Lời mở đầu
Lời mở đầu
Ph
Ph
ơng h
ơng h
ớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 2001 - 2005 đ
ớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 2001 - 2005 đ
ợc đại hội đại
ợc đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng cộng sản Việt Nam đã xác định: tăng c
biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng cộng sản Việt Nam đã xác định: tăng c
ờng đầu
ờng đầu
t
t
phát triển toàn xã hội huy động tối đa mọi nguồn lực trong n
phát triển toàn xã hội huy động tối đa mọi nguồn lực trong n
ớc, đồng thời thu
ớc, đồng thời thu
hút mạnh các nguồn lực bên ngoài để đầu t
hút mạnh các nguồn lực bên ngoài để đầu t
phát triển toàn xã hội.
phát triển toàn xã hội.
Qúa trình phát triển của Việt Nam theo h
Qúa trình phát triển của Việt Nam theo h
ớng đẩy mạnh tiến trình công nghiệp
ớng đẩy mạnh tiến trình công nghiệp
hoá hiện đại hoá đất n
hoá hiện đại hoá đất n
ớc đòi hỏi cần triển khai ngày càng nhiều dự án đầu t
ớc đòi hỏi cần triển khai ngày càng nhiều dự án đầu t
phát
phát
triển, với nguồn lực trong n
triển, với nguồn lực trong n
ớc và n
ớc và n
ớc ngoài, thuộc mọi thành phần kinh tế đã và
ớc ngoài, thuộc mọi thành phần kinh tế đã và
đang góp phần to lớn vào sự tăng tr
đang góp phần to lớn vào sự tăng tr
ởng của nền kinh tế n
ởng của nền kinh tế n
ớc ta trong quá trình đổi
ớc ta trong quá trình đổi
mới.
mới.
Dự án đầu t
Dự án đầu t
có vai trò quyết định trong thực hiện hoạt động đầu t
có vai trò quyết định trong thực hiện hoạt động đầu t
. Sự thành bại
. Sự thành bại
trong hoạt đọng đâut t
trong hoạt đọng đâut t
phụ thuộc trực tiếp vào việc ra quyết định đầu t
phụ thuộc trực tiếp vào việc ra quyết định đầu t
hợp lý.
hợp lý.
Do đó một trong những công việc cần thực hiện để nâng cao chất l
Do đó một trong những công việc cần thực hiện để nâng cao chất l
ợng các quyết
ợng các quyết
định đầu t
định đầu t
là tr
là tr
ớc khi ra quyết định cần phải thẩm định dự án đầu t
ớc khi ra quyết định cần phải thẩm định dự án đầu t
, trên tất cả các
, trên tất cả các
ph
ph
ơng diện có liên quan tới tính khả thi của dự án. Đây là khâu quan trọng và là
ơng diện có liên quan tới tính khả thi của dự án. Đây là khâu quan trọng và là
cơ sở để ra quyết định đầu t
cơ sở để ra quyết định đầu t
. Công tác thẩm định càng chuẩn bị tốt bao nhiêu thì
. Công tác thẩm định càng chuẩn bị tốt bao nhiêu thì
các quyết định đầu t
các quyết định đầu t
càng đúng đắn bấy nhiêu. Tuy nhiên thực tế chúng ta còn có
càng đúng đắn bấy nhiêu. Tuy nhiên thực tế chúng ta còn có
một số vấn đề ch
một số vấn đề ch
a đáp ứng đ
a đáp ứng đ
ợc tốt yêu cầu của công tác này, đặc biệt là xem xét
ợc tốt yêu cầu của công tác này, đặc biệt là xem xét
đánh giá về mặt kinh tế xã hội điều này làm hạn chế một phần việc xem xét đánh
đánh giá về mặt kinh tế xã hội điều này làm hạn chế một phần việc xem xét đánh
giá dự án trong khi qyuết định đầu t
giá dự án trong khi qyuết định đầu t
.
.
Từ thực tế đó, kết hợp với những kiến thức đã học em xin đi vào nghiên cứu đề tài
Từ thực tế đó, kết hợp với những kiến thức đã học em xin đi vào nghiên cứu đề tài
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu t
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu t
hiện nay
hiện nay
.
.
Với những kết quả b
Với những kết quả b
ớc đầu đạt đ
ớc đầu đạt đ
ợc trong đề án này em rất mong có điều kiện để
ợc trong đề án này em rất mong có điều kiện để
hoàn thiện tiếp, để có điều kiện áp dụng tốt trong thực tế.
hoàn thiện tiếp, để có điều kiện áp dụng tốt trong thực tế.
1
1
Ch
Ch
ơng I
ơng I
Tổng quan dự án đầu t
Tổng quan dự án đầu t
và thẩm định dự án đầu t
và thẩm định dự án đầu t
I
I
I. Đầu t
I. Đầu t
và dự án đầu t
và dự án đầu t
.
.
II
II
1. Những khái niệm và cơ sở lý luận về đầu t
1. Những khái niệm và cơ sở lý luận về đầu t
.
.
1.1
1.1
Khái niệm đầu t
Khái niệm đầu t
Đầu t
Đầu t
là một phạm trù quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của
là một phạm trù quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của
đất n
đất n
ớc. Có nhiều cách hiểu về khái niệm này tuỳ theo chính kiến của mỗi ng
ớc. Có nhiều cách hiểu về khái niệm này tuỳ theo chính kiến của mỗi ng
ời.
ời.
Có ngời cho đầu t là tiền là những tiềm năng về tài chính. Có những ngời khác
lại khẳng định đó là những chi phí t bản, lại có ngời khác hiểu đầu t chính là phần vật
lực, của cải dôi ra, tiết kiệm đợc trong quá trình tiêu dùng dành cho sản xuất kinh
doanh và đó chính là t bản hay biểu hiện của nó.
Nhìn chung các quan niệm về đầu t
Nhìn chung các quan niệm về đầu t
mà các nhà kinh tế và quản lý đ
mà các nhà kinh tế và quản lý đ
a ra đều
a ra đều
đúng nh
đúng nh
ng ch
ng ch
phản ánh đầy đủ bản chất và đặc tr
phản ánh đầy đủ bản chất và đặc tr
ng của đầu t
ng của đầu t
, ch
, ch
a đ
a đ
a ra đ
a ra đ
ợc một khái
ợc một khái
niệm phù hợp khẳng định quá trình tái sản xuất đang diễn ra hàng ngày, hàng giờ của
niệm phù hợp khẳng định quá trình tái sản xuất đang diễn ra hàng ngày, hàng giờ của
nền kinh tế.
nền kinh tế.
Bản chất đầu t
Bản chất đầu t
đ
đ
ợc nhận định một cách tổng quan với các đặc tính sau đây:
ợc nhận định một cách tổng quan với các đặc tính sau đây:
Nh
Nh
chúng ta biết kinh tế là tổng thể (hoặc một phần) các yếu tố sản xuất các
chúng ta biết kinh tế là tổng thể (hoặc một phần) các yếu tố sản xuất các
điều kiện vậy chất của đời sống con ng
điều kiện vậy chất của đời sống con ng
ời và mối quan hệ vật chất giữa con ng
ời và mối quan hệ vật chất giữa con ng
ời với
ời với
con ng
con ng
ời trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội ở giai đoạn lịch sử nhất định
ời trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội ở giai đoạn lịch sử nhất định
mà mấu chốt là vấn đề sở hữu và lợi ích.
mà mấu chốt là vấn đề sở hữu và lợi ích.
Mặt khác nói đầu t
Mặt khác nói đầu t
là hoạt động kinh doanh bởi nói đến đầu t
là hoạt động kinh doanh bởi nói đến đầu t
là nói tới sự hy
là nói tới sự hy
sinh tiêu dùng hiện tại cả về tiềm lực vật chất, phi vật chất, con ng
sinh tiêu dùng hiện tại cả về tiềm lực vật chất, phi vật chất, con ng
ời, tài nguyên và
ời, tài nguyên và
tiềm năng tài chính, phi tái chính, hữu hình, vô hình...với mục đích tạo mới hoặc tái
tiềm năng tài chính, phi tái chính, hữu hình, vô hình...với mục đích tạo mới hoặc tái
tạo t
tạo t
bản, nhằm h
bản, nhằm h
ớng tới sự tiêu dùng tốt hơn trong t
ớng tới sự tiêu dùng tốt hơn trong t
ơng lai. Nh
ơng lai. Nh
vậy nghiên cứu kỹ
vậy nghiên cứu kỹ
quá trình chu chuyển đầu t
quá trình chu chuyển đầu t
ta thấy đầu t
ta thấy đầu t
chính là cơ sở để hình thành t
chính là cơ sở để hình thành t
bản trong đó
bản trong đó
có tài sản cố định, vốn sản xuất kinh doanh, nguồn nhân lực.
có tài sản cố định, vốn sản xuất kinh doanh, nguồn nhân lực.
Đầu t
Đầu t
có hai đặc tr
có hai đặc tr
ng cơ bản là tái sinh lời theo thời gian kéo dài.Tính sinh lời
ng cơ bản là tái sinh lời theo thời gian kéo dài.Tính sinh lời
là đặc tr
là đặc tr
ng hàng đầu của đầu t
ng hàng đầu của đầu t
. Không thể đ
. Không thể đ
ợc coi là đầu t
ợc coi là đầu t
nếu việc sử dụng tiền
nếu việc sử dụng tiền
không nhằm mục đích thu lại một khoản tiền có giá trị lớn hơn khoản tiền đã bỏ ra.
không nhằm mục đích thu lại một khoản tiền có giá trị lớn hơn khoản tiền đã bỏ ra.
2
2
Đầu t
Đầu t
khác hẳn với việc mua sắm để tích trữ, để dành hay mua sắm nhằm mục đích
khác hẳn với việc mua sắm để tích trữ, để dành hay mua sắm nhằm mục đích
tiêu dùng hoặc với việc chi tiêu vì lý do nhân đạo hay tình cảm...
tiêu dùng hoặc với việc chi tiêu vì lý do nhân đạo hay tình cảm...
Đặc trng thứ hai của đầu t là kéo dài về thời gian, thờng là 2 đến 70 năm hoặc
có thể lâu hơn. Những hoạt động kinh tế ngắn hạn thờng trong vòng một năm thì
không đợc gọi là đầu t. Đặc trng này chophép phân biệt giữa đầu t và hoạt động kinh
doanh. Kinh doanh thờng đợc coi là một giai đoạn của đầu t. Nh vậy đầu t và kinh
doanh thống nhất với nhau ở tính sinh lời nhng khác nahu về thời gian thực hiện,
kinh doanh là một trong những nhân tố quan trọng để nâng cao hiệu quả đầu t.
