Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Đề tài: Quản lý thu phí cước điện thoại Bài tập lớn môn phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.37 KB, 38 trang )

Lời mở đầu


Ngày nay công nghệ thông tin đã trở thành một phần không thể thiếu trong
cuộc sống của mỗi chúng ta.Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông
tin và Internet, việc ứng dụng các thành tựu nghiên cứu của công nghệ thông
tin vào hoạt động công tác quản lý đã đem lại không ít những thành công và
hiệu quả to lớn.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin giúp tạo ra sự tiện lợi, nhanh chóng và
chính xác,Hay là sự bền vững, ổn định của các hệ thống hỗ trợ.Tất cả đều
muốn nói đến những lợi ích và hiệu quả của một hệ thống thông tin. Và để có
một hệ thống như thế tất cả đều phải trải qua công việc “Phân tích và thiết kế
hệ thống”. Như vậy việc phân tích và thiết kế hệ thống là công việc rất quan
trọng, đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận trong việc thu thập thông tin cũng như phân
tích và thiết nhằm tạo ra những hệ thống có thể hoạt động hiệu quả nhất, tối
ưu nhất. Với môn học Phân tích và thiết kế hệ thống em đã được trang bị
những kiến thức, kỹ năng cần thiết trong phân tích và thiết kế một hệ thống
thông tin quản lý. Cùng với bài tập lớn Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý
cước điện thoại em có thể kiểm nghiệm những kiến thức mình đã học vào việc
phân tích thiết kế một hệ thống cụ thể, có thể ứng dụng, triển khai trong thực
tế. Trong quá trình thực hiện bài tập lớn do thời gian và kinh nghiệm còn hạn
chế nên không tránh khỏi sai xót. Vì vậy rất mong sự chỉ bảo và hướng dẫn
của các thầy cô giáo để bài tập lớn của em càng hoàn thiện hơn. Qua đây em
xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo Nguyễn Thị Thanh Huyền đã trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài tập lớn này.
Em xin chân thành cảm ơn.!
MỤC LỤC
Chương I: Giới thiệu hệ thống...........................................................................4
1.1 Mô tả bài toán...................................................................................................4
1.2 Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ...........................................5
1.3 Xác định các yêu cầu của hệ thống............................................................6


Chương 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ....................................................................7
2.1. Xây dựng biểu đồ ca sử dụng.....................................................................7
2.1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống.....................................................7
2.1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống ................................................7
2.1.3 Sơ đồ Use Case.............................................................................................8
2.1.4. Đặc tả các ca sử dụng..............................................................................10
2


A - Đặc tả các ca sử dụng “Quản lý dịch vụ”................................................10
B - Đặc tả các ca sử dụng “Quản lý thuê bao” ............................................11
C - Ca sử dụng “báo cáo”....................................................................................13
D - Ca sử dụng ”lập hóa đơn”...........................................................................14
E - Đặc tả các ca sử dụng “Quản lý khách hàng”........................................14
2.2. Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực................................................................17
2.2.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng17
2.2.2. Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được...................................17
2.2.3. Sơ đồ lớp lĩnh vực của bài toán..........................................................17
2.3. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng...................................18
2.3.1. Ca sử dụng ” Quản lý dịch vụ”.............................................................18
2.3.2. Ca sử dụng ” Quản lý thuê bao”..........................................................19
2.3.3. Ca sử dụng ” Quản lý khách hàng”....................................................20
2.3.4 Ca sử dụng ” Lập Hóa đơn”..................................................................21
2.3.5 Ca sử dụng ” Báo cáo”............................................................................22
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG...................................................................23
3.1. Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết..................................................................23
3.2. Xây dựng biểu đồ thành phần.................................................................24
3.2.1. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng " Quản lý khách hàng "....24
3.2.2. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng " Quản lý dịch vụ ".............25
3.2.3. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng " Quản lý thuê bao "..........26

