số dƣ
nợ cho vay đƣợc hỗ trợ lãi suất là 72 tỷ đồng.
- Tín dụng ĐT của Nhà nƣớc: SGD I ký hợp đồng hỗ trợ lãi xuất 4% cho 06 dự án với
số dƣ nợ cho vay đƣợc hỗ trợ lãi xuất là 333 tỷ đồng (trong đó đã thực hiện hỗ trợ lãi
xuất 05 dự án với số tiền 3 tỷ đồng).

1.1.7. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của SGD1 – NHPT VN: khó
khăn và thuận lợi:
Trong thời gian vừa qua, tình hình kinh tế xã hội có nhiều biến động, đặc biệt là
năm 2008, kinh tế thế giới lâm vào tình trạng suy thoái, kinh tế Việt Nam cũng chịu
nhiều ảnh hƣởng đặc biệt là các doanh nghiệp đầu tƣ sản xuất kinh doanh và hệ thống
Ngân hàng trong đó có NHPT, song với sự chỉ đạo điều hành linh hoạt của Ban lãnh
đạo NHPT - Sở Giao Dịch I đã cố gắng triển khai để hoàn thành tốt kế hoạch đƣợc giao
hàng năm: Công tác Thẩm định, giải ngân, thu hồi nợ vay và các công tác khác, chất
lƣợng tín dụng đƣợc nâng cao, tỷ lệ nợ quá hạn trên dƣ nợ giảm, trong công tác huy
động vốn, SGDI đã xây dựng cơ chế huy động vốn và thành lập tổ chuyên trách công
tác huy động vốn để nâng cao doanh số huy động vốn; Công tác nguồn vốn đã đƣợc tin
học hóa một phần nên Sở đã thực hiện cân đối theo ngày giúp cho việc sử dụng vốn
ngày càng hiệu quả. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số những hạn chế nhƣ:
-Công tác tin học chƣa thực sự phát huy hiệu quả trong việc giảm tải những báo cáo
thống kê, kế hoạch làm thủ công dẫn đến việc khai thác dữ liệu phục vụ điều hành quản
lý còn chậm.
- Công tác huy động vốn còn hạn chế, mới chủ yếu huy động những kỳ ngắn hạn
chƣa khai thác đƣợc nhiều nguồn vốn có kỳ hạn dài.
- Về hoạt động nghiệp vụ tín dụng: Còn những dự án có nợ quá hạn tồn đọng kéo
dài nhiều năm.Việc hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý để đảm bảo tiền vay còn gặp nhiều
khó khăn, đặc biệt những thủ tục liên quan đến đất đai, sổ đỏ.
1.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN GIÁO
DỤC TẠI SỞ GIAO DỊCH I- NHPT VN.
1.2.1. Đặc điểm các dự án đầu tƣ phát triển giáo dục trong mối quan hệ với
công tác thẩm định.
Các dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ Phát triển của Nhà nƣớc để đầu tƣ phát triển
trong lĩnh vực giáo dục đào tạo là các dự án thuộc đối tƣợng theo quy định tại Nghị
__________________________________________________________________________



định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tƣ và tín
dụng xuất khẩu của Nhà nƣớc, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 20/12/2008 của
Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày
20/12/2006, Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy
nghề, y tế, văn hóa….
- Thứ nhất: Với mục đích đầu tƣ có ý nghĩa xã hội cao, góp phần phát triển xã hội
hóa giáo dục, vì vậy, khi thẩm định dự án, các dự án đầu tƣ này đƣợc hƣởng các chính
sách ƣu đãi, khuyến khích về xã hội hóa giáo dục đào tạo theo quy định của Nhà nƣớc.
- Thứ hai: Các dự án đầu tƣ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo (xây dựng trƣờng học)
cần phải đảm bảo các tiêu chí quy định cụ thể tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008 của Thủ tƣớng chính phủ về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực
hiện xã hội hóa giáo dục
1.2.2. Tổ chức thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I - NHPT Việt Nam.
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức thẩm định dự án.
GIÁM ĐỐC

LÃNH ĐẠO SỞ
PHỤ TRÁCH KHỐI

PHÒNG
THẨM ĐỊNH

LÃNH ĐẠO SỞ
PHỤ TRÁCH KHỐI

PHÒNG
TÍN DỤNG

KHÁCH HÀNG

( CHỦ ĐẦU TƢ)
(Giải trình sơ đồ này tại: B6. Các đơn vị tham gia thẩm định thực hiện thẩm định dự án
đầu tƣ trong mục 1.2.2.3. Quy trình thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN.)

