Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Đề tài: Quản lý giảng dạy của giảng viên tại trường ĐHCN Hà Nội pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 89 trang )

Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
1
Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
*********


BÀI TẬP ĐIỀU KIỆN
Môn : Phân tích thiết kế hệ thống
Đề tài: Quản lý giảng dạy của giảng viên tại trường ĐHCN Hà Nội
Lớp : KHMT3-K4
Nhóm 5:
1. Trịnh Minh Châu
2. Nguyễn Bá Nguyện
3. Nguyễn Thị Nguyệt
4. Dương Thị Phương
5. Hoàng Mạnh Tài

Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
2
Mục lục
I. Phân tích thiết kế hệ thống 3
Lời mở đầu 3
1. Mô hình phân cấp chức năng của hệ thống. 6
2. Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh. 7
3. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh. 8
4. Xây dựng mô hình thực thể liên kết 9
4.1 Xác định các thực thể, định danh tƣơng ứng 9
4.2 Xác định liên kết giữa cá thực thể 10


4.3 Xác định các thuộc tính 11
5. Chuyển mô hình thực thể thành các bản ghi logic. 12
6. Thiết kế CSDL vật lý 13
6.1 Lập từ điển dữ liệu. 13
6.2 Mô hình dữ liệu vật lý. 18
7. Thiết kế giao diện 20
7.1 Giao diện chƣơng trình. 20
7.2 Hệ thống 22
7.3 Nhập dữ liệu 23
7.4 Thống kê 26
7.5 Tìm kiếm 29
II. Lập trình Winform 31
Phần I. Cơ sở dữ liệu 31
1. Tạo cơ sở dữ liêu 31
2. Mô hình diagrams 32
Phần II. Chương trình quản lý giảng dạy 33
1. Tạo giao diện chương trình 33
2. Đăng nhập, phân quyền cho người dùng 35
3. Kết nối tới Cơ sở dữ liệu 42
4. Nhập, sửa, xóa thêm dữ liệu 43
5. Thống kê, báo cáo 76
6. Tìm kiếm 86

Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
3
I. Phân tích thiết kế hệ thống
Lời mở đầu
Việc quản lý giảng viên và công tác giảng dạy là vấn đề vô cùng quan trọng trong các
trƣờng đại học và cao đẳng hiện nay của nƣớc ta. Áp dụng công nghệ thông tin vào

quản lý giảng dạy tốt sẽ giúp cho việc tổ chức điều hành công việc đƣợc hợp lý hơn,
có hiệu quả cao và đồng thời giúp cho giảng viên có thể chủ động về thời gian giảng
dạy. Đặc biệt là các nƣớc phát triển có điều kiện nghiên cứu triển khai các ngành công
nghệ cao, cả về giáo dục và ứng dụng kinh tế. Công nghệ thông tin đã và đang xuấ
hiện ở khắp nơi nhƣ trong các trƣờng học, trong công ty và trong ngân hàng.
Yêu cầu lớn nhất hiện nay của nƣớc ta đối với cán bộ tin học ở mọi cơ quan là phải có
khả năng phân tích, hiểu đƣợc tình trạng nghiệp vụ của cơ quan và từ đó thiết kế, xây
dựng lên các hệ thống tin học sử dụng máy tính là phƣơng tiên truyền thông đáp ứng
cho công tác quản lý, có nhiều nguyên nhân song nguyên nhân vô cùng quan trọng đó
là các nhà xây dựng hệ thống thông tin không đƣợc trangh bị cơ bản về phân tích thiết
kế hệ thống, thiếu kinh nghiệm tham gia vào quá trình phân tích và dẫn đến giai đoạn
cìa đặt thay đổi nhiều.
Để đáp ứng đƣợc nhu cầu này thì môn phân tích thiết kế hệ thống đã trở thành một
môn quan trọng không thể thiếu đƣợc trong ngành công nghệ thông tin.
Việc ứng dụng tin học trong công tác quản lý đã phát triển hợp lý, nó đã giúp cho việc
quản lý ngày càng trở nên hiệu quả và dễ dàng xử lý các tình huống, các yêu cầu, đƣa
ra các con số và báo cáo một cách chính xác và nhanh chóng nhất, bên cạnh đó nó còn
giảm thiểu thời gian và công sức hoàn thành công việc, nó giảm nhẹ bộ máy quản lý
vốn rất phức tạp từ trƣớc. Xuất phát từ vấn đề trên, trong thời gian làm báo cáo thƣc
hành cơ sở dữ liệu nhóm em đã nghiên cứu và thực hiện bài “Xây dựng hệ thống quản
lý giảng dạy của giảng viên tại Trƣờng Đại Học Công Nghiệp Hà Nội”.
Trong quá trình làm bài do trình độ hiểu biết chƣa đƣợc sâu rộng, kinh nghiệm còn
hạn chế, nên báo cáo còn nhiều thiếu xót. Nhóm em kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp của thầy, cô để bản báo cáo của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cơ cấu hoạt động của hệ thống:
- Quản lí hồ sơ giáo viên: Khi đƣợc chuyển vào một trƣờng để giảng dạy, giáo
viên đó sẽ đƣợc phân công về một khoa nào đó theo đúng chuyên ngành khả
năng của mình. Hồ sơ đó sẽ đƣợc lƣu trữu tại khoa, bộ phận văn thƣ sẽ cập nhật
Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___

