Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Một số vấn đề về chế độ tài chính và kế toán TSCĐ thuê mua tài chính ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.46 KB, 50 trang )

hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
PHẦN 1: LỜI NĨI ĐẦU
Mặc dù hoạt động cho th nói chung và cho th tài chính nói riêng
cịn khá mới lạ ở Việt Nam nhƣng trên thế giới hoạt động này xuất hiện từ
rất lâu. Với xu thế phát triển của loại hình này ở nƣớc ta trong những năm
gần đây, trƣớc yêu cầu của sự phát triển và đổi mới kinh tế, để hội nhập với
sự phát triển chung của kinh tế thế giới, Bộ Tài Chính đã ban hành nhiều văn
bản sửa đổi, bổ xung về chế độ kế tốn doanh nghiệp nói chung cũng nhƣ
chế đội tài chính và kế tốn TSCĐ th mua tài chính nói riêng cho phù hợp
với các chính sách mới.
Với mong muốn tìm hiểu sâu thêm về một khía cạnh của hoạt động
cho th đó là hoạt động th tài chính đồng thời cùng luận bàn những thắc
mắc trong chế độ kế toán về vấn đề này, tơi xin mạnh dạn trình bày một số
vấn đề về chế độ tài chính và kế tốn TSCĐ th mua tài chính ở Việt Nam
mà tơi đã sƣu tầm nghiên cứu đƣợc. Tôi thực hiện công việc này với mong
muốn làm sáng tỏ những nghi vấn của mình và phần nào giúp bạn đọc hiểu
rõ thêm về một hoạt động đang còn khá xa lạ với nhiều ngƣời nhƣng lại rất
quan trọng với các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là trong hoàn cảnh hầu
hết các doanh nghiệp ở nƣớc ta hiện nay đều thiếu vốn hoạt động. Tình trạng
lạc hậu về cơng nghệ sản xuất dẫn đến năng suất, chất lƣợng, kiểu dáng của
hầu hết các doanh nghiệp mất dần khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng, kể cả
thị trƣờng trong nƣớc.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH
VÀ KẾ TỐN TSCĐ TH MUA TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM

Nội dung đề tài mà tơi trình bầy dƣới đây sẽ gồm các phần chủ yếu
sau đây:
1

Thuviennet.vn




hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
I - KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI
CHÍNH Ở VIỆT NAM
II - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
III - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ
DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH
BẢO ĐẢM VÀ TÀI SẢN CHO TH TÀI CHÍNH
IV - KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH
V - THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA TÀI CHÍNH, CHẾ
ĐỘ TÀI CHÍNH KẾ TỐN TH MUA TÀI CHÍNH VÀ PHƢƠNG
HƢỚNG HỒN THIỆN
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Đơng- chủ nhiệm bộ
mơn Kế Tốn Tài Chính- Trƣờng đại học Kinh Tế Quốc Dân, đã tận tình
giúp đỡ tơi hồn thành bài viết này.
Tuy đã rất cố gắng, song bài viết chắc không tránh khỏi những khiếm
khuyết về nội dung. Tôi mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của bạn
đọc.
Xin chân trọng cảm ơn.

PHẦN 2: NỘI DUNG
2

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí

Đề án mơn học

I - KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG THUÊ MUA
TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM:
1. Khái niêm:
Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực số 06 về
Thuê tài sản, ban hành và công bố theo quyết định số 165/2002/QĐ-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài chính, các thuật ngữ trong chuẩn
mực này đƣợc hiểu nhƣ sau:
Thuê tài sản: Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc
bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng
thời gian nhất định để đƣợc nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao
phần lớn rủi ro va lợi ích gắn liền với quyền sỡ hữu tài sản cho bên thuê.
Quyền sỡ hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
Thuê hoạt động: Là thuê tài sản khơng phải là th tài chính.
Hợp động th tài sản không huỷ ngang: Là hoạt động thuê tài sản mà
hai bên không thể đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng, trừ các trƣờng hợp:
a) Có sự kiện bất thƣờng xảy ra nhƣ:
- Bên cho thuê không giao đúng hạn tài sản cho thuê;
- Bên thuê không trả tiền thuê theo đúng quy định trong hợp động
thuê tài sản:
- Bên thuê hoặc bên cho thuê vi phạm hợp đồng;
- Bên thuê bị phá sản hoặc giải thể;
- Ngƣời bảo lãnh bị phá sản hoặc giải thể và bên cho thuê không chấp
thuận đệ nghị chấm dứt bảo lãnh hoặc đề nghị ngƣời bảo lãnh khác thay thế
của bên thuê;
3

Thuviennet.vn



hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
- Tài sản cho thuê bị mất hoặc hƣ hỏng không thể sữa chữa phục hồi
đƣợc.
b) Đƣợc sự đồng ý của bên cho thuê.
c) Nếu hai bên thoả thuận một hợp đồng mới về thuê tài sản đó hoặc
tài sản tƣơng tự.
d) Bên thuê thanh toán thêm một khoản tiền ngay tại một thời điểm
khởi đầu thuê tài sản.
Thời điểm khởi đầu thuê tài sản: Là ngày xảy ra trƣớc một trong hai
ngày: ngày quyền sử dụng tài sản đƣợc chuyển giao cho bên thuê và ngày
tiền thuê bắt đầu đƣợc tính theo các điều khoản quy định trong hợp đồng.
Thời hạn thuê tài sản: Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản
không huỷ ngang cộng với khoảng thời gian bên thuê đƣợc gia hạn thuê tài
sản đã ghi trong hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm chi phí
nếu quyền gia hạn này xác định đƣợc tƣơng đối chắc chắn ngay tại thời điểm
khởi đầu thuê tài sản.
Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu:
a) Đối với bên thuê: Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên
cho thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong hợp đồng (khơng bao gồm
các khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên thuê đã trả mà bên thuê phải hoàn
lại và tiền thuê phát sinh thêm), kèm theo bất cứ giá trị nào đƣợc bên cho
thuê hoặc một bên liên quan đến bên cho thuê đảm bảo thanh toán.
b) Đối với bên cho thuê: Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả
cho bên cho thuê theo thời hạn thuê trong hợp đồng (không bao gồm các
khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên cho thuê phải
hoàn lại và tiền thuê phát sinh thêm) cộng với giá trị còn lại của tài sản cho
thuê đƣợc đảm bảo thanh toán bởi:

