Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Đề tài quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.08 KB, 43 trang )

Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Mục lục :
CHƯƠNG I . GiớI THIệU Về NGÔN NGữ ASP.
1. ASP là gì ?
2. Trang ASP.
3. Hoạt động của trang ASP.
4. Sơ đồ ứng dụng.
5. Một v ài đăc điểm của ASP
6. Các thành phần v cú pháp của ASP.
7. Thành phần của ASP .
8. Tính chất và u khuyết điểm của ASP.
9. Cài đặt một trang ASP.
CHƯƠNG II THIếT Kế BIểU Đồ PHÂN CấP CHứC NĂNG .
Phân tích thiét kế hệ thống .
I / Biểu đồ phân cấp chức của khách.
1.1 Chức năng của khách.
1.2 Chức năng của ADMIN.
II / Thiết kế xử lý.
1.Biểu đồ luông dữ liệu.
2. Luồng dữ liệu.
CHƯƠNG III THIếT Kế GIAO DIệN Và CHụP GIAO DIệN.
I / Thiết kế giao diện.
II / Thiết kế CSDL.
CHƯƠNG IV KếT LUÂN .

Chơng I giới thiệu về ngôn ngữ asp.
I. GiớI THIệU Về NGÔN NGữ ASP(ACTIVE SERVER PAGE)


1.1 Active server page (asp) là gì?
Microsoft Active Server Page(ASP) là một môi trờng kịch bản dựa trên
server(server side scripting) cho phép tạo xây dựng Web mạnh chứa các thẻ HTML
văn bản và các lênh Scipt hay các ứng dụng Web động.giao tiếp giữa Client và server
một cách hiệu quả.các trang ASP có thể gọi các thành phần ActiveX để thực hiện các
công việc kết nối với một DataBase hoặc thực hiện một tính toán kinh doanh .Với ASP,
bạn có thể đa nội dung tơng tác với các trang Web của bạn hoặc xây dựng toàn bộ các
ứng dụng Web sử dụng các HTML nh giao tiếp với khách hàng của bạn .

1


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

1.2Trang ASP
Mỗi trang ASP Có thể bao gồm một trong các thành phần sau :HTNL,Cripr của
ngôn ngữ VB Scipr hoặc Jscipr ,Text trong đó các Tag HTMLvà Text sẽ đợc xử lý bình
thờng nh đối với các văn bản HTML(html) thông thờng các Srcipt sé đợc một bộ phận
(ngine) của ASP thông dịch và thi hành trên Server.có thể xem trang ASP nh một trang
HTML có thể bổ sung ASP băng S ripr COMMAN.

1.3 Hoạt động của trang ASP
Sau khi môi trờng ASP thực hiện việc thc thi các File.asp xong nó sẽ trả lại kết quả ở
dạng HTML cho Web Server,tiếp thoe Browser sẽ nhận đơc nội dung cần trình bầy từ Web
Server thông qua giao thức HTTP .một trang ASP cũng sẽ đơc Browser tham khảo tới bình
thờng nh là nó đã tham khảo tới một trang HTML của Web.

XXXXX

XXXXX
YYYYY
YYYYY

XXXXX
XXXXX
ZZZZZ
ZZZZZ

Web Server

1.4 Sơ đồ một

X: la HTML
Y: la Script
ứng Z:ASP
dụngcsript
trênresult(HTML)
ASP

Web server là nơi tiếp nhận và trả lời và trả lời các yêu càu của Webserver,đồng
ở trên
Web
serverServer
và khi
đợcyêu
đacầu
ra truy
Browser
thời cũngTrang

kết nốiASP
tới hệkhi
DBMS
trên
DataBase
theo
cập dữ liệu của
trang ASP.ADO cung cấp giao diện lập trình cho ngời phát triển xây dựng các lệnh truy
cập CSDL các lệnh này đợc chuyển cho hệ DBMS sẽ đợc thực thi thông qua các thành
phần OLEDB(và ODBC) kết quả truy vấn dẽ liệu sẽ đợc Webserver đa ra hiển thị trên
Webserver
Browser
WebbRowser
ASP
ADO
OLEDB
ODBC
DataBase Server ,nơI diễn ra việc thực thi các thao tác CSDL nhờ truy vấn cập
nhật cũng nh đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu của hệ DBMS.
Browser : giao diện với ngời dùng ,tiếp nhận các yêu cầu của các ngời sử dụng cũng nh
hiển thị kết quả yêu cầu.

