Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

phân tích thiết kế xây dựng hệ thống quản lý bán hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.68 KB, 83 trang )

Đồ án tốt nghiệp

MỤC LỤC
Lời nói đầu............................................................................................................................3
Lời cảm ơn............................................................................................................................5
Chương 1: Tổng quan về chương trình..............................................................................6
1.1 Mục đích ……….................................................................................................6
1.2 Khả năng của chương trình.................................................................................6
1.3 Đối tượng sử dụng...............................................................................................6
Chương 2: Cơ sở lý thuyết liên quan.................................................................................8
2.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000……...………….............................8
2.1.1. Tổng quan về SQL Server..........................................................................8
2.1.2. Khóa ràng buộc dữ liệu..............................................................................9
2.1.3. Bảng ảo.....................................................................................................10
2.1.4. Thủ tục thường trú....................................................................................11
2.1.5. Bẫy lỗi ......................................................................................................11
2.1.6. Bảo mật trong hệ thống SQL Server.........................................................11
2.2 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Visual Basic……...…………............................12
Chương 3: Phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu....................................................................11
3.1 Khảo sát hiện trạng thực tế của một số cửa hàng tổng hợp và một số siêu thị. .13
3.1.1 Một số siêu thị đã có phần mềm quản lý...................................................13
3.1.2 Một số cửa hàng siêu thị chưa sử dụng phần mềm quản lý.......................13
3.2. Phân tích đánh giá hiện trạng chung ..................................................................13
3.3. Phân tích hệ thống và chức năng..........................................................................14
3.3.1. Yêu cầu của hệ thống ..............................................................................14
3.3.2. Phân tích các chức năng của hệ thống .....................................................15
3.3.3. Phân tích và đặc tả các yêu cầu của hệ thống ..........................................22
3.3.4. Phân tích chi tiết các thành phần của hệ thống ........................................24
3.3.5. Biểu đồ các ca sử dụng ............................................................................25
3.3.6. Biểu đồ lớp ..............................................................................................27
3.3.7. Biểu đồ trạng thái hoạt động của nhập hàng ...........................................28


3.3.8. Một số biểu đồ trình tự của hệ thống .......................................................29
3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu........................................................................................39
3.4.1. Mảng dữ liệu ............................................................................................39
3.4.2. Mảng hàng hóa .........................................................................................41
3.4.3. Mảng bán hàng .........................................................................................45
3.4.4. Mảng thanh toán và trả hàng ....................................................................48
3.4.5. Mảng quản lý kho .....................................................................................50
3.5. Đặc tả chức năng cho các phân hệ ...................................................................51
3.5.1. Lược đồ phân rã chức năng ......................................................................51
3.5.2. Chức năng hệ thống ..................................................................................53
3.5.3. Chức năng cập nhật thông tin và hàng hóa ..............................................53
3.5.4. Chức năng bán buôn .................................................................................53
3.5.5. Chức năng bán lẻ ......................................................................................53
3.5.6. Chức năng quản lý kho .............................................................................53
Chương 4: Cài đặt chương trình.......................................................................................51
4.1. Giao diện của chương trình..............................................................................54
4.2. Yêu cầu hệ thống ..............................................................................................66

Trang 1


Đồ án tốt nghiệp

Kết luận...............................................................................................................................67
PHỤ LỤC A: Tài liệu tham khảo.....................................................................................68
PHỤ LỤC B .......................................................................................................................69
Một số ký tự viết tắt và đặc biệt ................................................................................69
Mã nguồn modul chương trình...................................................................................69
1. Modul bán buôn........................................................................................69
2. Modul bán lẻ ............................................................................................83


LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh
tế, xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu trong một xã hội
ngày càng hiện đại hoá. Đặc biệt đối với nước ta trong hoàn cảnh hiện nay, trong tiến trình
hội nhập của nền kinh tế vào các tổ chức thương mại quốc tế nhu AFTA, WTO …tạo ra
một môi trường cạnh tranh bình đẳng nhưng hết sức mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp
không phân biệt quốc gia hay khu vực. Đây là thời điểm quan trọng đối với các doanh
nghiệp để buộc phải tìm mọi biện pháp để tự nâng cao năng lực quản lý, tạo cơ hội và nắm
bắt triệt để các cơ hội nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh, sản xuất của mình.
Với sự phát triển không ngừng của hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin của Việt Nam
trong những năm gần đây, khoảng cách về công nghệ giữa Việt Nam với thế giới đã được
rút ngắn một cách đáng kể. Các tổ chức, doanh nghiệp cũng đã rất chủ động áp dụng các
tiến bộ khoa học công nghệ hỗ trợ cho việc quản lý tổ chức, sản xuất, kinh doanh…
Trong lĩnh vực quản lý, việc lưu trữ và xử lý các thông tin là một vấn đề rất phức tạp
vì lượng thông tin nhận được ngày càng lớn và thường xuyên. Nhu cầu đó đòi hỏi một hệ
thống chương trình đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý doanh nghiệp. Hệ thống chương trình
quản lý bán hàng bao gồm: quản lý bán lẻ, quản lý bán buôn, quản lý kho…
Bài toán quản lý các thông tin dạng không có cấu trúc(văn bản, hình ảnh, …) luôn
luôn là một bài toán rất phức tạp, nhất là trong việc tổ chức Cơ sở dữ liệu. Đề tài em nhận
được là “ phân tích thiết kế và xây dựng hệ thống quản lý bán hàng”.

Trang 2


Đồ án tốt nghiệp

Dựa trên một số công cụ và chức năng mạnh mẽ của SQL Server Enterprice 2000 và
Visual Basic 6.0 đề tài đã giải quyết tốt vấn đề tổ chức, lưu trữ và tra cứu các dữ liệu vể
quản lý bán hàng, giúp nâng cao hiệu quả quản lý và tổ chức kinh doanh của các cửa hàng

và siêu thị.Đồng thời một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thì không thể thiếu được một hệ
thống báo cáo đầy đủ và chi tiết. Dựa trên nền tảng công cụ có săn Crystal Report em đã
xây dựng một hệ thống báo cáo tương đối đầy đủ và chặt chẽ. Hơn nữa công cụ này lại cho
phép quản lý hệ thống báo cáo theo cây thư mục, rất trực quan nên bất kỳ một người nào
mới sử dụng cũng có thể tìm được tên và loại báo cáo cần thiết. Công cụ lại hỗ trợ cho quá
trình in ấn vô cùng thuận lợi có thẻ chọn các khổ giấy, định dạng in. Người sử dụng có thể
hoàn thành báo cáo một cách hết sức dễ dàng.
Trong khuôn khổ của đề tài, luận văn được trình bày nội dung xuyên suốt trong trong
4 chương, bao gồm:
Chương 1 : Tổng quan về chương trình
Chương 2 : Cơ sỏ lý thuyết liên quan
Chương 3 : Phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu
Chương 4 : Cài đặt chương trình
Được thực hiện trong một thời gian ngắn, mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài với tất
cả sự nổ lực của bản thân nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Kính mong sự cảm thông và sự đóng góp những ý kiến vô cùng quý báu của các thầy cô,
các bạn, nhằm tạo tiền đề thuận lợi cho việc phát triển đề tài trong tương lai.
Sinh viên thực hiện
Phạm Gia Dân

