Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

“ Tổ chức công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Minh Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 114 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................4
Chương 1...................................................................................................................................6
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG MINH NHẬT.................................................6
1.2.Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty...........................................8
1.2.1. Chức năng........................................................................................................................8
1.3.Quy trình công nghệ sản xuất..............................................................................................9
Sơ đồ 1.1: Quy trình thi công công trình...................................................................................9
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.................................................................................10
1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp...........................................................12
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty.......................................................14
KẾT LUẬN CHƯƠNG I.........................................................................................................15
.................................................................................................................................................17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH THUẾ CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG MINH NHẬT...........................................................17
2.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2015..........................18
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty năm 2014-2015.................................................20
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty năm 2015........................................................21
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính...........................................................................21
2.2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán...............................21
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán.............................................................23
2.2.1.2. Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. .24
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh...............26
2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản môc trong bảng cân đối
kế toán.....................................................................................................................................34
2.2.3.1. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động tài sản của Công ty............................34
2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh................................................................................................43
2.2.5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty..............................................44
2.2.5.1. Phân tích tình hình thanh toán....................................................................................44


2.2.5.2. Phân tích khả năng thanh toán....................................................................................47
2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của vốn........................................53
2.3 Phân tích tình hình thực hiện thuế của Công ty.................................................................60


2.3.1 Tình hình kê khai và nộp thuế GTGT tại Công ty CP tư vấn xây dựng Minh Nhật......60
2.3.2 Doanh thu làm căn cứ tính thuế GTGT đầu ra của công ty............................................60
2.3.3 Thuế GTGT phải nộp.....................................................................................................61
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN XÂY DỰNG MINH NHẬT..........................................................................................64
3.1.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán thuế tại Công ty CP tư vấn xây dựng Minh Nhật.........65
3.2.Mục đích, đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của chuyên đề.....................65
3.2.1 Mục đích.........................................................................................................................65
3.2.2 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................66
3.2.3 Nội dung nghiên cứu......................................................................................................66
3.2.4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................66
3.3. Cơ sở lý luận về công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp.............................................66
3.3.1. Phân loại, khái niệm, cách tính, ý nghĩa đặc điểm của công tác thuế...........................67
3.3.1.1. Phân loại thuế.............................................................................................................67
3.3.1.2 Ý nghĩa của công tác thuế...........................................................................................79
3.3.1.3 Đặc điểm......................................................................................................................80
3.3.2 Các chuẩn mực kế toán thuế...........................................................................................80
3.3.3 Nhiệm vụ của kế toán thuế.............................................................................................81
3.3.4 Tài khoản sử dụng..........................................................................................................82
Sơ đồ 3.1: Kết cấu của tài khoản 133......................................................................................83
3.3.5 Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán............................................................................84
3.3.5.1 Hệ thống chứng từ sử dụng.........................................................................................84
3.3.5.2 Sổ sách kế toán sử dụng..............................................................................................85
3.4 Thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty CP tư vấn xây dựng Minh Nhật................85
3.4.1 Tổ chức công tác kế toán của Công ty CP tư vấn xây dựng Minh Nhật........................85

3.4.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................................85
Hình 3.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy tổ chức kế toán tại Công ty CP tư vấn xây dựng Minh Nhật
.................................................................................................................................................86
3.4.1.2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty........................................................................87
3.4.1.3 Các phương pháp và chế độ kế toán áp dụng tại Công ty CP tư vấn xây dựng Minh
Nhật.........................................................................................................................................87
3.4.2 Tình hình tổ chức kế toán thuế tại Công ty CP tư vấn xây dựng Minh Nhật.................88
3.4.2.1 Chứng từ và quá trình luân chuyển.............................................................................88
3.4.2.2 Các mẫu biểu kế toán sử dụng trong hạch toán thuế...................................................89


3.4.3. Tình hình công tác kế toán thuế tại Công ty CP tư vấn XD Minh Nhật.......................91
3.4.2.1. Thuế GTGT................................................................................................................91
a. Đặc điểm..............................................................................................................................91
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT........................................................................................................93
3.4.4 Nhận xét thực trạng công tác kế toán thuế tại Công ty CP tư vấn XD Minh Nhật .........1
3.4.4..2 Những hạn chế..............................................................................................................2
3.5 Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế thuế của Công ty...............................................3
3.5.1 Phương hướng hoàn thiện công tác tổ chức kế toán thuế tại Công ty..............................3
3.5.2 Các giải pháp hoàn thiện..................................................................................................3
3.5.2.1 Giải pháp hoàn thiện về bộ máy kế toán.......................................................................3
3.5.2.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế.................................................................................4
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................................5
KẾT LUẬN CHUNG................................................................................................................6


LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta chuyển từ kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang kinh tế
thị trường với sự đa dạng thành phần kinh tế, phong phú ngành nghề, quy mô kinh
doanh. Song song với việc chuyển đổi nền kinh tế, vai trò quản lý kinh tế của Nhà

nước cũng thay đổi, Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào nền kinh tế mà quản lý,
điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua các công cụ, các chính sách quản lý kinh tế
nhằm tác động đến cung, cầu, giá cả, việc làm … nhằm môc đích tạo môi trường kinh
doanh ổn định và phát triển.
Trong đó, thuế được coi là một trong những công cụ quan trọng để điều tiết vĩ
mô nền kinh tế. Thuế không những là nguồn thu quan trọng chủ yếu của ngân sách
Nhà nước mà còn ảnh hưởng to lớn đến công cuộc phát triển kinh tế. Mỗi quyết định
về thuế đều liên quan đến tích lũy, đầu tư, tiêu dùng, đến vấn đề phân bổ nguồn lực
trong xã hội. Cụ thể, nó biểu hiện qua các mặt: tạo sự ổn định môi trường kinh tế vĩ
mô, kiềm chế lạm phát, tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực một cách có hiệu
quả, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư, ổn định tài chính tiền tệ, tạo ra sự đảm bảo an
toàn về tài chính cho các hoạt động kinh tế xã hội.
Để bắt kịp với tình hình kinh tế ngày càng phát triển, những ngành nghề mới,
thành phần kinh tế mới ra đời theo hệ thống luật thuế của Nhà nước cũng phải điều
chỉnh, cải tiến liên tục. Tại Quốc hội khóa IX kỳ họp thứ 11 ngày 10/05/1997 đã
thông qua luật thuế GTGT thay thế cho luật thuế doanh thu, luật thuế TNDN thay cho
luật thuế lợi tức và hiệu lực thi hành của hai loại thuế này từ ngày 01/01/1999.
Đến nay, trải qua hơn 14 năm thực hiện luật thuế GTGT và luật thuế TNDN,
nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng đã có những chuyển biến tích
cực. Tuy nhiên trong việc áp dụng hai loại thuế này còn nhiều vướng mắc cần giải
quyết. Nhận thấy tính cấp bách của vấn đề này, em xin chọn đề tài: “ Tổ chức công
tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Minh Nhật ”.
Trong quá trình thực tập, em đã được sự giúp đỡ rất nhiều từ phía các cô chú
trong phòng Kế toán, phòng tổ chức tại Công ty để hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình. Luận văn tốt nghiệp của em có nội dung như sau:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:


Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh chủ yếu của
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng Minh Nhật.

Chương 2: Phân tích tình hình tài chính và tình hình Thuế của Công ty Cổ
phần tư vấn xây dựng Minh Nhật.
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán thuế tại Công ty Cổ phần tư vấn xây
dựng Minh Nhật.
Tuy em đã có nhiều cố gắng song do kinh nghiệm, trình độ chuyên môn còn
hạn chế và sự eo hẹp về tài liệu tham khảo nên Luận văn tốt nghiệp vẫn còn nhiều
thiếu sót. Mong thầy cô giáo cùng các cô, các chú trong phòng kế toán, phòng tổ chức
đóng góp ý kiến để Luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Tác giả đề nghị được bảo vệ luận văn trước Hội đồng chấm thi tốt nghiệp.
Xin trân thành cảm ơn!
Yên Bái, ngày tháng

năm 2015.

Sinh viên thực hiện

Vũ Thị Thương


Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ
YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG MINH NHẬT


1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP tư vấn xây dựng Minh
Nhật
Công ty CP Tư vấn XD Minh Nhật là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây
dựng được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số: 5300 281 657 do Sở Kế hoạch
Đầu tư tỉnh Lào Cai cấp lần đầu ngày 18 tháng 03 năm 2009 đăng ký thay đổi lần 01
ngày 03/04/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 02 ngày 12 tháng 08 năm 2010, đăng ký thay

đổi lần thứ 3 ngày 07 tháng 03 năm 2014, đăng ký thay đổi lần thứ 04 ngày 11 tháng 05
năm 2015.
Là đơn vị tư vấn xây dựng Công ty CP Tư vấn XD Minh Nhật, đã tham gia nhiều
công trình trọng điểm của tỉnh Lào Cai và một số thành phố khác.
Đội ngũ nhân viên trong Công ty năng động, linh hoạt, sáng tạo đáp ứng được các
yêu cầu cao nhất của công trình. Công ty CP Tư vấn XD Minh Nhật luôn nghiên cứu,
tiếp cận với những công nghệ & thiết bị xây dựng cũng như những xu hướng thiết kế tiên
tiến.
Với sự hỗ trợ của các đối tác Công ty CP Tư vấn XD Minh Nhật luôn đưa ra các
giải pháp công nghệ, thiết kế và quản lý hiện đại, sẽ luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ
và chắc chắn sẽ làm hài lòng quý khách hàng bằng những sản phẩm Tư Vấn thiết kế vượt
trội giàu tính sáng tạo.
Công ty CP Tư vấn XD Minh Nhật chúng tôi là doanh nghiệp có nhiều kinh
nghiệm. Trong suốt chặng đường đi lên, chúng tôi không ngừng đổi mới và liên tục phát
triển, tiếp cận với những công nghệ & thiết bị xây dựng cũng như những xu hướng thiết
kế tiên tiến trên thế giới. Chúng tôi là những nhà Tư vấn chuyên nghiệp trong các lĩnh
vực khảo sát và Tư vấn thiết kế, quy hoạch, giám sát và thẩm định.
Công ty CP Tư vấn XD Minh Nhật giới thiệu trình độ và năng lực với sự mong
muốn được tham gia tư vấn cho các công trình sử dụng có hiệu quả, đội ngũ chuyên gia
của Công ty được phát huy hết khả năng đồng thời góp thêm một phần sức lực vào sự
nghiệp phát triển kinh tế tỉnh nhà.
Về phần mình, Công ty CP Tư vấn XD Minh Nhật xin cam kết làm hết sức mình để
thực hiện nhiệm vụ được giao, đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật, chất lượng
và tiến độ một cách tốt nhất, mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.