DMS(SQL
SERVER)

2
DataBase Server


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.


Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Sơ đồ một ứng dụng trên web

a. Web server:
Là nơi tiếp nhận và trả lời các yêu cầu của ngời dùng Web(client),đồng thời cũng
thực hiện việc kết nối đến hệ DBMS (các hệ quản trị cơ sở dữ liệu) trên DataBase server
theo yêu cầu truy cập dữ liệu của trang ASP.ADO cung cấp giao diện lâp trìnhcho ngòi
phát triển xây dựng các lệnh cơ sở dữ liệu .các lệnh này đợc chuyển đến cho hệ DBMS để
thi hành thông qua các thành phần OLEDB(và ODBC) .kết quả truy vấn cơ sở dữ liệu sẽ đợc Web server đa ra hiển thị trên trình duyệt .

b. Browser:
Giao diện với ngời dùng ,là nơI tiếp nhận yêu cầu của ngời dùng cũng nh hiển thị
kết quả yêu cầu .ngoài ra trình duyệt cọn là nơI kiểm tra sơ bộ tính hợp lệ của dữ liệu, trớc
khi chuyển đến cho Webserver.

c. DataBase Server:
Là nơi diễn ra việc thực thi các thao tác cơ sở d liệu nh truy vấn ,cập nhtj cũng nh
đẳm bảo tính toàn vẹn dữ liệu của DBMS.

1.5 Một vài đặc điểm của ASP
Việc chèn các Script vào file HTML làm cho quá trình xử lý tạo ra văn bản HTML
(Dynamic Page ) đồng thời với việc xử lý các Script ,điều này làm cho hoạt động của
trang Web trở nên linh động hơn uyển chuyển hơn.
Các FILE.ASP cũng tơng thích với file HTML ,và việc viết các Script đơn giản
không phảI biên dịch hay liên kết nh việc lập trình thông thờng ,ASP cung cấp các đối tợng tiện lơI cho nhiều thao tác nh: Request,response,server,Aplication,session
Các đối tợng có sẵn này trong môI trờng ASP sẽ giúp cho việc giao tiếp dữ liệu gia
Client và Server thực sự tiện lợi cũng nh viẹc quản lý các ứng dụgn một cách linh hoạt nhờ
vào các biến session và Aplication


1.6 Các thành phần và cú pháp ASP.
asp gồm các thành phần sau
a. Các bộ dịch ngôn ngữ Vbscript và Jscript
b. Th viện các đối tợng chuyên dùng truy xuất Database thông qua ODBC
Driver(Active Server Data Object---ADO) th viện các đối tợng hỗ trợ cho việc viết các
trang ASP một file.asp thực chất là một văn bản ,nó có thể bao gồm các thành phần sau :
3


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

+ Văn bản ( text)
+ Các HTML tag
+ Các script.mỗi Script này sẽ thực hiển một công việc nào đó giống nh các phát
biểu của một ngôn ngữ lập trình.một Sript là một chuỗi các lệnh S ript,nào có thể là:


Một phép gán gía trị cho một biến



Một yêu cầu Webserver tới trình duyệt Browser


Tổ hợp các lệnh riêng rẽ thành một thủ tục hay một hàm giống nh trong
ngôn ngữ lập trình .
Việc thi hành một Sript là quá trình gửi chuỗi các lệnh tới Sripting Engine, tại đây

ASP sẽ thông dich các lệnh này và chuyển tiếp cho máy tính.Sript đợc viết băng ngôn ngữ
với luật đợc đặc tả nào đó ,nếu ta muốn sử dụng một Sript language nào thì trên Server
phải chạy Sript Engine cho ngôn ngứ này..Trong ASP cung cấp hai Sript Engine là Vbsript
và J cript (với VBSCRIPT là mặc nhiên).tuy nhiên ASP không phảI là ngôn ngữ Script,mà
nó chỉ cung cấp một môI trờng để xử lý các Script mà ta chèn vào các file.asp việc chèn
này phải tuân theo một cú pháp nhất định của asp.

