Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.24 KB, 38 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT

1

Địa điểm thực tập

: Công ty Cổ phần Môi trương Lương Tài

Người hướng dẫn

:Ths.Phạm Thị Thanh Loan

Đơn vị công tác

: Trưởng phòng chuyên môn công ty
cổ phần Môi trường Lương Tài

Sinh viên thực hiện

: Vũ Thị Hằng

Lớp

: ĐH2QM6



TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LẬP ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT

Địa điểm thực tập

: Công ty Cổ phần Môi trương Lương Tài

Người hướng dẫn

:Ths.Phạm Thị Thanh Loan

Đơn vị công tác

: Trưởng phòng chuyên môn công ty
cổ phần Môi trường Lương Tài

Người hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

(Ký,ghi rõ họ tên)

(Ký,ghi rõ họ tên)


2


LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của lãnh đạo khoa môi trường, trường Đại học Tài nguyên và
Môi trường Hà Nội: Căn cứ vào quyết định của hiệu trưởng trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Hà Nội về việc cử sinh viên lớp ĐH2QM6 đi thực tập tốt
nghiệp, em xin được đến thực tập tại Công ty cổ phần môi trường Lương Tài theo kế
hoạch của nhà trường
Cùng với sự đồng ý của cán bộ công nhân viên trong công ty Cổ phần môi
trường Lương Tài đã giúp em hoàn thành thời gian thực tập tại công ty. Tuy chỉ là một
khoảng thời gian ngắn nhưng đã giúp cho em củng cố thêm hệ thống kiến thức chuyên
ngành đã được học và bồi bổ thêm những kiến thức khác trong cuộc sống, rút ra được
nhiều bài học bổ ích và nhiều kinh nghiệm quý báu cho nghề nghiệp trong tương lai
của mình
Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ của Công ty cổ phần môi trường Lương
Tài, Các thầy cô giảng viên của Khoa Môi trường, trường Đại Học Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Em
xin cảm ơn các thầy cô đã hướng dẫn em thu thập tài liệu để phục vụ cho việc viết báo
cáo thực tập, hệ thống lại kiến thức chuyên ngành của mình
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ths.Lê Thị Thanh Loan, trưởng phòng
chuyên môn tại công ty cổ phần Môi trường Lương Tài đã dành nhiều thời gian trực
tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành chuyên đề thực tập trong suốt qúa
trình thực tập tại công ty
Mặc dù đã cố gắng hết sức trong công việc cũng như chấp hành đầy đủ các quy
định của Công ty, song chắc chắn em không thể tránh khỏi khỏi những thiếu sót. Vì
vậy em mong nhận được sự thông cảm sâu sắc từ phía cácanh chị trong công ty Cổ
phần Môi trường Lương Tàivà các thầy cô của Khoa Môi Trường.
Hà Nội, ngày tháng 04 năm 2016
Sinh viên thực tập


3


MỤC LỤC

4


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn chuyên đề thực tập:

Thực tập tốt nghiệp là nội dung rất quan trọng trong chương trình đào tạo của
trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội cũng như ngành quản lý tài nguyên
môi trường nói riêng. Thông qua đợt thực tập sẽ giúp em làm quen với công việc thực
tế áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó bổ sung những kiến thức và tích lũy
những kinh nghiệm thực tế một cách hiệu quả nhất.Việc chọn chuyên đề thực tập tìm
hiểu về cách lập đề án BVMT tại cơ sở nơi mình thực tập sẽ giúp em mở rộng thêm
kiến thức về cách lập đề án ,so sánh sự khác nhau nếu có giữa lí thuyết đã học và thực
tế. Ngoài ra sẽ năm bắt sơ bộ được quy trình lập, các quy trình thẩm định , việc đó sẽ
giúp ích cho công việc sau này của em

2. Đối tượng, phạm vi và phương pháp thực hiện chuyên đề thực tập
Đối tượng thực hiện:
- Lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho công ty TNHH MTV thông tin M3
- Quy trình lập đề án
Phạm vi thực hiện:
- Về không gian : Thực hiện tại Công ty cổ phần môi trường Lương Tài
- Về thời gian : Thưc hiện chuyên đề từ ngày 18 tháng 01 năm 2016 đến ngày 08
tháng 04 năm 2016

Phương pháp thực hiện: Thu thập số liệu thông tin, xử lý số liệu bằng phương
pháp thông kê, Thực tế hiện trường, Tham khảo tài liệu.
3. Mục tiêu và nội dung của chuyên đề

Mục tiêu: Nắm được quy trình lập đề án BVMT
Nội dung:

- Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức của Công ty
-

Nghiên cứu về các văn bản pháp lý về môi trường

-

Đi tham quan thực tế và tìm hiểu quá trình vận hành của công ty MTV thông tin M1

-

Nghiên cứu tài liệu về cách lập đề án Bảo vệ môi trường

-

Đi tham quan thực tế nhà máy

-

Tham gia việc lập đề án chương 1,2

5



CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
MÔI TRƯỜNG LƯƠNG TÀI
Công ty Cổ phần Môi trường Lương Tài được hình thành và phát triển trên cơ sở
cơ cấu lại vốn điều lệ và mô hình hoạt động của Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và
phát triển công nghệ môi trường Việt Nam được thành lập từ ngày 09/10/2008 với số
vốn ban đầu là 3.000.000.000 đ (Ba tỷ đồng chẵn)
Sau 3 năm hoạt động, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và khẳng định
sự lớn mạnh của doanh nghiệp. Công ty cổ phần tư vấn, đầu tư và phát triển công nghệ
môi trường Việt Nam đã tổ chức lại cơ cấu và thành lập mới Công ty Cổ phần Môi
trường Lương Tài từ ngày 24/11/2011 với phương châm mở rộng mô hình hoạt động
trong đó có những ngành nghề xã hội đặc biệt quan tâm như:
- Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, bản cam
kết bảo vệ môi trường;
- Lập hồ sơ xin giấy phép xả thải vào nguồn nước, khai thác nước ngầm;
- Tư vấn, hỗ trợ các lĩnh vực liên quan đến môi trường;
- Thu gom rác thải độc hại và không độc hại (Trừ các loại nhà nước cấm);
- Xử lý, tiêu hủy rác thải độc hại và không độc hại (Trừ các loại nhà nước cấm);
- Dịch vụ hỗ trợ giáo dục;
- Giáo dục nghề nghiệp;
Công ty Cổ phần Môi trường Lương Tài được thành lập với mục tiêu “luôn đồng
hành cùng doanh nghiệp nhằm hướng tới một tương lai thịnh vượng”. Kể từ khi
thành lập, Công ty Cổ phần Môi trường Lương Tài luôn được đánh giá là một Công ty
trẻ, năng động, sáng tạo và đạt hiệu quả cao trong lĩnh vực hoạt động của mình. Luôn
chủ động khai thác và triển khai các dự án dịch vụ môi trường đảm bảo chất lượng cao
và được sự hài lòng của chủ đầu tư đã góp phần không nhỏ cho sự nghiệp bảo vệ môi
trường
Công ty có đội ngũ cán bộ nhân viên trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiều
kinh nghiệm, năng động, nhiệt tình với công việc, luôn đáp ứng được các yêu cầu của
tiến bộ khoa học kỹ thuật

Công ty Cổ phần Môi trường Lương Tài đã và đang tham gia nghiên cứu với các
giáo sư, tiến sỹ giàu kinh nghiệm của các Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam, Viện
Hóa học các Hợp chất thiên nhiên, Viện Môi trường và Phát triển Bền vững, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam, trường ĐH Bách Khoa,ĐH Tổng hợp…
6


Hợp tác cùng đối tác nước ngoài về xử lý môi trường, các trang thiết bị máy móc phục
vụ cho các lĩnh vực công nghệ và kỹ thuật.
Với bề dày kinh nghiệm của các kỹ sư, cùng sự kết hợp giúp đỡ cộng tác của các
chuyên gia đang công tác tại các trường, viện tại Hà Nội, Công ty đã và đang phát
triển, không ngừng lớn mạnh. Các cán bộ chủ chốt của Công ty đã từng tham gia nhiều
dự án được phía chủ đầu tư đánh giá cao về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ và ứng dụng
khoa học kỹ thuật tiên tiến vào thực tế
Hiện nay Công ty Cổ phần Môi trường Lương Tài đang liên kết chặt chẽ với 08
đơn vị đối tác hoạt động trong lĩnh vực tư vấn và chuyển giao công nghệ môi trường
bao gồm:
+ Trung tâm Tư vấn và Công nghệ Môi trường - Tổng cục Môi trường;
+ Trung tâm môi trường công nghiệp;
+ Trung tâm môi trường và khoáng sản – CN công ty cổ phần đầu tư CM;
+ Viện Môi trường và Phát triển Bền vững;
+ Tập đoàn Environmental Choices, INC – Hoa kỳ;
+ Công ty Cổ phần Hưng Việt;
+ Viện công nghệ sinh học – công nghệ thực phẩm;
+ Công ty TNHH Thủy lực máy;
+ Công ty TNHH Công nghệ môi trường Đức Việt;
+ Công ty cổ phần thiết bị công nghệ CEVT;
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Tên chính thức :
Địa chỉ


Công ty Cổ phần Môi trường Lương Tài

: Số 17, ngõ 40 phố Tạ Quang Bửu, phường Bách Khoa, quận
Hai Bà Trưng, Hà Nội

Giấp phép đăng : Số 0105669983, đăng ký lần đầu ngày 24 tháng 11 năm 2011,
ký kinh doanh
đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 04 tháng 06 năm 2014 do
Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hà Nội cấp.
Giám đốc

: Vũ Đình Thắng

Điện thoại

: 04.3.9369051

Fax

: 04.3.9369052
7


Email

:

Website


: Luongtaimt.com

Tài khoản

: 1221 0000 605 768 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Hà Thành

II Cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Môi trường Lương Tài bao gồm:
-

Ban Giám đốc (gồm Chủ tịch hội đồng quản trị và Giám đốc)

-

Các phòng ban chuyên môn, bao gồm: phòng Marketing; phòng chuyên môn; phòng
kế hoạch tài chính, phòng hành chính nhân sự
Bảng dưới liệt kê nhân sự của công ty:
TT

Họ và tên

Chức vụ
Chủ tịch HĐQT kiêm

Trình độ
Kỹ sư cơ khí
Cử nhân kinh tế


1.