- Bên thuê;
4

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
- Một bên liên quan đến bên thuê; hoặc
- Một bên thứ ba độc lập có khả năng tài chính.
c) Trƣờng hợp trong hợp đồng thuê bao gồm điều khoản bên thuê
đƣợc quyền mua lại tài sản thuê với giá thấp hơn gía trị hợp lý vào ngày mua
thì khoản thanh tốn tiền thuê tối thiểu (đối với cả bên cho thuê và bên đi
thuê) bao gồm tiền thuê tối thiểu ghi trong hợp đồng theo thời hạn thuê và
khoản thanh toán cần thiết cho việc mua tài sản đó.
Gía trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể đƣợc trao đổi hoặc gía trị một
khoản nợ đƣợc thanh tốn một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu
biết trong sự trao đổi ngang giá.
Gía trị cịn lại của tài sản cho thuê: Là giá trị ƣớc tính ở thời điểm
khởi đầu thuê tài sản mà bên cho thuê dự tính sẽ thu đƣợc từ tài sản cho thuê
vào lúc kết thúc hợp đồng cho th.
Gía trị cịn lại của tài sản thuê được đảm bảo:
a) Đối với bên thuê: Là phần giá trị còn lại của tài sản thuê đƣợc bên
thuê hoặc bên liên quan với bên thuê đảm bảo thanh tốn cho bên cho th
(gía trị đảm bảo là số tiền bên thuê phải trả cao nhất trong bất cứ trƣờng hợp
nào).
b) Đối với bên cho thuê: Là phần giá trị còn lại của tài sản thuê đƣợc
bên thuê hoặc bên thứ ba có khả năng tài chính khơng liên quan với bên cho
th, đảm bảo thanh tốn.
Gía trị cịn lại của tài sản th khơng được đảm bảo: Là phần gía trị

cịn lại của tài sản thuê đƣợc xác định bởi bên cho thuê không đƣợc bên thuê
hoặc bên liên quan đến bên thuê đảm bảo thanh toán hoặc chỉ đƣợc một bên
liên quan với bên cho thuê, đảm bảo thanh toán.
Thời gian sử dụng kinh tế: Là khoảng thời gian mà tài sản đƣợc ƣớc
tính sử dụng một cách hữu ích hoặc số lƣợng sản phẩm hay đơn vị tƣơng
5
Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
đƣơng có thể thu đƣợc từ tài sản cho thuê do một hoặc nhiều ngƣời sử dụng
tài sản.
Thời gian sử dụng hữu ích: Là khoảng thời gian sử dụng kinh tế còn
lại của tài sản thuê kể từ thời điểm bắt đầu thuê, không giới hạn theo thời
hạn hợp đồng thuê.
Đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài chính: Là tổng khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu theo hợp đồng thuê tài chính (đối với bên cho th) cộng
giá trị cịn lại của tài sản thuê không đƣợc đảm bảo.
Doanh thu tài chính chưa thực hiện: Là số chênh lệch giữa tổng
khoản thanh tốn tiền th tối thiểu cộng gía trị cịn lại không đƣợc đảm bảo
trừ giá trị hiện tại của các khoản trên tính theo tỉ lệ lãi suất ngầm định trong
hợp đồng thuê tài chính.
Đầu tư thuần trong hợp đồng thuê tài chính: Là số chênh lệch giữa
đầu tƣ gộp trong hợp đồng thuê tài chính và doanh thu tài chính chƣa thực
hiện
Lãi suất ngầm định trong hợp đồng hợp đồng thuê tài chính: Là tỷ lệ
chiết khấu tại thời điểm thuê tài chính, để tính giá trị hiện tại của khoản
thanh tốn tiền th tối thiểu và gía trị hiện tại của giá trị cịn lại khơng đƣợc
đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê.

Lãi suất biên đi vay: Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp
đồng thuê tài chính tƣơng tự hoặc là lãi suất tại thời điểm khởi đầu thuê tài
sản mà bên thuê sẽ phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua tài sản
với một thời hạn và với một đảm bảo tƣơng tự.
Tiền thuê có thể phát sinh thêm: Là một phần của khoản thanh toán
tiền thuê, nhƣng không cố định và đƣợc xác định dựa trên một số yếu tố nào
đó ngồi yếu tố thời gian, ví dụ: phần trăm trên doanh thu, số lƣợng sử dụng,
chỉ số giá, lãi suất thị trƣờng.
6

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
2. Phân loại thuê tài sản
2.1 - Việc phân loại tài sản đƣợc căn cứ vào mức độ chuyển
giao các rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê từ bên cho
thuê cho bên thuê. Rủi ro bao gồm khả năng thiệt hại từ việc không tận dụng
hết năng lực sản xuất hoặc lạc hậu về kỹ thuật và sự biến động bất lợi về tình
hình kinh tế ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi vốn. Lợi ích là khoản lợi nhuận
ƣớc tính từ hoạt động của tài sản thuê trong khoảng thời gian sử dụng kinh tế
của tài sản và thu nhập ƣớc tính từ sự gia tăng gía trị tài sản hoặc giá trị
thanh lý có thể thu hồi đƣợc.
2.2 - Thuê tài sản đƣợc phân loại là thuê tài chính nếu nội dung
hợp đồng thuê tài sản thể hiện đƣợc việc chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản. Thuê tài sản đƣợc phân loại là thuê
hoạt động nếu nội dung của hợp đồng thuê tài sản khơng có sự chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sỡ hữu tài sản.
2.4 - Bên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê tài sản là thuê

tài chính hay thuê hoạt động ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
2.3 - Việc phân loại thuê tài sản là thuê tài chính hay thuê hoạt
động phải căn cứ vào bản chất các điều khoản ghi trong hợp đồng. Ví dụ các
trƣờng hợp thƣờng dẫn đến hợp đồng thuê tài chính là:
a) Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết
thời hạn thuê;
b) Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn
mua lại tài sản với mức giá ƣớc tính thấp hơn gía trị hợp lý vào cuối thời hạn
thuê.
c) Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của
tài sản cho dù khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu.
7

