Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Hóa học 8 bài 42: Nồng độ dung dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.9 KB, 7 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

BÀI 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết và hiểu được ý nghĩa của nồng độ phần trăm, nhớ được công
thức tính nồng độ phần trăm.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng công thức tính nồng độ phần trăm vào tính toán các bài
toán có liên quan.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.
II. Trọng tâm: Vận dụng công thức để giải các bài tập hóa học.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
- Phương pháp: Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, phương pháp đặt vấn
đề và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học
2. Nêu vấn đề bài mới: Nồng độ phần trăm là gì? Công thức tính nồng độ phần
trăm?
3. Các hoạt động học tập.
Hoạt động 1: Nghiên cứu về nồng độ phần trăm dung dịch

Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk.
+ Nêu ý nghĩa của nồng độ phần
trăm.

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cá nhân: nêu ý nghĩa của nồng
độ phần trăm.
Nồng độ phần trăm của 1 chất (C%) cho ta


biết số gam chất tan có trong 100 gam dung
dịch.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

+ Công thức tính nồng độ phần trăm:
+ Nêu công thức tính nồng độ phần
trăm.

C% = mct * 100 / mdd (1)
Trong đó:
mct là khối lượng chất tan

+ Ý nghĩa của các đại lượng trong
công thức.
- Từ công thức tính nồng độ phần
trăm trên.
+ Em hãy cho biết cách tính khối
lượng chất tan và khối lượng dung
dịch?

mdd là khối lượng dung dịch (mdd= mdm +
mct ).
mdm là khối lượng dung môi.
- Hoạt động cá nhân nêu phương pháp tính
khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch.
Từ (1) suy ra : mct= mdd * C% / 100
mdd= mct * 100 / C%


- Cho hoc sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.

- Nồng độ phần trăm dung dịch:
+ Nồng độ phần trăm của 1 chất (C%) cho ta biết số gam chất tan có trong 100
gam dung dịch.
+ Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch: C% = mct * 100 / mdd (1)
Hoạt động 2: Luyện tập

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Nghiên cứu làm bài tập theo nhóm.

- Cho học sinh nghiên cứu sgk và làm
bài tập1 / 145.
Cho học sinh nhận xét, đánh giá, bổ

- Vì trong 200 gam dung dịch BaCl2 5% có 10
gam BaCl2 .
Nên phương án B là đúng.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

sung cho đúng.
- Cho học sinh làm bài tập 5 b sgk/146.
Cho học sinh nhận xét, đánh giá cho
đúng.
Cho học sinh làm bài tập 7 sgk/146.

Cho học sinh các nhóm nhận xét, đánh
giá cho đúng.

- Trả lời theo cá nhân .
C% = 32*100/2000 = 1,6 gam .
- Làm bài tập 7 theo nhóm.
Nồng độ phần trăm của muối ăn là:
mdd(Muối) = 36 + 100 = 136 gam .
mdd(Đường) = 204 + 100 = 304 gam .
C% dd(Muối) = 36*100/136 = 26,5 % .
C% dd(Đường) = 204*100/304 = 67,1% .

V. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau: Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế
dung dịch sau: 50 gam dung dịch MgSO4 4% . (Khối lượng MgSO4 cần dùng để
pha chế là = 50*4/100 = 2 (gam))
VI. Dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà, nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập: Làm bài tập 5a, c sgk/146.
- Nghiên cứu phần còn lại của bài "Nồng độ dung dịch". Em hãy cho biết nồng độ
mol/l là gì? Công thức tính nồng độ mol/l được biểu diễn như thế nào?

BÀI 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

1. Kiến thức: Biết và hiểu được ý nghĩa của nồng mol/l, nhớ được công thức tính
nồng độ mol/l.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng công thức tính nồng độ mol/l vào tính toán các bài toán
có liên quan.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.
II. Trọng tâm: Vận dụng công thức để giải các bài tập hóa học.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
- Phương pháp: Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, phương pháp đặt vấn
đề và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho ý nghĩa của nồng độ phần trăm và viết công thức
tính nồng độ phần trăm của 1 chất?
3. Nêu vấn đề bài mới: Nồng độ mol/l là gì? Công thức tính nồng độ mol/l?
Hoạt động 1: Nghiên cứu về nồng độ mol của dung dịch.
Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk.
+ Nêu ý nghĩa của nồng độ mol/l.
+ Nêu công thức tính nồng độ
mol/l.
+ Ý nghĩa của các đại lượng trong
công thức.

Hoạt động của học sinh
- Hoạt động cá nhân nêu ý nghĩa của nồng
độ mol/l.
Nồng độ mol/l của một chất (CM) cho ta biết
số mol của chất tan có trong 1 lít dung dịch.
+ Công thức tính nồng độ mol/l:
CM = nct / Vdd (l) ( 2 )

+ Trong đó: nct là số mol chất tan, còn V là
thể tích dung dịch.
Hoạt động cá nhân nêu công thức tính số
mol chất tan và thể tích dung dịch.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Từ công thức tính nồng độ mol/l
trên em hãy cho biết cách tính số
mol chất tan và thể tích dung dịch?
- Cho hoc sinh nhận xét, đánh giá,
bổ sung cho đúng.

Từ 2 ta có: nct = CM . Vdd (l) , Vdd = nct / CM .

- Nồng độ mol của dung dịch.
+ Nồng độ mol của một chất (CM) cho ta biết số mol của chất tan có trong 1 lít
dung dịch.
+ Công thức tính nồng độ mol:

CM = nct / Vdd (l) ( 2 )

Hoạt động 2: Luyện tập.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Cho học sinh nghiên cứu sgk và

- Nghiên cứu làm bài tập theo nhóm.
làm bài tập 2 /145.
n
KNO3 = 20/101 = 0,198 (mol) .
Cho học sinh nhận xét, đánh giá, bổ C
= 0,198/0,85 = 0,233 (mol/l).
M
sung cho đúng.
- Trả lời theo cá nhân làm bài tập 3.
Nồng độ của các dung dịch là:
a. CM = 1/0,75 = 1,33 (mol/l).
- Cho học sinh làm bài tập 3/146.
Tương tự ta có:
Cho học sinh nhận xét, đánh giá
cho đúng.
Cho học sinh các nhóm nhận xét,
đánh giá cho đúng.

b. 0,33 mol/l
c. 0,625 mol/l
d. 0,04 mol/l

V. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau: Tính số gam chất tan cần dùng đề pha chế
dung dịch sau 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M.
- Hướng dẫn:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


+ Theo bài ra ta có số mol NaCl: = 2,5*0,9 = 2,25 (mol).
Khối lượng NaCl cần để pha chế: = 2,25*58,5 = 131,6 (gam).
- Kiểm tra đánh giá: Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm.
+ Nồng độ phần trăm của 1 dung dịch cho ta biết
a. Số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch.
b. Số mol chất tan có trong 100 gam nước.
c. Số gam chất tan có trong 100 gam nước.
d. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Đáp án: d
+ Nồng độ mol của dung dịch cho ta biết
a. Số mol chất tan có trong 1(l) dung dịch.
b. Số mol chất tan có trong 1 (l) nước.
c. Số gam chất tan có trong 1(l) nước.
d. Số gam chất tan có trong 1(l) dung dịch.
Đáp án: a
VI. Dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà, nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập: Làm bài tập 4, 6 sgk/146.
- Hướng dẫn bài tập 6

Chất rắn

Số gam

NaCl

131,625

MgCl2


2

MgSO4

3,05


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Nghiên cứu trước bài "Pha chế dung dịch". Theo em làm thế nào để pha chế được
1 dung dịch theo nồng độ cho trước?



×