3.2.4. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng " Lập hóa đơn "...................27
3.2.5. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng " Báo cáo "............................28
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu................................................................................28
3.3.1. Ánh xạ các lớp sang bảng......................................................................28
3.3.2. Ánh xạ các liên kết...................................................................................30
3.3.3. Ánh xạ mối liên quan khái quát hoá.................................................30
3.3.4. Cơ sở dữ liệu của hệ thống...................................................................31
4. Thiết kế giao diện.........................................................................................32
4.1. Biểu mẫu “Quản lý khách hàng”...........................................................................32
4.2 Biểu mẫu “Quản lý dịch vụ”.....................................................................................33
4.3. Biểu mẫu “Quản lý thuê bao”.................................................................................34
4.4. Biểu mẫu “Lập hóa đơn”..........................................................................................35

3


Chương 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
Hệ thống thông tin liên lạc ở nước ta trong những năm gần đây đã phát
triển mạnh mẽ, Việc sở hữu điện thoại đối với mỗi công ty hay mỗi hộ gia đình
là điều tất yếu Vì vậy việc quản lý thu tiền điện thoại là rất khó khăn với số
lượng người dùng rất lớn nên cần có một hệ thống quản lý thu tiền chặt chẽ
và hợp lý,thích hợp với nhu cầu sử dụng, đảm bảo sự nhanh chóng, chính xác,
thuận tiện cho mỗi khách hàng khi sử dụng.Việc xây dựng một hệ thống quản
lý thu cước phí điện thoại sẽ giúp các công ty nâng cao chất lợng phục vụ
khách hàng cũng như tiết kiệm được chi phí nhân công.
1.1 - Mô tả bài toán:
Xây dựng hệ thống quản lý thu cước phí điện thoại cho tập đoànVNPT.
- Mục tiêu khảo sát: Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam VNPT
- Địa chỉ: 57, Huỳnh Thúc Kháng, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
- Chức năng:

+ Quản lý thu tiền:
* Lập hóa đơn: Xác định số tiền mỗi thuê bao phải trả một cách chính
xác.
* Hóa đơn thu lại: Chỉ thực hiện với những thuê bao không trả tiền
thanh toán hóa đơn trong tháng trước.
* Báo cáo thống kê: Bộ phận quản lý thu tiền sẽ báo cáo lại với bộ phận
quản lý khách hàng những thuê bao đã thanh toán và chưa thanh toán hóa
đơn thu tiền.
+ Quản lý khách hàng:
4


* Quản Lý thông tin khách hàng: Lưu đầy đủ thông tin về khách hàng đã
đăng kí thuê bao,những người có tên trong danh mục mới có thể lập hóa
đơn thanh toán thu tiền điện thoại.
* Thống kê báo cáo: Lưu thông tin chi tiết về các thuê bao đã thanh toán
hoặc chưa thanh toán tiền điện thoại cho bưu điện.
- Nhiệm vụ: Việc thu tiền đối với thuê bao phải đảm bảo tính chính xác,hợp
lý,nhanh chóng và thuận tiện.
- Hoạt động của hệ thống:
+ Hàng tháng hệ thống căn cứ vào bảng chi tiết các cuộc gọi của mỗi
thuê bao để in ra bảng thông báo cước và gửi đến cho từng thuê bao.
+ Tiến hành thu cước như thông báo đã gửi. Khi có yêu cầu báo cáo, hệ
thống lập báo cáo thống kê liên quan đến tình trạng đóng cước của các khách
hàng cũng như doanh thu.
+ Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến
cước phí, như cước phí không đúng, đã đóng cước nhưng chưa mở chiều gọi
v.v