Vũ Đình Thắng

2.

Lê Thị Phương Loan

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.

Vũ Văn Cương
Phan Thuý Hà
Đoàn Thu Trang
Phạm Thanh Hương
Đặng Thanh Hoa
Đào Việt Anh
Hoàng Thị Hiền
Nguyễn Thế Mạnh
Phạm Thị Uyển

Lê Thị Vinh
Nguyễn Mạnh Chung
Nguyễn Văn Nam

Giám đốc
Trưởng phòng chuyên
môn
Chuyên viên
Chuyên viên
Trưởng phòng KHTC
Chuyên viên
Chuyên viên
Chuyên viên Marketing
Chuyên viên
Chuyên viên
Chuyên viên
Chuyên viên
Chuyên viên
Chuyên viên

15.

Phạm Tuấn Hoàng

Chuyên viên

Kỹ sư môi trường
Thạc sỹ môi trường
Kỹ sư môi trường
Cử nhân kế toán

Thạc sỹ môi trường
Thạc sỹ môi trường
Thạc sỹ môi trường
Thạc sỹ môi trường
Kỹ sư môi trường
Kỹ sư môi trường
Kỹ sư cấp thoát nước
Kỹ sư thuỷ văn môi trường
Kỹ sư thuỷ văn
Kỹ sư địa chất công trình –
địa kỹ thuật

Ngoài ra Công ty chúng tôi còn có đội ngũ cộng tác viên nhiệt tình và giàu kinh
nghiệm tại các Viện nghiên cứu và các trường đại học lớn như Đại học Bách Khoa,
Xây dựng, Kinh tế quốc dân…
8


DANH SÁCH CHUYÊN GIA, CỐ VẤN CAO CẤP
TT

Họ và tên

Nơi công tác

Chức vụ

1

GS.TS. Lê Thạc Cán


Viện Môi trường và Phát
Viện trưởng
triển Bền vững

2

Thạc sỹ Nguyễn Đức Tùng

Viện Môi trường và Phát
Viện phó
triển Bền vững

GS.TS. Nguyễn Văn Cách

Viện CNSH-CNTP Trường
Đại học Bách Khoa Hà Phó viện trưởng
Nội

PGS. TS Nguyễn Ngọc Lân

Viện Khoa học và Môi
trường – Trường Đại học Phó viện trưởng
Bách Khoa Hà Nội

3

4

III. Năng lực triển khai các dịch vụ tư vấn về môi trường và phát triển kinh tế xã

hội của Công ty
Từ khi được thành lập đến nay, Công ty đã triển khai các dịch vụ tư vấn về chính
sách môi trường, xử lý chất thải và các thủ tục ĐTM, cấp phép môi trường, xây dựng
các định mức kinh tế kỹ thuật cho một số hoạt động trong lĩnh vực môi trường và phát
triển kinh tế xã hội. Cụ thể có thể tóm tắt ở bảng tổng hợp các dự án mà công ty đã và
đang thực hiện:
DANH SÁCH DỰ ÁN ĐÃ VÀ ĐANG THỰC HIỆN
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), Cam kết bảo vệ môi trường
TT
1

1.

Tên dự án

Tên Công ty

ĐTM Dự án “ Mở rộng Công ty TNHH

Sản phẩm

Công
suất

Tình
trạng dự
án

nhà máy sản xuất thức VIMARK
ăn gia súc”


Quyết
định
phê duyệt của
UBND tỉnh
Bắc Giang

Đã nghiệm
thu

ĐTM dự án “Đầu tư Công ty cổ phần
xây dựng và kinh đầu tư phát triển hạ
doanh kết cấu hạ tầng tầng VIGLACERA
Khu công nghiệp Yên
Phong I mở rộng,

Quyết
định
phê duyệt của
Bộ
Tài
nguyên

Môi trường

Đã nghiệm
thu

9



huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh”
2.

ĐTM dự án: “ Xây Công ty cổ phần Quyết
định
dựng nhà máy sản xuất đầu tư ACOM
phê duyệt của
rượu cồn Lương Sơn”
Bộ
Tài
nguyên

Môi trường

Đã nghiệm
thu

3.

Lập hồ sơ xin giấy xác Công ty Sức khỏe Giấy xác nhận
nhận bản cam kết bảo Việt
bản cam kết
vệ môi trường của
bảo vệ môi
phòng khám đa khoa
trường
của
Sức khỏe Việt

UBND quận
Hai Bà Trưng

Đã nghiệm
thu

4.

Xác nhận việc thực Công ty TNHH Giấy xác nhận
hiện các công trình và DK ENC Việt Nam của
Bộ
biện pháp bảo vệ môi
TN&MT
trường của dự án “xây
dựng sân golf Sky
Lake golf and resort
club”

Đã nghiệm
thu

5.

Xác nhận việc thực Công ty Nhiệt Giấy xác nhận
hiện các công trình và Điện Đông Triều – của
Bộ
biện pháp bảo vệ môi Vinacomin
TN&MT
trường cho Nhà máy
nhiệt điện Mạo Khê


Đã nghiệm
thu

6.

Xác nhận việc thực Công ty CP Bia Giấy xác nhận
hiện các công trình và Sài Gòn – Nghệ của
Bộ
biện pháp bảo vệ môi Tĩnh
TN&MT
trường cho Nhà máy
bia Sài Gòn – Nghệ An

Đã nghiệm
thu

7.