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
d) Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, gía trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn gía trị thanh lý của tài sản thuê.
e) Tài sản thuộc loại chuyên dụng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử
dụng khơng cần có sự thay đổi, sữa chữa lớn nào
2.5 - Hợp đồng thuê tài sản cũng đƣợc coi là hợp đồng thuê tài
chính nếu hợp đồng thỗ mãn ít nhất một trong ba trƣờng hợp sau:
a) Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan
đến việc huỷ hợp đồng cho bên cho thuê;
b) Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn
lại của tài sản thuê gắn với bên thuê;
c) Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp
đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trƣờng.

2.6 - Phân loại tài sản thuê đƣợc thực hiện tại thời điểm khởi
đầu thuê. Bất cứ tại thời điểm nào hai bên thoả thuận thay đổi các điều
khoản của hợp đồng (trừ gia hạn hợp đồng) dẫn đến sự thay đổi cách phân
loại thuê tài sản theo các tiêu chuẩn từ đoạn 2.1 đến đoạn 2.5 tại thời điểm
khởi đầu thuê tài sản, thì các điều khoản mới thay đổi này đƣợc áp dụng cho
suốt thời gian hợp đồng. Tuy nhiên, thay đổi về ƣớc tính (ví dụ, thay đổi ƣớc
tính thời gian sử dụng kinh tế hoặc giá trị còn lại của tài sản thuê) hoặc thay
đổi khả năng thanh toán của bên thuê, không dẫn đến sự phân loại mới về
thuê tài sản.
2.7 - Thuê tài sản là quyền sử dụng đất và nhà đƣợc phân loại là
thuê hoạt động hoặc thuê tài chính. Tuy nhiên đất thƣờng có thời gian sử
dụng kinh tế vô hạn và quyền sở hữu sẽ không chuyển giao cho bên thuê khi
hết thời hạn thuê, nếu bên th khơng nhận phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sử dụng đất thƣờng đƣợc phân loại là thuê hoạt động. Số tiền
thuê tài sản là quyền sử dụng đất đƣợc phân bổ cho suốt thời gian thuê.
8
Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học

II - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠNG TY CHO TH TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM:
Theo quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt động của cơng ty cho th
tài chính tại Việt Nam (ban hành kèm theo nghị định số 64/ CP ngày 9-101995 của Chính phủ) chế độ tài chính bao gồm:
1. Các quy định chung:
Điều 1: Cho thuê tài chinh là một hoạt động tín dụng trung, dài hạn
thơng qua việc cho th máy móc thiết bị và các động sản khác. Bên cho
thuê cam kết mua máy móc- thiết bị và động sản theo yêu cầu của bên thuê

và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên sử dụng tài sản thuê
thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã đƣợc hai bên thoả thuận và
không đƣợc huỷ bỏ hợp đồng trƣớc thời hạn. khi kết thúc thời hạn thuê, bên
thuê đƣợc chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo
các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê.
Điều 2: Trong quy chế này các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau:
1.Bên cho thuê: Là công ty cho thuê tài chính có tƣ cách pháp nhân,
đƣợc cấp giấy phép hoạt động theo quy chế này.
2.Bên thuê: Là doanh nghiệp đƣợc thành lập theo pháp luật Việt Nam,
trực tiếp sử dụng tài sản thuê trong thời hạn thuê theo mục đích kinh doanh
hợp pháp của mình.
3.Tài sản th: Là máy móc thiết bị và các động sản khác đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật tiên tiến, có giá trị hữu ích trên một năm, đƣợc sản xuất trong
nƣớc hoặc nhập khẩu.
4.Thời hạn thuê: Là thời gian bên thuê sử dụng tài sản thuê và trả tiền
thuê, đƣợc bên cho thuê và bên thuê thoả thuận trong hợp đồng thuê.
9
Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
Điều 3: Một giao dịch cho thuê tài chính phải thoả mãn một trong
những điều kiện sau đây:
1. khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê đƣợc chuyển
quyền sở hữu tài sản thuê hoặc đƣợc tiếp tục thuê theo sự thoả thuận của hai
bên.
2. Nội dung của hợp đồng thuê có quy định: khi kết thúc thời hạn
thuê, bên thuê đƣợc quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo gía danh nghĩa
thấp hơn gía trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại.

3. Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian
cần thiết để khấu hao tài sản thuê.
4. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê, ít
nhất phải tƣơng đƣơng với giá của tài sản đó trên thị trƣờng vào thời điểm
ký hợp đồng.
Điều 4: Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam, dƣới đây gọi tắt là Ngân hàng
Nhà nƣớc, là cơ quan quản lý Nhà nƣớc về hoạt động cho thuê tài chính, có
nhiệm vụ cấp và thu hồi giấy phép hoạt động, ban hành các văn bản quy
định về nghiệp vụ, quản lý, giám sát và thanh tra hoạt động các cơng ty cho
th tài chính tại Việt Nam.
2. Cơng ty cho th tài chính:
2.1 - Cơng ty cho th tài chính
Điều 5: Cơng ty cho th tài chính là một loại Cơng ty tài chính, hoạt
động chủ yếu là cho th máy móc thiết bị và các động sản khác.
Cơng ty cho thuê tài chính đƣợc thành lập và hoạt động tại Việt Nam,
bao gồm:
1. Công ty cho thuê tài chính do Ngân hàng, Cơng ty tài chính hoặc
Ngân hàng, Cơng ty cho th tài chính cùng với doanh nghiệp khác của Việt
Nam thành lập.
10

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
2. Cơng ty tài chính liên doanh giữa bên Việt Nam gồm một hoặc
nhiều Ngân hàng, cơng ty tài chính, doanh nghiệp khác với bên nƣớc ngoài
gồm một hoặc nhiều Ngân hàng, Cơng ty tài chính, Cơng ty cho th tài
chính và các tổ chức tài chính quốc tế.