4
thông tin của giáo viên đó nhƣ học hàm, học vị, quá trình phấn đấu. Hồ sơ giáo
viên bao gồm: Họ và tên, ngày sinh, giớ tính, quê quán, cấp bậc, ngành học, học
hàm, học vị…
- Quản lí môn học: Khi vào năm học mới bộ phận quản lí môn học sẽ lập danh
sách các môn học trong học kì theo từng khoa. Danh sách môn học sẽ đƣợc sắp
xếp và điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Cập
nhập danh sách môn học mới và xóa những môn học không còn phù hợp với
chƣơng trình giảng dạy, thông tin về môn học sẽ đƣợc lƣu trữ theo từng khoa.
Bộ phận quản lí môn học có nhiệm vụ gửi thong tin về môn học cho bộ phận
quản lí phân công giảng dạy để lập thời khóa biểu trong năm học mới.
- Quản lí lớp học: Các tân sinh viên khi đỗ vào trƣờng sẽ đƣợc phân vào học theo
đúng nghành và nguyện vọng đã đăng kí, các sinh viên trong cùng một nghành
sẽ đƣợc sắp xếp vào các lớp, số sinh viên trong lớp sẽ đƣợc chia theo đúng quy
định của bộ giáo dục và đào tạo.Danh sách lớp học mới đƣợc cập nhật vào danh
mục quản lí lớp học. Khi các sinh viên tốt nghiệp ra trƣờng, bộ phận quản lí lớp
học sẽ xóa danh sách và những thông tin liên quan đến lớp học đó.
- Quản lí phòng học: Mỗi lớp học sẽ đƣợc phân một phòng học, phân theo số tiết
và ca học để không có sự trùng lặp giữa các lớp với nhau. Bộ phận quản lí
phòng học sẽ quản lí các trang thiết bị trong phòng, tu sửa khi các thiết bị xảy
ra sự cố hay hỏng hóc, lắp đặt trang thiết bị mới phục vu cho việc giảng dạy của
giảng viên và nhu cầu học tập của sinh viên. Phòng học đƣợc chia thành phòng
học lí thuyết và phòng học thực hành, bộ phận này sẽ phân công phòng theo yêu
cầu của chƣơng trình học(số tiết lí thuyêt và số tiết thực hành).
- Bộ phận lập phân công giảng dạy: Trƣớc ki bắt đầu kì học tiếp theo ít nhất 30
ngày, bộ phận phân công giảng dạy thống nhất với các bộ môn về kế hoach đào
tạo và yêu cầu bộ môn dự kiến phân công giảng dạy. Trên cơ sở kế hoạch đào
tạo của khoa , trƣởng bộ môn tổ chức họp để phân công giảng dạy và gửi danh
sách phân công dự kiến cho ban chủ nhiệm khoa(Mỗi học phần phải dự kiến
một GV chính thức và một GV dự phòng). Trƣởng bộ môn có nhiệm vụ thông