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn:
- Th.S Nguyễn Thanh Sơn đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình từ khi bắt đầu đến
khi hoàn thành đề tài.

Trang 3


Đồ án tốt nghiệp


-

Một số bạn bè trong phòng Giải Pháp của công ty phần mềm Tinh Vân
Ông Dương Trung Đông , Trưởng phòng IT của Coats Corporation
Bà Hoàng Khiếu Anh , Trưởng phòng Customer service của Coats
Corporation.
đã giúp đỡ tận tình cho em có được những kiến thức thực tế nhất và những phương pháp
công cụ để hoàn thành đề tài.

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH
1.1 Mục đích
Hệ thống quản lý bán hàng là hệ thống quản lý công việc mua bán hàng hoá trong
cửa hàng hay của các siêu thị, quản lý bán lẻ, bán buôn, quản lý lưu lượng xuất nhập kho
của mặt hàng, thống kê doanh thu, số lượng mặt hàng mua bán, thống kê mặt hàng tồn,
cảnh báo mặt hàng tồn vượt mức tồn cho phép…giúp cho công việc quản lý của cửa hàng
hay siêu thị dễ hàng, tập trung, và đạt hiệu quả cao.
1.2 Khả năng của chương trình
Đề tài “Xây dựng phầm mềm quản lý bán hàng” là một thực tế, đòi hỏi phải có
qua quá trình khảo sát thực tế. Việc xây dựng cơ sở dữ liệu đầu vào cũng như các thiết kế
báo cáo đòi hỏi nhiều thời gian và cũng được ứng dụng tại các cửa hàng và siêu thị.
Chương trình có sử dụng công nghệ đọc mã vạch mã từ trong quản lý bán hàng và hỗ trợ
hệ thống ngôn ngữ Anh và Việt.
Chức năng của chương trình:
Hệ thống “Quản lý bán hàng” sẽ có các chức năng như sau:
• Chức năng hệ thống: Giúp cho người quản lý có thể quản trị người dùng,
đăng xuất và đăng nhập dữ liệu.

Trang 4



Đồ án tốt nghiệp









Chức năng cập nhật thông tin: Quản lý và cập nhật thông tin cho đơn vị
tính, đại lý của cửa hàng, cập nhật mặt hàng, đặt giá bán cho mặt hàng, đưa
ra các chính sách khuyến mãi, cập nhật khách hàng và nhà cung cấp sản
phẩm.
Chức năng nhập hàng: Thêm mới hàng hoá, thanh toán nhập hàng.
Bán lẻ: Bán lẻ hàng hoá, cho nợ bán lẻ, thanh toán bán lẻ, trả hàng bán lẻ.
Bán buôn: Bán buôn, thanh toán bán buôn, trả hàng bán buôn.
Quản lý kho: Luân chuyển hàng giữa các kho, huỷ hàng, cho phép đặt số
hàng tồn kho tối thiểu, thêm mới kho hàng, tìm hàng tồn kho, kiểm kê hàng
hoá trong kho.
Hệ thống báo cáo: báo cáo nhập hàng, báo cáo bán lẻ, báo cáo bán buôn,
báo cáo tổng hợp.

1.3 Đối tượng sử dụng
• Chủ cửa hàng và giám đốc các siêu thị
• Nhân viên bán hàng
• Phòng kế toán
• Nhân viên làm trong kho
• Các thư ký cho các bộ phận

Vậy trong chương 1 đã mang lại cái nhìn tổng quan nhất về hệ thống “ Quản lý bán hàng”
và cũng thể hiện rõ là hệ thống dùng để làm gì, được tạo ra dành cho những đối tượng và
công việc ra sao.

Trang 5


Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
2.1 Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
2.1.1 Tổng quan về SQL Server.
SQL Server là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ client/server hay còn được gọi là
Relational Database Management System (RDBMS). RDBMS là một trong những mô hình
cơ sở dữ liệu thông dụng và là cách thức cơ bản để lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng
dụng hiện nay.
2.1.1.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS ):
Mỗi cơ sở dữ liệu quan hệ là một tập hợp dữ liệu được tổ chức trong những bảng
hai chiều có quan hệ với nhau. Mỗi bảng bao gồm các cột có tên và các hàng. Mỗi
cột là một thuộc tính của quan hệ, mỗi hàng là một bộ (tuple) các giá trị của những
thuộc tính của quan hệ.
Một RDBMS có nhiệm vụ:





Lưu trữ và tạo dữ liệu sẵn có trong các bảng.
Duy trì quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu.

Bảo đảm tích hợp dữ liệu bằng cách tạo các qui tắc quản lý giá trị dữ liệu.
Khôi phục mọi dữ liệu trong trường hợp hệ thống có sự cố.

2.1.1.2 Kiến trúc client / server:
Kiến trúc client/server trong SQL server được trình bày như sau:
• Server:
Một tập hợp các mục dữ liệu và đối tượng trợ giúp được tổ chức và trình bày để
thuận tiện phục vụ như: tìm kiếm, sắp thứ tự, khôi phục, cập nhật và phân tích dữ
liệu. Cơ sở dữ liệu bao gồm bộ nhớ dữ liệu vật lý và các dịch vụ cơ sở dữ liệu. Mọi
dữ liệu đều được truy xuất qua hệ phục vụ, không bao giờ được truy xuất trực tiếp.
• Client:
Một chương trình có thể tác động qua lại với người hoặc một quá trình tự động.
Nó bao gồm tất cả những phần mềm có liên quan đến server, yêu cầu dữ liệu từ cơ
sở dữ liệu hoặc gửi dữ liệu đến cơ sở dữ liệu.Các client chỉ có thể mở và truy cập dữ
liệu với tư cách như một thành viên và bị quy định và hạn chế truy cập tùy thuộc vào
cấu trúc và quy định của Server. Chính vì thế mà nó đảm bảo được tính an toàn và
bảo mật cho cơ sở dữ liệu. Tránh được hiện tượng hỏng và mất dữ liệu do các sự cố
xảy ra tại những client gây cho hệ thống cơ sở dữ liệu.