Lập báo cáo đánh giá Công ty CP Phúc Quyết

Đã nghiệm

định

tác động môi trường dự Đạt

phê duyệt báo

án đầu tư thay thế


cáo ĐTM của

nhiên liệu than bằng

tỉnh

nhiên liệu chiết xuất từ

Dương

săm lốp thải trong sản
10

Hải

thu


xuất xi măng trắng
công

suất

40.000

tấn/năm Phúc Đạt
8.

Lập dự án khắc phục ô Công ty CP CIC Quyết


định

nhiễm và cải thiện môi Thăng Long

phê duyệt dự

trường làng nghề Vân

án

Đã nghiệm
thu


9.

ĐTM

Dự

án

Điều Công ty CP đầu tư Quyết

định

chỉnh dự án đầu tư khu và xây dựng số 1 phê duyệt của
đô thị mới Nghĩa Đô


Hà Nội

Đã nghiệm
thu

UBND thành
phố Hà Nội

Giấy phép khai thác nước mặt, Giấy phép xả thải
1.

Lập báo cáo xin cấp Công ty cổ phần Giấy phép xả 70
phép xả thải vào nguồn đầu tư T&M Việt thải

nguồn m3/ngđ

nước

do Sở

Nam

nước
TNMT

Đã nghiệm
thu




Nội cấp
2.

Lập báo cáo xin cấp Công ty Sức khỏe Giấy phép xả 15
phép xả thải vào nguồn Việt

thải

nguồn m3/ngđ
nước do Sở

nước

TNMT

Đã nghiệm
thu



Nội cấp
3.

Lập báo cáo xin cấp Công

ty

TNHH Giấy phép xả 21.6

phép xả thải vào nguồn DK ENC Việt Nam thải


nguồn m3/ngđ
nước do Sở

nước

TNMT

Chưa
nghiệm
thu



Nội cấp
4.

Lập báo cáo xin cấp Công

TNHH Giấy

phép

Đã nghiệm

phép khai thác nước TVXD Sông Đà – khai

thác

thu


mặt
5.

ty

UCRIN

nước mặt

Lập hồ sơ xin cấp phép Công ty CP Nội Giấy phép xả 158
xả thải vào nguồn nước thất Hòa Phát

nước
nguồn
của
TN&MT

11

thải m3/ngày
nước đêm
Sở

Đã
nghiệm
thu


Hưng Yên

6.

Lập hồ sơ xin cấp phép Công ty CP Công Giấy phép xả 1.500
3/

xả thải vảo nguồn nước nghệ Viễn thông nước
Sài Gòn

thải m ngày.đ

nguồn

Đã nghiệm
thu

nước êm

của

Sở

NN&PTNT
Bắc Ninh
7.

Lập hồ sơ xin cấp phép Công

ty

TNHH Giấy phép xả


xả thải vào nguồn nước MTV thông tin M1 thải

nguồn

nước do Sở
TNMT

Chưa
nghiệm
thu



Nội cấp
8.

Lập hồ sơ xin cấp phép Công

ty

TNHH Giấy phép xả

xả thải vào nguồn nước MTV thông tin M3 thải

nguồn

nước do Sở
TNMT


Chưa
nghiệm
thu



Nội cấp
Giấy phép đăng ký Sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1.

Lập hồ sơ đăng ký chủ Công ty Sức khỏe Sổ chủ nguồn
nguồn chất thải nguy Việt

thải

Đã nghiệm
thu

hại cho Phòng khám
Sức Khỏe Việt
2.

Lập hồ sơ đăng ký chủ Công

ty

TNHH Sổ chủ nguồn

nguồn chất thải nguy DK ENC Việt Nam thải


Đã nghiệm
thu

hại
3.

Lập hồ sơ đăng ký chủ Công ty cổ phần Sổ chủ nguồn
nguồn chất thải nguy đầu tư T&M Việt thải
hại cho Trung tâm Mê Nam
Linh Plaza Hà Đông

Đã nghiệm
thu

4.

Lập hồ sơ xin cấp phép Công ty CP Môi
hành nghề chất thải trường đô thị và
nguy hại
Công nghiệp 11 –
Urenco 11

Giấy
phép
hành
nghề
quản lý chất
thải nguy hại

Đã nghiệm

thu

5.

Lập hồ sơ đăng ký sổ Công ty Cổ phần Sổ chủ nguồn
chủ nguồn chất thải Eurowindow
thải

Đã nghiệm
thu

12


nguy hại
6.

Lập hồ sơ đăng ký sổ Ban quản lý các dự Sổ chủ nguồn
chủ nguồn chất thải án ĐTXD – Tổng thải
nguy hại
công ty Vilgacera –
CTCP

Đã nghiệm
thu

7.

Lập hồ sơ đăng ký sổ CN công ty TNHH Sổ chủ nguồn
chủ nguồn chất thải MTV VTĐS Hà thải

nguy hại
Nội – XN sửa chữa
toa xe Hà Nội

Đã nghiệm
thu

8.

Lập hồ sơ đăng ký sổ Công ty TNHH Sổ chủ nguồn
chủ nguồn chất thải thông tin M1
thải
nguy hại

Chưa
nghiệm
thu

9.