báo cho các GV có tên trong danh sách phân công giảng dạy chuẩn bị đề cƣơng
dựa trên cơ sở đề cƣơng chung của học phần. Sau khi thông qua đề cƣơng giảng
dạy lich phân công giảng dạy đã đƣợc hoàn thành. Lịch phân công giảng dạy
sau khi đƣợc duyệt sẽ đƣợc thông báo lại cho các giảng viên có trong danh
sách.
- Quản lí tiết dạy: Sau hi nhận đƣợc thới khóa biểu cho học kì mới, các giảng
viên trong bộ môn phải thực hiên việc giảng dạy theo đúng thời gian quy định,
Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
5
địa điểm lớp học và tổng số tiết nhƣ trên thời khóa biểu quy định. Để đóng góp
một phần vào việc đánh giá quá trình phấn đấu của giảng viên bộ phận quản lí
tiết dạy có nhiệm vụ mỗi tuần, tháng, kì học sẽ thực hiện thống kê giờ lên lớp,
số giờ vƣợt tải, số giờ nghỉ dạy của giáo viên trong từng bộ môn. Bộ phận này
có nhiệm vụ báo cáo lên khoa về tình hình nhân sự, chất lƣợng giảng dạy của
giảng viên trong bộ môn. Tình hình giảng dạy và quá trình hoạt động phấn đấu
của các cán bộ trong suốt kì học đó. Xem xét đối chiếu khối lƣợng giảng dạy
của giảng viên với thời khóa biểu.
- Bộ phận thống kê và báo cáo: Bộ phận này lấy thông tin từ bộ phận quản lí tiết
dạy có nhiệm vụ thống kê khối lƣợng giảng dạy của từng giảng viên trong bộ
môn căn cứ vào lịch phân công giảng dạy. Báo cáo khối lƣợng giảng dạy của
giảng viên lên phòng đào tạo và khoa để kiểm tra chất lƣợng giảng dạy của
giảng viên, có năng lực hay không, mức độ hoàn thành với nhiệm vụ đƣợc giao.
Để đƣa ra quyết định khen thƣởng khi giảng viên đó có khả năng hoặc phê bình
kiểm điểm khi năng lực và trách nhiệm với công việc của giảng viên có thể nói
là yếu kếm.














Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
6



1. Mô hình phân cấp chức năng của hệ thống.
Hình 1: Mô hình phân cấp chức năng của hệ thống
Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
7
2. Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh.



Hình2 : Mô hình dữ liệu mức khung cảnh.
Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
8
3. Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh.







Hình 3: Mô hình dữ liệu mức đỉnh.
Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
9
4. Xây dựng mô hình thực thể liên kết
4.1 Xác định các thực thể, định danh tương ứng
KHOA: Mã khoa,
NGÀNH: Mã ngành,
TỔ MÔN: Mã tổ môn,
KHÓA ĐÀO TẠO: Mã khóa đào tạo,
LỚP: Mã lớp,
HỒ SƠ GIẢNG VIÊN: Mã giáo viên,
PHÂN CÔNG GIẢNG DẠY: Mã phân công,
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO: Mã học phần,
PHÒNG HỌC: Mã phòng
GIÁM SÁT GIẢNG DẠY:


Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
10
4.2 Xác định liên kết giữa cá thực thể






















Ngành
Khoa
Tổ môn
Khóa đào
tạo
Lớp
Giảng Viên
Chương trình
đào tạo
Môn học
Phân công
giảng dạy










Giám sát
giảng dạy
Phòng học



Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
11
4.3 Xác định các thuộc tính
























KHOA
mãKhoa
tênKhoa
TỔMÔN
mãTổMôn
tênTổMôn
sốGV
mãKhoa
NGÀNH
mãNgành
tênNgành
đàotạoDH
đàotạoCD
đàotạoTC
đàotạoTrC
đàotạoNghề
mãKhoa
LỚP

mãLớp
tênLớp
mãKhóaĐT
sốSV
KHÓAĐT
mãKhóaĐT
tênKhóaĐT
nămNhập
sốNămĐT
mãNgành
CTĐT
mãHọcPhần
mãKhóaĐT
mãMôn
sốTínChỉ
sốTCLT
sốTCTH
MÔNHỌC
mãMôn
tênMôn
PCGD
mãPCGD
mãGV
mãHọcPhần
mãLớp
sốTC
HSGV
mãGV
họGV
tênGV

chuyênMôn
chứcVụ
ngàySinh
giớiTính
điệnThoại
mãTổMôn










PHÒNGHỌC
MãPhòng
tênPhòng
sốBàn
địaĐiểm
giámsátgiảngday
mãGV
sốtiếtnghỉ
ngàynghỉ
sốtiếtbù
ngàybù