Trang 6


Đồ án tốt nghiệp

Server
Client
Applica
tion

Client


Hình
2.1: Mô hình dữ liệu đa người dùng trong SQL Server
Applic

Client

2.1.1.3 Các thành
phần của SQL Server 2000 Applic
ation
Cũng như hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL serveration
phiên bản trước, SQL server 2000 bao gồm
các thành phần sau:
• Database : Cơ sở dữ liệu của SQL Server.
• Tập tin log : Tập tin lưu trữ những chuyển tác của SQL Server.
• Tables : bảng dữ liệu.
• Filegroups : Tập tin nhóm.
• Diagrams : Sơ đồ thực thể quan hệ.
• View : Khung nhìn số liệu dựa trên bảng.
• Stored Procedure : Thủ tục và hàm nội.
• User defined Function : Hàm do người dùng tự định nghĩa.
• User : Người sử dụng cơ sở dữ liệu.
• Roles : Các quy định vai trò và chức năng trong hệ thống SQL Server.
• Rules : Những quy tắc.
• Defaults : Các giá trị mặc nhiên.
• User defined data type : Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa
• Full text catalogs : Tập phân loại dữ liệu text.
2.1.2 Khoá và ràng buộc dữ liệu (Keys and Constraints)
2.1.2.1 Khái niệm cơ bản về ràng buộc.
Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu thì các ràng buộc vô cùng quan trọng và người thiết kế

phải nắm rõ các khái niệm của nó trong quá trình thiết kế để nhằm thiết kế tối ưu cho
cơ sở dữ liệu. Sau là một số định nghĩa và quy định:
• Constrains còn gọi là ràng buộc. Nó dùng để kiểm tra khi có sự biến đổi từ phía dữ
liệu như thêm, xoá, cập nhật từ bất kỳ một nguồn nào khác nhau chẳng hạn do
chương trình C++, Visual Basic, Java, … truy cập đến cơ sở dữ liệu.
• Một bảng có thay đổi về lượng và chất của dữ liệu phải theo một qui định nhất định
nào đó nhằm bảo toàn được tính ràng buộc trọn vẹn đối với dữ liệu đang tồn tại
trong những bảng có quan hệ với nhau.

Trang 7


Đồ án tốt nghiệp



Mỗi khi có hành động thay đổi dữ liệu xảy ra, quá trình kiểm tra các ràng buộc
được thực hiện như một phương thức rà soát tất cả các điều kiện và qui luật được
thiết lập khi xây dựng cơ sở dữ liệu.

2.1.2.2 Các loại ràng buộc
Các loại ràng buộc được chia ra làm các mức cao và thấp:
• Ở mức cao bao gồm:
- Ràng buộc miền – Domain Constraints.
- Ràng buộc thực thể - Entity Constraints.
- Ràng buộc dữ liệu toàn vẹn.
• Ở mức đặc thù:
- Ràng buộc khoá chính - Primary Key constraints.
- Ràng buộc khoá ngoại - Foreign Key constraints .
- Ràng buộc duy nhất – Unique constraints.

- Ràng buộc kiểm tra - Check constraints.
- Ràng buộc mặc nhiên - Default constraints.
- Ràng buộc theo qui tắc hay qui luật – Rules.
2.1.3

Bảng ảo (Views)

Là một thành phần quan trọng trong thiết kế cơ sở dữ liệu :
• Sử dụng view như là một đối tượng trong SQL Server. Nếu sử dụng phát biểu SQL,
khi truy vấn trực tuyến sẽ không cho phép bạn lưu trữ cấu trúc phát biểu SQL như
là một đối tượng của SQL Server.
• Mục đích sử dụng view
- Hạn chế tính phức tạp của dữ liệu đến với người sử dụng
- Kết nỗi dữ liệu từ nhiều bảng lại với nhau
- Sử dụng tài nguyên Server để thực hiện việc truy vấn
- Tạo ra một bảng ảo có dữ liệu như yêu cầu
- Kết hợp một số hàm với phương thức tạo ra các cột mới
- Khi cần thiết có những câu lệnh SQL dùng cho trong quá trình viết chương trình
trên các platform khác như Visual Basic, Java,… bạn có thể dùng View để tạo ra
câu lệnh SQL theo như ý mình, sau đó copy sang ứng dụng để sử dụng.
2.1.4 Thủ tục thường trú (Stored Procedure)



Stored Procedure là một đối tượng xây dựng bởi những phát biểu của SQL Server
và TSQL.
Stored Procedure bao gồm hai loại là Stored Procedure do người dùng định nghĩa
và Stored Procedure hệ thống. Stored Procedure được lữu trữ như một phần của
cơ sở dữ liệu, cấu trúc của chúng như một văn bản. Mỗi khi muốn thực thi chúng
chỉ cần goi chúng tương tự như gọi thực thi thủ tục hoặc hàm.


2.1.5 Bẫy lỗi (Triggers)



Trigger gồm một đoạn mã được gắn vào bảng dữ liệu, chúng tự động thực thi có
một sự kiện xảy ra tương ứng với trigger được gán với sự kiện đó.
Một vài ứng dụng thông thường của trigger:
- Referential Integrity
- Audit Trails
- Check

Trang 8


Đồ án tốt nghiệp



2.1.6

- Kiểm chứng khi xoá mẩu tin trong bảng
Các loại trigger
- INSERT Triggers
- UDPATE Triggers
- DELETE Triggers
- Tập hợp cả ba trigger trên
Bảo mật trong hệ thống SQL Server