Lập hồ sơ đăng ký sổ Công ty TNHH Sổ chủ nguồn
chủ nguồn chất thải thông tin M3
thải
nguy hại

Chưa
nghiệm
thu

Đề án Bảo vệ môi trường

1.

Lập đề án Bảo Vệ Môi Bệnh Viện Đa Quyết
định
Trường
Khoa thành phố phê duyệt đề
Yên Bái
án

Đã nghiệm
thu

2.

Lập đề án Bảo Vệ Môi Bệnh viện Đa Quyết
định
Trường
Khoa Trấn Yên phê duyệt đề
tỉnh Yên Bái
án

Đã nghiệm
thu

3.

Lập đề án Bảo Vệ Môi Bệnh viện Tâm Quyết
định
Trường
thần Tỉnh Yên Bái phê duyệt đề

án

Đã nghiệm
thu

4.

Lập đề án Bảo Vệ Môi Bệnh viện Giao Quyết
định
Trường
Thông Vận Tải phê duyệt đề
thành phố Yên Bái án

Đã nghiệm
thu

5.

Lập đề án Bảo Vệ Môi Bệnh viện Nội Tiết Quyết
định
Trường
Tỉnh Yên Bái
phê duyệt đề
án

Đã nghiệm
thu

6.


Lập đề án Bảo Vệ Môi Trung tâm Phòng Quyết
định
Trường
chống bệnh xã hội phê duyệt đề
Tỉnh Yên Bái
án

Đã nghiệm
thu

13


7.

Lập đề án Bảo Vệ Môi Công ty TNHH Quyết
định
Trường
Trọng Nghĩa
phê duyệt đề
án

Đã nghiệm
thu

8.

Lập đề án Bảo Vệ Môi Công ty CP Trung Quyết
định
Trường đơn giản

nguyên
phê duyệt đề
FRANCHISING
án

Đã nghiệm
thu

9.

Lập đề án bảo vệ môi Công ty CP Cửa sổ Quyết
định
trường chi tiết
nhựa Châu Âu
phê duyệt đề
án

Đã nghiệm
thu

10.

Lập đề án bảo vệ môi Công ty Cổ phần Quyết
định
trường chi tiết
Đầu tư và Xây phê duyệt đề
dựng số 1 Hà Nội
án

Đã nghiệm

thu

11.

Lập đề án bảo vệ môi Công ty TNHH
trường chi tiết
thông tin NM1

Chưa
nghiệm
thu

12.

Lập đề án bảo vệ môi Công ty TNHH
trường chi tiết
thông tin NM3

Chưa
nghiệm
thu

CHƯƠNG II : KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
LẬP ĐỀ ÁN BVMT CHI TIẾT CHO CÔNG TY THÔNG TIN M3

-

1.Công việc được giao
Thu thập các số liệu , tư liệu có liên quan đến nhà máy M3
Khảo sát cơ sở tại nhà máy M3

Tìm hiểu cách lập đề án bảo vệ môi trường
Tìm hiểu và tham gia chương 1, 2 đề án bảo vệ môi trường đối với nhà máy M3
2.Thực hiện
2.1.Thu thập các số liệu, tư liệu có liên quan đến nhà máy M3



Chủ cơ sở

-

Ông: Thiếu tá Phan Thanh Sang

-

Chức vụ: Giám đốc
14


-

Địa chỉ trụ sở chính: Mỹ Chung, phường Xuân Khanh, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà
Nội.
Điện thoại: 04-33838164



Vị trí địa lý




Địa hình, diện mạo



Điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương

Fax: 04-33838164

2.2.Khảo sát cơ sở tại nhà máy M3
Tham quan toàn bộ nhà máy, từng phân xưởng của nhà máy
Yêu cầu phía nhà máy cung cấp 1 số tài liệu :
- Quy hoạch các hạng mục nhà xưởng
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Quy mô/ công suất, thời gian hoạt động của nhà máy
- Công nghệ sản xuất, vận hành của nhà máy
- Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất
- Tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của Công ty trong thời
gian qua
Sau đó bộ phân chuyên môn sẽ tiến hành :Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân
tích các một số chỉ tiêu môi trường đất, nước, không khí và tiếng ồn nhằm đánh giá
hiện trạng môi trường nền khu vực Công ty;
2.3.Tìm hiểu cách lập đề án bảo vệ môi trường

2.3.1 Công việc được giao


Tìm hiểu Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi
trường đơn giản




Tìm hiểu 1 số đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt của công ty. Toàn bộ đề án
bảo vệ môi trường của công ty đều theo Thông tư số 01/2012/TT- BTNMT của Bộ Tài
nguyên và Môi trường: Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận
việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và đăng ký đề án bảo vệ môi
trường đơn giản



Tìm hiểu các văn bản pháp lý , QCVN, TCVN cùng 1 số tài liệu tham khảo có liên
quan đến môi trường để lập đề án bảo vệ môi trường
15


2.3.2 Thực hiện
Các căn cứ pháp lý để lập đề án BVMT chi tiết


Các văn bản pháp lý

1. Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 đã được Quốc hội nước CHXHCNVN

khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15/11/2010.
2. Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông

qua ngày 26/11/2014;
3. Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng


hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 29/6/2006;
4. Luật Hoá chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

khoá XII kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007;
5. Luật xây dựng số 50/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

thông qua ngày 18/6/2014;
6. Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN

