Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 35: Đồng và hợp chất của đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.77 KB, 5 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức
* HS Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron hoá trị, tính chất vật lí, ứng dụng của đồng.
- Đồng là kim loại có tính khử yếu (tác dụng với phi kim, axit có tính oxi hoá
mạnh).
- Tính chất của CuO, Cu(OH)2 (tính bazơ, tính tan), CuSO4.5H2O (màu sắc, tính
tan, phản ứng nhiệt phân). Ứng dụng của đồng và hợp chất.
b. Về kỹ năng:
- Viết được PTHH minh họa tính chất của đồng và hợp chất của đồng.
- Sử dụng và bảo quản đồng hợp lí dựa vào các tính chất của nó.
- Tính thành phần % về khối lượng đồng hoặc hợp chất của đồng trong hỗn hợp.
→ Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử đồng và các phản ứng đặc trưng của đồng.
- Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất CuO, Cu(OH)2, CuSO4, CuCl2,...
c. Về thái độ:
Thấy được tầm quan trọng của kim loại đồng – kim loại màu quan trọng nhất →
biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
Đồng mảnh (hoặc dây đồng), dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd HNO3 loãng, dd
NaOH, dd CuSO4, đèn cồn, bảng tuần hoàn.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

b. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài ở nhà
3. Tiến trình bài dạy:


a. Kiểm tra bài cũ: (5')
Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:
Cr

(1 )

Cr 2 O 3

(2 )

Cr 2 ( SO 4 ) 3

(3 )

Cr(OH) 3

(4 )

Cr 2 O 3

b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của
Giáo viên

Hoạt động của
Học sinh

Hoạt động 1 (5’)

Nội dung

I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN
HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ

 GV dùng bảng
 HS viết cấu
tuần hoàn và yêu cầu hình electron
HS xác định vị trí
nguyên tử của Cu. - Ô thứ 29, nhóm IB, chu kì 4.
của Cu trong bảng
- Cấu hình electron:
tuần hoàn.
 Yêu cầu học sinh
viết cấu hình, dự
đoán các mức oxi
hoá có thể có của
Cu?
 Kết luận

1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1
 Từ cấu hình
electron đó em hãy
dự đoán về các
mức oxi hoá có
thể có của Cu.
 Lắng nghe

→ Trong các phản ứng hoá học, Cu dễ
nhường electron ở lớp ngoài cùng và
electron của phân lớp 3d

Cu  Cu+ + 1e
Cu  Cu2+ + 2e
→ Trong các hợp chất, đồng có số oxi hoá
là : +1 và +2.

Hoạt động 2: (5’)

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

 Cho HS nghiên
 Nghiên cứu
cứu SGK để tìm hiểu SGK để tìm hiểu
tính chất vật lí của
tính chất vật lí của
kim loại Cu.
kim loại Cu.

- Là kim loại màu đỏ, khối lượng riêng lớn
(d = 8,98g/cm3), tnc = 10830C. Đồng tinh
khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát
mỏng, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ kém
bạc và hơn hẳn các kim loại khác.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hoạt động 3: (5’)
 GV biểu diễn thí
nghiệm đốt sợi dây
đồng màu đỏ trong

không khí và yêu
cầu HS quan sát, viết
PTHH của phản ứng

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
 HS dựa vào vị
* Là kim loại kém hoạt động, có tính khử
trí của đồng trong yếu.
dãy điện hoá để dự
1. Tác dụng với phi kim
đoán khả năng
phản ứng của kim
t0
2Cu
+
O
2CuO
2
loại Cu.

 GV biểu diễn thí  HS quan sát rút
nghiệm: Cu + H2SO4
ra kết luận và viết
(nhận biết SO2 bằng
PTHH và phương
giấy quỳ tím ẩm.
trình ion thu gọn
của phản ứng.