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server có ưu điểm rất mạnh về tính an toàn và bảo mật so với

các hệ quản trị cơ sở dữ lieu khác:
• SQL Server cung cấp một hệ thống bảo mật khá cao, gồm nhiều mức, và cho phép
dùng nhiều phương thức bảo mật khác nhau như bảo mật theo quyền sử dụng
Windows.
• SQL Server có thể phân quyền cho người dùng hoàn toàn độc lập với hệ điều hành,
theo cách này thì những tài khoản được cấp quyền mới có thể thao tác trên cơ sở dữ
liệu và những quyền đó cũng được giới hạn theo từng nhóm quyến.
2.2 Giới thiệu ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Visual Basic là ngôn ngữ lập trình được sử dụng thực hiện xây dựng chương trình.
Là một ngôn ngữ trực quan, được thiết kế dễ dàng trên môi trường Window.
Các ưu điểm của Visual Basic:
• Tiết kiệm được thời gian và công sức với một số ngôn ngữ lập trình có cấu trúc vì
bạn có thể thiết lập các hoạt động trên từng đối tượng được VB cung cấp
• Khi thiết kế có thể thấy ngay các kết quả theo từng thao tác và giao diện khi thi
hành chương trình
• Cho phép chỉnh sửa dễ dàng, đơn giản.
• Có thể phát triển những chương trình quản lý rất mạnh, kết nối với nhiều hệ quản
trị cơ sở dữ liệu.
• Có khả năng kết hợp với những thư viện liên kết động, làm sản sinh nhiều tính
năng mới bởi các thư viện liên kết động là rất phong phú.
• Có thể tận dụng một số OCX đã được hỗ trợ sẵn được cung cấp bởi rất nhiều
nguồn. Đó là những công cụ tiện lợi và nhanh chóng, đồng thời lại rất dễ dàng sử
dụng.
Trong toàn bộ chương đã giới thiệu qua về 2 công cụ chính để thiết kế và xây dựng hệ
thống. Đó là hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2000 và ngôn ngữ lập trình trực quan
Visual Basic 6.0

Trang 9



Đồ án tốt nghiệp

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.1 Khảo sát một số cửa hàng tổng hợp và siêu thị vừa và nhỏ
3.1.1 Một số siêu thị, cửa hàng đã sử dụng phần mềm quản lý
Qua việc khảo sát và tìm hiệu trên thực tế của một số cửa hàng, siêu thị vừa và nhỏ
đã rút ra một số nhận xét sau:
• Đã có một phầm mềm dùng để quản lý và hỗ trợ trong việc quản lý bán lẻ, nhưng
phầm mềm lỗi rất nhiều và bị sai dữ liệu, hệ thống báo cáo không đủ và không chính xác.
• Việc quản lý kho hàng, xuất nhập tồn chưa có, hiện kế toán vẫn phải lập sổ sách
chứng từ khiến cho việc quản lý bán hàng, quản lý hàng trong kho, xuất nhập hàng gặp rất
nhiều khó khăn.
• Trong bán lẻ, do phầm mềm có áp dụng nhưng tích hợp chưa tốt viêc ứng dụng
công nghệ đọc mã vạch, mã từ nên đôi khi gây khó khăn và chậm trễ trong việc bán sản
phẩm của nhân viên bán hàng.
• Siêu thị có hệ thống máy tính và mạng LAN nên đòi hỏi phải có một phần mềm
quản lý bán hàng xử lý hiệu quả trong việc truyền dữ liệu máy server và máy client.
3.1.2

Các siêu thị nhỏ và cửa hàng tổng hợp chưa sử dụng phần mềm

Với một số cửa hàng tổng hợp quy mô nhỏ, siêu thị nhỏ em thấy:
• Chưa sử dụng phần mềm trong công tác quản lý và bán hàng.
• Gặp nhiều khó khăn trong kiểm kê hàng, chuyển kho hàng.
• Thường xuyên xảy ra hiện tượng lẫn lộn hàng hóa.
3.2 Đánh giá hiện trạng chung qua việc khảo sát thực tế
Trong những năm gần đây, do nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao, các siêu
thị và các cửa hàng phát triển nhanh chóng với nhiều mặt hàng vô cùng đa dạng và phong
phú. Nhưng hiện nay các siêu thị, đặc biệt là các cửa hàng còn quản lý thủ công phân tán.

Hiện nay siêu thị hay các cửa hàng phải trực tiếp quản lý một số lượng hàng rất lớn,
lưu lượng xuất nhập kho của mặt hàng, lượng hàng bán ra cúng như tình hình mua bán
hàng của siêu thị hay cửa hàng, từ đó để có chiến lược kinh doanh có hiệu quả
Hiện nay tốc độ tăng trưởng ngày càng nhanh của kinh tế, xã hội, văn hoá làm cho
thị trường kinh doanh cũng thay đổi theo, đòi hỏi cao hơn trong công tác quản lý kinh
doanh, bán hàng của các siêu thị và cửa hàng. Do đó để phù hợp với hoàn cảnh mới việc
hiện đại hoá cũng như hiện đại hoá trong công tác quản lý kinh doanh là điều cần thiết đối
với các cửa hàng và siêu thị.

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp

Mặt khác công tác quản lý hoạt động kinh doanh hàng hoá mà chủ yếu là công tác
quản lý bàn hàng là công việc phức tạp được các chủ kinh doanh quan tâm hơn. Hơn nữa
công tác quản lý không chỉ quản lý về mặt hàng, số lượng,…mà phải nắm rõ tình hình thị
trường, nhu cầu người tiêu dùng, thống kê số liệu về mặt hàng doanh thu để định hướng,
lập kế hoạch hợp lý cho kế hoạch kinh doanh. Đây là kho dữ liệu lớn, không thể lưu trữ
một cách thủ công như trước mà phải sử dụng máy tính lưu trữ là hiệu quả nhất và khoa
học nhất. Ngoài ra việc quản lý này sẽ đáp ứng cho việc tìm kiếm thông tin một mặt hàng
nhanh chóng và hiệu quả.
Với chương trình “QUẢN LÝ BÁN HÀNG” này sẽ đáp ứng được các yêu cầu của
các nội dung trên và hỗ trợ cho công tác quản lý đạt hiệu quả cao. Ngoài ra chương trình
được viết trên mội trường Windows nên tận dụng được khả năng đồ hoạ, có giao diện đẹp,
thân thiện với người dùng.
3.3 Phân tích hệ thống và chức năng
3.3.1 Yêu cầu của hệ thống “Quản lý bán hàng”
Việc mua bán hàng là một việc rất quen thuộc đối với mọi người, nên các yêu cầu,
của hệ thống bán hàng cũng rất dễ được hình dung. Nhưng để những yêu cầu thực sự trở