Chính vì vậyđầu t
Chính vì vậyđầu t
là hoạt động kinh tế gắn với việc sử dụng vốn dài hạn nhằm
là hoạt động kinh tế gắn với việc sử dụng vốn dài hạn nhằm
mục đích sinh lời.
mục đích sinh lời.
Đầu t
Đầu t
là một khái niệm trừu t
là một khái niệm trừu t
ợng. Nếu giá cả là biểu hiện của giá trị trong
ợng. Nếu giá cả là biểu hiện của giá trị trong
những điều kiện kinh tế cụ thể khi vốn đầu t
những điều kiện kinh tế cụ thể khi vốn đầu t
chính là biểu hiện l
chính là biểu hiện l
ợng hoá của đầu t
ợng hoá của đầu t
.
.
Vốn đầu t
Vốn đầu t
bao gồm các dạng: Tiền tệ các loại hiện vật hữu hình (t
bao gồm các dạng: Tiền tệ các loại hiện vật hữu hình (t
liệu sản xuất,
liệu sản xuất,
tài nguyên), tài nguyên vô hình (sức lao động, công nghệ, thông tin, nhãn hiệu, bằng
tài nguyên), tài nguyên vô hình (sức lao động, công nghệ, thông tin, nhãn hiệu, bằng
phát minh...) các ph
phát minh...) các ph
ơng tiện đặc biệt khác (cổ phiếu, trái phiếu).
ơng tiện đặc biệt khác (cổ phiếu, trái phiếu).
Nguồn gốc hình thành vốn đầu t
Nguồn gốc hình thành vốn đầu t
chính là tài lực dùng để đảm bảo quá trình tái
chính là tài lực dùng để đảm bảo quá trình tái
sản xuất ( giản đơn và mở rộng). Tuy nhiên, tất cả những nguồn đó đ
sản xuất ( giản đơn và mở rộng). Tuy nhiên, tất cả những nguồn đó đ
ợc gọi là vốn
ợc gọi là vốn
đầu t
đầu t
nếu chúng ch
nếu chúng ch
a đ
a đ
ợc chuẩn bị dùng để cải thiện quá trình tái sản xuất. Tức là, tất
ợc chuẩn bị dùng để cải thiện quá trình tái sản xuất. Tức là, tất
cả những nguồn lực này lúc đó chỉ đơn thuầnlà nguồn tích luỹ. Những nguồn lực này
cả những nguồn lực này lúc đó chỉ đơn thuầnlà nguồn tích luỹ. Những nguồn lực này
d
d
ới tác động của biện pháp kinh tế (nh
ới tác động của biện pháp kinh tế (nh
các chính sách thu hút vốn đầu t
các chính sách thu hút vốn đầu t
, khuyến
, khuyến
khích, tạo động lực thu hút nguồn tích luỹ) tham gia vào quá trình tái sản xuất với kỳ
khích, tạo động lực thu hút nguồn tích luỹ) tham gia vào quá trình tái sản xuất với kỳ
vọng nhận đ
vọng nhận đ
ợc kết quả tốt hơn trong t
ợc kết quả tốt hơn trong t
ơng lai. Lúc này những tiềm năng đó mới thực
ơng lai. Lúc này những tiềm năng đó mới thực
sự đ
sự đ
ợc gọi là vốn đầu t
ợc gọi là vốn đầu t
.
.
Vốn đầu t
Vốn đầu t
sau khi đã trải qua quá trình thực hiện đầu t
sau khi đã trải qua quá trình thực hiện đầu t
sẽ đ
sẽ đ
ợc chuyển dạng
ợc chuyển dạng
thành những năng lực sản xuất nhất định và cứ nh
thành những năng lực sản xuất nhất định và cứ nh
vậy quá trình chu chuyển vốn đầu
vậy quá trình chu chuyển vốn đầu
t
t
bao giờ cũng đi tr
bao giờ cũng đi tr
ớc một b
ớc một b
ớc, cùng pha với quá trình tái sản xuất. Sự nhộn nhịp,
ớc, cùng pha với quá trình tái sản xuất. Sự nhộn nhịp,
năng độnglớn mạnh và hiệu quả của quá trình đầu t
năng độnglớn mạnh và hiệu quả của quá trình đầu t
báo tr
báo tr
ớc một thời kỳ tăng tr
ớc một thời kỳ tăng tr
ởng
ởng
kinh tế năng động, sự bành tr
kinh tế năng động, sự bành tr
ớng của nền sản xuất .
ớng của nền sản xuất .
1.2
1.2
Phân loại đầu t
Phân loại đầu t
.
.
3
3
Đầu t
Đầu t
có thể phân ra thành nhiều loại tuỳ theo giác độ nghiên cứu. Theo mức dộ
có thể phân ra thành nhiều loại tuỳ theo giác độ nghiên cứu. Theo mức dộ
tham gia quản lý của chủ đầu t
tham gia quản lý của chủ đầu t
vào đối t
vào đối t
ợng mà mình bỏ vốn, đầu t
ợng mà mình bỏ vốn, đầu t
đ
đ
ợc phân thành 3
ợc phân thành 3
loại :
loại :
- Đầu t
- Đầu t
gián tiếp : Là đầu t
gián tiếp : Là đầu t
mà ng
mà ng
ời bỏ vốn và sử dụng vốn không phải là một.
ời bỏ vốn và sử dụng vốn không phải là một.
Loại đầu t
Loại đầu t
này còn đ
này còn đ
ợc gọi là đầu t
ợc gọi là đầu t
tài chính vì đầu t
tài chính vì đầu t
này thực hiện bằng cách mua
này thực hiện bằng cách mua
những chứng chỉ có giá trị nhh
những chứng chỉ có giá trị nhh
cổ phiếu,chứng khoán, trái phiếu...để đựơc h
cổ phiếu,chứng khoán, trái phiếu...để đựơc h
ởng lợi
ởng lợi
tức. Với ph
tức. Với ph
ơng thức đầu t
ơng thức đầu t
này, ng
này, ng
ời bỏ vốn không trực tiếp tham gia vào công viẹc
ời bỏ vốn không trực tiếp tham gia vào công viẹc
kinh doanh.
kinh doanh.
- Cho vay(tín dụng) : Đây là hình thức đầu t
- Cho vay(tín dụng) : Đây là hình thức đầu t
d
d
ới dạng cho vay kiếm lời qua lãi
ới dạng cho vay kiếm lời qua lãi
suất tiền cho vay .
suất tiền cho vay .
- Đầu t
- Đầu t
trựuc tiếp: Là hình thức đầu t
trựuc tiếp: Là hình thức đầu t
mà ng
mà ng
ời bỏ vốn và ng
ời bỏ vốn và ng
ời sử dụng vốn là
ời sử dụng vốn là
một chủ thể.
một chủ thể.
Ng
Ng
ời đầu t
ời đầu t
có thể là nhà n
có thể là nhà n
ớc thông qua các cơ quan doanh nghiệp nhà n
ớc thông qua các cơ quan doanh nghiệp nhà n
ớc, cũng
ớc, cũng
có thể là t
có thể là t
nhân hoặc tập thể thông qua các công ty t
nhân hoặc tập thể thông qua các công ty t
nhân, công ty cổ phần, công ty
nhân, công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn..
trách nhiệm hữu hạn..
Nếu đầu t
Nếu đầu t
trực tiếp vốn của n
trực tiếp vốn của n
ớc ngoài thì phải tuân theo luật đầu t
ớc ngoài thì phải tuân theo luật đầu t
n
n
ớc ngoài tại
ớc ngoài tại
Việt Nam, theo luật này đầu t
Việt Nam, theo luật này đầu t
trực tiếp của n
trực tiếp của n
ớc ngoài tại Việt Nam có thể tiến hành
ớc ngoài tại Việt Nam có thể tiến hành
theo 3 hình thức : Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh; Xí
theo 3 hình thức : Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh; Xí
nghiệp hoặc công ty liên doanh có t
nghiệp hoặc công ty liên doanh có t
cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam ;Công
cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam ;Công
ty 100% vốn n
ty 100% vốn n
ớc ngoài.
ớc ngoài.
Nếu đầu t
Nếu đầu t
trực tiếp bằng vốn trong n
trực tiếp bằng vốn trong n
ớc ( vốn của nhà n
ớc ( vốn của nhà n
ớc, vốn cuẩ các tổ chức
ớc, vốn cuẩ các tổ chức
kinh tế xã hội có t
kinh tế xã hội có t
cách pháp nhân, thể nhân Việt Nam, đ
cách pháp nhân, thể nhân Việt Nam, đ
ợc thực hiện theo luật
ợc thực hiện theo luật
khuyến khích đầu t
khuyến khích đầu t
trong n
trong n
ớc) thì phải tuân theo luật lệ hiện hành cuả n
ớc) thì phải tuân theo luật lệ hiện hành cuả n
ớc ta trong đó
ớc ta trong đó
đáng chú ý nhất là các luật lệ về đầu t
đáng chú ý nhất là các luật lệ về đầu t
xây dựng ( điều lệ quản lý đầu t
xây dựng ( điều lệ quản lý đầu t
và xay dựng
và xay dựng
các văn bản kèm theo). Vốn đầu t
các văn bản kèm theo). Vốn đầu t
trong n
trong n
ớc bao gồm: vốn đầu t
ớc bao gồm: vốn đầu t
phát triển từ ngân
phát triển từ ngân
sách nhà n
sách nhà n
ớc, vốn đầu t
ớc, vốn đầu t
phát triển của các doanh nghiệp, của các tổ chức kinh tế
phát triển của các doanh nghiệp, của các tổ chức kinh tế
ngoài quốc doanh, vốn tín dụng ( bao gồm cả tín dụng
ngoài quốc doanh, vốn tín dụng ( bao gồm cả tín dụng
u đãi và vốn ODA )
u đãi và vốn ODA )
1.3. Mối liên hệ giữa đầu t
1.3. Mối liên hệ giữa đầu t
, tiết kiệm và tăng tr
, tiết kiệm và tăng tr
ởng kinh tế.
ởng kinh tế.