+ Quản lý các nhân viên thu cước, dựa vào số lượng thuê bao mà nhân


viên đó đi thu mà trích ra phần trăm hoa hồng cho họ

Mẫu hóa đơn thu cước điện thoại
5


1.2 - Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ:
- Mang lại giá trị nghiệp vụ:
Tăng khả năng xử lý các hóa đơn,danh sách,các yêu cầu,…đáp ứng yêu
cầu nghiệp vụ một cách đáng tin cậy, chính xác, an toàn, nhanh chóng và bí
mật
- Mang lại giá trị sử dụng:
Việc áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý thu phí cước điện thoại sẽ
giúp doanh nghiệp cắt giảm một lượng lớn nhân công với số lượng công việc
thực có hạn, các khâu rườm rà được khắc phục rõ rệt.
Các doanh nghiệp,các chủ hộ và công ty có thể an tâm hơn vì có một hệ
thống xử lý nhanh gọn,chính xác và thuân tiện cũng như việc quản lý chặt chẽ
các hoạt động từ lưu thông tin cho đến các báo cáo thu phí
- Mang lại giá trị kinh tế:
Việc áp dụng công nghệ thông tin và cụ thể là hệ thống quản lý thu phí
cước điện thoại có thể giúp công ty giảm biên chế cán bộ,giảm chi phí hoạt
động.Chỉ cần tập trung vào quản trị hệ thống sẽ giúp các nhân viên không
phải mất nhiều công sức
- Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ:
Các nhược điểm của hệ thống cũ như phải dùng nhiều nhân lực,có những
giấy tờ,thủ tục rườm rà,mất rất nhiều thời gian và công sức cho báo cáo và
lên danh sách thu cước.Đôi lúc còn bị sai sót,…
Những nhược điểm trên bây giờ đã có thể khắc phục bằng cách áp dụng
công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý

- Hỗ trợ các chiến lược phát triển lâu dài. Đáp ứng được các ưu
tiên,rằng buộc quan trọng của hệ thống.
1.3 Xác định các yêu cầu của hệ thống:
- Các yêu cầu về mặt kĩ thuật: Đầy đủ về Công nghệ và kĩ thuật hoàn toàn có
thể đáp ứng.
- Các yêu cầu về kinh tế: Chi phí dành cho hệ thống là thỏa mãn so với lợi ịch
thu lại và có thể đáp ứng được
6


- Đối với hệ thống: Cần phải cần phải đáp ứng đủ các nhu cầu về nghiệp vụ
của công ty.Hệ thống phải làm việc nhanh chóng, sắp xếp xử lý các danh sách,
báo cáo một cách chính xác. Cung cấp các thông tin nghiệp vụ cần thiết vào
đúng lúc yêu cầu và đến đúng nơi.

Chương 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Xây dựng biểu đồ ca sử dụng:
2.1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống:
Tác nhân

Mô tẩ

Bộ phận thu cước

Thu cước của khách hàng và nộp cước lại cho công ty

Khách hàng

Sử dụng các dịch vụ của công ty và nộp cước hàng thàng
cho công ty theo quy định


Nhân viên quản lý
khách hàng

Quản lý thông tin khách hàng và thông tin về các dịch vụ
mà khách hàng sử dụng

2.1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống :
- Các ca sử dụng chính:
+ Quản lý dịch vụ
+ Quản lý khách hàng
+ Quản lý thuê bao
+ Lập hóa đơn
+ Báo cáo

7


2.1.3 Sơ đồ Use Case:
a)

Biểu đồ UC chính:

b)

Biểu đồ ca sử dụng của Nhân viên quản lý khách hàng:

8



c)

Biểu đồ ca sử dụng của Bộ phận thu cước:

d)

Biểu đồ ca sử dụng của Khách hàng:

9


2.1.4. Đặc tả các ca sử dụng:
A - Đặc tả các ca sử dụng “Quản lý dịch vụ”:
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý dịch vụ
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép nhân viên quản lý khách hàng xem, thêm,
sửa, xóa các dịch vụ mà khách hàng đã đăng kí
Tác nhân: nhân viên quản lý khách hàng
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
Ca sử dụng này bắt đầu khi nhân viên quản lý khách hàng chọn thành công 1
khách hàng từ hệ thống, nếu không thành công, thực hiện luồng lỗi A0
Hệ thống hiển thị thông tin những dịch vụ mà khách hàng đã đăng kí sử dụng
và các lựa chọn:
- Chọn khách hàng
- Thêm dịch vụ
- Xóa dịch vụ
10



Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý khách hàng chọn công việc mà họ muốn
thực hiện.
Nếu nhân viên quản lý khách hàng chọn “Thêm dịch vụ”, luồng sự kiện con A1
sẽ được thực hiện.
Nếu nhân viên quản lý khách hàng chọn “Xóa dịch vụ”, luồng sự kiện con A2 sẽ
được thực hiện.
Sao lưu thay đổi hoặc hoàn tác lại như ban đầu
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
- Chọn khách hàng:
Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các khách hàng và 1 công cụ tìm kiếm
Khi gõ tên khách hàng ( mã khách hàng )cần tìm vào ô tìm kiếm, hệ thống sẽ
hiển thị những khách hàng có tên khách hàng ( mã khách hàng ) trùng khớp
Nhân viên quản lý khách hàng lựa chọn khách hàng
-

A1:
Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý khách hàng chọn dịch vụ muốn thêm
nhân viên quản lý khách hàng chọn dịch vụ muốn thêm.
Dịch vụ được thêm vào hệ thống.
Hệ thống cung cấp cho nhân viên quản lý khách hàng thông tin về dịch vụ ứng
vói khách hàng vừa đăng kí

-

A2:
Nhân viên quản lý khách hàng chọn dịch vụ muốn xóa.
Nhân viên quản lí khách hàng thực hiện xóa và sao lưu hoặc hoàn tác như
ban đầu
Hệ thống cập nhật kết quả chỉnh sửa
Luồng sự kiện lỗi:

A0: Không tìm thấy khách hàng nào có tên (mã khách hàng) giống với tên
(mã khác) muốn tìm
Hệ thống hiển thị thông báo: “không tìm thấy” và yêu cầu nhập lại một Tên
khách hàng (mã khách hàng) khác
c. Tiền điều kiện:
nhân viên quản lý khách hàng cần lựa chọn một khách hàng: thực hiện luồng
“chọn khách hàng”
d. Hậu điều kiện:
11


Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về dịch vụ khách
hàng sẽ được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp
khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
B - Đặc tả các ca sử dụng “Quản lý thuê bao”:
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý thuê bao
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép nhân viên quản lý khách hàng và bộ phận
thu cước xem thông tin thuê bao, cước, thêm, xóa các thuê bao mà khách
hàng đã đăng kí
Tác nhân: nhân viên quản lý khách hàng, bộ phận thu cước
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính:
Ca sử dụng này bắt đầu khi nhân viên quản lý khách hàng (bộ phận thu cước)
chọn thành công 1 khách hàng từ hệ thống, nếu không thành công, thực hiện
luồng lỗi A0
bộ phận thu cước muốn xem thông tin thuê bao, cước của khách hàng
Hệ thống hiển thị thông tin những thuê bao mà khách hàng đã đăng kí sử
dụng các lựa chọn:
- Thêm thuê bao

- Xóa thuê bao
Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý khách hàng (bộ phận thu cước) chọn
công việc mà họ muốn thực hiện.
Nếu nhân viên quản lý khách hàng (bộ phận thu cước) chọn”Hiển thị thuê
bao”, luồng sự kiện B3 sẽ được thực hiện.
Nếu nhân viên quản lý khách hàng (bộ phận thu cước) chọn “Thêm thuê
bao”, luồng sự kiện B1 sẽ được thực hiện.
Nếu nhân viên quản lý khách hàng chọn “Xóa thuê bao”, luồng sự kiện B2 sẽ
được thực hiện.
Sao lưu thay đổi hoặc hoàn tác lại như ban đầu.
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
- Chọn khách hàng:
Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các khách hàng và 1 công cụ tìm kiếm
Khi gõ tên khách hàng ( mã khách hàng )cần tìm vào ô tìm kiếm, hệ thống sẽ
hiển thị những khách hàng có tên khách hàng ( mã khách hàng ) trùng khớp
Nhân viên quản lý khách hàng lựa chọn khách hàng
12