Nhom_5_KHMT3_K4

___Quản lý giảng dạy___
12
5. Chuyển mô hình thực thể thành các bản ghi logic.
Chƣơng trình quản lý.
 Khóa đào tạo( mãKhóaĐT, tênKhóaĐT, nămNhập, sốNămĐT,mãNgành).
 Ngành( mãNgành, tênNgành, đàotạoDH, đàotạoCD, đàotạoTC, đàotạoNghề,
mãKhoa).
 Khoa( mãKhoa, tênKhoa).
 Tổ môn( mãTổmôn, tênTổmôn, sốGV, mãKhoa).
 Lớp( mãLớp, tênLớp, mãKhóaĐT, sốSV).
 Chương trình đào tạo(mãHọcPhần, mãKhóaĐT, mãMôn, sốTínChỉ, sốTCLT,
sốTCTH, họcKỳ).
 Môn học(mãMôn, tênMôn).
 Phân công giảng dạy( mãPCGD, mãGV, mãHọcPhần, mãLớp, ngàyBắtĐầu,
ngàyKếtThúc, mãPhòng).
 Hồ sơ giảng viên(mãGV, họGV, tênGV, ngàySinh, giớiTính, địaChỉ, điện
Thoại, chứcDanh, chứcVụ, mãTổmôn).
 Giám sát giảng dạy(mãGV, sốTiếtNghỉ, ngàyNghỉ, sốTiếtBù, ngàyBù).
 Phòng học(mãPhòng, tênPhòng, sốBàn, địaĐiểm).
Bảng phân quyền ngƣời dùng.
 Nhóm người dùng(mãNhóm, tênNhóm).
 Người dùng(tàiKhoản, pass, mãNhóm).
Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
13
6. Thiết kế CSDL vật lý
6.1 Lập từ điển dữ liệu.
A. Bảng KHOADAOTAO
STT
Tên thuộc

tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1
maKhoaDT
Varchar(30)
Not null
PK
Mã Khoa đào tạo
2
tenKhoaDT
Varchar(30)
Not null

Tên Khoa đào
tạo
3
namNhap
Int
null

Năm nhập
4
soNamDT

Int
Null

Số năm đào tạo
5
maNganh
Varchar(30)
Not null
FK
Mã ngành

B. Bảng NGANH
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1
maNganh
Varchar(30)
Not null
PK
Mã ngành
2

maKhoa
Varchar(30)
Not null
FK
Mã khoa
3
tenNganh
Varchar(30)
Not null

Tên ngành
4
daotaoDH
Bit
Null

Đào tạo Đại học
5
daotaoCD
Bit
Null

Đào tạo Cao đẳng
6
daotaoTC
Bit
Null

Đào tạo Tại chức
7

daotaoNghe
Bit
Null

Đào tạo Nghề
8
daotaoTrC
Bit
Null

Đào tạo Trung cấp


Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
14



C. Bảng KHOA
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK)

Mô tả
1
maKhoa
Varchar(30)
Not null
PK
Mã khoa
2
tenKhoa
Varchar(30)
null

Tên khoa

D. Bảng TOMON
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1
maToMon
Varchar(30)
Not null

PK
Mã tổ môn
2
tenToMon
Varchar(30)
Not null

Tên tổ môn
3
soGV
Int
Null

Số Giảng viên
4
maKhoa
Varchar(30)
Not Null
FK
Mã Khoa

E. Bảng LOP
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng
buộc
Khóa

chính/khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1
maLop
Varchar(30)
Not null
PK
Mã lớp
2
tenLop
Varchar(30)
Not null

Tên lớp
3
maKhoaDT
Varchar(30)
Not null
FK
Mã khoa đào tạo
4
soSV
int
null

Số Sinh Viên
Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
15

F. Bảng CTDT
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1
maHocPhan
Varchar(30)
Not null
PK
Mã học phần
2
maKhoaDT
Varchar(30)
Not null
FK
Mã khoa đào tạo
3
maMon
Varchar(30)
Not null
FK
Mã môn

4
soTinChi
int
Null

Số Tín chỉ
5
soTCLT
int
Null

Số TC Lý thuyết
6
soTCTH
int
Null

Số TC Thực
hành
7
hocKy
int
Null

Học kỳ

G. Bảng MONHOC
STT
Tên thuộc
tính

Kiểu
(Độ rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1
maMon
Varchar(30)
Not null
PK
Mã môn
2
tenMon
Varchar(30)
Null

Tên môn








Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___

16
H. Bảng PCGD
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1
maPCGD
Varchar(30)
Not null
PK
Mã phân công
giảng dạy
2
maLop
Varchar(30)
Null
FK
Mã lớp
3
maGV
Varchar(30)
Null

FK
Mã Giảng viên
4
maHocPhan
Varchar(30)
Null
FK
Mã học phần
5
ngayBatDau
datetime
Null

Ngày bắt đầu
6
ngayKetThuc
datetime
Null

Ngày kết thúc
7
tietDay
Varchar(30)
Null

Tiết dạy
8
maPhong
Varchar(30)
Not Null

FK
Mã phòng

I. Bảng HSGV
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1
maGV
Nvarchar(30)
Not null
PK
Mã Giảng viên
2
hoGV
Nvarchar(30)
Not null

Họ Giảng viên
3
tenGV
Nvarchar(30)