thành yêu cầu cho việc phân tích thiết kế một hệ bán hàng, thì nó phải rõ ràng, không trùng
lặp, diễn tả được các mục đích của hệ thống.
Các yêu cầu của người sử dụng xây dựng một hệ thống quản lý bán hàng gồm:
• Hệ thống phải quản lý nhân viên bán hàng, các mặt hàng.
• Đối với mỗi phiên bán hàng, phải biết tính tiền, trừ bớt hàng hóa trong kho, in hóa
đơn nếu cần.
• Hệ thống phải cho phép cập nhật hàng hóa, cũng như thay đổi các nhân sự nhân
viên.
• Hệ thống cho cập nhật các tỷ giá hối đoái để có nhiều cách thức thanh toán khác
nhau.
• Hệ thống phải hoạch toán được lãi xuất hàng tháng, tính thuế
• Hệ thống quản lý hàng hóa theo bảng mã vạch.
• Hệ thống phải quản lý luân chuyển hàng hóa trong kho, kiểm kê hàng hóa trong
kho và cảnh báo khi hàng đó đã không còn hàng tồn trong kho hoặc hàng tồn đã
vượt quá mức cho phép.
• Xây dựng một hệ thống báo cáo đầy đủ và toàn diện.
Dựa trên các yêu cầu này chúng ta xây dựng bài toán như sau:
“Một siêu thị hay một cửa hàng, muốn xây dựng Hệ thống phần mềm phục vụ
và quản lý hoạt động kinh doanh. Hệ thống cần phải ghi nhận các hoạt động nhập
hàng, bán hàng và xử lý các công việc thanh toán với khách hàng, chủ yếu khách hàng
mua lẻ. Ngoài ra hệ thống còn giúp Người quản lý theo dõi được các hoạt động kinh
doanh, tự động kiểm kê các mặt hàng tồn đọng trong kho, các mặt hàng bán chạy, v.v.
để hỗ trợ ra quyết định trong các hoạt động kinh doanh, hỗ trợ Người quản lý quản lý
nhân viên bán hàng. Trong cửa hàng đã có các thiết bị phần cứng như: máy tính, máy
đọc mã vạch, mã từ và phần mềm hệ thống để chạy hệ thống sẽ được xây dựng”.

Trang 11


Đồ án tốt nghiệp


Nhiệm vụ của Hệ thống quản lý bán hàng
• Quản lý nhân viên bán hàng : Mỗi nhân viên bán hàng đều có mật khẩu khi đăng
nhập chương trình, do đó ta có thể dễ dàng biết được ai đã thực hiện phiên bán
hàng.
• Quản lý hàng hóa gồm: Tên hàng, Mã hàng, Loại hàng, Mô tả hàng, Ngày sản xuất,
Ngày nhập kho, Số lượng còn, Số lượng đã bán, Giá nhập, Giá bán.
• Tự động hoá việc bán hàng, tính tiền cho khách hàng, đáp ứng mọi yêu cầu của
khách hàng.
• Thanh toán với khách hàng bằng các phương thức: tiền mặt.
• Phân tích, xử lý các kết quả bán hàng nhanh và chính xác để hỗ trợ quyết định
trong các hoạt động kinh doanh.
• Thực hiện tự động kiểm kê các mặt hàng trong kho, theo dõi được những mặt hàng
bán chạy, những mặt hàng tồn kho để có được những quyết định kịp thời trong
kinh doanh.
Trên cơ sở định nghĩa bài toán, và các nhiệm vụ của hệ thống bắt đầu phân tích, các
yêu cầu, các thành phần, các công cụ, chức năng cần thiết cho hệ thống.
3.3.2 Phân tích các chức năng của hệ thống quản lý và bán hàng
3.3.2.1 Phân tích
Trên cơ sở đề ra các nhiệm vụ của hệ thống, khảo sát các siêu thị và các cửa hàng,
nghiên cứu các sổ kế toán, tài liệu, trao đổi với người bán hàng,... ta xây dựng các chức
năng cho hệ thống, chia làm hai loại:
• Loại hiển là những chức năng mà người sử dụng có thể nhận biết, theo dõi được
hoạt động của chúng.Chúng ta có thể dễ dàng thấy được hoạt động của các
chức năng này của hệ thống diễn ra.
• Loại ẩn là những chức năng mà người sử dụng không theo dõi được, thường là
những chức năng kỹ thuật bên trong hệ thống.Không thể hiện ra ngoài.Nhưng
thực tế các chức năng này hoạt động bên trong hệ thống và tạo ra những kết quả
có thể là phụ trợ hoặc là trực tiếp cho kết quả.
Bảng 3.1: Các chức năng của chương trình

Qui tắc

Chức năng

R1.1

Người bán hàng (cashier) phải login để khởi động hệ thống (cho Hiển
biết tên ID và password) để sử dụng hệ thống.

R1.2

Nhập các thông tin về các mặt hàng qua mã vạch bằng máy đọc Hiển
mã vạch hoặc nhập mã sản phẩm (UPC – Universal Product Code)
trực tiếp từ bàn phím.

R1.3

Ghi nhận các mặt hàng ở trong giỏ hàng mà khách hàng đã chọn.

Hiển

R1.4

Tính tổng số tiền bán cho khách hàng đang mua.

Hiển

R1.5

Hiển thị các thông tin mô tả và giá bán các mặt hàng để khách Hiển

hàng có thể theo dõi được.

Loại

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp

R1.6

Cập nhật, trừ bớt số lượng đã bán sau từng phiên bán hàng.

Ẩn

R1.7

Kết thúc một phiên bán hàng.

Ẩn

R1.8

Cung cấp một cơ chế lưu trữ nhất quán.

Ẩn

R1.9

Cung cấp cơ chế trao đổi giữa các tiến trình, trao đổi thông tin Ẩn

giữa các hệ thống với nhau.
Bảng 3.2: Những chức năng thực hiện thanh toán

Qui tắc

Chức năng

Loại

R2.1

Thu tiền mặt, nhập số tiền khách đưa và tính số dư phải trả lại cho Hiển
khách hàng.

R2.2

Cho phép thanh toán sau nếu cần.

Hiển

R2.3

Trả hàng thanh toán.

Hiển

Bảng 3.3: Những chức năng quản lý hàng hóa
Qui tắc

Chức năng


Loại

R3.1

Quản lý nhập hàng, nhập mã hàng, tên hàng, các mô tả, giá nhập, Hiển
giá bán, các chính sách khuyến mãi ...

R3.2

Trao đổi các thông tin về hàng trong kho, trong khi bán

Ẩn

R3.3

Hoạch toán hàng tháng lãi, lỗ, thuế đối với từng mặt hàng

Hiển

Bảng 3.4: Những chức năng quản lý kho hàng
Qui tắc

Chức năng

Loại

R4.1

Quản lý và luân chuyển hàng hóa giữa các kho hàng.