-

B1:
Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý khách hàng chọn thuê bao muốn thêm
nhân viên quản lý khách hàng chọn thuê bao muốn thêm.
Thuê bao được thêm vào hệ thống.
Hệ thống cung cấp cho nhân viên quản lý khách hàng thông tin về thuê bao
ứng vói khách hàng vừa đăng kí

-


B2:
Nhân viên quản lý khách hàng chọn thuê bao muốn xóa.
Nhân viên quản lí khách hàng thực hiện xóa và sao lưu hoặc hoàn tác như
ban đầu
Hệ thống cập nhật kết quả chỉnh sửa
- B3:
Luồng sự kiện lỗi:
A0: Không tìm thấy khách hàng nào có tên (mã khách hàng) giống với tên
(mã khác) muốn tìm
Hệ thống hiển thị thông báo: “không tìm thấy” và yêu cầu nhập lại một Tên
khách hàng (mã khách hàng) khác
c. Tiền điều kiện:
nhân viên quản lý khách hàng cần lựa chọn khách hàng: thực hiện luồng
“chọn khách hàng”
d. Hậu điều kiện:
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thông tin về thuê bao của
khách hàng sẽ được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các
trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
C - Ca sử dụng “báo cáo”:
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: báo cáo.
Mục đích: bộ phận thu cước thông báo tính hình thu cước cho nhân viên
quản lý khách hàng
Tác nhân: bộ phận thu cước,nhân viên quản lý khách hàng
13


b. Các luồng sự kiện:
- Ca sử dụng này bắt đầu khi bộ phận thu cước thông báo tính hình thu cước
cho nhân viên quản lý khách hàng

- Nhân viên quản lý khách hàng sẽ quản lý việc khách hàng sử dụng dịch
vụ,thuê bao điện thoại .
-Sau đó nhân viên quản lý khách hàng sẽ báo cáo về việc quản lý dịch vụ,quản
lý khách hàng,quản lý thuê bao cho bộ phận thu cước để lập hóa đơn.
c. Tiền điều kiện:
d. hậu điều kiện:
- sau khi kết thúc ca sử dụng báo cáo tiến hành ca sử dụng lập hóa đơn.
D - Ca sử dụng ”lập hóa đơn”
a. Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: Lập hóa đơn.
Mục đích: Cho khách hàng biết được phí cước đã sử dụng và các khoản kèm
theo để thanh toán lại cho bộ phận thu cước.
Tác nhân: Khách hàng,bộ phận thu cước.
b. Các luồng sự kiện:
- Ca sử dụng này bắt đầu khi bộ phận thu cước tiến hành thu cước
- bộ phận thu cước lấy thông tin thuê bao trong hệ thống và lập hđ
-Bộ phận thu cước sẽ hoàn thành hóa đơn để giao hóa đơn cho khách hàng
- Khách hàng kiểm tra hóa đơn và đóng cước, nếu có thắc mắc, khách hàng sẽ
trả lại hóa đớn cho nhân viên thu cước và nợ cước tạm thời cùng với thắc
mắc chờ giải quết
c. Tiền điều kiện:
Khách hàng đã nhận được thông báo thu cước
d. Hậu điều kiện:
không có
E - Đặc tả các ca sử dụng “Quản lý khách hàng”:
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý khách hàng
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép nhân viên quản lý khách hàng xem, thêm,
sửa, xóa, quản lý dịch vụ, quản lý thuê bao của khách hàng
Tác nhân: nhân viên quản lý khách hàng

b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi nhân viên quản lý khách
hàng muốn xem, thêm, sửa, xóa, quản lý dịch vụ, quản lý thuê bao của khách
hàng
14