3. Cơng ty cho th tài chính 100% vốn nƣớc ngồi của ngân hàng,
Cơng ty tài chính, Cơng ty cho th tài chính của nƣớc ngồi.
Điều 6: Vốn pháp định của cơng ty cho th tài chính đƣợc quy định
nhƣ sau:
1. Đối với Cơng ty cho th tài chính nói tại điểm 1 Điều 5 của quy
chế này là 55 tỷ VND;
2. Đối với Cơng ty cho th tài chính liên doanh nói tại điểm 2 Điều 5
của quy chế này và công ty cho th tài chính 100% vốn nƣớc ngồi nói tại
điểm 3 Điều 5 của quy chế này là 5 triệu đôla Mỹ.
Điều 7: Thời hạn hoạt động của Công ty cho th tài chính tại Việt
Nam tối đa khơng q 70 năm. Trƣờng hợp cần gia hạn hoạt động phải đƣợc
Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận. Mỗi lần gia hạn không quá thời hạn của
giấy phép hoạt động lần đầu.
2.2 - Điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động:
Điều 8: Các Ngân hàng, Cơng ty tài chính, doanh nghiệp khác muốn
hoạt động cho th tài chính phải có đầy đủ uy tín, kinh doanh 3 năm liên
tục có lãi, phải thành lập Cơng ty cho th tài chính độc lập theo các quy
định của pháp luật.
Điều 9: Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động của Công ty cho
th tài chính nói tại điểm 1 Điều 5 của quy chế này đƣợc áp dụng nhƣ đối
với tổ chức tín dụng tại Việt Nam.
Điều 10:
11

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
1. Các bên tham gia thành lập Công ty cho thuê tài chính liên doanh

nói tại điểm 2 Điều 5 của quy chế này, Cơng ty cho th tài chính 100% vốn
nƣớc ngồi nói tại điểm 3 Điều 5 của quy chế này phải gửi đơn và hồ sơ đến
Ngân hàng Nhà nƣớc xin cấp giấy phép chấp thuận về nguyên tắc (giấy chấp
thuận về nguyên tắc) theo hƣớng dẫn của ngân hàng nhà nƣớc;
2. Giấy chấp thuận ngun tắc có gía trị trong 12 tháng kể từ ngày
cấp. Trong thời hạn này, các bên phải hoàn tất hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt
động theo hƣớng dẫn của ngân hàng nhà nƣớc.
Điều 11: Trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp
giấy phép hoạt động của Cơng ty cho th tài chính, ngân hàng nhà nƣớc
xem xét cấp giấy phép hoạt động cho Công ty cho thuê tài chính (gọi tắt là
giấy phép hoạt động).
Điều 12: Sau khi đƣợc cấp Giấy phép hoạt động, Công ty cho thuê tài
chính phải :
1. Nộp cho ngân hàng nhà nƣớc khoản lệ phí cấp giấy phép bằng 0,1%
vốn điều lệ, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ghi trên Giấy phép hoạt động;
2. Đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành;
3. Có đủ 100% vốn điều lệ;
4. Công bố Giấy phép hoạt động, Giấy đăng ký kinh doanh và nội
dung hoạt động trên báo cáo của Việt Nam 5 số liên tiếp trƣớc khi khai
trƣơng hoạt động theo hƣớng dẫn của ngân hàng nhà nƣớc;
5. Sau khi thực hiện đầy đủ các quy định trên mới đƣợc khai trƣơng
hoạt động, ngày khai trƣơng chậm nhất là 6 tháng kể từ ngày ghi trên Giấy
phép hoạt động.
Điều 13: Giấy phép hoạt động Cơng ty cho th tài chính không đƣợc
chuyển nhƣợng.
2.3 - Nội dung và phạm vi hoạt động
12

Thuviennet.vn



hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
Điêu 14: Nguồn vốn
1. Vốn tự có : vốn điều lệ, các quỹ và lợi nhuận chƣa chia;
2. Vốn vay: vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngồi nƣớc,
phát hành trái phiếu và các giấy tờ có gía trị khác khi đƣợc ngân hàng nhà
nƣớ cho phép;
3. Công ty cho th tài chính khơng đƣợc nhận tiên gửi dƣới mọi hình
thức;
4. Cơng ty cho th tài chính khơng đƣợc phép mở tài khoản tiền gửi
tại Ngân hàng nhà nƣớc và các ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Trƣờng hợp muốn mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng ở ngồi lãnh thổ Việt
Nam thì phải đƣợc ngân hàng nhà nƣớc cho phép.
Điều 15: Công ty cho thuê tài chính phải tuân thủ các quy định sau
đây về sử dụng nguồn vốn:
1. Không đƣợc sử dụng quá 25% vốn điều lệ để mua xắm tài sản cố
định cho Công ty;
2. Nguồn vốn đi vay không đƣợc quá 20 lần vốn tự có;
3. Tổng giá trị tài sản cho thuê đối với một khách hàng không đƣợc
vƣợt quá 30% vốn tự có, trƣờng hợp vƣợt quá mức quy định này phải đƣợc
ngân hàng nhà nƣớc chấp thuận bằng văn bản;
4. Các quy định khác của pháp luật hiện hành và của ngân hàng nhà
nƣớc.
Điều 16: Công ty cho thuê tài chính đƣợc thực hiện các nghiệp vụ sau:
1. Cho thuê tài chính;
2. Tƣ vấn, nhận bảo lãnh cho khách hàng về những dịch vụ có liên
quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính;
3. Thực hiện các nghiệp vụ khác khi đƣợc ngân hàng nhà nƣớc và các
cơ quan chức năng khác của nhà nƣớc cho phép;