Hiển

R4.2

Cho phép định hàng tồn tối thiểu, hủy hàng trong kho khi cần

Hiển

R4.3

Kiểm kê hàng hóa trong kho và tìm hàng tồn kho

Hiển

3.3.2.2 Một số lưu đồ thuật toán mô tả một số chức năng
Các lưu đồ thuật toán sau đây mô tả thuật toán hoạt động của một số chức năng điển hình:
Hình 3.1: Quy tắc đăng nhập hệ thống

Start

ID và mật khẩu của
người dùng

Trang 13


Đồ án tốt nghiệp

Sai


So sánh ID

Password

Đúng

Cho qua và sử
dụng

End

Mô tả: Quy trình được mô tả sơ bộ như sau: khi một user muốn sử dụng hệ thống thì họ
phải đăng nhập gồm 2 thông tin: Username và Password. Khi hoàn thành thủ tục hệ thống
sẽ kiểm tra xem User này có trong hệ thống không. Nếu không đúng thì báo sai và bắt nhập
lại. Còn nếu hệ thống so sánh thấy đúng thì chấp nhận và mở hệ thống với các chức năng
sử dụng ( có sự phân quyền).
Hình 3.2: Quá trình bán hàng (mã vạch)

Start

Mã mặt hàng

So sánh với
hàng hóa

Sai
Sai

Đúng

Đúng

Báo lỗi không
tồn tại

Hiển thị kết quả ra màn
hình thông tin, giá cả

End

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp

Mô tả: Lưu đồ thuật toán được mô tả sơ bộ như sau: tại các gian hàng khi tiến hành bán
hàng ( có thể dùng máy quét mã vạch) thì khi thanh toán nhân viên bán hàng chỉ việc quét
hay gõ mã số mặt hàng vào hệ thống, hệ thống sẽ so sánh và tìm trong cơ sở dữ liệu có tồn
tại mặt hàng đó chưa. Nếu chưa tồn tại mặt hàng đó trong hệ thống thì hệ thống sẽ báo lỗi (
trường hợp này ít khi xảy ra)vì trên mỗi sản phẩm có dán mã vạch mà những mặt hàng nào
không còn bán tại các gian hàng thì tất nhiên sẽ không tiến hành dán mã vạch), trường hợp
này chỉ xuất hiện khi xảy ra lỗi cập nhật hoặc là mặt hàng đó đã bị bán quản lý loại ra khỏi
hệ thống nhưng thực tế vẫn còn tồn tại trong gian hàng. Còn nếu mặt hàng là có tồn tại thì
nó sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về các mặt hàng. Chủ yếu là đáp ứng một phiên thanh toán
của khách hàng. Thực ra có 2 cách nhập mã hàng: nếu như dùng máy quét mã vạch ( được
cắm qua cổng PS2 là loại máy thông dụng ). Hoặc là có thể gõ trực tiếp từ bàn phím.
Hình 3.3: Kiểm kê hàng hóa trong kho và tồn kho

Start


Mã mặt hàng

Kiểm tra hệ
thống kho hàng

Đưa ra số lượng và chi tiết
mặt hàng cần kiểm kê

End
Mô tả: Lưu đồ thuật toán có thể được diễn giải sơ bộ như sau: khi tiến hành kiêm kê hàng
hóa nào đó, trước tiên là có mã hàng hóa.Khi có mã hàng hóa và gõ vào hệ thống kiểm tra.
Hệ thống sẽ tìm và liệt kê các thông số cần thiết về mặt hàng . Đa phần tiến hành kiểm kê
hàng hóa của một công ty, siêu thị hay cửa hàng tổng hợp do chủng loại và số lượng mặt
hàng hết sức đa dạng và phong phú , hơn nữa các mặt hàng lại đặt ở các kho khác nhau,
hoặc có thể là chung một kho nhưng ở các vị trí quy định nên việc kiểm kê thực tế với hệ
thống có khoản sai lệch và nhầm lẫn hay mất hàng. Điều này chủ yếu kiểm tra xem so với
thực tế và hệ thống có sự chênh lệch nhau là bao nhiêu. Thuât toán này sẽ phục vụ chủ yếu

Trang 15


Đồ án tốt nghiệp

trong các báo cáo tiến hành kiểm kê tồn kho mặt hàng và giám sát các mặt hàng trong kho
của các nhân viên quản lý trực tiếp, hay là kiểm toán mỗi khi đánh giá tình hình của kho
hàng.
Hình 3.4: Tiến hành chuyển kho hàng

Start


Mặt hàng cần
chuyển và số kho

Sai
Xác nhận hợp lệ

Đúng
Tiến hành chuyển: số lượng ,vị trí

End
Mô tả: Lưu đồ thuật toán có thể được mô tả sơ bộ như sau: khi có yêu cầu tiến hành
chuyển kho hàng ( tức là chuyển chỗ lưu chữ mặt hàng đó từ kho này sang kho khác) thì
chúng ta phải xác định danh sách mặt hàng cần chuyển và số kho(mã kho) mà nó cần
chuyển tới. Xác nhận của hệ thống là hợp lệ của mặt hàng và kho việc tiến hành chuyển
kho trong hệ thống được tiến hành( đó là sự thay đổi về thông tin cá nhân về các mặt hàng
mà thôi). Nếu mà xác nhận về các điều kiện để tiến hành chuyển kho mà không đúng,
không hợp lệ thì việc chuyển sẽ báo thất bại và bắt bạn nhập vào mặt hàng khác cần
chuyển. Nhìn chung là lưu đồ thuật toán này chỉ nhằm xác nhận và thay đổi thông tin, nó
cũng giống như một hình thức cập nhật lại dữ liệu ( update dữ liệu) tức là chính sửa thông
tin về sản phẩm mà thôi.
Hình 3.5: Quy trình nhập hàng

Start

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp

Thống kê hàng nhập


Sai
Kiểm tra tồn tại
Tạo mã và thông tin từ
đầu cho hàng hóa

Đúng
Tiến hành nhập, bổ sung vào
kho

End
Kiểm tra điều
kiện nhập tiếp
Sai

End
Mô tả: Có thể mô tả sơ bộ lưu đồ thuật toán như sau: Quá trình nhập hàng được tiến hành,
hệ thống sẽ xác nhận xem mặt hàng này đã tồn tại chưa, nếu chưa tồn tại thì hệ thống bắt
phải tạo mới về thông tin sản phẩm với các thông tin đầy đủ về hàng hóa. Nếu xác nhận là
có tồn tại thì sẽ tiến hành các thao tác nhập hàng vào hệ thống: trên thực tế thì nhập hàng
gì và nhập như thế nào là tùy thuộc vào điều kiện và cách thức quản lý riêng. Nếu mà sau
khi nhập xong một mặt hàng và xác nhận có nhập tiếp hay không, nếu có nhập tiếp thì
quay lại ban đầu, nếu không nhập tiếp thì kết thúc.
3.3.3 Phân tích và đặc tả các yêu cầu của hệ thống
3.3.3.1 Hoạt động của hệ thống
Để tiện cho quá trình phân tích, và đồng thời cũng để mô tả chi tiết hệ thống chúng
ta chia hệ thống thành các gói nhỏ.