Đầu t
Đầu t
, tiết kiện và tăng tr
, tiết kiện và tăng tr
ởng kinh tế có mối quan hệ mật thiết quy định qua lại
ởng kinh tế có mối quan hệ mật thiết quy định qua lại
lẫn nhau . Mỗi sự biến động trong quá trình đầu t
lẫn nhau . Mỗi sự biến động trong quá trình đầu t
sẽ ảnh h
sẽ ảnh h
ởng trực tiếp đến tiết kiệm
ởng trực tiếp đến tiết kiệm
và ng
và ng
ợc lại .
ợc lại .
4
4
Khi quá trình đầu t
Khi quá trình đầu t
diẽn ra sôi động, tổng cầu và tổng cung xã hội tăng lên đ
diẽn ra sôi động, tổng cầu và tổng cung xã hội tăng lên đ
a
a
nền kinh tế đất n
nền kinh tế đất n
ớc chuyển dịch đến điểm cân bằng mới cao hơn kéo theo gia tăng
ớc chuyển dịch đến điểm cân bằng mới cao hơn kéo theo gia tăng
của tổng sản phẩm quốc nội ( GDP) . Sự nhộn nhịp, năng đông,lớn mạnh và hiệu quả
của tổng sản phẩm quốc nội ( GDP) . Sự nhộn nhịp, năng đông,lớn mạnh và hiệu quả
của quá trình đầu t
của quá trình đầu t
boá tr
boá tr
ớc một thời kỳ tăng tr
ớc một thời kỳ tăng tr
ởng kinh tế năng động , sự bành tr
ởng kinh tế năng động , sự bành tr
ớng
ớng
của quá trình sản xuất .Song song với quá trình tăng tr
của quá trình sản xuất .Song song với quá trình tăng tr
ởng kinh tế năng động là việc
ởng kinh tế năng động là việc
tăng GDP ,tăng thu nhập dân c
tăng GDP ,tăng thu nhập dân c
tăng khả năng tiết kiệm của dân c
tăng khả năng tiết kiệm của dân c
và nền kinh tế nói
và nền kinh tế nói
chung (tăng khả năng cung ứng vốn đầu t
chung (tăng khả năng cung ứng vốn đầu t
) .Nhu cầu vốn đầu t
) .Nhu cầu vốn đầu t
lớn vớ nền kinh tế
lớn vớ nền kinh tế
tăng tr
tăng tr
ởng năng động trong điều kiện giới hạn khả năng vốn đầu t
ởng năng động trong điều kiện giới hạn khả năng vốn đầu t
là ,tăng lãi suất
là ,tăng lãi suất
tiền g
tiền g
ỉ tiết kiệm .Việc tăng tiền gửi tiết kiệm (tăng giá tiền gửi tiết kiệm )là động lực
ỉ tiết kiệm .Việc tăng tiền gửi tiết kiệm (tăng giá tiền gửi tiết kiệm )là động lực
mạnh mẽ thu hút các khoản nhàn rỗi trong xã hội .Quá trình đầu t
mạnh mẽ thu hút các khoản nhàn rỗi trong xã hội .Quá trình đầu t
không những làm
không những làm
tăng động lực thúc đẩy quá trình tiết kiệm (nhu cầu tiết kiệm )mà còn qóp phần tăng
tăng động lực thúc đẩy quá trình tiết kiệm (nhu cầu tiết kiệm )mà còn qóp phần tăng
khả năng cung ứng tiết kiệm .
khả năng cung ứng tiết kiệm .
Ng
Ng
ợc lại ,sự kém sôi động trong quá trình đầu t
ợc lại ,sự kém sôi động trong quá trình đầu t
,sự giảm sút nguồn vốn đầu t
,sự giảm sút nguồn vốn đầu t
phát triển là nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp dự báo một thời kỳ giảm nhu cầu vốn
phát triển là nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp dự báo một thời kỳ giảm nhu cầu vốn
đầu t
đầu t
, kéo theo sự suy giảm lãi suất tiền gửi .Viêc giảm lãi suất tiền gửi làm cho
, kéo theo sự suy giảm lãi suất tiền gửi .Viêc giảm lãi suất tiền gửi làm cho
những khoản lợi thu từ tiền gửi tiết kiệm sẽ kém đi , khả năng cung ứng tiết kiệm
những khoản lợi thu từ tiền gửi tiết kiệm sẽ kém đi , khả năng cung ứng tiết kiệm
cũng thấp hơn do thu nhập thấp hơn từ tiền gửi tiết kiệm và cuối cũng sẽ không
cũng thấp hơn do thu nhập thấp hơn từ tiền gửi tiết kiệm và cuối cũng sẽ không
khuyến khích quá trình tiết kiệm .
khuyến khích quá trình tiết kiệm .
Nh
Nh
vậy , quá trình đầu t
vậy , quá trình đầu t
,tăng tr
,tăng tr
ởng kinh tế và quá trình tiết kiệm có mối quan
ởng kinh tế và quá trình tiết kiệm có mối quan
hệ t
hệ t
ơng hỗ ,cùng chiều .Mỗi sự thay đổi trong quá trình đầu t
ơng hỗ ,cùng chiều .Mỗi sự thay đổi trong quá trình đầu t
sẽ ảnh h
sẽ ảnh h
ởng trực tiếp
ởng trực tiếp
đến tăng tr
đến tăng tr
ởng kinh tế và quá trình tiết kiệm .Chính sách đầu t
ởng kinh tế và quá trình tiết kiệm .Chính sách đầu t
đúng đắn sẽ thúc đẩy
đúng đắn sẽ thúc đẩy
quá trình tiết kiệm , tạo cơ sở vững chắc cho quá trình tăng tr
quá trình tiết kiệm , tạo cơ sở vững chắc cho quá trình tăng tr
ởng kinh tế năng động
ởng kinh tế năng động
trong t
trong t
ơng lai . Những sai lầm thiếu sót trong quá trình đầu t
ơng lai . Những sai lầm thiếu sót trong quá trình đầu t
sẻ đ
sẻ đ
ợc thể hiện thông
ợc thể hiện thông
qua quá trình tăng tr
qua quá trình tăng tr
ởng trì trệ của nền kinh tế đất n
ởng trì trệ của nền kinh tế đất n
ớc .
ớc .
1.4. vai trò của vốn đầu t
1.4. vai trò của vốn đầu t
trong phát triển kinh tế .
trong phát triển kinh tế .
Vốn đầu t
Vốn đầu t
phát triển là một bộ phận quan trọng của vốn đầu t
phát triển là một bộ phận quan trọng của vốn đầu t
toàn xã hội
toàn xã hội
.Quy mô vốn đầu t
.Quy mô vốn đầu t
và quy mô nền kinh tế phụ thuộc voà khối l
và quy mô nền kinh tế phụ thuộc voà khối l
ợng và chất l
ợng và chất l
ợng của
ợng của
vốn đầu t
vốn đầu t
phát triển .
phát triển .
Mức vốn đầu t
Mức vốn đầu t
quy định tốc độ tăng tr
quy định tốc độ tăng tr
ởng GDP của đất n
ởng GDP của đất n
ớc thông qua hệ số
ớc thông qua hệ số
ICOR
ICOR
Hệ số ICOR là đại l
Hệ số ICOR là đại l
ợng phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu t
ợng phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu t
phát
phát
triển , đánh giá nhu cầu về tỷ trọng (%) vốn đầu t
triển , đánh giá nhu cầu về tỷ trọng (%) vốn đầu t
phát triển trong GDP để đảm bảo
phát triển trong GDP để đảm bảo
cho GDP tăng 1%. Hay nói cách khác , cần tỷ trọng ( %) vốn đầu t
cho GDP tăng 1%. Hay nói cách khác , cần tỷ trọng ( %) vốn đầu t
phát triển trong
phát triển trong
5
5
GDP là bao nhiêu để có đ
GDP là bao nhiêu để có đ
ợc 1% tăng tr
ợc 1% tăng tr
ởng GDP trong điều kiện sản xuất kinh doanh
ởng GDP trong điều kiện sản xuất kinh doanh
bình th
bình th
ờng :
ờng :
ICOR =(VĐT*100/GDP)/TĐTGDP
ICOR =(VĐT*100/GDP)/TĐTGDP
VĐT vốn đầu t
VĐT vốn đầu t
phát triển toàn xã hội trong chu kỳ tính toán (1năm )
phát triển toàn xã hội trong chu kỳ tính toán (1năm )
GDP tổng thu nhập quốc nội trong chu kỳ tính toán (1năm)
GDP tổng thu nhập quốc nội trong chu kỳ tính toán (1năm)
TĐTGDP tốc độ tăng (%) trong chu kỳ tính toán (1năm)
TĐTGDP tốc độ tăng (%) trong chu kỳ tính toán (1năm)
Trong cùng một trình độ công nghệ , kỹ thuật , năng xuất lao động (hệ số ICOR
Trong cùng một trình độ công nghệ , kỹ thuật , năng xuất lao động (hệ số ICOR
không đổi ) tổng mức vốn đầu t
không đổi ) tổng mức vốn đầu t
phát triển càng lớn sẽ đem lại GDP càng lớn.
phát triển càng lớn sẽ đem lại GDP càng lớn.
Do vậy việc huy động tối đa các nguồn lực cho đầu t
Do vậy việc huy động tối đa các nguồn lực cho đầu t
phát triển,định h
phát triển,định h
ớng đầu
ớng đầu
t
t
và quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu t
và quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu t
phát triển đóng vai trò cực kỳ quan trọng,mang
phát triển đóng vai trò cực kỳ quan trọng,mang
tính quyết định đối với quá trình tăng tr
tính quyết định đối với quá trình tăng tr
ởng kinh tế.
ởng kinh tế.
2. Dự án đầu t
2. Dự án đầu t
(DAĐT)
(DAĐT)
2.1. Khái niệm dự án đầu t
2.1. Khái niệm dự án đầu t
.
.
Dự án đ
Dự án đ
ợc hiểu nh
ợc hiểu nh
một công việc khác th
một công việc khác th
ờng ,có các hoạt động liên quan đến
ờng ,có các hoạt động liên quan đến
nhau , có mục tiêu và hạn chót là cụ thể , kết quả th
nhau , có mục tiêu và hạn chót là cụ thể , kết quả th
ờng nhận đ
ờng nhận đ
ợc xác định rõ.
ợc xác định rõ.