13

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
Điều 17: Cơng ty cho th tài chính đƣợc phép thu phí cho thuê theo
hƣớng dẫn của ngân hàng nhà nƣớc.
3. Hợp đồng thuê tài chính
Điều 18: Hợp đồng thuê tài chính (sau đây gọi tắt là hợp đồng) là một
loại hợp đồng kinh tế đƣợc ký kết giữa bên cho thuê và bên thuê về việc cho
thuê một hoặc một số máy móc thiết bị, động sản khác trong một thời gian
nhất định (thời hạn cho thuê) theo những quy định tại Điều 3 của quy chế
này.
Điều 19: Hợp đồng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
1. Đƣợc lập thành văn bản;
2. Đăng ký tại ngân hàng nhà nƣớc và cơ quan quản lý hợp đồng, nơi
Công ty cho thuê tài chính đặt trụ sở theo đúng quy định của pháp luật;
3. Không đƣợc huỷ bỏ trƣớc (huỷ ngang) thời hạn cho thuê đã thoả
thuận quy định trong hợp đồng.
Điều 20: Hợp đồng phải bao gồm những nội dung cơ bản đƣợc nêu tại
mục 4 quy chế này và các nội dung theo mẫu hợp đồng do ngân hàng nhà
nƣớc hƣớng dẫn.
Điều 21: Hợp đồng có hiệu lực từ ngày đƣợc các bên thoả thuận trong
hợp đồng.
4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Điều 22: Quyền và nghĩa vụ của Cơng ty cho th tài chính:
1. Có quyền u cầu bên thuê cung cấp đầy đủ, toàn bộ các báo cáo
quý, năm về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và các vấn đề có liên

quan đến tài sản thuê;
2. Đƣợc quyền sở hữu và đính ký hiệu sở hữu trên tài sản thuê trong
suốt thời hạn cho thuê;
14

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
3. Có quyền yêu cầu bên thuê bồi thƣờng mọi thiệt hại phát sinh do
bên thuê không thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ trách nhiệm bảo quản
sữa chữa, thanh tốn tiền bảo hiểm tài sản thuê trong thời hạn cho thuê.
4. Đƣợc quyên chuyển nhƣợng các quyền của mình trong hợp đồng
cho một cơng ty cho th tài chính khác mà không cần sự đồng ý của bên
thuê. Trong trƣờng hợp này, Cơng ty cho th tài chính phải thơng báo trƣớc
bằng văn bản cho bên thuê.
5. Có quyền yêu cầu bên thuê đặt tiền ký quỹ bảo đảm cho hợp đồng
hoặc yêu cầu có ngƣời bảo lãnh đối với bên thuê.
6. Có trách nhiệm đăng ký hợp đồng, làm thủ tục mua bảo hiểm đối
với tài sản cho thuê.
7. Chịu trách nhiệm ký hợp đồng mua hàng, thanh toán tiền mua tài
sản để cho thuê với bên cung ứng theo các điều kiện đã đƣợc thoả thuận
trong hợp đồng mua hàng, Cơng ty cho th tài chính khơng chịu trách
nhiệm về tài sản không đƣợc giao hoặc giao không đúng với các điều kiện
do bên thuê thoả thuận với bên cung ứng. Trƣờng hợp tài sản thuê đƣợc
nhập khẩu, Cơng ty cho th tài chính có nghĩa vụ hồn tất mọi thủ tục nhập
khẩu cần thiết.
8. Thực hiện các nghĩa vụ của mình và phải bồi thƣờng mọi thiệt hại
cho bên, trong trƣờng hợp tài sản thuê không đƣợc giao đúng hạn cho bên

thuê do Công ty cho thuê tài chính vi phạm hợp đồng mua hàng.
Điều 23: Quyền và nghĩa vụ của bên thuê.
1. Có quyền lựa chọn thƣơng lƣợng và thoả thuận với bên cung ứng
tài sản thuê về đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, việc bảo hiểm, cách thức
và thời hạn giao nhân, lắp đặt và bảo hành tài sản thuê;
2. Đƣợc trực tiếp nhận tài sản thuê từ bên cung ứng;
15

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
3. Trƣờng hợp hợp đồng bị huỷ bỏ trƣớc khi tài sản thuê đƣợc giao
cho bên thuê do lỗi của bên thuê bên th phải hồn trả mọi thiệt hại cho
Cơng ty cho thuê tài chính;
4. Phải sử dụng tài sản thuê theo đúng mục đích đã thoả thuận trong
hợp đồng;
5. Phải chịu mọi rủi ro về mất hỏng đối với tài sản thuê và những rủi
ro mà tài sản thuê gây ra cho bên thứ ba.
6. Phải chịu trách nhiệm bảo dƣỡng, sữa chữa tài sản thuê trong thời
hạn thuê;
7. Không đƣợc chuyển quyền sử dụng tài sản thuê cho bên thứ ba nếu
khơng đƣợc cơng ty cho th tài chính đồng ý trƣớc bằng văn bản;
8. Không đƣợc dùng tài sản thuê để cầm cố, thế chấp;
9. Bên thuê có nghĩa vụ trả tiền thuê đúng thời hạn đƣợc quy định
trong hợp đồng và về nguyên tắc phải chịu các khoản chi phí có liên quan
đến tài sản th nhƣ : chi phí nhập khẩu, thuế , chi phí đăng ký hợp đồng và
tiền bảo hiểm đối với tài sản th;
10. Có nghĩa vụ hồn trả tài sản th cho Cơng ty cho th tài chính