1.7 Các thành phần của ASP.
ASP cung cấp cho ngời lập trình các đối tợng có sẵn ,mỗi đối tợng này sẽ thực
hiện một chức năng riêng nào đó ,các đối tợng có sẵn(built in oject) bao gồm:

Tên đối tợng

Chức năng

Request

Lấy thông tin từ một user

Response

Gửi thông tin tới một user

Server

Điều khiển môi trờng hoạt động của ASP

Session

Lu trữ thông tin về một session của user


Aplication

Chia sẻ thông tin giữa các user trong cùng một ứng dụng

4


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Đối tợng request:
Với đối tợng request ,các ứng dung ASP có thể dễ dàng lấy đợc thông tin gửi tới
user.đối tợng request cho phép truy xuất tới bất kỳ thông tin nào user gửi tới bằng giao
thức HTTP nh:
1. các thông tin chuẩn nằm trong các biến server(variable server).
2. các tham số đợc gửi tới bằng phơng thức POST.
3. các thông tin đợc gửi tới bằng phơng thức GET.
4. các cookies(là thông tin của user gửi kèm theo.
5. các client certificates.
Đối tợng request tìm kiếm các giá trị mà client browser đa vào server trong khi
một yêu cầu HTTP.

Cú pháp
Request.collection\property\method

Đối tợng response
Bạn có thể sử dụng đối tợng response để gửi kết xuất tới client.


Cú pháp
Response.collection\property\method

Đối tợng server
Đối tợng server cung cập tới các phơng thứcvà dặc tính (property)trên server.
Hầu hết các phơng thức và đặc tính(property)nh là các chức năng tiện ích.

Cú pháp
Server.property\method

Đối tợng session
Đối tợng session đợc sử dụng để luu trữ và tìm lại thông tin về một user sesion.
Các giá trị luu tr trong đối tợng session không bị loại bỏ khi user chuyển từ trạng tháI
này sang trạng tháI khác trong ứng dụng .Webserver tự động tạo ra một đối tợng session
khi một trang web trong ứng dụng đợc yêu cầu bởi một user cha có session.Server huỷ
bỏ đối tợng session khi nó hết thời gian hay đợc huỷ bỏ,thực tế một session chỉ thuộc
về một user
Dữ liệu session thờng gắn liền với một user nó quản lý các thông tin về user đang
sử dụng .

Cú pháp
Session.collection\property\method

Đối tợng Aplication

5


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.


Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Đối tợng Aplication dùng để chia sẻ thông tin giữa tất cả ngời sử dụng của một
ứng dụng .Một ứng dụng trên ASP đợc định nghĩa nh toạ độ các tập tin .asp trong một
th mục ảo và các th mục con của nó .Một số đặc điểm của ứng dụng ASP.
Dữ liệu có thẻ dợc chia sẻ giữa các trang ứng dụng.
Một thực thể của một đối tợng có thể đợc chia sẻ giũa các trang ứng dụng.
Dựng một ứng dụng mà không ẳnh hởng tới ứng dugn khác.

Cú pháp
Aplication. Method

1.8 Tính chất và yêu khuyết điểm của ASP.
a. Tính chất
Các kịch bản ASP thông thờng chỉ chạy trên các Server cài IIS (mirosofr
inforrmation Server).qui trình nh sau :khi ngời dùng thông qua trình duyệt.
Web gửi yêu cầu đến tập tin .asp ở server thì script chứa trong tập tin đó sẽ đơc
chạy trên server và trả kết quả về cho trình duyệt đó là một trang HTML.
Do môi trờng hoạt động là Internet ,nên một kịch bản ASP đơcn viết có thể sử
dụng ở khắp mọi nơi ,không cần trình biên dịch hay két nối , các kịch bản ASP đợc viết
dựa trên dịch hay kết nối ,các kịch bản ASP dựa trên ngôn ngữ đói tợng rất tiện lợi ,với
các đối tợng đI kèm nh :Requset,Response , Aplication, Server , content kinking
Collaboration, Data Oject .hơn nữa nó cũng có thể tận dụng đợc các thành phần từ các
nhà phan phối khác ,cung cấp dới dạng tập tin.dll.
b. Ưu điểm

So với một ngôn ngữ lập trình máy chủ khá nh CGI,Perl,Pythonthì ASP
dễ học hơn .nếu bạn dùng ngôn ngữ mặc định VB script thì bạn sẽ thấy mã lệnh tơng tự
nh VISual Basic ,với ASP ,các nhà phát triển ứng dụng Wb dễ dàng tiếp cận công nghệ
này và nhanh chóng tạo ra sản phẩn có giá trị .