Not null

Tên Giảng viên
4
ngaySinh
Datetime
Null

Ngày sinh
5
gioiTinh
Nvarchar(30)
Null

Giới tính
6
diaChi
Nvarchar(30)
Null

địa chỉ
7
dienThoai
Varchar(30)
Null

Điện thoai
8
chucDanh
Nvarchar(30)

Null

chức danh
9
chucVu
Nvarchar(30)
Null

chức vụ
10
maToMon
Nvarchar(30)
Null
FK
Mã tổ môn
Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
17

J. Bảng GIAMSATGANGDAY
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK)

Mô tả
1
maGV
Varchar(30)
Not Null
PK
Mã Giảng Viên
2
soTietNghi
int
Null

Số tiết nghỉ
3
ngayNghi
Datetime
Null

Ngày nghỉ
4
soTietBu
int
Null

Số tiết dạy bù
5
ngayBu
Datetime
Null


Ngày dạy bù

K. Bảng PHONGHOC
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu
(Độ rộng)
Ràng
buộc
Khóa
chính/khóa
phụ(PK/FK)
Mô tả
1
maPhong
Varchar(30)
Not null
PK
Mã phòng
2
tenPhong
Varchar(30)
Null

Tên phòng
3
soBan
Varchar(30)
Null


Số bàn
4
diaDiem
int
Null

Địa điểm

Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
18
6.2 Mô hình dữ liệu vật lý.


Hình 4: mô hình quản lý
Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
19

Hình 5: Mô hình phân quyền người dùng.
Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
20
7. Thiết kế giao diện
7.1 Giao diện chương trình.
Mở Visual Studio: File -> New -> Project( Hoặc tổ hợp phím Clt+ Shift+ N) chọn nơi
lƣu Project, đặt tên cho Project : QLGD
Đổi tên File Program.cs thành Main.cs để tạo giao diện cho chƣơng trình;



Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
21
Ta đƣợc form sau:

Dùng Toolbox, kéo thả các Button, MenuStrip, Textbox, GroupBox, Panel, Lable,
axShokwaveFlash, sử dụng Icon đƣợc Form giao diện nhƣ sau:


Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
22
7.2 Hệ thống
Menu Hệ thống có các mục: Quản lý ngƣời dùng, Đăng nhập, Đổi mật khẩu, Đăng
xuất, Thoát.

Quản lý ngƣời dùng:
Ngƣời thực hiện: ngƣời quản trị hệ thống.
Thời gian thực hiện: khi phân quyền truy nhập, thêm ngƣời dùng, xóa ngƣời dùng.
Csdl liên quan: bảng ngƣời dùng(NGUOIDUNG), bảng nhóm ngƣời
dùng(NHOMNGUOIDUNG).
Mẫu thiết kế:


Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
23
7.3 Nhập dữ liệu
Menu Nhập liệu: Có các menu thả xuống chọn các bảng để nhập dữ liệu, sửa xóa dữ

liệu.

Biểu mẫu hồ sơ Giảng Viên:
Ngƣời thực hiện: ngƣời quản trị hệ thống.
Thời gian thực hiện: khi thêm, sửa, xóa Giảng Viên.
Csdl liên quan: bảng hồ sơ giảng viên(HSGV)
Mẫu thiết kế:


Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
24
Biểu mẫu khoa:
Ngƣời thực hiện: ngƣời quản trị hệ thống.
Thời gian thực hiện: khi thêm khoa mới, sửa, xóa khoa.
Csdl liên quan: bảng khoa(KHOA).
Mẫu thiết kế:

Biểu mẫu ngành:
Ngƣời thực hiện: ngƣời quản trị hệ thống.
Thời gian thực hiện: khi thêm mới, sửa, xóa ngành của các hệ đào tạo.
Csdl liên quan: bảng ngành(NGANH).
Mẫu thiết kế:


Nhom_5_KHMT3_K4
___Quản lý giảng dạy___
25
Biểu mẫu khóa đào tạo:
Ngƣời thực hiện: ngƣời quản trị hệ thống.

Thời gian thực hiện: khi thêm khóa mới, sửa, xóa khóa đã đào tạo.
Csdl liên quan: bảng khóa đào tạo(KHOADAOTAO).
Mẫu thiết kế:

Biểu mẫu chƣơng trình đào tạo:
Ngƣời thực hiện: ngƣời quản trị hệ thống.
Thời gian thực hiện: khi có chƣơng trình đào tạo mới, sửa, xóa CT cũ.
Csdl liên quan: bảng chƣơng trình đào tạo(CTDT).
Mẫu thiết kế:


×