Tầm quan trọng của dự án đầu t
Tầm quan trọng của dự án đầu t
,đặc điểm và sự phức tạp về mặt kỹ thuật , hậu
,đặc điểm và sự phức tạp về mặt kỹ thuật , hậu
quả và hiệu quả về mặt kinh tế xã hội của hoạt động đầu t
quả và hiệu quả về mặt kinh tế xã hội của hoạt động đầu t
đòi hỏi . Để tiến hành một
đòi hỏi . Để tiến hành một
hoạt động đầu t
hoạt động đầu t
phải có sự chuẩn bị cẩn thận
phải có sự chuẩn bị cẩn thận
Cẩn thận và nghiêm túc . Sự chuẩn bị này đ
Cẩn thận và nghiêm túc . Sự chuẩn bị này đ
ợc thể hiện bằng sự nghiên cứu,soạn
ợc thể hiện bằng sự nghiên cứu,soạn
thảo các luận chứng kinh tế kỹ thuật để tiến hành hoạt động đầu t
thảo các luận chứng kinh tế kỹ thuật để tiến hành hoạt động đầu t
.Kết quả của công
.Kết quả của công
tác nghiên cứu ,chuẩu bị nh
tác nghiên cứu ,chuẩu bị nh
vậy là các DAĐT
vậy là các DAĐT
DAĐT có thể đ
DAĐT có thể đ
ợc xem xét ừ nhiều góc
ợc xem xét ừ nhiều góc
độ :
độ :
Về mặt hình thức ,DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và
Về mặt hình thức ,DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và
hệ thống các hoạt động sẽ đ
hệ thống các hoạt động sẽ đ
ợc thực hiện với nguồn lực và chi phí ,đ
ợc thực hiện với nguồn lực và chi phí ,đ
ợc bố trí theo
ợc bố trí theo
một kế hoạch chặt chẽ nhằm đạt đ
một kế hoạch chặt chẽ nhằm đạt đ
ợc những kết quả cụ thể để thực hiện những mục
ợc những kết quả cụ thể để thực hiện những mục
tiêu kinh tế xã hội nhất định .
tiêu kinh tế xã hội nhất định .
Trên góc độ quản lý ,DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn ,vật t
Trên góc độ quản lý ,DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn ,vật t
, lao
, lao
động để tạo ra các kết quả kinh tế ,tài chính trong một thời gian dài .
động để tạo ra các kết quả kinh tế ,tài chính trong một thời gian dài .
Trên góc độ kế hoạch hoá ,DAĐT là công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một
Trên góc độ kế hoạch hoá ,DAĐT là công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một
công việc đầu t
công việc đầu t
sản xuất kinh doanh ,phát tiển kinh tế xã hội ,làm tiền đề cho quyết
sản xuất kinh doanh ,phát tiển kinh tế xã hội ,làm tiền đề cho quyết
định đầu t
định đầu t
và tài trợ .DAĐT là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong các
và tài trợ .DAĐT là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong các
công tác kế hoach hoá nền kinh tế nói chung .
công tác kế hoach hoá nền kinh tế nói chung .
6
6
Về mặt nội dung ,DAĐT là tổng thể các hoạt động dự kiến đối với nguồn lực và
Về mặt nội dung ,DAĐT là tổng thể các hoạt động dự kiến đối với nguồn lực và
chi phí cần thiết ,đ
chi phí cần thiết ,đ
ợc bố trí theo một kế hoach chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm
ợc bố trí theo một kế hoach chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm
xác định để tạo mới ,mở rộng hoặc cải toạ những cơ sở ,năng lực nhằm thực hiện
xác định để tạo mới ,mở rộng hoặc cải toạ những cơ sở ,năng lực nhằm thực hiện
mục tiêu kinh tế .
mục tiêu kinh tế .
Vậy DAĐT là tập hợp nh
Vậy DAĐT là tập hợp nh
ng đề xuất về việc bỏ vốn hoặc tạo mới ,mở rông hoặc
ng đề xuất về việc bỏ vốn hoặc tạo mới ,mở rông hoặc
cải tạo những đối t
cải tạo những đối t
ợng nhất định nhằm đạt đ
ợng nhất định nhằm đạt đ
ợc sự tăng tr
ợc sự tăng tr
ởng về số l
ởng về số l
ợng ,cải tiến hoặc
ợng ,cải tiến hoặc
nâng cao chất l
nâng cao chất l
ợng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định .
ợng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoảng thời gian xác định .
Một dự án đầu t
Một dự án đầu t
bao gồm các yếu tố cơ bản sau .
bao gồm các yếu tố cơ bản sau .
- Các mục tiêu của dự án :đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem lại cho
- Các mục tiêu của dự án :đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem lại cho
nhà đầu t
nhà đầu t
và xã hội .
và xã hội .
- Các hoạt động (Các giải phấp về tổ chức ,kinh tế ,kỹ thuật ) Để thực hiện mục
- Các hoạt động (Các giải phấp về tổ chức ,kinh tế ,kỹ thuật ) Để thực hiện mục
tiêu của dự án .
tiêu của dự án .
- Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và các chi phí về
- Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và các chi phí về
nguồn lực đó .
nguồn lực đó .
- Thời gian và địa điển thực hiện các hoạt động của dự án .
- Thời gian và địa điển thực hiện các hoạt động của dự án .
- Các sẩn phẩm và dịch vụ đ
- Các sẩn phẩm và dịch vụ đ
ợc tạo ra bởi dự án .
ợc tạo ra bởi dự án .
2.2. Yêu cầu của DAĐT .
2.2. Yêu cầu của DAĐT .
Một DAĐT để đảm bảo tính khả thi phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau :
Một DAĐT để đảm bảo tính khả thi phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau :
- Tính khoa học : Tính khoa học của DAĐT đò hỏi ng
- Tính khoa học : Tính khoa học của DAĐT đò hỏi ng
ời soạn thảo phải có một
ời soạn thảo phải có một
quá trình nghiên cứu tỉ mỉ ,kỹ càng và tính toán thận trọng chính xác từng nôi dung
quá trình nghiên cứu tỉ mỉ ,kỹ càng và tính toán thận trọng chính xác từng nôi dung
của dự án . Cần có sự t
của dự án . Cần có sự t
vấn của cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu t
vấn của cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu t
trong quá trình
trong quá trình
soạn thảo dự án .
soạn thảo dự án .
- Dự án phải đ
- Dự án phải đ
ợc nghiên cứu và xác định trên cơ sở xem xét ,phân tích ,đánh giá
ợc nghiên cứu và xác định trên cơ sở xem xét ,phân tích ,đánh giá
đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp các hoạt
đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp các hoạt
động đâù t
động đâù t
.
.
- Tính pháp lý :Dự án cần có tính pháp lý vững chắc, phù hợp với chính sách và
- Tính pháp lý :Dự án cần có tính pháp lý vững chắc, phù hợp với chính sách và
luật lệ của nhà n
luật lệ của nhà n
ớc . Điều này đòi hỏi ng
ớc . Điều này đòi hỏi ng
ời soạn thảo phải nghiên cứu chủ tr
ời soạn thảo phải nghiên cứu chủ tr
ơng
ơng
chính sách của nhà n
chính sách của nhà n
ớc và các văn bản có liên quan đến hoạt động đầu t
ớc và các văn bản có liên quan đến hoạt động đầu t
.
.
7
7
-Tính đồng nhất : Để đảm bảo tính thống nhất của dự án các dự án phải tuân thủ
-Tính đồng nhất : Để đảm bảo tính thống nhất của dự án các dự án phải tuân thủ
chung của các cơ quan chức năng về hoạt độg đầu t
chung của các cơ quan chức năng về hoạt độg đầu t
,kể cả quy định về thủ tục đầu t
,kể cả quy định về thủ tục đầu t
.
.
Đối với các dự án quốc tế còn phải tuân thủ những quy định chung mang tính quốc
Đối với các dự án quốc tế còn phải tuân thủ những quy định chung mang tính quốc
tế.
tế.
2.3. Phân loại DAĐT .
2.3. Phân loại DAĐT .
Dự án trong thực tế có nhiều dạng tuỳ theo tiêu chuẩn ta có các loại sau :
Dự án trong thực tế có nhiều dạng tuỳ theo tiêu chuẩn ta có các loại sau :
- Xét theo ng
- Xét theo ng
ời khởi x
ời khởi x
ớng : Có dự án cá nhân ,tập thể ,quốc gia hay liên quốc
ớng : Có dự án cá nhân ,tập thể ,quốc gia hay liên quốc
gia .
gia .
-Xét theo quy mô của dự án có dự án lớn và dự án nhỏ .
-Xét theo quy mô của dự án có dự án lớn và dự án nhỏ .
- Xét theo thời gian ấn định có dự án ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Xét theo thời gian ấn định có dự án ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Xét theo mức độ chi tiết của nội dung ,dự án gồm hai loại là dự án tiền khả thi
- Xét theo mức độ chi tiết của nội dung ,dự án gồm hai loại là dự án tiền khả thi
và dự án khả thi .
và dự án khả thi .
- Xét theo sự phân cấp quản lý dự án , trong điều kiện quản lý đầu t
- Xét theo sự phân cấp quản lý dự án , trong điều kiện quản lý đầu t
và xây dựng
và xây dựng
chia các DAĐT (không kể các DAĐT trực tiếp n
chia các DAĐT (không kể các DAĐT trực tiếp n
ớc ngoài) thành ba nhóm A,B,C
ớc ngoài) thành ba nhóm A,B,C
2.4. Chu trình d
2.4. Chu trình d
án .
án .