Khác với CGI ,các trang ASP không cần phảI hợp dịch .


ASP sử dụng Active X Data Oject (ADO) để thao tác với cơ sở dữ liệu hết
sức thuận lợi .


ASP có tính năng truy cập cơ sở d liệu tuyệt vời ,nhất là với SQL S erver



So với công nghệ JAVA Serlet thì chạy chậm hơn .

1.9 Cài đặt một trang ASP
Trang ASP có thể Chạy với Microsoft internet information Server (IIS) 3.0. Tuy
nhiên, Nên dùng ASP với IIS 4.0 (trên window NT) hoặc Microsoft personal server
(PWS)4.0 (Trên window 9x) để sử dụng những tính năng mới và các ACTIVE X
Component kèm theo , Có thể cài đặt ISS 4.0 hoăc PWS 4.0 từ mục NT option Pack
trong bộ Visual studio 6.0.

6


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

CHƯƠNG II


:

THIếT Kế

I / biểu đồ phân cấp chức năng :
Gồm 2 phần:
Dành cho ngời xem.
Dành cho admin.

2.1Chức năng dành cho khách:

7


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Khỏch xem

ng nhp

kim tra tớnh
hp l

Xem thụng tin
v sinh viờn

Tỡm kim

thụng tin

Khụng c
chnh sa

Liờn h giỳp


nhp thụng
tin tỡm kim

Liờn h
admin

hin th
thụng tin

Admin tr li

2.2 Chức nng ca admin
chc nng ca admin

8


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

ng nhp

nhp mt

khu

kim tra tớnh
hp l

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Cp nht thụng
tin

Cp nht im

Tỡm kim
thụng tin v
sinh viờn

nhp thụng
tin

cp nht
thụng tin
giup

Tỡm kim
thụng tin v
sinh viờn

kim tra iu
kin


kim tra iu
kin

nhp h
tờn,móSV,lp

cp nht d
liu vo bng

cp nht d
liu vo bng

kim tra iu
kin

chc nng
sa, xoỏ.

chc nng
sa ,xoỏ

Truy nhp
vo bng

nhn thụng
tin giỳp

nhp im

Tr li khỏch


Hin th
thụng tin

Phân tích chức năng của khách :
a.chức năng đăng nhập thông tin.

9


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

ng nhp
thụng tin

kim tra tớnh
hp l

b.Xem thông tin.

Xem thụng tin

Khụng c
phộp chinh sa

c. Tìm kiếm thông tin.
Tỡm kim
thụng tin


Nhp thụng tin

Him th thụng
tin

d.liên hệ giúp đỡ.

10


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Liờn h admin

Cp nht thụng
tin

Tr li thụng
tin

Phân tích chức năng của Admin:
a.đăng nhập.
ng nhp

nh p m t kh
u


Kim tra mt
khu

b.cập nhật thông tin

Cp nht thụng
tin

nhp thụng tin v
sinh viờn

Kim tra iu
kin

Cp nht thụng
tin vo bng

chc nng
sa,xoỏ

c. Cập nhật điểm.

11


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Cp nht im


nhp d liu

Kim tra tớnh
hp l

Cp nht im
vo bng

chc nng
sa,xoỏ

d.Tìm kiếm thông tin về sinh viên.

Tỡm kim
thụng tin

Tỡm kim theo
htờn,móSV,lp

Kim tra d
liu nhp

Truy nhp vo
bng

hin th thụng
tin trờn bng

e.nhận giúp đỡ.