khi kết thúc thời hạn thuê và chịu mọi chi phí liên quan đến việc hoàn trả tài
sản thuê, trừ trƣờng hợp đƣợc quyền sở hữu, mua tài sản thuê hoặc tiếp tục
theo quy định trong hợp đồng.
Điều 24: Chấm dứt hợp đồng trƣớc thời hạn
1. Cơng ty cho th tài chính có thể chấm dứt hợp đồng trƣớc khi kết
thúc thời hạn cho thuê nếu:
- Bên thuê không trả tiền thuê không trả tiền thuê theo quy định trong
hợp đồng;
- Bên thuê vi phạm một trong các điều khoản của hợp đồng;
- Bên thuê mất khả năng thanh toán, phá sản, giải thể;
16
Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
- Trong trƣờng hợp bên thuê phải có ngƣời bảo lãnh nếu ngƣời bảo
lãnh mất khả năng thanh toán, phá sản, giải thể nhƣng bên th khơng tìm
đƣợc ngƣời bảo lãnh khác thay thế đƣợc cơng ty cho th tài chính chấp
thuận.
2. Bên thuê có thể chấm dứt hợp đồng trƣớc khi chấm dứt thời hạn
cho thuê trong các trƣờng hợp:
- Tài sản cho thuê không đƣợc giao đúng thời hạn do lỗi của cơng ty
cho th tài chính;
- Bên cho th vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
3. Hợp đồng đƣợc chấm dứt trƣớc khi kết thúc thời hạn cho thuê trong
trƣờng hợp tài sản thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi sữa chữa đƣợc.
Điều 25: Xử lý khi hợp đồng đƣợc chấm dứt trƣớc thời hạn theo điểm
1 Điều 24, bên th phải thanh tốn ngay tồn bộ số tiền thuê phải trả theo
hợp đồng cho Công ty cho th tài chính.

1. Cơng ty cho th tài chính có quyền thu hồi ngay lập tức tài sản cho
thuê mà không cần đƣa việc này ra bất kỳ một tồ ánhoặc cơ quan tài phán
nào đó.
2. Quyền sở hữu của Cơng ty cho th tài chính đối với tài sản thuê
không bị ảnh hƣởng trong trƣờng hợp bên thuê bị phá sản, giải thể, mất khả
năng thanh toán. Tài sản thuê không đƣợc coi là tài sản của bên thuê khi sử
lý tài sản để trả nợ cho các chủ nợ khác.
3. Trong trƣờng hợp hợp đồng đƣợc chấm dứt theo điểm 3 Điều 24,
bên thuê phải trả theo hợp đồng hoặc trong hợp đồng không quy định việc
bên đƣợc sở hữu tài sản thuê thì bên thuê giá trị cịn lại của tài sản th cho
Cơng ty cho th tài chính. Bên cho th chịu trách nhiệm hồn trả lại cho
bên thuê số tiền bảo hiểm tài sản khi đƣợc cơ quan bảo hiểm thanh toán, nếu
bên thuê đã trả đủ cho Cơng ty cho th tài chính số tiền phải trả.
17
Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
4. Trong trƣờng hợp hợp đồng đƣợc chấm dứt trƣớc thời hạn do Cơng
ty cho th tài chính vi phạm hợp đồng, Cơng ty cho th tài chính phải bồi
thƣờng mọi thiệt hại cho bên th.
5. Tài chính, hạch tốn
Điều 26: Th tài sản là máy móc- thiết bị và các động sản nhập khẩu,
đƣợc áp dụng mức thuế nhập khẩu nhƣ các doanh nghiệp trực tiếp nhâp
khẩu. Tài sản thuê tái xuất, khi hợp đồng kết thúc, không phải chịu thuế xuất
khẩu.
Điều 27: Thuế đối với các hoạt động của Công ty cho thuê tài chính
đƣợc áp dụng nhƣ đối với các Ngân hàng và tổ chức tín dụng theo quy định
của pháp luật hiện hành.

Điều 28: Công ty cho thuê tài chính đƣợc phép trích chi phí để lập quỹ
dự phòng bù đắp rủi ro do Ngân hàng nhà nƣớc quy định tuỳ theo tình hình
cụ thể từng thời gian nhƣng tối đa không quá 5% tổng số tiền thuê chƣa
thanh tốn.
Điều 29: Việc chuyển lợi nhuận ra nƣớc ngồi của bên nƣớc ngoài
đƣợc thực hiện theo luật Đầu tƣ nƣớc ngồi tại Việt Nam.
Điều 30: Năm tài chính của Cơng ty cho th tài chính bắt đầu vào
ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 31: Hạch tốn:
1. Cơng ty cho th tài chính phải thực hiện hạch tốn kế tốn theo hệ
thống tài khoản kế toán do Ngân hàng nhà nƣớc ban hành;
2. Cơng ty cho th tài chính phải hạch tốn chính xác, đầy đủ và bảo
quản sổ sách, chứng từ liên quan theo quy định của Pháp lệnh kế toán thống
kê..
Điều 32: Chế độ báo cáo
18

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
1. Cơng ty cho thuê tài chính phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ do
Ngân hàng nhà nƣớc quy định. Mọi vi phạm đối với chế độ báo cáo sẽ bị xử
phạt theo quy định hiện hành.
6. Giám sát, thanh tra, xử lý vi phạm và tranh chấp
Điều 33: Công ty cho thuê tài chính chịu sự giám sát, thanh tra và
kiểm tra của ngân hàng nhà nƣớc trong mọi hoạt động kinh doanh và việc
chấp hành các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 34: Mọi vi phạm của Cơng ty cho th tài chính sẽ bị xử lý theo

đúng quy định tại Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng, Cơng ty tài
chính và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 35: Các tranh chấp giữa Cơng ty cho th tài chính với các pháp
nhân Việt Nam đƣợc giải quyết tại Toà án kinh tế Việt Nam.
Các tranh chấp giữa các bên tham gia Cơng ty cho th tài chính liên doanh
đƣợc giải quyết thơng qua thƣơng lƣợng và hồ giải. Trƣờng hợp khơng hoà
giải đƣợc, căn cứ thoả thuận đã ghi tại hợp đồng liên doanh để xử lý.
7. Thay đổi, gia hạn, chấm dứt hoạt động và thanh lý
Điều 36:
1. Khi có nhu cầu thay đổi về địa điểm, phạm vi hoạt động và các quy
định trong giấy phép hoạt động, Công ty cho thuê tài chính phải làm đơn xin
Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận.
2. Khi có nhu cầu gia hạn thời gian hoạt động Cơng ty cho th tài
chính phải nộp đơn cho ngân hàng nhà nƣớc 6 tháng trƣớc khi kết thúc thời
hạn hoạt động đã ghi trong giâý phép hoặc giấy chấp thuận gia hạn lần
trƣớc.
Điều 37: Ngân hàng Nhà nƣớc quy định những trƣờng hợp thu hồi
giấy phép của các Cơng ty cho th tài chính phù hợp với Pháp lệnh Ngân
hàng, Hợp tác xã tín dụng, Cơng ty tài chính.
19