Chu trình dự án là các thời kỳ và các giai đoạn mà một dự án cần phải trải qua ,
Chu trình dự án là các thời kỳ và các giai đoạn mà một dự án cần phải trải qua ,
bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu t
bắt đầu từ thời điểm có ý định đầu t
cho đến thời điểm kết thúc dự án
cho đến thời điểm kết thúc dự án
Dự án đầu t
Dự án đầu t
Thời kỳ 1
Thời kỳ 1
Thời kỳ 2
Thời kỳ 2
Thời kỳ 3
Thời kỳ 3
Chuẩn bị dự án
Chuẩn bị dự án
Thực hiện dự án
Thực hiện dự án
Kết thúc dự án
Kết thúc dự án
Giai đoạn
Giai đoạn
1
1
Giai đoạn
Giai đoạn
2
2
Giai đoạn
Giai đoạn
3
3
Giai đoạn
Giai đoạn
4
4
Giai đoạn
Giai đoạn
5
5
Giai đoạn
Giai đoạn
6
6
Giai đoạn
Giai đoạn
7
7
Nghiên
Nghiên
cứu cơ
cứu cơ
Nghiên
Nghiên
cứu tiền
cứu tiền
Nghiên
Nghiên
cứu khả
cứu khả
Xây dựng
Xây dựng
dự án
dự án
Dự án
Dự án
hoạt động
hoạt động
Đánh giá
Đánh giá
dự án sau
dự án sau
Thanh lý
Thanh lý
phát triển
phát triển
8
8
hội đầu t
hội đầu t
khả thi
khả thi
thi
thi
hoạt động
hoạt động
dự án mới
dự án mới
Quá trình nghiên cứu ,soạn thảo một DAĐT đ
Quá trình nghiên cứu ,soạn thảo một DAĐT đ
ợc thực hiện theo từng giai đoạn
ợc thực hiện theo từng giai đoạn
rất cẩn thận nh
rất cẩn thận nh
ng vẫn không tránh khỏi những sai sót .Do đó, chúng ta cần phải có
ng vẫn không tránh khỏi những sai sót .Do đó, chúng ta cần phải có
một quy trình thẩm địnhcác dự án nhằm phất hiện và sửa chữa những sai sót ,đồng
một quy trình thẩm địnhcác dự án nhằm phất hiện và sửa chữa những sai sót ,đồng
thời bổ sung thêm các biện pháp để đẩm bảo tính khả thi cao cho dự án .
thời bổ sung thêm các biện pháp để đẩm bảo tính khả thi cao cho dự án .
2.5. Vai trò của dự án đầu t
2.5. Vai trò của dự án đầu t
trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
tế xã hội .
tế xã hội .
a.DAĐT đối với sự tăng tr
a.DAĐT đối với sự tăng tr
ởng kinh tế của đất n
ởng kinh tế của đất n
ớc .
ớc .
Các DAĐT đ
Các DAĐT đ
ợc thực hiện nhiều làm tăng mức vốn đầu t
ợc thực hiện nhiều làm tăng mức vốn đầu t
toàn xã hội góp phần sử
toàn xã hội góp phần sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn tích luỹ trong xã hội, khuyến khích quá trình tiết
dụng có hiệu quả nguồn vốn tích luỹ trong xã hội, khuyến khích quá trình tiết
kiệm ,khuyến khích việc thực hiện tốt pháp lệnh thực hành tiết kiệm .việc gia tăng
kiệm ,khuyến khích việc thực hiện tốt pháp lệnh thực hành tiết kiệm .việc gia tăng
DAĐT dẫn đến tăng nguồn vốn đầu t
DAĐT dẫn đến tăng nguồn vốn đầu t
làm tăng nhu cầu đối với sản phẩm phục vụ cho
làm tăng nhu cầu đối với sản phẩm phục vụ cho
quá trình thực hiện vốn (Nguyên,nhiên vật liêu,máy móc,thiết bị ,nhân công ) ,
quá trình thực hiện vốn (Nguyên,nhiên vật liêu,máy móc,thiết bị ,nhân công ) ,
Làm tăng tổng cầu của xã hội . Tổng cầu của xã hội tăng lên tạo động lực kích thích
Làm tăng tổng cầu của xã hội . Tổng cầu của xã hội tăng lên tạo động lực kích thích
sản xuất phát triển , mở rộng quy mô sản xuất dẫn đến tăng sản phẩm quốc hôi GDP.
sản xuất phát triển , mở rộng quy mô sản xuất dẫn đến tăng sản phẩm quốc hôi GDP.
Nh
Nh
vậy ,quá trình đầu t
vậy ,quá trình đầu t
quy định mức tăng tr
quy định mức tăng tr
ởng trong tổng sản phẩm quốc nội
ởng trong tổng sản phẩm quốc nội
và giải quyết các nhiệm vụ tăng tr
và giải quyết các nhiệm vụ tăng tr
ởng kinh tế . Mức tăng tr
ởng kinh tế . Mức tăng tr
ởng vốn đầu t
ởng vốn đầu t
cao , về
cao , về
nguyên tắc sẽ đem lại mức tăng tr
nguyên tắc sẽ đem lại mức tăng tr
ởng kinh tế cao và ng
ởng kinh tế cao và ng
ợc lại . Tuy nhiên ,để đảm bảo
ợc lại . Tuy nhiên ,để đảm bảo
cho sự tăng tr
cho sự tăng tr
ởng kinh tế cao phải có chính sách đầu t
ởng kinh tế cao phải có chính sách đầu t
hiệu quả .
hiệu quả .
b. DAĐT và vấn đề chuyển dich cơ cấu kinh tế .
b. DAĐT và vấn đề chuyển dich cơ cấu kinh tế .
Chuyển cơ cấu kinh tế theo h
Chuyển cơ cấu kinh tế theo h
ớng công nghiệp hoá ,hiện đại hoá . Đẩy mạnh
ớng công nghiệp hoá ,hiện đại hoá . Đẩy mạnh
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ,
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ,
u tiên cho các công trình trọng điểm
u tiên cho các công trình trọng điểm
phục vụ chung cho nền kinh tế , mở rộng kinh tế đối ngoại , xây dựng một số cơ sở
phục vụ chung cho nền kinh tế , mở rộng kinh tế đối ngoại , xây dựng một số cơ sở
hạ tẩng thiết yếu của miền núi ,vùng khó khăn ,khuyến khích phát triển mạnh một số
hạ tẩng thiết yếu của miền núi ,vùng khó khăn ,khuyến khích phát triển mạnh một số
loại dịch vụ biêu chính viễn thông ,du lịch, vận tải ,th
loại dịch vụ biêu chính viễn thông ,du lịch, vận tải ,th
ơng mai ,dịch vụ khoa học
ơng mai ,dịch vụ khoa học
công nghệ ,tài chính, ngân hàng,bảo hiểm ,t
công nghệ ,tài chính, ngân hàng,bảo hiểm ,t
vấn theo chiều h
vấn theo chiều h
ớng vừa phát triển thị
ớng vừa phát triển thị
tr
tr
ờng nội địa ,vừa nhanh chóng v
ờng nội địa ,vừa nhanh chóng v
ơn ra thị tr
ơn ra thị tr
ờng quốc tế . Việc
ờng quốc tế . Việc
u tên phát triển một số
u tên phát triển một số
ngành ,lĩnh vực cụ thể nhằm dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo mục tiêu đã định thực
ngành ,lĩnh vực cụ thể nhằm dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo mục tiêu đã định thực
chất là sắp xếp ,bố trí nguồn tài lực, vốn đầu t
chất là sắp xếp ,bố trí nguồn tài lực, vốn đầu t
theo cơ cấu thích ứng trong từng giai
theo cơ cấu thích ứng trong từng giai
9
9
đoạn cụ thể việc tăng nhanh các DAĐT (Đặc biệt là dự án đầu t
đoạn cụ thể việc tăng nhanh các DAĐT (Đặc biệt là dự án đầu t
phát triển ) và nâng
phát triển ) và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu t
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu t
trong các ngành ,lĩnh vực khác nhau sẽ góp phần thúc
trong các ngành ,lĩnh vực khác nhau sẽ góp phần thúc
đẩy những ngành này phát triển với tốc độ nhanh hơn, chiến tỷ trọng lớn trong GDP.
đẩy những ngành này phát triển với tốc độ nhanh hơn, chiến tỷ trọng lớn trong GDP.
Nh
Nh
vậy có thể khẳng định rằng cốt lõi của vấn đề chuyển dich kinh tế là chuyển
vậy có thể khẳng định rằng cốt lõi của vấn đề chuyển dich kinh tế là chuyển
dich cơ cấu vốn đâu t
dich cơ cấu vốn đâu t
mà cụ thể hơn là việc chuyển dich sắp xếp các DAĐT .
mà cụ thể hơn là việc chuyển dich sắp xếp các DAĐT .
C. DAĐT và vấn đề giải quyết công ăn việc làm .
C. DAĐT và vấn đề giải quyết công ăn việc làm .
DAĐT có vai trò hết sức quan trọng không những trong việc cải thiện thu nhập
DAĐT có vai trò hết sức quan trọng không những trong việc cải thiện thu nhập
của các tầng lớp dân c
của các tầng lớp dân c
,mà còn ảnh h
,mà còn ảnh h
ởng trực tiếp đến quá trình toạ thêm công ăn
ởng trực tiếp đến quá trình toạ thêm công ăn
việc làm cho số loa động tăng thêm trong xã hội . nếu DAĐT là ít và việc thực hiện
việc làm cho số loa động tăng thêm trong xã hội . nếu DAĐT là ít và việc thực hiện
các dự án này là không hiệu quả sẽ không giải quyết đ
các dự án này là không hiệu quả sẽ không giải quyết đ
ợc số lao động d
ợc số lao động d
dôi trong xã
dôi trong xã
hội hàng năm , tạo áp lực gây căng thẳng trong nền kinh tế . ở n
hội hàng năm , tạo áp lực gây căng thẳng trong nền kinh tế . ở n
ớc ta hiện nay số ng
ớc ta hiện nay số ng
-
-
ời thất nghiệp là khá lớn , vì vậy chúng ta phải sữ dụng một cách hiệu quả đòng vốn
ời thất nghiệp là khá lớn , vì vậy chúng ta phải sữ dụng một cách hiệu quả đòng vốn
đầu t
đầu t
phát triển , tạo điều kiện tăng số lao động sử dụng ,giảm tỷ lệ thất nghiệp , tăng
phát triển , tạo điều kiện tăng số lao động sử dụng ,giảm tỷ lệ thất nghiệp , tăng
năng suất lao động trong nền kinh tế quốc dân .
năng suất lao động trong nền kinh tế quốc dân .
d. DAĐT và vấn đề lạm phát .
d. DAĐT và vấn đề lạm phát .