Việt Nam thông qua ngày 21 /6 /2012;
7. Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã

hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;
8. Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

thông qua ngày 29/11/2013;
9. Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN

Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014;
10. Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

thông qua ngày 26/11/2014.
11. Luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

thông qua ngày 18/6/2012.
12. Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 23/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2

Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13/06/2003 của Chính Phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
13. Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung


một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

16


14. Nghị định 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ (có hiệu lực thi hành từ

ngày 1/7/2013) về “Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải”;
15. Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một

số điều của luật tài nguyên nước;
16. Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số

điều của luật đất đai;
17. Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ quy định về thoát nước và

xử lý nước thải;
18. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định một số điều của

Luật bảo vệ môi trường;
19. Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về

quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
20. Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và

phế liệu
21. Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc


“Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao
động”;
22. Thông tư số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 03 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài

nguyên và Môi trường quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn
nước;
23. Thông tư 28/2011/BTNMT ban hành ngày 08/11/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định quy trình quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn.
24. Thông tư 29/2011/BTNMT ban hành ngày 08/11/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định quy trình quan trắc môi trường nước mặt lục địa.
25. Thông tư 30/2011/BTNMT ban hành ngày 08/11/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định quy trình quan trắc môi trường nước dưới đất.
26. Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về

việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà
Nội;
27. Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy

định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước
17


28. Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và

Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn

giản;
29. Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về

việc quản lý chất thải nguy hại, có hiệu lực từ ngày 15/8/2015 (thay thế thông tư
12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2015).
 Các TCVN/ QCVN về môi trường liên quan

1. QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất luợng nước mặt;
2. QCVN 14: 2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
3. QCVN 06:2009/BTNMT - Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một
số chất độc hại trong không khí xung quanh;
4. QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống;
5. QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt;
6. TCVN 6705: 2009 Chất thải rắn thông thường - phân loại;
7. TCVN 6707: 2009 Chất thải rắn nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa;
8. QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại.
9. QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ;
10. QCVN 20: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ;
11. QCVN 26: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
12. QCVN 27: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
13. QCVN 40: 2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (Áp
dụng QCTĐHN 02:2014/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật về nước thải công nghiệp trên
địa bàn Thủ đô Hà Nội, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với các cơ sở đang
hoạt động);
14. QCVN 05: 2013/BTNMT - Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí
xung quanh;
2.4Tổ chức lập đề án BVMT chi tiết

2.4.1.Công việc được giao :
18


- Tìm hiểu về cách lập đề án BVMT chi tiết theo Thông tư số 26/2015/TTBTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án
bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
- Quy trình thực hiện đề án BVMT chi tiết
2.4.2 Thực hiện :
Kế hoạch thực hiện: tìm hiểu thông tư 26/2015/TT-BTNMT
Để lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho Công ty, Chủ đầu tư là Công ty
TNHH MTV Thông tin M3 đã phối hợp với Đơn vị tư vấn là Công ty Cổ phần Môi
trường Lương Tài tổ chức thực hiện

Tên chính thức

: Công ty Cổ phần Môi trường Lương Tài

Địa chỉ

: Số 17, ngõ 40 phố Tạ Quang Bửu, phường Bách Khoa, quận
Hai Bà Trưng, Hà Nội

Giám đốc

: Vũ Đình Thắng

Điện thoại

: 04.3.9369051


Fax

: 04.3.9369052

Email

:

Website

: Luongtaimt.com

Danh sách các cán bộ chính tham gia thực hiện
TT
I

Họ và tên

Chức vụ

Học hàm, học
vị

Trách nhiệm

Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Thông tin M3

1

Phan Thanh Sang


Giám đốc

Thạc sĩ Quản trị
kinh doanh, Kỹ
Chủ trì
sư Điện tử viễn
thông

2

Lê Mạnh Hưng

Tp Cơ điện

Kỹ sư Tự động

19


hóa
II

Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Môi trường Lương Tài

1

Vũ Đình Thắng

Giám đốc


CN kinh tế

Chủ trì

2

Lê Thị Thanh Loan

Tp Môi trường

Kỹ sư MT

Thành viên

3

Đào Việt Anh

CB

Ths MT

Thành viên

4

Phạm Thị Thanh Loan

CB


Kỹ sư MT

Thành viên

5

Phạm Thị Uyển

CB

Kỹ sư MT

Thành viên

6

Nguyễn Thế Mạnh

CB

Kỹ sư MT

Thành viên

7

Đoàn Thị Thảo

CB


Kỹ sư MT

Thành viên

8

Vũ Thị Hằng

CB

Kỹ sư MT

Thành viên

Quá trình thực hiện Đề án bảo vệ môi trường được tiến hành theo các bước như
sau:
Bước 1: Thu thập các số liệu, tư liệu liên quan đến Công ty
Bước 2: Khảo sát hiện trạng điều kiện tự nhiên, KT-XH, tài nguyên và môi
trường
Bước 3: Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các một số chỉ tiêu môi trường
đất, nước, không khí và tiếng ồn nhằm đánh giá hiện trạng môi trường nền khu vực
Công ty;
Bước 4: Phân tích, đánh giá các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác
động từ quá trình vận hành của Công ty
Bước 5: Đưa ra các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng
ngừa và ứng phó sự cố môi trường của Công ty
Bước 6: Đề xuất các công trình xử lý môi trường, chương trình quản lý và giám
sát môi trường của Công ty
Bước 7: Tham vấn cộng đồng và công khai thông tin; Hoàn thiện báo cáo


2.5 Tìm hiểu và tham gia chương II đề án bảo vệ môi trường đối với nhà máy M3
2.5.1 Công việc được giao


Tìm hiểu chi tiết các mục 2.1 thuộc chương II theo thông tư số 26.