Hệ thống hiển thị thông tin của khách hàng đã đăng kí sử dụng và các lựa
chọn:
- Chọn khách hàng:
- Thêm khách hàng
- Sửa khách hàng
- Xóa khách hàng
- Quản lý dịch vụ
- Quản lý thuê bao
Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý khách hàng chọn công việc mà họ muốn
thực hiện.
Nếu nhân viên quản lý khách hàng chọn “Thêm khách hàng”, luồng sự kiện E1
sẽ được thực hiện.
Nếu nhân viên quản lý khách hàng chọn “Sửa khách hàng”, luồng sự kiện E2 sẽ
được thực hiện.
Nếu nhân viên quản lý khách hàng chọn “Xóa khách hàng”, luồng sự kiện E3 sẽ
được thực hiện.
Sao lưu thay đổi hoặc hoàn tác lại như ban đầu
Luồng sự kiện rẽ nhánh:
- Chọn khách hàng:
Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các khách hàng và 1 công cụ tìm kiếm
Khi gõ tên khách hàng ( mã khách hàng )cần tìm vào ô tìm kiếm, hệ thống sẽ
hiển thị những khách hàng có tên khách hàng ( mã khách hàng ) trùng khớp
Nhân viên quản lý khách hàng lựa chọn khách hàng

-

E1:
Hệ thống yêu cầu nhân viên quản lý khách hàng chọn khách hàng muốn thêm
nhân viên quản lý khách hàng chọn khách hàng muốn thêm.
Khách hàng được thêm vào hệ thống.
Hệ thống cung cấp cho nhân viên quản lý khách hàng thông tin về khách hàng
ứng vói khách hàng vừa đăng kí

-

E2:
Nhân viên quản lý khách hàng chọn khách hàng muốn sửa
Nhân viên quản lý khách hàng thực hiện chỉnh sửa và sao lưu hoặc hoàn tác
như ban đầu
Hệ thống cập nhật kết quả chỉnh sửa

-

E3:
15


Nhân viên quản lý khách hàng chọn khách hàng muốn xóa.
Nhân viên quản lí khách hàng thực hiện xóa và sao lưu hoặc hoàn tác như
ban đầu
Hệ thống cập nhật kết quả chỉnh sửa
- Quản lý dịch vụ:
(xem tại Đặc tả các ca sử dụng “Quản lý dịch vụ”)
- Quản lý thuê bao:

(xem tại Đặc tả các ca sử dụng “Quản lý thuê bao”)
Luồng sự kiện lỗi:
A0: Không tìm thấy khách hàng nào có tên (mã khách hàng) giống với tên
(mã khác) muốn tìm
Hệ thống hiển thị thông báo: “không tìm thấy” và yêu cầu nhập lại một Tên
khách hàng (mã khách hàng) khác
c. Tiền điều kiện:
Nếu nhân viên quản lý khách hàng muốn thêm mới 1 khách hàng thì thực
hiện luồng sự kiện “Thêm khách hàng”
Nếu nhân viên quản lý khách hàng muốn quản lý khách hàng cần lựa chọn
khách hàng, thực hiện luồng “chọn khách hàng” nếu việc chọn khách hàng
không thành công, thực hiện luồng lỗi A0
d. Hậu điều kiện:
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thông tin về khách hàng sẽ
được thêm vào, sửa đổi, hay xoá khỏi hệ thống. Trong các trường hợp khác, hệ
thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.

2.2. Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực

16


2.2.1. Xác định các lớp dựa vào các khái niệm của lĩnh vực ứng dụng:

2.2.2. Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được:
-Khách hàng: Sử dụng dịch vụ và thanh toán cước
-Dịch vụ thuê bao: Cho biết thông tin về đơn giá mà khách hàng phải thanh
toán, các đặc quyền của khách hàng.
-Thuê bao: Cho biết chủ thuê bao và loại dịch vụ đang sử dụng
-Hóa đơn: Cho biết cước phí của từng thuê bao.