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
Điều 38:
1. Cơng ty cho th tài chính khi đã bị đình chỉ hoạt động, bị thu hồi
giấy phép hoặc tự nguyện giải thể, chấm dứt hoạt động do hết thời hạn ghi
trong giấy phép phải tiến hành các thủ tục thanh lý, giải thể theo quy định

của pháp luật Việt Nam.
2. Trƣơng hợp tự nguyện giải thể trƣớc thời hạn hoạt động ghi trong
giấy phép, Cơng ty cho th tài chính phải gửi văn bản đề nghị Ngân hàng
nhà nƣớc chấp thuận và chỉ đƣợc giải thể sau khi có ý kiến chấp thuận bằng
văn bản của Ngân hàng nhà nƣớc.
3. Ngân hàng nhà nƣớc hƣớng dẫn cụ thể trình tự và thủ tục tiến hành
Cơng ty cho th tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Điều 39: Cơng ty cho th tài chính gặp khó khăn hoặc bị thua lỗ
trong hoạt động kinh doanh, không đủ khả năng thanh tốn khi đến hạn thì
sẽ bị tun bố phá sản; trình tự và thủ tục phá sản đƣợc thực hiện theo quy
định của pháp luật về phá sản.
8. Điều khoản cuối cùng
Điều 40: Các tổ chức đang hoạt động cho thuê tài chính trong thời hạn
12 tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực, phải điều chỉnh tổ chức và
hoạt động theo đúng Quy chế này.
Điều 41: Việc sửa đổi Quy chế này do Chính phủ quyết định.
III - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH VỀ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ
DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO
DỊCH ĐẢM BẢO VÀ TÀI SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
A - LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO, TÀI SẢN CHO
THUÊ TÀI CHÍNH
1. Đối tượng và mức thu
20

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nƣớc ngoài khi thực hiện việc đăng

ký giao dịch đảm bảo và tài sản cho thuê tài chính với cơ quan đăng ký giao
dịch đảm bảo theo quy định tại điều 2 Nghị định số 08/2000/NĐ - CP ngày
10/3/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch đảm bảo và Điều 19 Nghị
định số 16/2001/NĐ - CP ngày 02/05/2001 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Cơng ty cho th tài chính thì phải nộp lệ phí theo quy định
tại Thơng tƣ này. Trừ những trƣờng hợp không phải nộp sau đây:
- Yêu cầu sữa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch
đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên;
- u cầu xố đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính.
2. Mức thu lệ phí đăng ký về giao dịch đảm bảo và tài sản cho thuê tài
chính quy định tại Biểu lục số 1 và số 2 ban hành kèm theo thông tƣ này.
Trong một số trƣờng hợp cụ thể đƣợc thể hiện nhƣ sau:
a) Đối với tổ chức, cá nhân đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định
tại điều 19 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 1 tháng 4 năm 1992
thì áp dụng mức quy định tại Quyết định số 116/1999/QĐ - BTC ngày
21/9/1999 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính ban hành biểu mức thu lệ phí quản
lý nhà nƣớc về hàng khơng.
b) Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài
chính qua phƣơng tiện điện tử sẽ đƣợc quy định tại văn bản khác.
3. Lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính đƣợc
thu bằng Đồng Việt Nam.
2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo quy định tại điều 18 Nghị định
số 08/2000/NĐ-CP và Điều 19 Nghị định số 16/2001/NĐ-CP nêu trên có
trách nhiệm tổ chức thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo và tài sản cho thuê
tài chính.
21

Thuviennet.vn



hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
2. Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo có trách nhiệm:
a) Niêm yết cơng khai trụ sở mức thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm
bảo, tài sản cho thuê tài chính.
b) Khi thu tiền lệ phí phải cấp cho ngƣời nộp tiền biên lai thu tiền do
Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành. Biên lai nhận tại Cục Thuế địa
phƣơng nơi cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo đóng trụ sở và đƣợc quản lý,
sử dụng theo quy định của Bộ tài chính
Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo phải mở tài khoản tạm giữ tiền
thu lệ phí đăng ký về giao dịch đảm bảo và tài sản cho thuê tài chính (bao
gồm thu bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản) tại kho bạc nhà nƣớc nơi
giao dich; riêng đối với số thu bằng tiền mặt, thì hàng ngày hoặc chậm nhất
là 10 ngày một lần phải lập bảng kê, gửi tiền vào kho bạc nhà nƣớc.
c) Đăng ký, kê khai, nộp lệ phí đăng ký với cơ quan Thuế địa phƣơng
nơi đóng trụ sở.
d) Thực hiện thanh tốn, quyết tốn biên lai thu lệ phí và quyết tốn
thu, nộp tiền thu lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy
định tại pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hƣớng dẫn thi hành Pháp lệnh
này, đảm bảo mọi khoản thu- chi tiền lệ phí phải đƣợc phản ánh đầy đủ
trong dự tốn và quyết tốn tài chính hàng năm của đơn vị.
3. Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo đƣợc tạm trích 30% trên tổng
số tiền lệ phí thực thu đƣợc trƣớc khi nộp vào ngân sách nhà nƣớc để chi phí
phục vụ cơng tác thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài
chính theo nội dung cụ thể sau đây:
a) Chi tiền lƣơng hoặc tiền cơng, các khoản phụ cấp, các khoản đóng
góp theo tiền lƣơng, tiền công theo chế độ hiện hành trả cho lao động th
ngồi trực tiếp thu lệ phí (kể cả thời gian cán bộ, công chức cơ quan đăng ký
22


Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
giao dịch đảm bảo thực tế làm thêm ngồi giờ hành chính theo chế độ quy
định).
b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí nhƣ: văn phịng phẩm,
vật tƣ văn phịng, điện thoại, điện, nƣớc, cơng tác phí theo tiêu chuẩn định
mức hiện hành.
c) Chi sữa chữa thƣờng xuyên, chi sữa chữa lớn tài sản, máy móc thiết
bị phục vụ trực tiếp cho cơng tác thu lệ phí giao dịch đảm bảo, tài sản cho
thuê tài chính.
d) Mua sắm vật tƣ, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến việc thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính
e) Trích quỹ khen thƣởng cho cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp
thực hiện thu lệ phí của cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo. Mức trích quỹ
khen thƣởng bình quân một năm, một ngƣời tối đa không quá ba tháng
lƣơng hiện thực.
Tồn bộ số tiền lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài
chính đƣợc tạm trích theo quy định trên đây, cơ quan đăng ký giao dịch đảm
bảo phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy
định và quyết tốn năm; nếu sử dụng khơng hết, thì phải nộp số còn lại vào
ngân sách nhà nƣớc.
4. Tổng số tiền lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho thuê tài
chính thực thu đƣợc (bao gồm số thu bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản),
sau khi trừ số tạm trích theo tỉ lệ (30%) quy định tại điểm 3 mục này, số còn
lại (70%) phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc theo thời hạn và thủ tục quy định
tại Pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hƣớng dẫn thi hành pháp lệnh này.

5. Lập và chấp hành dự toán thu- chi tiền thu lệ phí đăng ký giao dịch
đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính.
23

Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
a) Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo,tài sản
cho thuê tài chính, nội dung chỉ hƣớng dẫn tại Thông tƣ này và chế độ chi
tiêu tài chính hiện hành, cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo lập dự tốn thu
chi tiền lệ phí chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nƣớc hiện hành, gửi cơ
quan chủ quản cấp trên xét duyệt và tổng hợp, gửi cơ quan tài chính đồng
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Căn cứ vào dự toán thu chi hàng năm đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có
thẩm quyền phê duyệt, cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho th
tài chính lập dự tốn thu chi hàng quý, chi tiết theo mục lục ngân sách nhà
nƣớc, gửi cơ quan chủ quản, Kho bạc nhà nƣớc nơi giao dịch, cơ quan tài
chính đồng cấp để làm căn cứ kiểm soát thu chi.
6. Quyết toán thu chi lệ phi đăng ký giao dịch đảm bảo, tài sản cho
thuê tài chính
a) Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo có trách nhiệm mở sổ sách kế
toán để ghi chép, hạch tốn và quyết tốn số thu chi tiền lệ phí theo chế độ
kế tốn hành chính sự nghiệp hiện hành; thực hiện quyết tốn chứng từ thu,
số tiền lệ phí đã thu nộp ngân sách nhà nƣớc với cơ quan thuế trực tiếp quản
lý và nộp báo cáo quyết toán số thu, nộp lệ phí đăng ký giao dịch đảm bảo,
tài sản cho thuê tài chính cho cơ quan Thuế trƣớc ngày kết thúc tháng 2 năm
tiếp sau năm báo cáo và phải nộp đủ số tiền lệ phí cịn thiếu vào ngân sách
nhà nƣớc trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo.

b) Cơ quan chủ quản cấp trên của cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo
có trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết tốn thu chi lệ phí đăng ký giao dịch
đảm bảo, tài sản cho thuê tài chính của cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo
trực thuộc và tổng hợp báo cáo quyết tốn năm gửi cơ quan Tài chính thẩm
định, ra thơng báo quyết toán cuối cùng với quyết toán năm của cơ quan chủ
quản theo quy định của Luật ngân sách nhà nƣớc hiện hành.
24
Thuviennet.vn


hocthuat.vn –Tài liệu online miễn phí
Đề án mơn học
B - PHÍ CUNG CẤP THƠNG TIN VỀ GIAO DỊCH ĐẢM BẢO, TÀI
SẢN CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1. Phạm vi áp dụng và mức thu
1. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và đƣợc cơ quan đăng ký giao dịch
bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo, tài sản cho th tài chính
phải nộp phí dịch vụ cung cấp thơng tin cho cơ quan đăng ký giao dịch đảm
bảo.
2. Mức thu dịch vụ cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo, tài sản
cho thuê tài chính đƣợc ban hành kèm theo thông tƣ này là mức thu đã bao
gồm cả thuế giá trị gia tăng.
2. Quản lý sử dụng tiền thu phí
Cơ quan đăng ký giao dịch đảm bảo phát sinh khoản thu phí dịch vụ
cung cấp thơng tin có trách nhiệm:
1. Thu tiền phí dịch vụ cung cấp thông tin theo mức thu quy định tại
thông tƣ này. khi thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin phải thực hiện chế độ
hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Trƣờng hợp thực hiện dịch
vụ cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo, tài sản cho th tài chính có giá
trị thấp dƣới mức quy định khơng phải lập hố đơn; nếu ngƣời u cầu cung

cấp thơng tin có u cầu hố đơn thì phải lập hố đơn, nếu khơng lập hố
đơn thì phải lập bảng kê theo quy định để làm căn cứ tính thuế.
2. Mở sổ sách kế toán để theo dõi, hạch toán riêng chi phí, doanh thu
dịch vụ cung cấp thơng tin về giao dich bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính
theo pháp luật về kế tốn, thống kê.
3. Số tiền phí thu đƣợc về dịch vụ cung cấp thơng tin của cơ quan
đăng ký giao dịch bảo đảm, sau khi trang trải các chi phí cần thiết hợp lý (kể
cả chi phí tiền cơng cho lao động th ngồi, nếu có) trực tiếp phục vụ cho
hoạt động dịch vụ (có hoá đơn chứng từ chi hợp pháp), nộp đủ thuế giá trị
25
Thuviennet.vn


×