Tìm hiểu các công nghệ sản xuất đối với từng phân xưởng nhằm tìm ra các nguồn phát
sinh chất thải
20


Đối với mỗi loại chất thải cần chỉ rõ ra được nguồn phát thải cũng như là lưu
lượng , thành phần chất thải
2.5.2 Kết quả

 Nước thải
Các nguồn phát sinh chất thải lỏng từ hoạt động của Công ty gồm:
- Từ sinh hoạt của cán bộ công nhân viên: rửa tay chân, vệ sinh...
- Từ hoạt động sản xuất, bao gồm: hoạt động của dây chuyền mạ phát sinh nước
thải có chứa thành phần nguy hại.
- Nước mưa chảy tràn qua khu vực trống của các khối nhà và sân đường giao
thông nội vi của Công ty.
Bể tự hoại 3 ngăn
Nước mưa
Hố ga
Nước thải sản xuất
Nước thải sinh hoạt

Hệ thống thoát nước thải của khu vực
Hố ga
Hố ga
Hệ thống xử lý

Sơ đồ quản lý nước thải chung của nhà máy được thể hiện dưới hình sau

Sơ đồ quản lý nước thải chung của nhà máy

• Nước thải sinh hoạt
 Nguồn gốc phát sinh:

21


Nước thải sinh hoạt trong khu vực Nhà máy chủ yếu phát sinh từ khu vực nhà
bếp và khu vực nhà vệ sinh.
 Thành phần nước thải sinh hoạt:

Nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân tại Nhà máy chủ yếu chứa các chất cặn
bã, các chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD 5, COD,…), các chất dinh dưỡng (N,
P), và vi sinh vật (Coliform, fecal coliform). Thành phần nước thải sinh hoạt có thể
tham khảo theo bảng 2.1
Thành phần nước thải sinh hoạt
Chỉ tiêu

Trong khoảng

Trung bình


350-1.200

720

Chất rắn hoà tan (TDS) , mg/l

250-850

500

Chất rắn lơ lửng (SS), mg/l

100-350

220

BOD5, mg/l

110-400

220

Tổng Nitơ, mg/l

20-85

40

Nitơ hữu cơ, mg/l


8-35

15

Nitơ Amoni, mg/l

12-50

25

Nitơ Nitrit, mg/l

0-0,1

0,05

Nitơ Nitrat, mg/l

0,1-0,4

0,2

Clorua, mg/l

30-100

50

Độ kiềm , mgCaCO3/l


50-200

100

Tổng chất béo, mg/l

50-150

100

Tổng chất rắn (TS), mg/l

Tổng Phốt pho, mg/l

8
Nguồn:Đế án BVMT công ty thông tin M3

 Lưu lượng phát thải:

- Công ty hiện có 300 cán bộ, công nhân viên, căn cứ theo nhu cầu sử dụng nước
sinh hoạt hiện tại của Công ty là 60 lít/người/ngày, tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt
của Công ty là:
Q = 300 x 60 = 18.000 lít = 18 m3/ngày.đêm
Theo quy định tại Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải,
tổng lượng nước thải sinh hoạt bằng 80% lượng nước cấp, như vậy lưu lượng nước
thải sinh hoạt trung bình:
Qtsh= 18 × 0,8 = 14,4 m3/ngày.đêm
22





Nước thải sản xuất

 Nguồn gốc phát sinh:

- Nước thải từ công nghệ xử lý bụi sơn.
- Nước thải từ hệ thống mạ
 Thành phần nước thải sản xuất:

- Hệ thống xử lý sơn nước: thành phần chủ yếu là nước có lẫn bụi sơn, dung môi,
chất lơ lửng, BOD, COD và pH cao.
- Hệ thống mạ: thành phần chủ yếu là nước có lẫn hóa chất, kim loại nặng, dầu
mỡ khoáng và pH thay đổi lớn.
 Lưu lượng phát thải:

- Hệ thống xử lý sơn nước: chưa phát sinh do từ khi đi vào hoạt động đến nay
chưa thay nước tại hệ thống dập bụi sơn.
- Hệ thống mạ: lượng nước thải phát sinh khoảng 3m3/ngày


Nước mưa chảy tràn

 Nguồn gốc phát sinh:

Nước mưa chảy tràn phát sinh sau các trận mưa.
 Thành phần nước mưa chảy tràn:

Nước mưa chảy tràn lan trên mặt đất sẽ cuốn theo rác bẩn hay các chất khác có
trên mặt đất như: bụi, cát, các chất thải sinh hoạt,...làm tăng độ đục và hàm lượng chất

rắn lơ lửng tại các thủy vực xung quanh.
 Lưu lượng phát thải:

Lượng nước thải phát sinh do nước mưa chảy tràn tại Công ty là không đáng kể
vì hiện tại mặt bằng tổng thể của Công ty về cơ bản đã được kiên cố (bê tông hóa các
tuyến đường) và ít gây tác động tiêu cực đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận. Công
ty đã có hệ thống thu gom nước chảy tràn và thực hiện tốt công tác vệ sinh khu vực
Công ty sạch sẽ.