1.2.Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty
1.2.1. Chức năng
- Tạo được thương hiệu uy tín trên thị trường.
- Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạch tài chính, dự toán, tiến độ

mua, bán các loại xe của các hãng.
- Tổ chức công tác cán bộ, có biện pháp bồi dưỡng trình độ cho cán bộ công
nhân viên, nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
1.2.2. Nhiệm vụ:
- Không ngừng mở rộng qui mô phạm vi mua bán xe.
- Không ngừng nâng cao các biện pháp quản lý, sử dụng vốn đóng lúc và kịp
thời.
- Phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban, từng đội.
- Phạm vi công ty rộng khắp cả nước.
- Để đảm bảo ổn định cho hoạt động mua bán xe, công ty tổ chức quản lý theo
chuyên môn riêng và chịu sự quản lý tập chung của ban lãnh đạo công ty.
1.2.3. Ngành nghề kinh doanh
Thiết kế, quy hoạch các công trình xây dựng, dân dụng. công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi, và hạ tầng kỹ thuật.
Thiết kế san tạo mặt bằng; thí nghiệm vật liệu xây dựng, kiểm định chất lượng
công trình.
Tư vấn thẩm tra dự án đầu tư, thẩm tra thiết kế và tổng dự toán, tư vấn lập hồ sơ
mời thầu, thẩm định hồ sơ dự thầu các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
thuỷ lợi, cấp thoát nước.
Tư vấn giám sát các công trình xây dựng dân dụng, hạ tầng kỹ thuật, quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
Tư vấn môi trường, đáng giá tác động môi trường.
Đo đạc bản đồ hiện trạng, bản đồ địa hình, bản đồ địa chất, bản đồ thuỷ văn, bản
đồ địa chính, bản đồ công trình ngầm và đo đạc phục vụ xây dựng công trình.
Thiết kế quy hoạch xây dựng kiến trúc công trình cấp 4; thiết kế đường dây tải
điện, trạm biến áp cấp điện áp đến 35kv; thiết kế công trình đường bộ cấp 3,cầu
đường bộ cấp 3


Tư vấn thẩm tra dự án đầu tư, thẩm tra thiết kế và tổng dự toán, tư vấn lập hồ sơ

mời thầu, thẩm định hồ sơ dự thầu công trình đường bộ, đường dây tải điện, trạm biến
áp cấp điện áp 35kv.
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, công trình cấp thoát nước, công
trình điện năng có cấp điện áp đến 35kv.
1.3.Quy trình công nghệ sản xuất

Thuyết minh biện
pháp thi công

Dự toán đấu thầu
Tham gia đấu thầu

Ký kết hợp đồng
kinh tế

Thi công công
trình

Nghiệm thu từng
giai đoạn

Nghiệm thu công
trình

Đưa công trình vào
sử dụng

Sơ đồ 1.1: Quy trình thi công công trình
Các giai đoạn của quy trình thi công công trình:
 Hồ sơ dự thầu: khi nhận được thông tin mời thầu thì ban lãnh đạo Cty cùng

các phòng ban phối hợp với nhau làm hồ sơ dự thầu bao gồm biện pháp thi
công và dự toán thi công.


 Biện pháp thi công: mô tả công trình, quy mô và đặc điểm của công trình,
đưa ra biên pháp thi công tổng hợp rồi sau đó đưa ra biện pháp thi công chi
tiết.
 Dự toán đấu thầu:
-

Lập bảng dự toán chi tiết gồm có khối lượng, đơn giá vật liệu, nhân
công, máy móc thi công.

-

Lập bảng vật tư và bù chênh lệch giá.

-

Lập bảng tính cước vận chuyển.

-

Từ bảng chi tiết trên lập bảng tổng hợp chi phí.

 Tham gia đấu thầu: Cử người đi tham gia đấu thầu
 Ký kết hợp đồng kinh tế: sau khi đã trúng thầu thì ký kết hợp đồng kinh tế
bao gồm những điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận.
 Tiến hành thi công: sau khi ký kết hợp đồng kinh tế thì lập ban chỉ huy công
trường và tiến hành thi công.

 Nghiệm thu từng giai đoạn: thi công xong giai đoạn nào thì tiến hành nghiệm
thu giai đoạn đó.
Nghiệm thu công trình: sau khi tất cả các giai đoạn hoàn thành xong, tiến hành
nghiệm thu toàn bộ công trình để đưa vào sử dụng
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Công ty đã trang bị máy toàn đạt điện tử hiện đại nhất tính đến thời điểm 2010 với
các tính năng chính như sau:
- Máy toàn đạc điện tử hãng Leica UItra 405 (Thuỵ Sỹ) sản xuất tháng 10/2008.
+ Đo dài không gương: < 500m. (đo Lade)
+ Đo dài có gương: < 10.000m (đo ánh sáng)
+ Sai số: 5”
+ Bộ nhớ: 10.000 điểm, giao điện 2 chiều với máy tính + cổng USB
-

Máy thuỷ bình Ni 030, PENTAX-AP128.


b¶ng kª thiÕt bÞ cña công ty cp t vÊn xd
minh nhËt

STT

Tên thiết bị

Đơn
vị
tính

Số
lượng


Chất
lượng

1

Máy toàn đạc điện tử SET 510 hãng Sokkia

Bộ

01

Tốt

2

Máy thuỷ bình PENTAX-AP128.

