Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

TỔNG đài ALCATEL 1000 – e10 ( OCB 283)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.81 KB, 83 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

Lời nói đầu
Ngành bu điện đã đạt đợc những kết quả ban đầu trong công cuộc hiện
đại hoá mạng lới viễn thông, do đó sự phát triển của thông tin là yếu tố quan
trọng thúc đẩy nền kinh tế phát triển và góp phần nâng cao đời sống xã hội
của con ngời .
ở nớc ta hiện thời kỳ đổi mới và phát triển kinh tế, hiện nay nhu cầu
trao đổi thông tin nhanh chóng và chính xác càng trở nên vô cùng quan trọng.
Nắm bắt đợc nhu cầu này,trong những năm gần đây nghành bu điện đã có
những bớc phát triển đáng kể. Để đạt đợc kết quả đó phải kể đến chính sách
phát triển đúng đắn.Thành tựu của ngành nh công nghiệp điện tử, bán dẫn,
quang học, công nghệ thông tin
Cùng với chiến lợc đi thẳng vào kỹ thuật hiện đại của nghành bu điện, đối
với những năm gần đây việc số hoá mạng lới viễn thông ngành bu điện đã cơ
bản hoàn thành. Đa mạng lới hệ thống truyền dẫn tín hiệu có tốc độ cao, nhằm
phục vụ phát triển ngày càng cao của xã hội.
Đóng một vai trò quan trọng trong mạng viễn thông là tổng đài.Tổng đài
ALCATEL1000E10B là một trong tổng đài có dung lợng lớn đợc sử dụng
rộng rãi ở Việt Nam.Tổng đài E10B đã thật sự tạo ra một hệ thống chuyển
mạch có khả năng thao tác nhanh hơn và có độ linh hoạt cao hơn. Do vậy
trong thời gian thực tập của tôi, tôi đã nghiên cứu tổng đài E10B có những nội
dung sau:
- Khái quát chung về hệ thống viễn thông
- Giới thiệu về tổng đài ALCATEL E10B
- Cấu trúc chung của tổng đài ALCATEL E10B
- Kỹ thuật chuyển mạch và thiết lập cuộc gọi.


Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy giáo Lê Văn Hải cùng
với các thầy cô trong khoa Điện Tử - Viễn Thông Trờng Đại Học Bách Khoa
Hà Nội đã hớng dẫn và đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi hoàn thành đồ án tốt
nghiệp này.

Đặng Quang Thiệp

Trang

1


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

Với trình độ, tài liệu và thời gian có hạn nên trong cuốn đồ án tốt nghiệp
này không khỏi những thiếu sót nhất định, tôi rất mong đợc sự đóng góp ý
kiến của các thầy, cô giáo cũng nh các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội: tháng 12 năm 2002

Sinh viên : Đặng

Đặng Quang Thiệp

Quang Thiệp


Trang

2


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

tổng đàI alcatel 1000e10 ocb283

Chơng I
khái quát chung về hệ thống viễn thông
và tổng đài
I- Hệ thống viễn thông điện tử ngày nay
Ngày nay hệ thống điện tử viễn thông, mọi quốc gia trên thế giới đều coi
công nghiệp thông tin là kết cấu cơ sở hạ tầng quan trọng của nền kinh tế
quốc dân .
Cùng với sự phát triển của thế giới, hoà trong khí thế sôi nổi của công cuộc
công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nớc. Nghành bu chính viễn thông Việt
Nam đã từng bớc hiện đại hoá mạng lới điện thoại truyền dẫn từ mạng thông
tin tơng tự tơng đối già cỗi lạc hậu chuyển sang mạng thông tin số tơng đối
hiện đại bao gồm các mạng:
+ Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng .
+ Mạng số liên kết đa dịch vụ .
+ Mạng di động mạng đất công cộng .
Hệ thống điện tử viển thông có khả năng phục vụ một phạm vi rộng lớn
các ứng dụng đòi hỏi phải có dung lợng lớn nh ở các thành phố cho đến những

nhu cầu cần chuyển mạch với những dung lợng nhỏ ở những miền nông thôn
tha dân c, hệ thống làm việc nh một chuyển mạch Quốc Tế, chuyển mạch tiếp,
chuyển mạch đờng dài, chuyển mạch kết hợp đờng dài và nội hạt ... Cũng nh
có thể đáp ứng nhu cầu về điện thoại di động hoặc hệ thống trợ giúp truyền
thông ngoài ra hệ thống còn có khả năng kết hợp với nhiều hệ thống đặc biệt
khác nhau. Vì vậy nghành điện đử viễn thông là một nghành đang đợc mở
rộng và phát triển một cách mạnh mẽ .