1.2.2.2. Nguyên tắc thẩm định dự án vay vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc

__________________________________________________________________________


 Thẩm định phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch, rõ tàng và cẩn trọng
trong quá trình thẩm định và quyết định cho vay.
 Tình hình triển khai cũng nhƣ số liệu, thông tin về dự án phải đƣợc cập nhật
đến thời điểm gần nhất so với thời điểm tiến hành thẩm định.
 Đơn vị tham gia thẩm định phải thẩm định và đề xuất ý kiến nhận xét, đánh
giá độc lập về tất cả các nội dung cần thẩm định của dự án theo quy định,
trong đó phải có kiến nghị cụ thể về điều kiện tín dụng đối với dự án.
 Đơn vị chủ trì thẩm định phải khảo sát, đánh giá về tình hình, địa điểm thực
hiện dự án và các vấn đề khác có liên quan tới dự án và Chủ đầu tƣ. Việc
khảo sát thực tế do cấp có thẩm quyền cho vay quyết định.
 Sở GDI có quyền từ chối thẩm định dự án nếu trong quá trình thẩm định,
Chủ đầu tƣ không hợp tác, gây trở ngại cho việc khảo sát, xác minh tình
hình, số liệu liên quan đến Chủ đầu tƣ và dự án hoặc Chủ đầu tƣ cung cấp
các thông tin, tài liệu không trung thực.
1.2.2.3. Quy trình thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN.
Khi có một dự án xin vay vốn ngân hàng, các cán bộ thẩm định NHPT thực hiện
theo quy trình thẩm định gồm 4 bƣớc sau:
B1.Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ Sơ Vay Vốn.
1. Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ của các văn bản, tài liệu trong hồ sơ vay vốn
theo quy định tại Điều 15 Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tƣ của Nhà nƣớc Quyết
định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007 của Hội đồng quản lý NHPT và hƣớng dẫn về

hồ sơ dự án thẩm định quyết định cho vay.
Yêu cầu kiểm tra, đối chiếu các văn bản của Chủ đầu tƣ gửi với quy định về hồ
sơ dự án thẩm định cho vay của NHPT; chú ý những văn bản liên quan đối với dự án
có tính chất đặc thù.
2. Nhận xét đánh giá tính hợp lệ của các văn bản, tài liệu
2.1. Tính nhất quán về nội dung, số liệu;
2.2. Tính hợp lệ về trình tự ban hành văn bản, thẩm quyền ký duyệt;
3. Nhận xét, đánh giá trình tự thực hiện, thẩm quyền ban hành các loại văn bản,
tài liệu liên quan đến dự án theo quy định.
4. Hƣớng dẫn các bƣớc kiểm tra hồ sơ pháp lý
BƢỚC CÔNG VIỆC

TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
- Chủ đầu tƣ phải lập danh mục các loại văn bản giấy tờ,

__________________________________________________________________________


1. Kiểm tra sơ bộ

tài liệu có trong hồ sơ;
- Hồ sơ đƣa qua bộ phận văn thƣ để vào sổ và đánh dấu
công văn đến;
- Kiểm tra đối chiếu giữa văn bản , giấy tờ có trong hồ sơ
của chủ đầu tƣ gửi với bảng kê danh mục hồ sơ gửi kèm
theo

2. Kiểm tra tính đầy đủ
của hồ sơ theo quy định


- Đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Quy chế cho vay.
- Có đủ hồ sơ theo các quy định khác có liên quan đến dự
án:
+Giấy phép đầu tƣ (đối với dự án trong nƣớc có quy mô
vốn đầu tƣ trên 15 tỷ đồng);
+ Văn bản thoả thuận đấu nối và mua bán điện (đối với
dự án xây dựng nhà máy điện);
+ Quyết định thành lập trƣờng, cơ sở đào tạo, dạy nghề
(đối với dự án xây dựng trƣờng)

3. Kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ

- Kiểm tra các văn bản về ý kiến của các cơ quan có
thẩm quyền liên quan đến dự án
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, tính nhất quán hồ sơ
chủ đầu tƣ.
- Kiểm tra tính nhất quán về nội dung, số liệu của các văn
bản, giấy tờ và nội dung báo cáo dự án.
- Ghi đầy đủ tất cả các loại hồ sơ đƣợc nhận

4. Lập Phiếu kiểm tra hồ


- Ghi rõ những loại hồ sơ, giấy tờ còn thiếu, hồ sơ giấy tờ
không hợp lý, hợp lệ (nếu có) cần phải bổ sung hoàn
chỉnh

5. Thông báo chủ đầu tƣ
các hồ sơ cần bổ sung

hoàn chỉnh

- Lập thành văn bản và ghi rõ từng loại hồ sơ cần bổ sung
hoàn chỉnh, nêu rõ lý do

__________________________________________________________________________


6. Phát hiện các thông
tin sai sự thật

7. Lập danh mục kiểm
soát hồ sơ chủ đầu tƣ và
sao gửi các phòng ban
có liên quan

- Tìm bằng chứng
- Lập Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo
- Sắp xếp theo trình tự thời gian và theo nội dung của
từng loại
- Dễ tra cứu, để đúng nơi quy định, bảo mật
- Phân công ngƣời chịu trách nhiệm bảo quản
- Cập nhật thƣờng xuyên và ghi chú các hồ sơ đề nghị
chủ đầu tƣ bổ sung hoàn chỉnh tại Phiếu kiểm tra hồ sơ

 Bộ hồ sơ dự án bao gồm:
1) Hồ sơ báo cáo dự án:
 Báo cáo đầu tƣ dự án
 Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án: đối với DAĐT nhóm A,B,C
 Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình theo quy định: đối với trƣờng hợp

dự án có vốn đầu tƣ nhỏ hơn 7 tỷ đồng.
2) Giấy chứng nhận đầu tƣ
3) Quyết định đầu tƣ
4) Báo cáo tình hình thực hiện đầu tƣ dự án ( đối với dự án đang thực hiện)
5) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án theo
quy định hiện hành và quản lý đầu tƣ và xây dựng.
6) Các văn bản khác do chủ đầu tƣ gửi kèm liên quan đến đầu tƣ dự án.
 Bộ hồ sơ chủ đầu tư:
1. Hồ sơ pháp lý:
a) Hồ sơ hợp lệ về việc thành lập và đăng ký KD của chủ đầu tƣ:
 Quyết định thành lập DN và giấy chứng nhận đăng ký KD.
 Giấy phép đầu tƣ.
b) Điều lệ hoạt động của Doanh nghiệp.
c) Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc ( giám đốc); Trƣởng ban quản trị, Kế toán trƣởng ( phụ trách kế toán).
d) Văn bản ủy quyền của cấp trên nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc đơn vị cấp trên
giao làm chủ đầu tƣ dự án…..
2. Hồ sơ tài chính:
a)Đối với chủ đầu tƣ đang hoạt động sản xuất kinh doanh:
BCTC theo quy định của Pháp Luật trong 2 năm liền kề và báo cáo nhanh tình hình
tài chính doanh nghiệp đến quý gần nhất.
Trƣờng hợp báo cáo tài chính của chủ đầu tƣ phải kiểm toán bắt buộc theo quy định
và báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp đã đƣợc kiểm toán thì phải gửi báo cáo tài

__________________________________________________________________________


chính đã đƣợc kiểm toán kèm theo kết luận của doanh nghiệp kiểm toán độc lập ( bản
chính).
Trƣờng hợp chủ đầu tƣ là công ty mẹ, BCTC bao gồm BCTC của công ty mẹ và