Một trong những vấn đề kinh tế vĩ mô quan trọng trong nền kinh tế n
Một trong những vấn đề kinh tế vĩ mô quan trọng trong nền kinh tế n
ớc ta là
ớc ta là
vấn đề phải khống chế lạm phát . Lạm phát là một nhân tố có ảnh h
vấn đề phải khống chế lạm phát . Lạm phát là một nhân tố có ảnh h
ởng lớn , là một
ởng lớn , là một
trong những nhân tố quyết định đến sự tăng tr
trong những nhân tố quyết định đến sự tăng tr
ởng kinh tế và giải quyết công bằng xã
ởng kinh tế và giải quyết công bằng xã
hội . Lạm phát cao là nguyên nhân của sự mất lòng tin trong giới đầu t
hội . Lạm phát cao là nguyên nhân của sự mất lòng tin trong giới đầu t
. Hơn nữa ,
. Hơn nữa ,
với đặc tính không xác định của mình , lạm phát cao làm cho nhà đầu t
với đặc tính không xác định của mình , lạm phát cao làm cho nhà đầu t
không thể
không thể
xác định đ
xác định đ
ợc khả năng sinh lời của đồng vốn đầu t
ợc khả năng sinh lời của đồng vốn đầu t
bỏ vào dự án . Tuy nhiên giảm
bỏ vào dự án . Tuy nhiên giảm
lạm phát lạ cũng là nhân tố tiêu cực ảnh h
lạm phát lạ cũng là nhân tố tiêu cực ảnh h
ởng đến khả năng tăng tr
ởng đến khả năng tăng tr
ởng của nền kinh
ởng của nền kinh
tế quốc dân .
tế quốc dân .
Các DAĐT đóng vai trò rất quan trọng trong vấn đề khống chế lạm phát. Quá
Các DAĐT đóng vai trò rất quan trọng trong vấn đề khống chế lạm phát. Quá
trình đầu t
trình đầu t
sôi động với số vốn l
sôi động với số vốn l
ợng các DAĐT lớn và vốn đầu t
ợng các DAĐT lớn và vốn đầu t
cao là nguyên nhân
cao là nguyên nhân
dẫn đến tăng nhu cáàu hầng hoá , vật t
dẫn đến tăng nhu cáàu hầng hoá , vật t
, sản phẩm lao động phục vụ cho quá trình
, sản phẩm lao động phục vụ cho quá trình
đầu t
đầu t
.Tăng mức cầu dẫn đến tăng mức sản phẩm , dịch vụ .Trong những điều kiện
.Tăng mức cầu dẫn đến tăng mức sản phẩm , dịch vụ .Trong những điều kiện
kinh doanh bình th
kinh doanh bình th
ờng khác , đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến mức lạm
ờng khác , đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến mức lạm
phát cao .
phát cao .
10
10
Tóm lại DAĐT nhiều hay ít sẽ ảnh h
Tóm lại DAĐT nhiều hay ít sẽ ảnh h
ởng trực tiếp đến nhiệm vụ khống chế lạm
ởng trực tiếp đến nhiệm vụ khống chế lạm
phát trong nền kinh tế . Để thực hiện một cách có hiệu quả nhiệm vụ khống chế lạm
phát trong nền kinh tế . Để thực hiện một cách có hiệu quả nhiệm vụ khống chế lạm
phát đòi hỏi phải có chính sách kinh tế xã hội , trong đó giải pháp đầu t
phát đòi hỏi phải có chính sách kinh tế xã hội , trong đó giải pháp đầu t
phát triển
phát triển
đóng vai trò cực kỳ quam trọng .
đóng vai trò cực kỳ quam trọng .
II. Thẩm định DAĐT
II. Thẩm định DAĐT
1. Quản lý hoạt động đầu t
1. Quản lý hoạt động đầu t
1.1 Khái niệm:
1.1 Khái niệm:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có h
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có h
ớng đích của chủ thể quản lý lên đối t
ớng đích của chủ thể quản lý lên đối t
-
-
ợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các
ợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các
cơ hội của tổ chức để đạt đ
cơ hội của tổ chức để đạt đ
ợc các mục tiêu của tổ chức đặt ra trong điều kiện biến
ợc các mục tiêu của tổ chức đặt ra trong điều kiện biến
động của môi tr
động của môi tr
ờng.
ờng.
Đối với lĩnh vực đầu t
Đối với lĩnh vực đầu t
, quản lý hoạt động đầu t
, quản lý hoạt động đầu t
là sự tác động liên tục, có tổ
là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có h
chức, có h
ớng đích quá trình đầu t
ớng đích quá trình đầu t
bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế
bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế
xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác nhằm đạt đ
xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác nhằm đạt đ
ợc hiệu quả kinh tế - xã hội
ợc hiệu quả kinh tế - xã hội
trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng các quy luật vận động
trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng các quy luật vận động
đặc thù của đầu t
đặc thù của đầu t
nói riêng.
nói riêng.
1.2.Những vấn đề chung về quản lý đầu t
1.2.Những vấn đề chung về quản lý đầu t
ở n
ở n
ớc ta hiện nay.
ớc ta hiện nay.
Cho đến nay, Việt Nam đã trải qua nhiều năm nền kinh tế thị tr
Cho đến nay, Việt Nam đã trải qua nhiều năm nền kinh tế thị tr
ờng với sự quản
ờng với sự quản
lý của Nhà n
lý của Nhà n
ớc theo định h
ớc theo định h
ớng XHCN. Trong thời gian đó, quy mô và tốc độ đầu t
ớng XHCN. Trong thời gian đó, quy mô và tốc độ đầu t
đã tăng lên nhanh chóng, công tác quản lý đầu t
đã tăng lên nhanh chóng, công tác quản lý đầu t
trở thành một nhiệm vụ quan trọng
trở thành một nhiệm vụ quan trọng
của Nhà n
của Nhà n
ớc. Để hoạt động đầu t
ớc. Để hoạt động đầu t
đạt hiệu quả cao thì Nhà n
đạt hiệu quả cao thì Nhà n
ớc phải quản lý tất cả các
ớc phải quản lý tất cả các
khâu trong quá trình đầu t
khâu trong quá trình đầu t
.
.
Quản lý hoạt động đầu t
Quản lý hoạt động đầu t
nhằm đáp ứng những nhu cầu cơ bản là đảm bảo cho
nhằm đáp ứng những nhu cầu cơ bản là đảm bảo cho
hoạt động đầu t
hoạt động đầu t
đ
đ
ợc thực hiện đúng mục tiêu chiến l
ợc thực hiện đúng mục tiêu chiến l
ợc phát triển kinh tế - xã hội
ợc phát triển kinh tế - xã hội
trong từng thời kỳ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h
trong từng thời kỳ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h
ớng công nghiệp hoá,
ớng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất n
hiện đại hoá đất n
ớc đẩy nhanh tốc độ tăng tr
ớc đẩy nhanh tốc độ tăng tr
ởng kinh tế đất n
ởng kinh tế đất n
ớc và nâng cao đời
ớc và nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời quản lý hoạt động đầu t
sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời quản lý hoạt động đầu t
là góp phần
là góp phần
to lớn vào việc huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu t
to lớn vào việc huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu t
trong n
trong n
ớc cũng
ớc cũng
nh
nh
đầu t
đầu t
n
n
ớc ngoài tại Việt Nam, khai thác tốt mọi tiềm năng của đất n
ớc ngoài tại Việt Nam, khai thác tốt mọi tiềm năng của đất n
ớc ( lao động,
ớc ( lao động,
tài nguyên ) bảo vệ môi tr
tài nguyên ) bảo vệ môi tr
ờng sinh thái và chống mọi hành vi tham ô, lãng phí
ờng sinh thái và chống mọi hành vi tham ô, lãng phí
trong hoạt động đầu t
trong hoạt động đầu t
.
.
11
11
Hiện nay n
Hiện nay n
ớc ta đang thực hiện quản lý đầu t
ớc ta đang thực hiện quản lý đầu t
theo nguyên tắc Nhà n
theo nguyên tắc Nhà n
ớc thống
ớc thống
nhất quản lý đầu t
nhất quản lý đầu t
đối với tất cả các thành phần kinh tế về các mục tiêu chiến l
đối với tất cả các thành phần kinh tế về các mục tiêu chiến l
ợc
ợc
phát triển kinh tế xã hôi, quy hoạch và phát triển của ngành, vùng lãnh thổ, lựa
phát triển kinh tế xã hôi, quy hoạch và phát triển của ngành, vùng lãnh thổ, lựa
chọn công nghệ, bảo vệ môi tr
chọn công nghệ, bảo vệ môi tr
ờng sinh thái và các khía cạnh khác của dự án. Đối với
ờng sinh thái và các khía cạnh khác của dự án. Đối với
các DAĐT có sử dụng vốn Nhà n
các DAĐT có sử dụng vốn Nhà n
ớc thì Nhà n
ớc thì Nhà n
ớc còn quản lý về mặt th
ớc còn quản lý về mặt th
ơng mại, tài
ơng mại, tài
chính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
chính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
1.3 Tổ chức quản lý hoạt động đầu t
1.3 Tổ chức quản lý hoạt động đầu t
.
.
Việc phân cấp trách nhiệm quản lý nhà n
Việc phân cấp trách nhiệm quản lý nhà n
ớc về đầu t
ớc về đầu t
và xây dựng đ
và xây dựng đ
ợc quy định
ợc quy định
cụ thể tại Điều 6, Điều lệ quản lý đầu t
cụ thể tại Điều 6, Điều lệ quản lý đầu t
và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
42/CP ngày 16-7-1996của chính phủ .
42/CP ngày 16-7-1996của chính phủ .
1.4 Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu t
1.4 Quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu t
.
.
Một trong những nhiệm vị quan trọng của uản lý đầu t
Một trong những nhiệm vị quan trọng của uản lý đầu t
là quẩn lý tốt công tác
là quẩn lý tốt công tác
chuẩn bị đầu t
chuẩn bị đầu t
trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt DAĐT. thẩm định dự án
trong đó có việc lập, thẩm định và phê duyệt DAĐT. thẩm định dự án
đ
đ
ợc tiến hành trong những giai đoạn hình thành dự án, nó đ
ợc tiến hành trong những giai đoạn hình thành dự án, nó đ
ợc xem nh
ợc xem nh
một yêu cầu
một yêu cầu
không thể thiếu là cơ sở để các cơ qquan Nhà n
không thể thiếu là cơ sở để các cơ qquan Nhà n
ớc có thẩm quyền quyết định đầu t
ớc có thẩm quyền quyết định đầu t
.
.