Đặng Quang Thiệp

Trang

3


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

II- Tổng quan về mạng viễn thông
Hệ thống quản lý mạng để duy chì chất lợng mạng và đảm bảo hoạt
động có hiệu quả cao, bảo dỡng và điều khiển nó. Đồng thời hệ thống này còn
cung cấp dữ liệu phản ánh việc cập nhật các phơng tiện của mạng riêng ...
*Các chức năng cơ bản:
+ Quản lý lỗi : Thu thập thông báo thông về lỗi, thiết bị có lỗi .
+ Quản lý cấu hình : Quản lý thông tin cấu hình các thiết bị của

.


mạng.
+ Quản lý chất lợng : Tập hợp thông tin thống kê
+ Quản lý bảo an: Kiểm soát việc truy cập mạng, tạo ra mã khoá.
+ Quản lý kế toán : Tính chi phí sử dụng mạng.

Đặng Quang Thiệp

Trang

4


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

Mạng TDM
Kênh số tốc độ cao
TDM

TDM

Mạng PS
Máy chủ
PS

PS


Máy
chủ

Đầu cuối dữ liệu
Mạng PBX

PBX

PBX

FAX

Hệ thống quản lý

Hình 1: một mạng lớn đợc quản lý một hệ thống quản lý

Đặng Quang Thiệp

Trang

5


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)


III. Khái niệm chung về tổng đài
1.Sơ đồ khối của tổng đài SPC:
Mạch điện đờng dây
Đường dây
Thuê bao
Trung kế
Tương tự
Trung kế số

Trường
chuyển
mạch

Thiết bị ngoại vi báo hiệu
Thiết bị
báo
hiệu
kênh
chung

Thiết bị
báo
hiệu
kênh
riêng

Thiết bị
phân
phối


Thiết
bị dò
thử
(quét)

Thiết bị
điều
khiển
đầu lối

Bộ xử

trung
tâm
các bộ
nhớ

Thiết
bị tính
cước

BUS chung

Thiết
bị trao
đổi ngư
ời máy

Hình 2. Sơ đồ khối cấu trúc của tổng đài SPC
2.Chức năng các khối của tổng đài:

* Thiết bị kết nối
Bao gồm các mạch kết nối thuê bao, kết nối trung kế tơng tự, kết nối
trung kế số.

Đặng Quang Thiệp

Trang

6


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

+ Mạng kết nối thuê bao:
Mạng đờng dây thuê bao làm nhiệm vụ BORSCHT.
B. Cấp nguồn (batterry) .
C: Mã hoá và giải mã
H:Sai động
T: Đo thử
- Mạch tập trung thuê bao tập trung tải cho nhóm đờng dây thuê bao có
thể sử dụng tập trung kế tơng tự hoặc tập trung số (cho tổng đài số)
Ngoài ra ở tổng đài số mạch điện thuê bao làm nhiệm vụ biến đổi qua
lại A/D (analog- digital) cho tín hiệu tiếng nói khối. Mạch kết nối thuê bao
còn đợc trang bị thêm các mạch điện nghiệp vụ nh các mạch phối hợp báo
hiệu, mạch điện thu phát xung địa chỉ đợc tập trung xử lý ở một số bộ thu phát
dùng chung cho một nhóm thuê bao tăng hiệu quả kinh tế .

*Mạch kết nối trung kế tơng tự: Các mạch dùng chung cho các cuộc gọi ra ,
gọi vào trực tiếp. Mạch này không làm nhiệm vụ tập trung tải mà thực hiện
biến đổi A/D ở tổng đài số.
*Mạch kết nối trung kế số: Thực hiện các chức năng sau GAZPACHO .
- Tạo khung (Gerieration of fame) : Nhận dạng tín hiệu đồng bộ khung
để phân biệt từng khung của tuyến số liệu PCM đa từ các tổng đài khác tới .
- Đồng bộ khung ( Aligmeni of fame) : Để xắp xếp khung số liệu mới
phù hợp với hệ thống PCM .
- Nén giảm bit o : vì dãy tín hiệu PCM có nhiều khoảng chứa các dãy bit
osẽ có phục hồi tín hiệu đồng bộ ở phía bên thu nên nhiệm vụ này thực
hiện nén qũang hiệu có nhiều bit o liên tiếp ở phía phát.