Gói quản lý đăng nhập hệ thống


Hành động của các tác nhân
1.

Hành động của Hệ thống

Người quản lý đăng nhập
2.

Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu có hợp
lý không

Bảng 3.3.3.1: Gói quản lý đăng nhập hệ thống

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp



Gói quản lý hàng: gói này quản lý việc thêm, bớt, sửa và thay đổi cơ sở dữ liệu
hàng hóa trong hệ thống, nó có ý nghĩa là gói đảm nhận cập nhật thông tin của hệ
thống:

Hành động của các tác nhân
1.

Hành động của Hệ thống


Người quản lý đăng nhập
2.

3.

Hệ thống kiểm tra tên và mật khẩu có hợp
lý không

Người quản lý, thêm, bớt, sửa chữa
chỉnh đổi hàng hoá
4.

Hệ thống cập nhật các sửa đổi, và ghi lại
các thông tin mới.
Bảng 3.3.1.2: Gói quản lý hàng



Gói bán hàng, quản lý phiên bán hàng.
Hành động của các tác nhân

Hành động của Hệ thống

1. Khách hàng sau khi chọn đủ số hàng cần thiết thì đưa
hàng đã chọn đến cho quầy thu tiền
2. Người bán ghi nhận từng mặt hàng. Nếu một mặt hàng
mua với số lượng nhiều hơn thì người bán nhập vào số
lượng đó vào từ bàn phím.
3. Xác định giá và các thông tin
về sản phẩm được hiển thị.

4. Khi đã nhập xong các mặt hàng của khách đã chọn mua
thì người bán phải chỉ cho hệ HBH biết là đã kết thúc
phiên bán hàng bằng cách nhấn phím Enter hoặc nhấn
nút “Kết thúc” phiên bán hàng ( EndSale).
5. Tính và hiển thị tổng số tiền
bán hàng.
6. Người bán thông báo cho khách hàng biết tổng số tiền
phải trả.
7. Khách hàng chọn phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc có thể trả sau.
8. Hiển thị số tiền dư phải trả

Trang 18


Đồ án tốt nghiệp

cho khách hàng
9. Kết thúc một phiên giao dịch
bán hàng.
10. Cập nhật lại các hàng trong
cửa hàng.
11. Phát sinh phiếu bán hàng (hoá
đơn).
12. Người bán trả tiền thừa và đưa phiếu bán hàng cho
khách hàng.
13. Khách hàng ra khỏi cửa hàng với hàng đã thanh toán. (nếu
khách hàng chưa thanh toán, hê thống ghi nợ)
Bảng 3.3.1.3: Gói bán hàng và quản lý phiên bán hàng
3.3.3.2 Tác nhân

Có 3 tác nhân chính là
• Người bán hàng

: là các nhân viên bán hàng



Khách hàng



Quản trị hệ thống : là người có toàn quyền quản trị các chức năng của hệ
thống.Đây là người có quyền cao nhất trong hệ thống

: là khách hàng mua buôn hay mua lẻ

3.3.3.4 Ca sử dụng
Chia làm 4 ca sử dụng chính như sau:
• Bán hàng


Thanh toán



Khởi động



Đăng nhập

3.3.4 Thiết kế chi tiết các thành phần của hệ thống
3.3.4.1. Ca sử dụng : Bán hàng

Tác nhân : Người bán hàng, Khách hàng
Mô tả: Khách hàng sau khi đã chọn đủ các mặt hàng cần mua để ở trong giỏ hàng thì đưa
hàng đến quầy thu tiền. Người bán hàng lần lượt ghi nhận các mặt hàng trong
giỏ hàng của khách và thu tiền. Sau khi thanh toán xong khách hàng được mang
số hàng đã mua đi ra khỏi cửa hàng.
Tham chiếu tới: Các chức năng R1.1, R1.2,2 R1.3, R1.6, R1.7, R1.8, R2.1, R2.2, R2.3.
3.3.4.2. Ca sử dụng : Thanh toán
Tác nhân: Khách hàng, người bán hàng.
Mô tả: Khách hàng có thể trả tiền theo 3 phương thức:

Trang 19


Đồ án tốt nghiệp

1. Trả tiền mặt
2. Trả sau
Người bán nhận tiền mặt rồi thanh toán tiền thừa cho khách hàng
Tham chiếu tới: Các chức năng R1.1, R1.2,2 R1.3, R1.9, R2.1, R2.2, R2.3.
3.3.4.3. Ca sử dụng : Khởi động
Tác nhân : Quản trị hệ thống
Mô tả: Người quản trị hệ thống bật nguồn khởi động hệ thống, để các máy tính hoạt động.
Tham chiếu: các chức năng R1.1
3.3.4.4. Ca sử dụng : Đăng nhập
Tác nhân : Người bán hàng
Mô tả : Người bán hàng trước tiên muốn sử dụng được hệ thống phải nhập ID và mật khẩu
để vào hệ thống

Tham chiếu : Tham chiếu tới quy tắc R.1.1
3.3.4.5. Ca sử dụng : Quản lý hàng hoá
Tác nhân : Người quản trị hệ thống
Mô tả
: Người quản trị hệ thống quản lý các mặt hàng gồm: Tên hàng, mã hàng, số
hàng hiện có trong kho, v.v… cho phép sửa đổi cập nhật thông tin về các mặt hàng.