Bộ

01

Tốt

3

Máy khoan địa chất Trung Quốc

Bộ


01

Tốt

4

Thước thép 50m

Cái

03

Tốt

5

Máy tính xách tay

Chiếc

03

Tốt

6

Máy tính PC-PIV (để bàn)

Bộ


20

Tốt

7

Máy in Canon LBP 1210

Chiếc

02

Tốt

8

Máy in HP LaserJet 5100 (A4)

Chiếc

01

Tốt

9

Phần mềm TOPO – khảo sát.

Bộ


01

Tốt

10

Phần mềm NOVA – thiết kế đường.

Bộ

01

Tốt

11

Phần mềm HS - thiết kế đường

Bộ

01

Tốt

12

Phần mềm ESCON – dự toán.

Bộ


01

Tốt

13

Máy phô tô copy

Chiếc

01

Tốt

-

Ghi chú


1.6. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp

héi ®ång qu¶n trÞ

gi¸m ®èc

phã
gi¸m ®èc

phßng
tæng hîp


phßng
thiÕt kÕ

®éi
kh¶o s¸t

Chức năng nhiệm vụ:
1. Hội đồng quản trị
Hội dồng quản trị là cơ quan cao nhất có trách nhiệm thể chế hoá nghị quyết của
Cổ đông. Chỉ đạo, lãnh đạo Công ty thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ mà Cổ đông đề
ra. Chịu trách nhiệm trước Cổ đông về các quyết sách, chiến lược kinh doanh, hàng
năm và trong nhiệm kỳ.
2 . Ban giám đốc
Là đại diện pháp nhân của Công ty, thực hiện chức năng quản lý lãnh đạo các hoạt
động của công ty. Chịu trách nhiệm cá nhân về hiệu quả hoạt động phát triển của
Công ty theo nhiệm vụ được giao, theo quy định của Pháp luật.


Lập kế hoạch công tác hàng quý, năm của Công ty đồng thời căn cứ vào kế hoạch
đã lập phân công giao nhiệm vụ cho các thành viên thực hiện. Lập các kế hoạch đầu
tư phát triển nhằm nâng cao năng lực và uy tín của Công ty.
- Trực tiếp theo dõi các lĩnh vực: Chiến lược phát triển quy hoạch và kế hoạch đầu
tư phát triển dài hạn, ngắn hạn, công tác tổ chức cán bộ, công tác tài chính của Công
ty. Chỉ đạo điều hành toàn diện các hoạt động của Công ty.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và các Sở ban ngành liên quan về hoạt động
cung cấp dịch vụ Tư vấn của các ngành nghề Công ty đăng ký kinh doanh theo quy
định của Pháp luật
3 . Phòng tổng hợp
- Tham mưu cho lãnh đạo Công ty các lĩnh vực về tổ chức hành chính và lao động

tiền lương.
- Tham mưu giúp Giám đốc công ty các lĩnh vực về Kế hoach – Kỹ thuật.
- Tham mưu và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác Tài chính – Kế
hoạch của Công ty theo quy định của Pháp luật.
4. Phòng thiết kế
-Tham mưu giúp Giám đốc thực hiện quản lý, điều hành công việc thiết kế, thực
hiện nhiệm vụ sản xuất thiết kế các công trình theo đề cơng khảo sát thiết kế được
phê duyệt, tham mưu cho lãnh đạo Công ty các lĩnh vực về khoa học kỹ thuật trong
ngành Tư vấn Xây dựng công trình theo cơ chế trực tiếp nhận khoán, thanh quyết
toán tài chính với Công ty.
5. Đội khảo sát địa hình và khảo sát địa chất
Tổ chức quản lý và điều hành công việc của Đội khảo sát để hoàn thành các chức
năng nhiệm vụ được giao.
6. Chức năng nhiệm vụ của Chủ nhiệm công trình
Chủ nhiệm tổng thể / Chủ nhiệm đồ án / Chủ nhiệm khảo sát
Là người có đủ tư cách theo pháp luật được Giám đốc quyết định, chịu trách
nhiệm trớc Giám đốc Công ty, trước Pháp luật về toàn bộ sản phẩm dịch vụ Tư vấn được đảm nhận.
Cùng lãnh đạo Công ty tham gia các hội nghị do các cơ quan quan quản lý Nhà nước, các địa phương có liên quan đến dự án tổ chức.
Cán bộ kiểm tra chất lượng sản phẩm ( KCS )
Cán bộ kiểm tra chất lượng sản phẩm thực hiện việc đánh giá một cách khách
quan tính khả thi của các giải pháp thiết kế, các bảng tính, sự phù hợp của chúng với
nhiệm vụ mà khách hàng yêu cầu và với các tiêu chuẩn, quy trình hiện hành


1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty
Công ty Cp tư vấn xây dựng Minh Nhật tổ chức công tác theo hai chế độ:
- Khối hưởng lương văn phòng thực hiện chế độ làm việc theo giờ hành chính:
làm việc 8 tiếng/ ngày, nghỉ thứ 7 và chủ nhật.
- Khối các công trường, tổ đội thực hiện tuần làm việc gián đoạn. Ngày làm
việc 3 ca, mỗi ca lao động chỉ làm việc 01 ca/ ngày.