Đối với công tác thẩm định dự án, tuỳ theo mục tiêu của chủ đầu t
Đối với công tác thẩm định dự án, tuỳ theo mục tiêu của chủ đầu t
mà mục đích
mà mục đích
của việc thẩm định DAĐT có khác nhau . Đối với các doanh nghiệp là nhà đầu t
của việc thẩm định DAĐT có khác nhau . Đối với các doanh nghiệp là nhà đầu t
,
,
mục tiêu của họ là lợi nhuận, do đó để tiến hành thẩm định DAĐT để kiểm tra kả
mục tiêu của họ là lợi nhuận, do đó để tiến hành thẩm định DAĐT để kiểm tra kả
năng sinh lời về mặt tài chính của dự án, dự án có mức sinh lời càng cao thì càng hấp
năng sinh lời về mặt tài chính của dự án, dự án có mức sinh lời càng cao thì càng hấp
dẫn nhà đầu t
dẫn nhà đầu t
. Đối với cơ quan quản lý Nhà n
. Đối với cơ quan quản lý Nhà n
ớc ở tầm vĩ mô thì việc thẩm định dự
ớc ở tầm vĩ mô thì việc thẩm định dự
án nhằm đánh giá tác động của dự án đến các ch
án nhằm đánh giá tác động của dự án đến các ch
ơng trình mục tiêu phát triễn kinh tế
ơng trình mục tiêu phát triễn kinh tế
xã hội của đất n
xã hội của đất n
ớc để từ đó có quyết định cho phép đầu t
ớc để từ đó có quyết định cho phép đầu t
hay không và đ
hay không và đ
a ra các biện
a ra các biện
pháp để hỗ trợ nh
pháp để hỗ trợ nh
tài trợ vốn, cho vay
tài trợ vốn, cho vay
u đãi, miễn giảm thuế
u đãi, miễn giảm thuế
Theo quy định của Nhà n
Theo quy định của Nhà n
ớc hiện nay thì tất cả các DAĐT có xây dựng thuộc
ớc hiện nay thì tất cả các DAĐT có xây dựng thuộc
mọi nguồn vốn và các thành phần kinh tế đều phải thẩm định và quy hoạch xây dựng,
mọi nguồn vốn và các thành phần kinh tế đều phải thẩm định và quy hoạch xây dựng,
các ph
các ph
ơng án kiến trúc, công nghệ , sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi tr
ơng án kiến trúc, công nghệ , sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi tr
ờng
ờng
sinh thái, phòng chống cháy nổ và các khía cạnh xã hội ; đối với các DAĐT sử dụng
sinh thái, phòng chống cháy nổ và các khía cạnh xã hội ; đối với các DAĐT sử dụng
vốn của nhà n
vốn của nhà n
ớc còn phải đ
ớc còn phải đ
ợc thẩm định về ph
ợc thẩm định về ph
ơng án tài chínhvà hiệu quả kinh tế
ơng án tài chínhvà hiệu quả kinh tế
của dự án ; Đối với các DAĐT sử dụng vốn ODA phải phù hợp với quy định của Nhà
của dự án ; Đối với các DAĐT sử dụng vốn ODA phải phù hợp với quy định của Nhà
n
n
ớc và thông lệ quốc tế .
ớc và thông lệ quốc tế .
12
12
2. Công tác thẩm định DAĐT
2. Công tác thẩm định DAĐT
2.1. Khái niệm thẩm định DAĐT.
2.1. Khái niệm thẩm định DAĐT.
Các DAĐT khi d
Các DAĐT khi d
ợc soạn thảo xong mặc dù nghiên cứu tính toán kỹ l
ợc soạn thảo xong mặc dù nghiên cứu tính toán kỹ l
ỡng thì
ỡng thì
cũng chỉ qua b
cũng chỉ qua b
ớc khởi đầu . Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi của
ớc khởi đầu . Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi của
DAĐT và quyết định có thực thi hay không cần có một quá trình xem xét, kiểm tra,
DAĐT và quyết định có thực thi hay không cần có một quá trình xem xét, kiểm tra,
đánh giá độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình đó gọi là thẩm
đánh giá độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình đó gọi là thẩm
dịnh dự án .
dịnh dự án .
Vậy: Thẩm định DAĐT là việc kiểm tra, so sánh, đánh giá một cách khách
Vậy: Thẩm định DAĐT là việc kiểm tra, so sánh, đánh giá một cách khách
quan, khoa học toàn toàn diện nội dung của dự án, hoặc so sánh đánh giá các ph
quan, khoa học toàn toàn diện nội dung của dự án, hoặc so sánh đánh giá các ph
ơng
ơng
án của một hay nhiều đề án để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của
án của một hay nhiều đề án để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của
dự án . Từ đó có những quyết định đầu t
dự án . Từ đó có những quyết định đầu t
và cho phép đầu t
và cho phép đầu t
.
.
2.2.Mục đích của thẩm định DAĐT.
2.2.Mục đích của thẩm định DAĐT.
- Đánh giá tính thích hợp của dự án : Tính thích hợp của dự án đ
- Đánh giá tính thích hợp của dự án : Tính thích hợp của dự án đ
ợc biểu hiện
ợc biểu hiện
một cách tổng hợp (biểu hiện trong tính hiệu quả và tính khả thi ) và đ
một cách tổng hợp (biểu hiện trong tính hiệu quả và tính khả thi ) và đ
ợc biểu hiện ở
ợc biểu hiện ở
từng nội dung và cách thức tính toán của dự án( hợp lý trong xác định mục tiêu, trong
từng nội dung và cách thức tính toán của dự án( hợp lý trong xác định mục tiêu, trong
xác dịnh nội dung của dự án . Khối l
xác dịnh nội dung của dự án . Khối l
ợng công việc cần tiến hành, các chi phí cần
ợng công việc cần tiến hành, các chi phí cần
thiết và kết quả đạt đ
thiết và kết quả đạt đ
ợc ).
ợc ).
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án .
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án .
- Đánh giá tính khả thi của dự án : Đây là mục đích hết sức quan trọng trong
- Đánh giá tính khả thi của dự án : Đây là mục đích hết sức quan trọng trong
thẩm định dự án . Một dự án hiệu quả và hợp lý cần phải có tính khả thi. Tính hợp lý
thẩm định dự án . Một dự án hiệu quả và hợp lý cần phải có tính khả thi. Tính hợp lý
và tính hiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả thi . Nh
và tính hiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả thi . Nh
ngtính khả
ngtính khả
thi còn phải xem nội dung và phạm vi của dự án(xem xét các kế hoạch tổ chức thực
thi còn phải xem nội dung và phạm vi của dự án(xem xét các kế hoạch tổ chức thực
hiện, môi tr
hiện, môi tr
ờng pháp lý của dự án )
ờng pháp lý của dự án )
Ba mục tiêu trên đồng thời cũng là những nhu cầu chung đối với mọi DAĐT
Ba mục tiêu trên đồng thời cũng là những nhu cầu chung đối với mọi DAĐT
nếu các dự án muốn d
nếu các dự án muốn d
ợc đầu t
ợc đầu t
và tài trợ . Tuy nhiên, mục đích cuối cùng của thẩm
và tài trợ . Tuy nhiên, mục đích cuối cùng của thẩm
định DAĐT phụ thuộc vào chủ thể thẩm định DAĐT .
định DAĐT phụ thuộc vào chủ thể thẩm định DAĐT .
- Các định chế tín dụng thẩm định dự án khả thi để quyết dịnh cho vay vốn .
- Các định chế tín dụng thẩm định dự án khả thi để quyết dịnh cho vay vốn .
- Cơ quan quản lý nhà n
- Cơ quan quản lý nhà n
ớc các dự ánthẩm định DAĐT để xét duyệt cấp giấy
ớc các dự ánthẩm định DAĐT để xét duyệt cấp giấy
phép đầu
phép đầu
t
t
.
.
13
13
2.3 Nguyên tắc thẩm định DAĐT :
2.3 Nguyên tắc thẩm định DAĐT :
Trên giác độ quản lý Nhà n
Trên giác độ quản lý Nhà n
ớc các DAĐT, việc thẩm định cần tuân thủ các
ớc các DAĐT, việc thẩm định cần tuân thủ các
nguyên tắc sau :
nguyên tắc sau :
- Tất cả các DAĐT thuộc mọi nguồn vốn và mọi thành phần kinh tế tới khi ra
- Tất cả các DAĐT thuộc mọi nguồn vốn và mọi thành phần kinh tế tới khi ra
quyết định và cấp giấy phép đầu t
quyết định và cấp giấy phép đầu t
phải qua khâu thẩm định về hậu quả kinh tế xã
phải qua khâu thẩm định về hậu quả kinh tế xã
hội và quy hoạch xây dựng các ph
hội và quy hoạch xây dựng các ph
ơng án kiến trúc, công nghệ sử dụng đất đai, tài
ơng án kiến trúc, công nghệ sử dụng đất đai, tài
nghuyên . Nghuyên tắc này đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội cho các DAĐT .
nghuyên . Nghuyên tắc này đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội cho các DAĐT .
Tránh thực hiện những dự án chỉ đơn thuần có lợi về hiệu quả tầi chính . Các cơ quan
Tránh thực hiện những dự án chỉ đơn thuần có lợi về hiệu quả tầi chính . Các cơ quan
nhà n
nhà n
ớc với t
ớc với t
cách là chủ thể quản lý nhà n
cách là chủ thể quản lý nhà n
ớc các DAĐT tr
ớc các DAĐT tr
ớc hết phải bảo đảm sự hài
ớc hết phải bảo đảm sự hài
hoà giữa lợi ích và xã hội và lợi ích của cácchủ đầu t
hoà giữa lợi ích và xã hội và lợi ích của cácchủ đầu t
.
.
- Đối với các DAĐT sử dụng vốn của nhà n
- Đối với các DAĐT sử dụng vốn của nhà n
ớc cần phải đ
ớc cần phải đ
ợc thẩm định về ph
ợc thẩm định về ph
ơng
ơng
diện tài chính của dự án ngoài ph
diện tài chính của dự án ngoài ph
ơng diện kinh tế xã hội đã nêu ở nguyên tắc
ơng diện kinh tế xã hội đã nêu ở nguyên tắc
đầu . Nhà n
đầu . Nhà n
ớc vớ t
ớc vớ t
cách vừa là chủ đầu t
cách vừa là chủ đầu t
và cơ quan quản lý chung các dự án, thực
và cơ quan quản lý chung các dự án, thực
hiện cả hai chức năng quản lý dự án : Quản lý dự án với chức năng quản lý vĩ mô
hiện cả hai chức năng quản lý dự án : Quản lý dự án với chức năng quản lý vĩ mô
(quản lý nhà n
(quản lý nhà n
ớc).