Trang 20


Đồ án tốt nghiệp

3.3.5 Biểu đồ các ca sử dụng

Đăng nhập hệ thống
Khách hàng
Người bán hàng

Bán Hàng

Thanh toán

Nhập hàng

Nhà cung cấp

Người quản lý
Quản lý nhân viên và User
Hình 3.6. Biểu đồ ca sử dụng hệ thống


Trang 21


Đồ án tốt nghiệp

Đăng nhập hệ thống
Khách hàng
Người bán hàng
Bán hàng

Thanh toán

Cho nợ

<<sử dụng>>
<<sử dụng>>

Thanh toán tiền mặt

Thanh toán sau

Hình 3.7: Ca sử dụng của gói bán hàng

Trả tiền hàng
Nhà cung cấp

Người quản lý
Nhập hàng

Kho hàng

Hình 3.8: Biểu đồ ca sử dụng của gói nhập hàng
3.3.6 Biểu đồ lớp

Trang 22


Đồ án tốt nghiệp

3.3.6.1 Các đại biểu lớp của hệ thống bán hàng
MatHang; PhienBanHang; DongBanHang; ThanhToan; MoTaMatHang;
KhachHang; DanhMucMatHang; NguoiBan; NguoiQL; HBH; SieuThi.
3.3.6.2 Mối quan hệ giữa các lớp đối tượng
DongBanHang – PhienBanHang
MoTaMatHang- DanhMucMatHang
NguoiBan- HBH;

KhachHang-HBH;

NguoiQL – HBH

DongBanHang- MatHang; MoTaMatHang-MatHang
ThanhToan-PhienBanHang; NguoiBan-PhienBanHang
DongBanHang-MoTaMatHang; MatHang-CuaHang
CuaHang - DanhMucMatHang
3.3.6.3 Biểu đồ lớp
Mối quan hệ giữa các lớp đối tượng được mô tả trong biểu đồ lớp sau:
Được mô tả bởi

Noi dungGiaoDich


+*

+1

Mô tả hàng

+1
+1
+1..*

Mô tả

Ghi nhận bán +*
hàng

+*

+1

Co chua

Mặt hàng

+1

+*Co

Chưa trong

+*


Danh mục hàng

+1
Được
+1 sử dụng trong
Hàng hóa

Quản lý
+1

+1

Được điều tiết bởi

+*

Phiên giao dịch
+1

+1

Thực hiện

+1

Hệ bán hàng
+1

+1


Được khởi động bởi
Được trả bơi

Khách hàng

+1

Ghi nhạn hàng bán
+1

+1

Thanh toán

+1 +1

Được quản lý bởi
+1

Người bán hàng

+1

NgườI quản lý

Hình 3.9: Biểu đồ lớp bán hàng

Trang 23



Đồ án tốt nghiệp

+1Được cung cấp bởi
+1

Kiểm duyệt nhập

Phiên nhập

+1
+1

Nhà cung cấp

+*

+1

Bộ phận kiểm duyệt
et

Nhập hàng

Được giám sát bởi
+1

Co

Hàng hóa

+1

NguoiQuanLy
+1

+1

Được quản lý bởi
Được điều tiết bởi

+1
+1Hệ bán hàng

+1
Mặt hàng
+*
+1

Mổ tả

+1
Mô tả hàng

Hình 3.10: Biểu đồ lớp nhập hàng
3.3.7

Biểu đồ trạng thái của hoạt động nhập hàng
Các hoạt động chi tiết của việc nhập hàng được mô tả trong biểu đồ trạng thái sau:

Đầu tiên, hệ thống ở trạng thái ban đầu (initial state), khi thực hiện việc đăng nhập

hệ thống xong hệ thống sẽ chuyển sang trạng thái chờ để nhập hàng, nó được thể hiện qua
giao diện người dùng là một màn hình gồm các hộp thoại nhập mã mặt hàng, số lượng.
Tiếp đó, nếu nhập mặt hàng vào thì hệ thống sẽ hỏi có nhập tiếp hay không?. Khi kết thúc
nhập hàng thì hệ thống sẽ chuyển sang trạng thái chờ thanh toán. Đến đây, nếu chọn
phương thức thanh toán bằng tiền mặt thì hệ thống sẽ trở về trạng thái nhập hàng. Nếu việc
thanh toán vẫn còn nợ thì hệ thống sẽ chuyển sang trai thái cập nhật nợ để cập nhập lại số
nợ đối với nhà cung cấp này. Và sau đó cũng chuyển về trạng thái chờ ban đầu. Nhìn
chung biểu đồ trạng thái này giúp hình dung ra trạng thái tiến hành nhập hàng được diễn ra
như thế nào, chúng ta có thể thấy rõ ràng được một sản phẩm được đưa vào hệ thống phải
trai qua các quá trình và tác động nào từ các điều kiện, thành phần, hay yếu tố từ vấn đề hệ
thống, đến các vấn đề về nhân viên thực hiện công việc này.

Trang 24


Đồ án tốt nghiệp

Nhập tiếp
Nhập các mặt hàng
Chờ nhập hàng

Nhập các mặt hàng
Ket thúc nhập

Bằng tiền mặt

Về trạng thái chờ

ChoThanh
Toán


Con Nợ
Cập nhật

Hình 3.11: Trạng thái hoạt động của quá trình đăng nhập
3.3.8 Một số biểu đồ trình tự của hệ thống
Mỗi biểu đồ ca sử dụng có một biểu đồ trình tự tương ứng với nó. Trong mục này,
em xin nêu chi tiết biểu đồ trình tự mô tả hoạt động nhập hàng của hệ thống. Đầu tiên,
người quản lý khởi động hệ thống và hệ thống sẽ hiện thị ra giao diện mời gọi đăng nhập,
người quản lý nhập Username và Password và submit. Nếu Username và Password đúng
thì hệ thống sẽ hiển thị giao diện để nhập hàng. Khi người quản lý nhập mã mặt hàng, thì
hệ thống sẽ truyền một thông điệp sang bộ phận kiểm duyệt. Bộ phận kiểm duyệt sẽ kiểm
tra và trả lời kết quả cho hệ thống. Hệ thống sẽ thể hiện đồng ý hay không cho người quan
lý biết. Nếu đồng ý thì sẽ có một giao diện đồng ý và đồng thời cũng hiển thị một hộp thoại
để thực hiện việc thanh toán. Sau khi người quản lý chọn thanh toán thì hệ thống sẽ hiển
thị tổng số tiền cần thanh toán và các phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Tuỳ từng
phương thức thanh toán mà hệ thống sẽ hiển thị từng giao diện thanh toán khác nhau.
Các trình tự chi tiết của các hoạt động của hệ thống được phân tích một cách tương
tự và được thể hiện ở các hình phía sau:

Trang 25


×