Giờ làm việc trong ca: 8 giờ/ ngày. Thời gian được nghỉ giữa ca là 30 phút
được tính vào giờ làm việc, riêng ca 3 được nghỉ 45 phút được tính vào thời gian làm
việc.
Ca 1: Bắt đầu từ 6 giờ đến 14 giờ
Ca 2: Bắt đầu từ 14 giờ đến 22 giờ
Ca 3: Bắt đầu từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau
Mỗi lao động trực tiếp phải làm việc cố định theo 1 ca trong 1 tuần, trừ trường
hợp đau ốm, có việc riêng phải được Chỉ huy công trường cho phép. Đổi ca: Công ty
quy định đổi ca như sau khi người lao động đã thực hiện hết thời gian làm ca cố định
trong tuần.
Đổi ca 1 về làm ca 3 sau 01 ngày nghỉ
Đổi ca 2 về làm ca 1 sau 01 ngày nghỉ
Đổi ca 3 về làm ca 2 sau 01 ngày nghỉ

DANH S¸CH C¸N Bé công ty cp t vÊn xd minh nhËt

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17
18
19

Danh môc
Đàm Quốc Long
Phạm Tiến Lâm
Đặng Quốc Tĩnh
Nguyễn Công Nhàn
Nguyễn Tuấn Thành
Phạm Đức Mạnh
Phạm Thanh Tuyền
Trần Văn Vĩnh
Trần Đức Trung
Nguyễn Tiến Ngữ
An Thành Trung
Vũ Lê Đức
Đặng Thanh Nam
Lê Quang Tuấn
Lê Văn Thảo
Lê Hữu Hoàng
Lê Thế Anh
Bùi Văn Khiêm
Đồng Mạnh Dương

Năm sinh
1974

1982
1980
1982
1973
1979
1983
1977
1973
1972
1979
1978
1981
1978
1966
1981
1980
1980
1978

Chức vụ
Chủ tịch HĐQT
Giám Đốc
Thiết Kế
Giám sát
Trưởng phòng
Trưởng phòng
Đội Trưởng
Thiết kế
Thiết kế
KS địa chất

Thiết kế
Thiết kế
Thiết kế
ĐT khảo Sát
TP thiết kế
Giám sát
Thiết kế
Thiết kế
Thiết kế

Trình độ chuyên môn
Cử nhân – KT
Kỹ sư xây dựng
Kỹ sư giao thông
Kỹ sư thủy lợi
Trưởng phòng thiết kế
Trưởng phòng KCS
Đội trưởng khảo sát
Kỹ sư quy hoạch
Kỹ sư xây dựng đường bộ
Kỹ sư địa chất
Kỹ sư giao thông
Kỹ sư xây dựng
Kiến trúc sư
Kỹ sư trắc địa
Kỹ sư giao thông
Kỹ sư cấp thoát nước
Cao Đẳng thuỷ lợi
Kỹ sư cấp thoát nước
Kiến trúc sư



20
21
22
23
24
25
26
27
28

Lê Quyết Thắng
Phạm Văn Nam
Tạ Văn Toàn
Đỗ Đình Long
Nguyễn Thị Thơ
Vũ Ngọc Chiến
Phạm Thanh Tuấn
Phạm Thu Hà
Vương Thị Thùy Linh

1979
1987
1975
1984
1983
1983
1985
1983

1989

Thiết kế
Thiết kế
Thiết kế
Giám sát
Kế toán
Thiết kế
Khảo sát
Thiết kế
Kế toán

Kỹ sư thiết kế điện
Cao Đẳng thuỷ lợi
Kỹ sư thiết kế điện
Cao Đẳng xây dựng
Trung cấp
Kỹ sư XD Cầu - Đường
Cao Đẳng trắc địa
Trung cấp
Cao đẳng

* Nguồn lao động: Được Công ty phỏng vấn tuyển chọn đóng ngành nghề,
chuyên môn, có trình độ năng lực học vấn để đáp ứng được yêu cầu công việc của
Công ty
* Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực: Đây là một việc làm Công ty
đặt lên hàng đầu. Hàng năm Công ty tổ chức cử cán bộ công nhân viên đi đào tạo học
tập nâng cao tay nghê để đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ công việc.
* Các chính sách hiện thời của Công ty về lao động: Công ty luôn tạo động
lực cho người lao động: Môi trường làm việc, chế độ tiền lương … thu hút người có

trình độ cao, tay nghề giái.
Thu nhập của người lao động trong Công ty phụ thuộc vào kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và khối lượng tiêu thụ được. Lương của cán bộ, công nhân viên
là sự thỏa thuận giữa Công ty và người lao động dựa trên quy chế lương Công ty hiện
hành và dựa trên năng lực đóng góp thực tế, chức vụ, trình độ, quá trình gắn bó với
Công ty. Trong những năm gần đây, do nền kinh tế mở cửa, tốc độ phát triển của
ngành xây dựng ngày càng mạnh mẽ, cộng với sự chỉ đạo nghiêm túc đóng đắn nên
đời sống và thu nhập của cán bộ công nhân viên trong toàn bộ Công ty là tương đối
ổn định, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt để tái sản xuất sức lao động.

KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Qua nghiên cứu, phân tích tình hình về điều kiện vật chất kỹ thuật sản xuất của
Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Minh Nhật ta có thể rút ra một số kết luận về mặt
thuận lợi cũng như khó khăn mà Công ty đang gặp phải như sau:
* Thuận lợi:
- Tài sản thiết bị máy thi công của Công ty tốt cả về chất lượng lẫn số lượng.


- Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, đội
ngũ công nhân lành nghề, có phẩm chất đạo đức chính trị, có tinh thần trách nhiệm
cao, đoàn kết, năng động, sáng tạo vượt qua mọi khó khăn gian khổ đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ mới.
- Hệ thống bộ máy tổ chức quản lý của Công ty được kiện toàn và đổi mới nên
hoạt động có hiệu quả thiết thực hơn.
- Bộ máy quản lý được tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng của đã tận
dụng hết được những uư điểm của cả hai mô hình quản lí trực tuyến, mô hình chức
năng trong quản lí góp phần nâng cao hiệu quả quản lí doanh nghiệp, phát huy tốt mọi
nguồn lực của công ty góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất cho công ty.
* Khó khăn:
- Cùng với tình hình chung của ngành: phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách

thức. Suy thoái kinh tế thế giới do khủng hoảng nợ công ở châu Âu có diễn biến phức
tạp, khó lường. Trong nước, lạm phát cao, giá cả nguyên vật liệu tăng cao, thị trêng
chứng khoán sụt giảm, thị trường bất động sản trầm lắng, lãi suất cao... đã tác động
tiêu cực đến hoạt động của ngành.
- Môi trêng cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt hơn.
- Công ty mới thành lập, thị trêng tiêu thụ còn hạn chế.
- Đối diện với những khó khăn nh vậy đòi hỏi Công ty phải tổ chức được một
đội ngũ lãnh đạo giái, có khả năng đa Công ty ngày một đi lên. Công ty phải luôn
nghiên cứu tận dụng tối đa thuận lợi để mang lại hiệu quả tốt nhất cho mình. Các kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và tình hình sử dụng vật tư của
Công ty trong năm 2015 của Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Minh Nhật sẽ được
phân tích chi tiết trong Chương 2.


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH
HÌNH THUẾ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY
DỰNG MINH NHẬT.


2.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2015
Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là đánh giá chung
kết quả kinh doanh của Công ty trong một thời kỳ nhất định.
Năm 2015, Công ty CP tư vấn xây dựng Minh Nhật đã có những cố gắng nhất
định nên đạt hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cao. Trong bảng 2-1 đã tập hợp
các số liệu khái quát nhất về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong năm 2015 qua các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu như sau:
- Tổng doanh thu năm 2015 của Công ty So với năm 2014 tổng doanh thu
năm 2015 giảm 620.077.908 đồng tương ứng 50,76%.Đây là mức giảm đáng kể của
Công ty. Sở dĩ Công ty có được kết quả như vậy là do trong năm 2015 Công ty đẩy
mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh và nhiều công trình hoàn thành chưa được

nghiệm thu.
- Tổng vốn kinh doanh bình quân năm 2015 tăng so với năm 2014 là
2.563.496.743 đồng, tương ứng tăng 133,92%. Kết quả này cho thấy năm 2015 Công
ty đã chú trọng nhiều cho việc mua sắm trang thiết bị và đầu tư lượng vốn lớn vào các
công trình đang thi công để không ngừng mở rộng quy mô sản xuất. Tổng số vốn
kinh doanh bình quân tăng lên đáng kể, cụ thể là do:
+ Vốn dài hạn bình quân giảm 87.316.336 đồng tương ứng tăng 70,28 % so
với năm 2014.
+ Trong khi đó, vốn ngắn hạn bình quân lại tăng một lượng đáng kể là
2.650.813.079 đồng, tương ứng tăng 136,49 %.
- Tổng số lao động thực tế năm 2015 là 28 người số lao động này không đổi so
với năm 2014, tuy nhiên Công ty vẫn hoạt động có hiệu quả do cơ cấu người lao động
vẫn phù hợp với sản xuất kinh doanh.
- Tổng quỹ lương năm 2015 của Công ty tăng so với kế hoạch đề ra là
601.612.158 đồng tương ứng với 151,87% và tăng 23.948.500 đồng so với năm 2014
tương ứng với 101,38%. Nguyên nhân do tiền lương bình quân người/tháng tăng lên.


- Tiền lương bình quân là yếu tố quan trọng phản ánh tình hình cải thiện đời sống của
cán bộ công nhân viên của Công ty. So với năm 2014, tiền lương bình quân của công
nhân viên Công ty năm 2015 tăng 855.304 đồng, tương ứng tăng 101,38%. Đồng thời
cũng tăng 21.487.220 đồng tương ứng tăng 151,87% so với kế hoạch đề ra năm 2015.
Đây là dấu hiệu tốt chứng tỏ Công ty đã quan tâm hơn đến đời sống vật chất của công
nhân viên trong toàn Công ty, giúp họ đảm bảo cuộc sống trong điều kiện giá cả
không ngừng biến đổi.


Bảng 1.1. Các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty năm 2014-2015
Đơn vị tính: VNĐ
So Sánh

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2014

Năm 2015

STT

KH

TH2015/2014
TH

+/-

So Sánh TH2015/KH2015
%

+/-

%

I. Chỉ tiêu giá trị

II

III


Tổng doanh thu

đồng

1,259,198,657

1,500,000,000

639,120,749

-620,077,908

50.76

Lợi nhuận trước thuế

đồng

-171,786,132

20,562,000

-300,366,730

-128,580,598

174.85

-320,928,730 -1,560.79


Lợi nhuận sau thuế

đồng

-171,786,132

15,000,000

-300,366,730

-128,580,598

174.85

-315,366,730 -2,102.44

Chi phí tài chính
Chỉ tiêu lao động tiền
lương

đồng

0

0

0

Tổng số lao động


đồng

Tổng quỹ lương

đồng

-860,879,251

42.61

0 #DIV/0!