Cu + Cl


t0

2

CuCl 2

2. Tác dụng với axit:
- Cu không khử được nước và ion H+ của
dung dịch axit không có tính oxi hoá. Với
H2SO4 đ,nóng, HNO3 đặc nóng, Cu khử S+6
xuống S+4 và N+5 xuống N+4 hoặc +2
0

+6

+2

+4

Cu + 2H2SO4(đặc)  CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khử OXH
Hoạt động 4: (5’)
 PHT số 1: Cho
HS quan sát và viết
PTHH thể hiện tính
chất của CuO qua
các phản ứng sau:
- CuO + H2SO4 
- CuO + H2 


IV – HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
 Quan sát

1. Đồng (II) oxit

 HS viết PTHH  Chất rắn, màu đen,, không tan trong
thể hiện tính chất nước.
của CuO qua các  Là một oxit bazơ
phản ứng sau:
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
- CuO + H2SO4 
 Khi đun nóng nó bị H2, C, CO khử
- CuO + H2 
thành Cu kim loại
t
CuO + H2 
 Cu + H2O

Hoạt động 5: (5’)
 PHT 2 : Biểu diễn
thí nghiệm điều chế
Cu(OH)2 từ dd
CuSO4 và dd NaOH.
Nghiên cứu tính chất

2. Đồng (II) hiđroxit
 HS nghiên cứu
SGK để biết được
tính chất vật lí của

Cu(OH)2.

 Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không
tan trong nước.
 Là một bazơm tác dụng với axi


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

của Cu(OH)2 dựa
theo phương trình
sau
Cu(OH)2 + HCl →
t
Cu(OH)2 


Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
 HS nghiên cứu
SGK để biết được  Dễ bị nhiệt phân
tính chất vật lí của
t0
CuO.
Cu(OH) 2
CuO + H 2O

Hoạt động 6: (5’)
 Cho HS quan sát
một số mẫu muối
đồng. yêu cầu nêu

tính chất vật lí.
 Lấy ví dụ
 Giới thiệu: Muối
CuSO4 kết tinh dạng
ngâm nước có màu
xanh, dạng khan có
màu trắng

3. Muối đồng (II)
 HS nghiên cứu  Dung dịch muối đồng có màu xanh.
SGK để biết được
tính chất của muối
 Thường gặp là muối đồng (II): CuCl2,
đồng (II).
CuSO4, Cu(NO3)3,…
 Ghi chép
 Muối CuSO4 kết tinh dạng ngâm nước
 Lắng nghe
có màu xanh, dạng khan có màu trắng
t
CuSO4.5H2O 
 CuSO4 + 5H2O

(màu xanh)

Hoạt động 7: (5’)
 Cho HS nghiên
cứu SGK, liên hệ
thực tế để biết được
những ứng dụng

quan trọng của kim
loại Cu, hợp chất Cu
trong đời sống.
 Có thể cho học
sinh quan sát một số
hình ảnh.

 HS nghiên cứu
SGK để biết được
những ứng dụng
quan trọng của
kim loại Cu trong
đời sống.

(màu trắng)

4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của
đồng
 Trên 50% sản lượng Cu dùng làm dây
dẫn điện và trên 30% làm hợp kim. Hợp
kim của đồng như đồng thau (Cu – Zn),
đồng bạch (Cu – Ni),…

 Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng
dụng. Dung dịch CuSO4 dùng trong nông
nghiệp để chữa bệnh mốc sương cho cà
 Quan sát, bổ
sung các ứng dụng chua, khoai tây. CuSO4 khan dùng để phát
hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.
của Cu và hợp

CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế
chất của Cu
sơn vô cơ màu xanh, màu lục.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

c. Củng cố, luyện tập: (4')
1) Viết cấu hình electron nguyên tử của đồng, ion Cu+, ion Cu2+.
2) Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít
khí NO duy nhất (đkc). Kim loại M là
A. Mg

B. Cu

C. Fe

D. Zn

3) Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra.
Khối lượng muối nitrat sinh ra trong dung dịch là
A. 21,56g

B. 21,65g

C. 22,56g

D. 22,65g

d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (1')

- BT trong SGK.
- Ôn tập chương 7 chuẩn bị luyện tập



×