2.2.3. Sơ đồ lớp lĩnh vực của bài toán:

17


2.3. Xác định các lớp tham gia vào các ca sử dụng
2.3.1. Ca sử dụng ” Quản lý dịch vụ”:




Các lớp biên gồm: W_ chonKH
Lớp điều khiển: QL DV
Lớp thực thể: ThongTinDV, ThemDV, XoaDV
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được


-

Các lớp biên:
W_ chonKH: Chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa nhân viên quản lý khách



hàng và hệ thống
Lớp điều khiển: QL DV: Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các


-


thông tin về dịch vụ của khách hàng đang sử dụng
Các lớp thực thể:
ThongTinDV: Hiển thị thông tin về các dịch vụ mà khách hàng đã đăng kí và

-

sử dụng
ThemDV: Thêm dịch vụ mà khách hàng yêu cầu
XoaDV: Xóa dịch vụ mà khách hàng yêu cầu
Biểu đồ trình tự:

2.3.2. Ca sử dụng ” Quản lý thuê bao”:
18






Các lớp biên gồm: W_ chonKH
Lớp điều khiển: QL TB
Lớp thực thể: ThongTinTB, ThemTB, XoaTB
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được


-

Các lớp biên:
W_ chonKH: Chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa nhân viên quản lý khách




hàng và hệ thống
Lớp điều khiển: QL TB: Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các


-

thông tin về thuê bao của khách hàng đang sử dụng
Các lớp thực thể:
ThongTinTB: Hiển thị thông tin về các thuê bao mà khách hàng đã đăng kí và

-

sử dụng
ThemTB: Thêm thuê bao mà khách hàng yêu cầu
XoaTB: Xóa thuê bao mà khách hàng yêu cầu
LapHD: Lập hóa đơn giao cho khách hàng
Biểu đồ trình tự:

2.3.3. Ca sử dụng ” Quản lý khách hàng”:


Các lớp biên gồm: W_ chonKH
19






Lớp điều khiển: QL KH
Lớp thực thể: ThongTinKH, ThemKH, XoaKH, SuaKH
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được


-

Các lớp biên:
W_ chonKH: Chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa nhân viên quản lý khách



hàng và hệ thống
Lớp điều khiển: QL TB: Cho phép từ màn hình có thể truy xuất được các


-

thông tin về khách hàng đang sử dụng
Các lớp thực thể:
ThongTinKH: Hiển thị thông tin về các thuê bao mà khách hàng đã đăng kí và

-

sử dụng
ThemKH: Thêm thuê bao mà khách hàng yêu cầu
XoaKH: Xóa thuê bao mà khách hàng yêu cầu
SuaKH: Sửa thông tin của khách hàng
Biểu đồ trình tự:


2.3.4 Ca sử dụng ” Lập Hóa đơn”:



Các lớp biên gồm: W_ LapHĐ
Lớp điều khiển: GiaoHĐ
20




Lớp thực thể: KhachHang
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được


-

Các lớp biên:
W_ LapHĐ: Chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa nhân viên quản lý khách hàng



-

và hệ thống
Lớp điều khiển: GiaoHĐ: Giao hóa đơn cho Khách hàng
Các lớp thực thể:
KhachHang: Khách hàng sử dụng dịch vụ
Biểu đồ trình tự:


2.3.5 Ca sử dụng ” Báo cáo”:




Các lớp biên gồm: W_ ThongKe
Lớp điều khiển: BaoCao
Lớp thực thể: NV QL KH
21


Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được

-

Các lớp biên:
W_ ThongKe: Chuyển đổi thông tin giao tiếp giữa nhân viên quản lý khách





hàng và hệ thống
Lớp điều khiển: BaoCao: Báo cáo tình hình thu cước
Các lớp thực thể:
NV QL KH: Nhân viên quản lý khách hàng
Biểu đồ trình tự:

CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ HỆ THỐNG


22


3.1. Xây dựng biểu đồ lớp chi tiết:

23


3.2. Xây dựng biểu đồ thành phần:
3.2.1. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng " Quản lý khách hàng ":

3.2.2. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng " Quản lý dịch vụ ":
24


3.2.3. Biểu đồ thành phần cho ca sử dụng " Quản lý thuê bao ":
25


×