0

#DIV/0!

0

0

#DIV/0!

28

28

28

0


100.00

0

100.00

1,737,609,000

1,159,915,342

1,761,557,500

23,948,500

101.38

601,642,158

151.87

Tiền lương bình quân

đồng
đồng /
người

62,057,464

41,425,548


62,912,768

855,304

101.38

21,487,220

151.87

Vốn kinh doanh

đồng

7,557,461,305

7,468,000,000

10,120,958,048

2,563,496,743

133.92

2,652,958,048

135.52

Tài sản ngắn hạn


đồng

7,263,656,235

7,200,000,000

9,914,469,314

2,650,813,079

136.49

2,714,469,314

137.70

Tài sản dài hạn

đồng

293,805,070

268,000,000

206,488,734

-87,316,336

70.28


-61,511,266

77.05


Trường ĐH Mỏ địa chất HN

Luận văn tốt nghiệp

.Tóm lại, trong năm 2015 hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chưa
đạt được kết quả so với năm 2014. Nguyên nhân chủ yếu là do Công ty đã đẩy
mạnh sản xuất, đầu tư áp dụng các công nghệ hiện đại, nhiều công trình đã được
nghiệm thu…
Để có thể tìm hiểu và đánh giá toàn diện hơn nữa, chúng ta sẽ đi phân tích và đánh
giá tình hình và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP tư vấn xây dựng
Minh Nhật năm 2015
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty năm 2015
Hoạt động tài chính được gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty nhưng cũng có tính độc lập nhất định. Giữa chúng luôn có mối quan hệ ảnh
hưởng qua lại. Hoạt động sản xuất kinh doanh tốt là tiền đề cho một tình hình tài
chính tốt và ngược lại hoạt động tài chính cũng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là việc sử dụng các phương pháp và công cụ để
thu thập và xử lý các thông tin kế toán và thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp
nhằm đánh giá tiềm lực, sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi và
triển vọng phát triển của doanh nghiệp, giúp cho người ra quyết định đánh giá đóng
thực trạng, tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. Từ đó ra quyết định đóng
đắn trong việc lực chọn phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ của việc phân tích là đánh giá tình hình biến động của tài sản và
nguồn vốn, tính hợp lý của các biến động đó về số tuyệt đối và kết cấu, liên hệ với

các chỉ tiêu kết quả kinh doanh để có kết luận tổng quát, đồng thời phát hiện các
vấn đề cần nghiên cứu sâu.
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính
Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định về tình hình
tài chính của Công ty. Công việc này cung cấp cho người sử dụng các thông tin cơ
bản về tình hình tài chính trong năm của Công ty là khả quan hay không khả quan.
2.2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách
tổng quát toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp theo hai cách đánh giá là tài sản
và nguồn hình thành tài sản tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu của bảng được
thể hiện theo hình thức giá trị và theo nguyên tắc cân đối là tổng tài sản bằng tổng
nguồn vốn.


Trường ĐH Mỏ địa chất HN

Luận văn tốt nghiệp

Dựa trên Bảng cân đối kế toán năm 2015 của Công ty, ta lập bảng 2- 2 để
đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty CP tư vấn xây dựng Minh Nhật.
Dựa vào bảng 2- 2 ta thấy, tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty cuối năm
2015 là 10.120.958.048 đồng, tăng so với đầu năm 2015 là 2.563.496.743 đồng,
tương ứng tăng 33,92%, cụ thể:
- Tổng tài sản của Công ty cuối năm 2015 là 10.120.958.048 đồng. Trong đó:
+ Tài sản dài hạn ở thời điểm cuối năm 2015 là 206.488.734 đồng, chiếm tỷ
trọng 2,04% trong tổng tài sản còn tài sản dài hạn đầu năm là 293.805.070 đồng
chiếm tỷ trọng 3,89% trong tổng tài sản. Cuối năm 2015 thì tài sản dài hạn đã giảm
87.316.336 đồng, tương ứng giảm 29,72% so với đầu năm 2015. Điều này là do Tài
sản dài cố định giảm trong năm 2015.
+ Tài sản ngắn hạn ở thời điểm cuối năm 2015 là 9.914.469.314 đồng, chiếm

tỷ trọng 97,6% trong tổng tài sản còn tài sản ngắn hạn ở thời điểm đầu năm là
7.263.656.235 đồng, chiếm tỷ trọng 96,11% trong tổng tài sản. Như vậy tài sản
ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản của Công ty. Tuy vào cuối năm
lượng hàng tồn kho đã còn làm cho tong tài sản tăng một lượng là 1.049.178.562
đồng đã làm cho tổng tài sản tăng lên.
- Tổng nguồn vốn cuối năm 2015 là 10.120.958.048 đồng, tăng
2.563.496.743 đồng so với đầu năm 2015. Trong đó:
+ Nợ phải trả ở thởi điểm cuối năm chiếm tỷ trọng 92,6% trong tổng nguồn
vốn, tương ứng với 9.126.978.185 đồng, tăng 2.863.863.473 đồng, tương ứng với
tăng 45,73% so với đầu năm 2015, đây quả là một mức tăng đánh kinh ngạc. Điều
này là do trong năm doanh nghiệp đầu tư lớn vào các công trình có quy mô lớn nên
mức nợ ngắn hạn tăng lên là diều bình thường.
.