BCTC hợp nhất của nhóm công ty.
Trƣờng hợp công ty con hạch toán độc lập vay vốn dƣới sự đảm bảo nghĩa vụ trả nợ
của công ty mẹ, BCTC bao gồm BCTC của công ty con, công ty mẹ và BCTC hợp nhất
của nhóm công ty.
b)Đối với chủ đầu tƣ là đơn vị mới thành lập:
Nghị quyết của HĐQT về việc góp vốn đầu tƣ xây dựng dự án, phƣơng án góp vốn
phù hợp với nghị quyết đƣợc thông qua.
3.Báo cáo về quan hệ tín dụng với NHPT và các tổ chức cho vay khác của chủ đầu
tƣ, của ngƣời đại diện theo pháp luật, cổ đông sáng lập hoặc thành viên góp vốn đến
thời điểm gần nhất: Bảng kê các hợp đồng tín dụng đã ký tình hình thực hiện vay, trả
nợ đối với các hợp đồng tín dụng.
4.Hồ sơ đảm bảo tiền vay (đối với trƣờng hợp sử dụng tài sản để đảm bảo tiền vay).
B2. Thẩm định về chủ đầu tư dự án:
I. Hƣớng dẫn Phân tích tƣ cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản
lý sản xuất kinh doanh của Khách hàng – Chủ đầu tƣ dự án
1. Tìm hiểu chung về Chủ đầu tƣ
CBTĐ cần tìm hiểu và nắm đƣợc các thông tin sau đây về Chủ đầu tƣ:
- Lịch sử hình thành và phát triển, mô hình hoạt động hiện nay của Chủ đầu tƣ.
- Những thay đổi trong quá trình hoạt động của Chủ đầu tƣ trên các mặt: vốn; cơ
chế quản lý; công nghệ, thiết bị; lĩnh vực hoạt động; sản phẩm.
- Bối cảnh chung của lĩnh vực kinh doanh mà Chủ đầu tƣ đang hoạt động và của
lĩnh vực kinh doanh đối với dự án đầu tƣ dự định triển khai; vị thế hiện nay của Chủ
đầu tƣ trong các lĩnh vực kinh doanh đó.
2. Đánh giá tƣ cách và năng lực pháp lý
- Chủ đầu tƣ, chủ sở hữu của Chủ đầu tƣ, ngƣời đại diện theo pháp luật của Chủ
đầu tƣ có đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự theo quy định của
pháp luật hay không?
- Chủ đầu tƣ có đƣợc thành lập và hoạt động theo pháp luật hiện hành hay
không?
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép hành nghề (trƣờng hợp cần

có) của Chủ đầu tƣ có hợp lệ và còn hiệu lực hay không?
__________________________________________________________________________


+ Sự phù hợp giữa các nội dung ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
Giấy phép hành nghề (trƣờng hợp cần có) so với thực tế hoạt động của Chủ đầu tƣ.
+ Kiểm tra tiến hành góp vốn điều lệ của Chủ đầu tƣ? Mức vốn thực góp có phù
hợp với tiến độ góp vốn quy định, mức vốn điều lệ ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và mức vốn pháp định theo quy định pháp luật hiện hành không? Việc góp
vốn có hợp lệ và phù hợp với quy định hiện hành không?
+ Nghiên cứu Điều lệ hoạt động của Chủ đầu tƣ để xácc định ra quyền hạn,
trách nhiệm, tƣ cách pháp nhân của Bộ máy lãnh đạo điều hành, ngƣời đại diện theo
pháp luật của Chủ đầu tƣ.
+ Kiểm tra mẫu dấu, chữ ký của ngƣời đại diện theo pháp luật, Giám đốc, Kế
toán trƣởng của Chủ đầu tƣ và các văn bản uỷ quyền có phù hợp không?
+ Các hoạt động của Chủ đầu tƣ có tuân thủ theo trình tự và thủ tục quy định tại
Điều lệ hoạt động và pháp luật hiện hành có liên quan hay không?
- Sự phù hợp giữa các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
Giấy phép hành nghề (trƣờng hợp cần có) của Chủ đầu tƣ với các nội dung cơ bản của
dự án đầu tƣ (về thời hạn hoạt động, lĩnh vực hoạt động,…)?
- Chủ đầu tƣ hiện đang có liên quan đến tranh chấp pháp luật nào không?
3. Đánh giá năng lực tổ chức, điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh của Chủ
đầu tƣ
CBTĐ thực hiện việc đánh giá năng lực tổ chức, điều hành, quản lý sản xuất
kinh doanh của Chủ đầu tƣ thông qua các nội dung sau:
- Quy mô, cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tƣ có hợp
lý không?
- Số lƣợng, trình độ, cơ cấu lao động của Chủ đầu tƣ có đáp ứng đƣợc tình hình
sản xuất kinh doanh hiện tại và nhu cầu phát triển, mở rộng hoạt động của Chủ đầu tƣ
hay không?