 Chất thải rắn thông thường
• Chất thải rắn sinh hoạt
 Nguồn gốc phát sinh:

Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ khu văn phòng của Công ty.
 Thành phần chất thải rắn sinh hoạt:
23


Chủ yếu là giấy và các loại phế thải từ khâu phục vụ văn phòng. Các thành phần
khó phân hủy như bao bì, hộp thức ăn, đồ uống bằng nilon, nhựa, thủy tinh....
 Tổng lượng phát thải:

Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh thực tế tại Công ty trung bình
khoảng 30kg/ngày tương đương 780 kg/tháng.

• Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất của Công ty
 Nguồn gốc phát sinh:

Chất thải rắn thông thường của Công ty phát sinh chủ yếu từ phân xưởng sản
xuất cáp quang, khu vực sơn, mạ.

 Thành phần chất thải rắn sản xuất:

Chất thải rắn sản xuất phát sinh chủ yếu là các loại bao bì, panet, dầu ăn thực
phẩm qua chế biến, kim loại phế thải không dính thành phần nguy hại, lô nhựa...
 Tổng lượng phát thải:

Tổng lượng chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất khoảng 2.400kg/tháng.

 Chất thải nguy hại
 Nguồn gốc phát sinh và thành phần chất thải nguy hại:
Một số loại chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất của Công ty, chủ
yếu gồm:
+ Các bóng đèn huỳnh quang hỏng, bị cháy trong quá trình sử dụng để thắp sáng
các phân xưởng sản xuất, văn phòng...
+ Các loại dầu thải từ: các loại dầu động cơ, bôi trơn tổng hợp từ quá trình bôi
trơn các thiết bị.
+Giẻ lau, găng tay dính dầu, hóa chất, sơn từ quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy
móc, từ khu vực sơn mạ.
+Bao bì thải nhiễm thành phần nguy hại (thùng đựng dầu, sơn, hóa chất, bìa
carton, nilon dính keo, sơn).
+Cặn sơn từ quá trình sơn
+Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải
+ Hộp mực in từ khu vực văn phòng

24


Căn cứ vào quy mô sản xuất hiện tại của Công ty, Công ty ước tính khối lượng
CTNH phát sinh tại Công ty ước khoảng 53,32 tấn/năm; bao gồm cả chất thải dạng rắn
và dạng lỏng.


 Bụi và khí thải
Nguồn phát sinh khí thải từ hoạt động của Công ty gồm có:
- Từ sinh hoạt của cán bộ công nhân viên: bụi và khí thải từ hoạt động của các
phương tiện như ô tô, xe máy của cán bộ công nhân viên ra vào làm việc
- Từ hoạt động sản xuất: khí thải từ quá trình mạ, bụi và khí thải từ quá trình gia
công cơ khí (cắt, đột, dập, mài…); bụi và khí thải từ hoạt động của các phương tiện
giao thông cơ giới ra vào khu vực Công ty để vận chuyển, bốc xếp hàng hóa xuất –
nhập kho.
- Khí thải từ hoạt động của máy phát điện dự phòng.
 Bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải

Với quy mô hoạt động của Công ty, trong quá trình sản xuất, số lượng các
phương tiện giao thông đi lại trong khu vực sẽ là những nguồn gây tác động đến môi
trường không khí. Các phương tiện giao thông bao gồm các phương tiện vận chuyển
nguyên vật liệu và sản phẩm ra vào Công ty và phương tiện đi lại hàng ngày của các
cán bộ công nhân viên trong công ty. Tuyến đường bị ảnh hưởng do quá trình di
chuyển của các phương tiện ra vào Công ty là tuyến đường thôn Mỹ Chung chạy qua
khu vực Công ty, và tuyến đường tỉnh lộ 87A cách khu vực nhà xưởng khoảng 4km.
Lượng chất ô nhiễm phát thải vào môi trường
TT

Chất ô
nhiễm

Tải lượng đơn vị
(kg/1000km)*

Tổng chiều dài
(km/ngày)


Tổng tải lượng (kg/ngày)

1

Bụi

0,9

400

0,36

2

SO2

4,29S

400

0,009

3

NOX

11,8

400


4,72

4

CO

6

400

2,4

5

VOC

2,6

400

1,04

Nguồn: Đề án BVMT chi tiết công ty thông tin M3
- Với 300 cán bộ công nhân viên lao động tại Công ty chủ yếu là lao động tại
chỗ, tức là lao động địa phương. Do đó sẽ có một số lao động sử dụng xe đạp làm
phương tiện đi lại, còn lại là đi xe máy hoặc ô tô. Ước tính bình quân mỗi ngày có
khoảng 10 lượt xe ô tô và 250 lượt xe máy đi ra vào Công ty một ngày. Tác động này
25



×