Đặng Quang Thiệp

Trang

7


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

-Đảo định cực (palar convesion): Nhiệm vụ này nhằm biến đổi dãy tín
hiệu đơn cực từ hệ thống đa ra thành dãy tín hiệu lỡng cực trên đờng dây và
ngợc lại
- Xử lý cảnh báo (Alarm processing): Để xử lý cảnh báo từ đờng truyền
PCM .

- Phục hồi dãy xung nhịp : Nhiệm vụ này thực hiện hồi phục dãy xung
nhịp từ tín hiệu thu.
- Tách thông tin đồng bộ: Nhiệm vụ này thực hiện tách thông tin đồng
bộ từ dãy tín hiệu thu .
- Báo hiệu: Nhiệm vụ này thực hiện chức năng giao tiếp báo hiệu để
phối hợp báo hiệu giữa tổng đài đang xét và các tổng đài khác qua đờng trung
kế
*Thiết bị chuyển mạch:

Thiết bị chuyển mạch là bộ phận chủ yếu và có kích thớc lớn trong
tổng đài nó có hai chức năng chính.
- Chức năng chuyển mạch : Thực hiện chức năng này để thiết lập tuyến
nối giữa hai hay nhiều thuê bao của tổng đài hay của tổng đài này với tổng đài
khác.
- Chức năng truyền dẫn: Trên cơ sở truyền nối đã đợc thiết lập thiết bị
chuyển mạch thực hiện truyền dẫn tín hiệu tiếng nói và tín hiệu báo hiệu giữa
các thuê bao tới độ tin cậy và chính xác cần thiết .
Có hai loại hệ thống chuyển mạch:
- Hệ thống chuyển mạch tơng tự : Loại này đợc chia làm hai phơng thức
.
+ Phơng thức chuyển mạch không gian.
+ Phơng thức chuyển mạch thời gian ( chuyển mạch PAM).

Đặng Quang Thiệp

Trang

8



Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

- Hệ thông s chuyển mạch số : Là chuyển mạch PCM (đây là loại phơng
thức chuyển mạch thời gian).
- Tín hiệu PCM thích hợp với cả truyền dẫn và chuyển mạch.
* Bộ điều khiển trung tâm:
các bộ nhớ

Gồm bộ xử lý có công suất lớn cùng

trực thuộc. Bộ xử lý này đợc thiết kế tối u để xử lý gọi và các

công việc liên quan. Trong tổng đài nó phải hoàn thành các công việc kịp thời
hay còn gọi là xử lý thời gian thực hiện các công việc nh:
- Lợng xung hay mã chọn số .
- Chuyển các tín hiệu địa chỉ ở các trờng hợp chuyển tiếp gọi.
-Trao đổi các loại báo hiệu cho thuê bao hay tổng đài khác.
- Phiên dịch và tạo tuyến qua trờng chuyển mạch.
*Bộ xử lý chuyển mạch: Bao gồm một bộ đơn vị xử lý trung tâm, các bộ nhớ
chơng trình, số liệu và phiên dịch cùng các thiết bị vào ra làm các nhiệm vụ
phối hợp để đa thông tin vào và lấy các lệnh ra .
*Đơn vị xử lý trung tâm: Là một bộ xử lý hay vi xử lý tốc độ cao và có công
suất tuỳ thuộc vị trí xử lý chuyển mạch của nó. Nó làm nhiệm vụ điều khiển
thao tác của thuê bao chuyển mạch .
*Bộ nhớ chơng trình: Để ghi lại các chơng trình điều khiển các thao tác
chuyển mạch. Các chơng trình này đợc gọi ra và xử lý cùng các số liệu cần

thiết
*Bộ nhớ số liệu: Để ghi lại các số liệu cần thiết trong quá trình sử lý các cuộc
gọi nh các chữ số địa chỉ thuê, bao trạng thái bận rỗi của các đờng dây hay
thuê bao hay trung kế.
*Bộ nhớ phiên dịch: Chứa các thông tin về loại đờng dây thuê bao chủ gọi và
bị gọi, mã tạo tuyến, thông tin cớc.
* Thiết bị ngoại vi chuyển mạch: Gồm các tín hiệu đo thử đờng dây thuê
bao và trung kế, thiết bị phân phối báo hiệu, thiết bị điều khiển đấu nối .