ớc).
2.4.Thời gian thẩm định DAĐT.
2.4.Thời gian thẩm định DAĐT.
Theo nghị định số 42/CP ngày 16-7-1996của chính phủ về việc ban hành điều lệ
Theo nghị định số 42/CP ngày 16-7-1996của chính phủ về việc ban hành điều lệ
quản lý đầu t
quản lý đầu t
và xây dựng, thời gian thẩm định DAĐT đ
và xây dựng, thời gian thẩm định DAĐT đ
ợc quy định nh
ợc quy định nh
sau:
sau:
- Đối với các DAĐTthuộc nhóm A, thời gian thẩm định không quá 45 ngày kể
- Đối với các DAĐTthuộc nhóm A, thời gian thẩm định không quá 45 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các DAĐT thuộc nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày từ
- Đối với các DAĐT thuộc nhóm B, thời gian thẩm định không quá 30 ngày từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án thuộc nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày kể
- Đối với các dự án thuộc nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Ph
2.5. Ph
ơng pháp thẩm định DAĐT:
ơng pháp thẩm định DAĐT:
Ph
Ph
ơng án thẩm địnhĐAĐT là cách thức thẩm định dự án nhằm đ
ơng án thẩm địnhĐAĐT là cách thức thẩm định dự án nhằm đ
ợc các yêu cầu
ợc các yêu cầu
đặt ra đối với công tác thẩm định dự án.Việc thẩm định dự án có thể sử dụng các ph
đặt ra đối với công tác thẩm định dự án.Việc thẩm định dự án có thể sử dụng các ph
-
-
ơng án khác nhau:
ơng án khác nhau:
-Thẩm định theo trình tự .
-Thẩm định theo trình tự .
14
14
-Thẩm định theo ph
-Thẩm định theo ph
ơng pháp so sánh các chỉ tiêu.
ơng pháp so sánh các chỉ tiêu.
a.Thẩm định theo trình tự :
a.Thẩm định theo trình tự :
Theo ph
Theo ph
ơng pháp này việc thẩm định đ
ơng pháp này việc thẩm định đ
ợc tiến hành theo một trình tự biện chứng
ợc tiến hành theo một trình tự biện chứng
từ tổng quát đến chi tiết, từ kết luận tr
từ tổng quát đến chi tiết, từ kết luận tr
ớc làm tiền đề cho kết luận sau.
ớc làm tiền đề cho kết luận sau.
b.Thẩm định theo ph
b.Thẩm định theo ph
ơng pháp so sánh các chỉ tiêu
ơng pháp so sánh các chỉ tiêu
Ph
Ph
ơng pháp so sánh các chỉ tiêu là ph
ơng pháp so sánh các chỉ tiêu là ph
ơng pháp cụ thể khi thẩm định tổng quát
ơng pháp cụ thể khi thẩm định tổng quát
và thẩm định chi tiết. Do đó các chỉ tiêu nhằm đánh giá tính hợp lý và tính
và thẩm định chi tiết. Do đó các chỉ tiêu nhằm đánh giá tính hợp lý và tính
u việt của
u việt của
dự án để có sự dánh giá đúng khi thẩm định dự án so sánh các chỉ tiêu trong những
dự án để có sự dánh giá đúng khi thẩm định dự án so sánh các chỉ tiêu trong những
tr
tr
ờng hợp sau:
ờng hợp sau:
- Các chỉ tiêu trong tr
- Các chỉ tiêu trong tr
ờng hợp có dự án và ch
ờng hợp có dự án và ch
a có dự án.
a có dự án.
- Các chỉ tiêu của dự án t
- Các chỉ tiêu của dự án t
ơng tự (đã phê duyệt hay thực hiện )
ơng tự (đã phê duyệt hay thực hiện )
- Các định mức, hạn mức, chuẩn mực đ
- Các định mức, hạn mức, chuẩn mực đ
ợc áp dụng.
ợc áp dụng.
Tr
Tr
ờng hợp trong n
ờng hợp trong n
ớc không có chỉ tiêu để đối chiếu thì phải tham khảo của n
ớc không có chỉ tiêu để đối chiếu thì phải tham khảo của n
ớc
ớc
ngoài.
ngoài.
2.6. Nội dung thẩm định DAĐT.
2.6. Nội dung thẩm định DAĐT.
a. Thẩm định các điều kiện pháp lý.
a. Thẩm định các điều kiện pháp lý.
Các điều kiện pháp lý để quyết định xét duyệt dự án bao gồm các văn bản và
Các điều kiện pháp lý để quyết định xét duyệt dự án bao gồm các văn bản và
thủ tục sau:
thủ tục sau:
-Hồ sơ trình duyệt có đủ theo quy định và có hợp lệ hay không?
-Hồ sơ trình duyệt có đủ theo quy định và có hợp lệ hay không?
-T
-T
cách pháp nhân và năng lực chủ đầu t
cách pháp nhân và năng lực chủ đầu t
, gồm:
, gồm:
+ Quyết định thành lập, thành lập lại các doanh nghiệp hoặc giấy phép hoạt
+ Quyết định thành lập, thành lập lại các doanh nghiệp hoặc giấy phép hoạt
động đối với các thành phần kinh tế khác.
động đối với các thành phần kinh tế khác.
+ Ng
+ Ng
ời đại diện chính thức.
ời đại diện chính thức.
+ Năng lực kinh doanh: chủ yếu thẩm định các văn bản thể hiện năng lực tài
+ Năng lực kinh doanh: chủ yếu thẩm định các văn bản thể hiện năng lực tài
chính (biểu hiện ổ khả năng về nguồn vốn tự có, điều kiện thế chấp khi vay vốn )
chính (biểu hiện ổ khả năng về nguồn vốn tự có, điều kiện thế chấp khi vay vốn )
+ Địa chỉ liên hệ, giao dịch .
+ Địa chỉ liên hệ, giao dịch .
b. Thẩm định mục tiêu của dự án
b. Thẩm định mục tiêu của dự án
15
15
Thẩm định mục tiêu của dự án cần xem xét trên các khía cạnh và vấn đề sau:
Thẩm định mục tiêu của dự án cần xem xét trên các khía cạnh và vấn đề sau:
- Mục tiêu của dự án có phù hợp với ch
- Mục tiêu của dự án có phù hợp với ch
ơng trình kế hoặch phát triển kinh tế- xã
ơng trình kế hoặch phát triển kinh tế- xã
hội của cả n
hội của cả n
ớc, vùng địa ph
ớc, vùng địa ph
ơng, nghành hay không ?
ơng, nghành hay không ?
- Nghành nghề trong dự án có thuộc nghành nghề Nhà n
- Nghành nghề trong dự án có thuộc nghành nghề Nhà n
ớc cho phép hoạt động
ớc cho phép hoạt động
hay không?
hay không?
- Có nhóm ngành
- Có nhóm ngành
u tiên hay không ? Nếu thuộc nhóm ngành
u tiên hay không ? Nếu thuộc nhóm ngành
u tiên thì sẽ đ
u tiên thì sẽ đ
ợc
ợc
h
h
ởng các chế độ
ởng các chế độ
u đãi và khi xét duyệt sẽ thuận lợi hơn.
u đãi và khi xét duyệt sẽ thuận lợi hơn.
c.Thẩm định về thi tr
c.Thẩm định về thi tr
ờng của dự án.
ờng của dự án.
Nội dung thẩm định thị tr
Nội dung thẩm định thị tr
ờng dự án bao gồm :
ờng dự án bao gồm :
- Kiểm tra tính toán về nhu cầu hiện tại, t
- Kiểm tra tính toán về nhu cầu hiện tại, t
ơng lai và khả năng cạnh tranh sản
ơng lai và khả năng cạnh tranh sản
phẩm của dự án.
phẩm của dự án.
- Xem xét vùng thị tr
- Xem xét vùng thị tr
ờng của dự án.
ờng của dự án.
d.Thẩm định về công nghệ kỹ thuật của dự án.
d.Thẩm định về công nghệ kỹ thuật của dự án.
Nội dung thẩm định bao gồm :
Nội dung thẩm định bao gồm :
- Kiểm tra công cụ sử dụng trong tính toán. Trong đó l
- Kiểm tra công cụ sử dụng trong tính toán. Trong đó l
u ý đặc biệt đến các định
u ý đặc biệt đến các định
mức kinh tế- kỹ thuật. Đối với định mức kinh tế kỹ thuật phải rà xoát cho phù hợp
mức kinh tế- kỹ thuật. Đối với định mức kinh tế kỹ thuật phải rà xoát cho phù hợp
với điều kiện cụ thể của dự án.
với điều kiện cụ thể của dự án.
- Kiểm tra những sai sót trong tính toán:tính toán không đúng, không đủ và
- Kiểm tra những sai sót trong tính toán:tính toán không đúng, không đủ và
không phù hợp.
không phù hợp.
- Kiểm tra tính phù hợp của công nghệ, thiết bị đối với dự án.đặc biệt trong điều
- Kiểm tra tính phù hợp của công nghệ, thiết bị đối với dự án.đặc biệt trong điều
kiện việt nam, các mối liên hệ, các khâu trong sản xuất, tính toán khả năng phát triển
kiện việt nam, các mối liên hệ, các khâu trong sản xuất, tính toán khả năng phát triển
của t
của t
ơng lai, tỷ lệ phụ tùng thay thế và điều kiện vận hành bảo d
ơng lai, tỷ lệ phụ tùng thay thế và điều kiện vận hành bảo d
ỡng
ỡng
- Thẩm định địa điểm xây dựng từ văn bản pháp lý đến địa điểm cụ thể. L
- Thẩm định địa điểm xây dựng từ văn bản pháp lý đến địa điểm cụ thể. L
u ý
u ý
đặc biệt ảnh h
đặc biệt ảnh h
ởng của dự án đến môi tr
ởng của dự án đến môi tr
ờng, mặt tích cực và tiêu cực.
ờng, mặt tích cực và tiêu cực.
e. Thẩm định tái chính DAĐT:
e. Thẩm định tái chính DAĐT:
- Kiểm tra các phép tính toán. Khi kiểm tra l
- Kiểm tra các phép tính toán. Khi kiểm tra l
u ý tới các công cụ tính toán, các
u ý tới các công cụ tính toán, các
định mức, giá cả nguyên liệu, thiết bị và sản phẩm.
định mức, giá cả nguyên liệu, thiết bị và sản phẩm.
16
16