Gi thụng tin
vờ cho Admin

nhn thụng tin

Tr li thụng
tin

12


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

II / THIếT Kế Xử Lý
2.1 Biểu đồ luồng dữ liệu:
+ Mức 0:
ADMIN

Khỏch

Qun lý hc tp ca
sinh viờn trong khoa

+ Mức 1:

13



Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

qun lý cp
nht im

qun lý cp
nht thụng
tin sinh
viờn

qun lý cp
nht lp
hc

mụn

im

Lp

Quỏn lý cp
nht mụn
hc

qun lý hc tp
ca sinh viờn

Sinh viờn


Truy vn
tỡm kim

ADMIN

Khỏch

+ Mức 2:
a. Biểu đồ chức năng quản lý cập nhật thông tin về sinh viên:
14


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

ADMIN

no
LOGI
N
Yes

cp nht
thụng tin v
sinh viờn

Sa thụng
tin


Xoỏ thụng
tin

Sinhviờn

b.chức năng quản lý cập nhật điểm của sinh viên:

15


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

ADMIN

no
LOGI
N
Yes

cp nht
thụng tin v
sinh viờn

Sa thụng
tin

Xoỏ thụng

tin

im

c.chức năng quản lý thêm môn học của sinh viên:

16


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

ADMIN

no
LOGI
N
Yes

Thờm mụn

Sa thụng
tin v mụn

Xoỏ mụn

Mụn

d. chức năng quản lý thêm lớp học


17


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

ADMIN

no
LOGI
N
Yes

Thờm lp
hc

Sa thụng
tin v lp

Xoỏ lp

Lp

e. Chức năng tìm kiếm thông tin về sinh viên trong khoa của khách xem web:

18



Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Khỏch

nhp thụng
tin tỡm kim

Sinh viờn

Hin th
thụng tin v
sinh viờn

Mó sv

lp

f. chức năng xem thông tin về sinh viên trong khoa.

19


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Khỏch


Hin th
thụng tin v
sv

Khụng chnh
sa ,xoỏ
thụng tin

Sinh viờn

2.3

Luồng dữ liệu:

a. nhập điểm.

20


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

nhp im

im

Nhp im ghi vo bng im

b . sửa điểm.


sa im

im

Sa im trong bng im

c. Xoá điểm.

21


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Xoỏ im

im

Xoỏ im trong bng im

d.Cập nhật thông tin về sinh viên.

Cp nht
thụng tin

Sinhviờn

Cp nht sinh viờn vo trong bng ghi


e. Sủa thông tin về sinh viên.

22


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Sa thụng tin

Sinh viờn
Sa thụng tin sinh viờn trong bng ghi

f. Xoá thông tin sinh viên.

Xoỏ thụng tin
sinh viờn

Sinh viờn

Xoỏ thụng tin sinh viờn trong bng ghi

g.truy vấn tìm kiếm thông tin sinh viên.

23


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.


Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Truy vn

Sinh viờn

Mó sinh viờn

Tờn lp

Truy vn tỡm kim thụng tin v sinh viờn trong bng im v sinh viờn

h. khách xem thông tin về sinh viên.

Xem thụng tin

Sinh viờn

im

Thụng tin t trong bng c hin th trờn trang Web

2.4 Thiết kế xử lý .
a.

Cập nhật điểm:

Thêm điểm:
Nhập :

Tenmon,Tenlop,Malop,Madiem,Mamon,Masinhvien,Hoten,Sosinhvientruotlan1,Sosinhvientruo
tlan2,Sotrinh,Diem,Diemtrungbinh,Lanthi,hêhoc,kyhoc.
24


Báo cáo thức thc tập tôt nghiệp.

Đề tài: quản lý học tập của sinh viên trong khoa

Thông báo: đã nhập thông tin thành công
Nếu ngợc lại báo lỗi cho ngời nhập thông tin về điểm.
GiảI thuật:
Trớc tiên tạo form cho ngời nhập thông tin điểm,kiểm tra tính hợp lệ thông tin nhập vào
Bằng trang submitdien.asp .nếu hợp lệ thì truy cập vào bảng,Nếu ngựoc lại thông báo lỗi.
Sơ đồ:
Nhập thông tin về
điểm

NO

Kiểm
tra
tính
hợp lệ

yes

th ờm i m

Mô phỏng cấu trúc lệnh truy vấn vào bảng dữ liệu :

sql = "SELECT * FROM tenbang "

// truy vấn vào các trờng của bảng

set rs = Server.CreateObject("ADODB.Recordset")
rs.open sql, myconn
rs.close

// mở truy vấn
// đóng truy vấn

25


×