Đặng Quang Thiệp

Trang

9


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

Nh ta đã biết thiết bị xử lý trung tâm làm việc tốc độ cao mỗi lệnh chỉ
xử lý trong khoảng vài às. Trong khi đó thiết bị chuyển mạch, mỗi thao tác
cần tới vài às (đối với trờng chuyển mạch tơng tự) vì vậy cần phải có thiết bị
ngoại vi chuyển mạch để làm nhiệm vụ thao tác giữa hai bộ phận có tốc độ
làm việc khác nhau để nâng cao hiệu suất sử dụng thiết bị điều khiển trung
tâm (gọi là nhiệm vụ đệm tốc độ). Ngoài ra nó còn có chức năng biến đổi tín
hiệu đfiều khiển ở các dạng tổ hợp logic ở đầu ra bộ xử lý sang dạng tín hiệu
điện phù hợp để điều khiển động tác các rơle, tiếp điểm chuyển mạch hoặc

các cổng logic.
* Thiết bị đo thử trạng thái đờng dây thuê bao
Làm nhiệm vụ phát hiện và thông báo cho bộ xử lý trung tâm.Tất cả các
biến cố báo hiệu và các tín hiệu trên đờng dây thuê bao và trung kế đấu nối
với tổng đài.
(các tín hiệu này có thể là liên tục hay rời rạc ).
Thiết bị đo thử đợc chia làm 2 nhóm .
-Thiết bị dành riêng cho từng nhóm đờng dây thuê bao và trung kế .
-Thiết bị dùng chung nh thiết bị thu phát, hiện chọn số, thiết bị thu phát
tín hiệu báo hiệu liên tổng đài.
Tốc độ quét đo thử trạng thái đờng dây thuê bao hay trung kế phụ thuộc vào
tốc độ tối đa mà các biến cố hay tín hiệu xuất hiện.
Để phát hiện các cuộc gọi mới, mỗi đơng dây cần đợc đo thử cứ 300m/s một
lần.
-Thiết bị phối hợp báo hiệu: Đây là tầng đệm giữa bộ sử lý trung tâm ra
có công xuất tiến hiệu điều khiển nhỏ nhng tốc độ cao và các mạch đờng dây
tiến hiệu có công xuất lớn nhng tốc độ thấp. Đây cũng là một thiết bị có cả
đơn vị phần cứng và phần mềm bao gồm các sử lý ngoại vi nó có nhiệm vụ
điều khiển thao tác hay phục hồi role, cung cấp các dạng tín hiệu ở mạch đờng
dây hay nghiệp vụ dới sự điều khiển của bộ sử lý trung tâm .

Đặng Quang Thiệp

Trang 10


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -


283)