Trường ĐH Mỏ địa chất HN

Luận văn tốt nghiệp

Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: VNĐ
Đầu năm

Cuối năm

So sánh đầu năm với cuối năm
So sánh số tiền

STT


Chỉ tiêu
TÀI SẢN

A

2

TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương
tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn

3

Các khoản phải thu ngắn hạn

4

Hàng tồn kho

5

Tài sản ngắn hạn khác

1

B

TÀI SẢN DÀI HẠN


1

Các khoản phải thu dài hạn

2

Tài sản cố định

3

Bất động sản đầu tư

4

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

5

Tài sản dài hạn khác

A

Số tiền

Tỷ trọng

7,557,461,305

100


Số tiền

Tỷ trọng

9,914,469,314

+/-

(%)

Tỷ trọng

100

7,263,656,235

96.11

9,914,469,314

97.96

2,650,813,079

36.49

1.85

4,215,526,985


58.04

5,747,382,213

57.97

1,531,855,228

36.34

-0.07

0

0.00

0

0.00

0

0.00

0

0.00

69,779,289


0.70

69,779,289

0.70

2,991,631,721

41.19

4,040,810,283

40.76

1,049,178,562

35.07

-0.43

56,497,529

1.89

56,497,529

0.00

0


0.00

-1.89

293,805,070

3.89

206.488.734

2.04

-87,316,336

-29.72

-1.85

0

0.00

0

0

240,155,401

81.74


206,488,734

-33,666,667

0

0.00

0
0.00

53,649,669

18.26

0

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

7,557,461,305

100.00

9,914,469,314

NGUỒN VỐN

7,557,461,305


NỢ PHẢI TRẢ

6,263,114,712

100.00
82.87326206

-14.02

10,120,958,048
9,126,978,185

0
-53,649,669

100.00
102.08
92.06

-100.00

2,357,008,009

31.19

0.00

2,563,496,743

33.92


2.08

2,863,863,473

45.73

9.18


Trường ĐH Mỏ địa chất HN
1

Nợ ngắn hạn

2

Nợ dài hạn

B

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

1

Vốn chủ sở hữu

2

Nguồn kinh phí và quỹ khác

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

Luận văn tốt nghiệp
268,458,247

4.286337698

262,969,123

2.88

-5,489,124

-2.04

-1.41

5,994,656,465

95.7136623

8,864,009,062

97.12

2,869,352,597

47.87

1.41


1,294,346,593

17.12673794

993,979,863

10.03

-300,366,730

-23.21

-7.10

1,294,346,593

100

993,979,863

100.00

-300,366,730

-23.21

0.00

0

7,557,461,305

0
100

0
10,120,958,048

0.00
102.08

0
2,563,496,743

0.00
33.92

+ Vốn chủ sở hữu cuối năm 2015 giảm 300.366.730 đồng, một mức giảm đáng kể so với đầu năm. Tuy chiếm khá lớn
về tỷ trọng nhưng với mức giảm chỉ tương ứng 23,21% làm ảnh hưởng đến mức tăng của nguồn vốn.
Nhìn chung năm 2015 Công ty đã mở rộng quy mô sản xuất và đầu tư, tuy nhiên thì Công ty đang phải đi vay khá
nhiều, nếu không có hướng giải quyết sẽ nảy sinh nhiều vấn đề nghiêm trọng
2.2.1.2. Đánh giá khái quát tình hình tài chính qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động
kinh doanh, chỉ ra rằng các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay bị lỗ. Thông qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh
doanh, có thể kiểm tra được tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các khoản thuế
và các khoản phải nộp khác, đánh giá được xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau.
Do đó đánh giá chung kết quả kinh doanh dựa vào bảng 2-3 sẽ đưa cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính, hoạt động
kinh doanh của Công ty CP tư vấn xây dựng Minh Nhậtnhư sau:

2.08



Trường ĐH Mỏ địa chất HN

Luận văn tốt nghiệp

- Doanh thu thuần thực hiện được năm 2015 của Công ty là 639.120.749
đồng, giảm 9,7% so với năm 2014. Trong năm không có các khoản giảm trừ doanh
thu nên đây cũng chính là tỷ lệ tăng của doanh thu thuần. Kết quả này là dấu hiệu
rất tốt chứng tỏ năm 2015 Công ty hoạt động kinh doanh chưa có hiệu quả cao.
Doanh thu năm 2015 giảm nhiều so với năm 2014 .
- Giá vốn hàng bán năm 2015 giảm 399.947.289 đồng tương ứng 11,65% so
với năm 2014. Giá vốn hàng bán của Công ty giảm do trong năm 2015 nhiều công
trình chưa được hoàn thành quyết toán nhiều công trình.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2015 giảm
128.580.598 đồng, tương ứng 4,28% so với năm 2014. Mặc dù năm 2015 các
khoản môc về chi phí cũng giảm nhưng các khoản doanh thu có giá trị lớn cũng
giảm nên có tác động lớn tới lợi nhuận làm cho lợi nhuận sau thuế thu nhập của
Công ty năm 2015 128.580.598 đồng, tương ứng 4,28% so với năm 2014.
Tóm lại qua bảng đánh giá khái quát về tình hình tài chính thông qua báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 của Công ty CP tư vấn xây dựng Minh
Nhật có thể thấy tình hình tài chính nhìn chung là tốt. Việc đánh giá khái quát này
có thể giúp chủ nợ, nhà đầu tư, cơ quan quản lý, những người quan tâm khác xem
xét ra quyết định.


×