Một số nội dung gợi ý cần lưu ý:
+ Đánh giá sự hợp lý giữa cơ cấu lao động trực tiếp/ gián tiếp, lao động phổ
thông/ chuyên môn;
+ Đánh giá về trình độ, kinh nghiệm của các kỹ sƣ, chuyên gia chính;
+ Đánh giá về năng lực quản trị điều hành của đội ngũ cán bộ lãnh đạo trên các
nội dung sau: Trình độ chuyên môn; Kinh nghiệm, thành tích quản lý điều hành lĩnh
vực sản xuất kinh doanh hiện tại; Khả năng nắm bắt thị trƣờng; Khả năng lãnh đạo;
Tuổi đời, sức khoẻ; Đạo đức nghề nghiệp; Uy tín; Đặc điểm điều hành, chỉ đạo, ra
quyết định trong các hoạt động sản xuất kinh doanh;…
__________________________________________________________________________


+ Đánh gía về những biến động lớn, đáng lƣu ý trong đội ngũ lao động, đội ngũ
cán bộ lãnh đạo của Chủ đầu tƣ;
+ Đánh giá về năng suất lao động, hiệu quả lao động; việc tuân thủ kỷ cƣơng kỷ
luật lao động.
- Chính sách tuyển dụng và đãi ngộ lao động của Chủ đầu tƣ có hợp lý, khuyến
khích sự phát triển sản xuất một cách ổn định và bền vững hay không?
- Đánh giá về tình trạng cơ sở vật chất (thiết bị, công nghệ, tài sản hữu hình, tài
sản vô hình) của Chủ đầu tƣ?
- Chủ đầu tƣ có thực hiện các chính sách đầu tƣ phát triển sản xuất, chính sách
kinh doanh hợp lý hay không?
4. Đánh giá uy tín trong quan hệ tín dụng của Chủ đầu tƣ
Phân tích, đánh giá tình hình quan hệ của Chủ đầu tƣ với các tổ chức tài chính –
tận dụng ở cả hiện tại và quá khứ trên các khía cạnh sau:
4.1. Quan hệ tín dụng đối với các Chi nhánh NHPT
- Chủ đầu tƣ đã từng có quan hệ tín dụng với các Chi nhánh NHPT chƣa (bao
gồm quan hệ TDĐT, Bảo lãnh tín dụng, TDXK,…)? Chủ đầu tƣ có thực hiện đúng các
nghĩa vụ cam kết với NHPT (về mục đích vay vốn, nghĩa vụ trả nợ vay, BĐTV,…)
trong quan hệ tín dụng không?

- Tình hình dƣ nợ (nếu có)?
- Đánh giá mức độ tín nhiệm của Chủ đầu tƣ trong quan hệ tín dụng?
4.1. Quan hệ tín dụng đối với các Tổ chức tài chính – tín dụng khác
- Dƣ nợ ngắn, trung, dài hạn (chi tiết về nợ quá hạn: số tiền, thời hạn đã quá
hạn,…)?
- Mục đích vay vốn của các khoản vay?
- Đánh giá mức độ tín nhiệm của Chủ đầu tƣ trong quan hệ tín dụng?
CBTĐ cần phân tích và nhận xét về uy tín của Chủ đầu tƣ trong quan hệ tớn
dụng đối với NHPT và các Tổ chức tài chính - tín dụng khác. Các khoản dƣ nợ quá hạn
nếu có phải đƣợc giải trình lý do và phƣơng án khắc phục khả thi. CBTĐ cần khẳng
định quan hệ tín dụng giữa Chủ đầu tƣ với NHPT và các Tổ chức tài chính - tín dụng là
sòng phẳng, đúng hạn hoặc dây dƣa, không sòng phẳng, không đúng hạn.
II. Hƣớng dẫn Kiểm tra Báo cáo tài chính; phân tích đánh giá tình hình tài
chớnh Khách hàng- Chủ đầu tƣ dự án

__________________________________________________________________________



×