Thiết bị điều khiển đấu nối: Làm nhiệm vụ chuyển giao các lệnh và giải
phóng các tuyến vật lý này chỉ đợc thiết lập khi đã đợc chuẩn bị sẵn trong bộ
nhớ của bộ sử lý trung tâm, ở các tông đài số, bộ sử lý trung tâm.Trờng hợp
này có còn đóng vai trò là bộ sử lý chuyển mạch hoặc bộ sử lý điều khiển liên
lạc.Thông tin tạo tuyến gọi trong các bộ nhớ đợc lu cho tới khi chuyển nối đợc
giải phóng cuộc gọi đã song.
- Thiết bị ngoại vi báo hiệu: Phối hợp báo hiệu giữa các loại tổng đài
khác với nhau, các thế hệ chuyển khác nhau nh: Tổng đài nhân công, hệ thống
chuyển mach từng mạch, hệ thống ngang dọc, điện tử tơng tự, điện tử số.
Tín hiệu thuê bao giữa các tổng đài tự động, sử dụng tín hiệu một chiều hay
mã thập phân hoặc thống kê tín hiệu đa tần. Do đó tín hiệu điều khiển phục vụ
một cuộc gọi truyền đi theo kênh truyền đi để dẫn tín hiệu tiếng nói giữa các
tổng đài. Nói cách khác cả hai loại tín hiệu báo hiệu này đợc truyền theo kênh
gắn liền với kênh tín hiệu tiếng nói cho cuộc gọi đó. Loại báo hiệu này gọi là
báo hiệu kênh riêng và nó làm nhiệm vụ sử lý phối hợp các loại báo hiêụ điều
này từ các tổng đài. Phơng thức này có thể hợp nhất các loại thông tin báo
hiệu cho tất cả các loại cuộc gọi để sử lý gọi với dạng thông tin điều hành và
bảo dỡng kiểm tra cho toàn mạng lới, nên kết quả sử dụng kênh và các thiết bị
báo hiệu đợc nâng cao.
-Thiết bị báo hiệu kênh chung: Đóng vai trò phối hợp và sử lý các loại
báo hiệu cho các mục đích điều khiển trong tổng đài.
*Thiết bị trao đổi ngời và máy.
Gồm: màn phím điều khiển và máy in tự động.
Có nhiệm vụ đa các lệnh quản ký và bảo dỡng vào thiết bị quản lý thao
tác và bảo dỡng tổng đài. Các lệnh này đợc thự thi và kết quả đa từ hệ thống
sử lý ra hiện trên màn hình, máy in và in ra giấy (nếu cần thiết).
Hệ thống náy tự động chuyển các loại thông tin về trạng thái làm việc
của các thiết bị trong tổng đài và hiển thị kịp thời cho ngời quản lý biết trạng

thái các thiết bị.

Đặng Quang Thiệp

Trang 11


§å ¸n tèt nghiÖp

Tæng ®µi ALCATEL 1000 – E10 ( OCB -

283)

§Æng Quang ThiÖp

Trang 12


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

Chơng II
Giới thiệu chung về tổng đài ALCATEL E10B

I. Giới thiệu tổng đài E10B:
ALCATEL E10B là một hệ thống tổng đài điện tử số đợc phát triển bởi
công ty kỹ thuật viễn thông CIT .Thế hệ tổng đài E10B đợc sản xuất và đa

vào sử dụng từ đầu năm 1970 . Đó là tổng đài điện tử đầu tiên sử dụng kỹ
thuật phân kênh theo thời gian . Để tăng gia thêm dung lợng và phát triển các
kỹ thuật mới
công ty CIT đã cho ra đời thế hệ tổng đài thứ hai đặt tên là E10B và đã thật sự
tạo ra một hệ thống chuyển mạch có khả năng thao tác nhanh hơn và có độ
uyển chuyển mềm dẻo hơn. Nó bao trùm toàn bộ phạm vi của các tổng đài, đợc số hoá hoàn toàn , đợc xây dựng từ tổng đài ALCATEL E10 ( OCB 181)
của CIT . Với tính đa năng , ALCATEL E10 có thể đảm đơng các chức năng
của một tổng đài từ tổng đài hoàn chỉnh, từ tổng đài thuê bao dung lợng nhỏ
tới tổng đài chuyển mạch hay cửa ngõ quốc Tế dung lợng lớn.
Hệ thống E10B thích hợp với mọi loại hình mật độ dân số tha , các mã
báo hiệu và các môi trờng khí hậu nó đem lại lợi nhuận cao cho các loại hình
dịch vụ thông tin hiện đại nh : Điện thoại thông thờng, ISDN các dịch vụ,
nghiệp vụ, điện thoại vô tuyến tế bào, điện thoại di động và các ứng dụng
mạng thông minh .
Hệ thống ALCATEL E10 gồm 3 phân hệ độc lập, các phân hệ đợc liên
kết với nhau bởi các giao thức chuẩn:
1.Phân hệ truy nhập thuê bao làm nhiệm vụ đấu nối các đờng dây thuê bao tơng tự và thuê bao số.
2. Phân hệ điều khiển và đấu nối có nhiệm vụ quản lý chuyển mạch kênh phân
chia theo thời gian và các chức năng xử lý cuộc gọi.

Đặng Quang Thiệp

Trang 13


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)


3. Phân hệ vận hành và bảo dỡng quản lý tất cả các chức năng cho phép ngời
điều hành hệ thống, sử dụng hệ thống và bảo dỡng nó theo trình tự công việc
thích hợp .
Trong mỗi phân hệ chức năng, nguyên tắc cơ bản là phân phối các chức
năng giữa các module phần cứng và phần mềm . nguyên tắc này tạo ra những
thuận lợi sau:
Đáp ứng nhu cầu về đầu t trong giai đoại lắp đặt ban đầu.
Phát triển năng lực xử lý và đấu nối
Tối u an toàn lao động
Nâng cấp công nghệ dễ dàng và độc lập đối với các phần khác nhau của
hệ thống:
Đợc lắp đặt ở nhiều nớc, E10 có thể xâm nhập vào mạng viễn thông
rộng khắp ( mạng quốc gia và mạng quốc tế) :
Các mạng điện thoại tơng tự hoặc số, đồng bộ hay không đồng bộ.
Các mạng báo hiệu số 7.
Mạng giá trị gia tăng: Đó là các dịch vụ cung cấp cho ngời sử dụng
mạng và có khã năng thâm nhập qua mạng .
Ví dụ nh E-mail, videotext và các dịch vụ thông báo chung .
Các mạng số liệu.
Các mạng vận hành và bảo dỡng .
Khả năng đấu nối của tổng đài E10 trong mạng trong hình dới hhể
hiện trong hìmh vẽ dới đây .

Đặng Quang Thiệp

Trang 14


Đồ án tốt nghiệp


Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

Mạng báo hiệu số 7

Thuê bao
điện thoại

ALCATEL 1000 E10

Phân hệ
truy cập
thuê bao

Đầu cuối mạng

Tổng đài cơ
quan PABX

Phân hệ
điều khiển
và đầu nối
thuê bao

Mạng điện thoại
Mạng dữ liệu
Mạng giá trị gia tăng


Phân hệ
vận hành
và điều dư
ỡng

Mạng vận hành
và bảo dưỡng

Hình 3. Tổng đài ALCATEL 1000E10 và mạng viễn thông
II. Chuyển mạch các cuộc gọi :
- Các cuộc gọi nội hạt.
- Các cuộc gọi ra,gọi và quá giang nội hạt.
- Các cuộc gọi ra, gọi lầ quá giang trong nớc.
- Các cuộc gọi ra, gọivào quốc tế.
- Các cuộc gọi đến các dịch vụ đặc biệt.
- Các dịch vụ cung cấp cho thuê bao analog.
- Đờng dây đặc biệt khi gọi ra hay gọi vào (chỉ gọi ra hoặc gọi vào).
- Đờng dây không cần quay số (dây nóng).
- Chỉ thị mức cớc ngay.
- Gộp nhóm các đờng dây.
- Đờng dây thiết yếu hay u tiên.
- Nhận dạng thuê bao phá quấy.
- Quay lại con số thuê bao tự động.
- Cuộc gọi ghi âm lại.

Đặng Quang Thiệp

Trang 15



Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

- Cuộc gọi hội nghị tay ba.
- Cuộc gọi kép.
- Quay số vắn tắt.
- Chuyển thoại tạm thời cho các thuê bao vắng mặt.
- Đánh thức tự động.
- Dịch vụ hạn chế thờng xuyên hay cho điều khiển.
- Khác các dịch vụ cung cấp cho thuê bao số:
Các thuê bao số cũng có các dịch vụ tơng tự nh thuê bao tơng tự. Ngoài ra
còn có thêm một số dịch vụ nh sau

III. Các loại dịch vụ:
- Dịch vụ nối mạng: Chuyển mạch kênh 64kb/s giữa các loại thuê bao số
- Dịch vụ từ xa:
+ Điện thoại hội nghị.
+Fax nhóm 2, nhóm 3 hoặc nhóm 4.
+ Videotex mã hoá theo kiểu chữ cái.
+ Teletex với MODEM trên kênh B hoặc giao tiếp chuẩn X25 trên kênh
B.
+ Alphaphotogra phic audiovideotex 64kb/s.
+ Audigraphy 64kb/s.
Ngoài ra còn có các dịch vụ:
+ Địa chỉ rút gọn từ 1- 4 số.
+ Quay số vào trực tiếp.
+ Thông tin về cớc.

+ Chuyển STI tạm thời.
+ Các cuộc gọi không trả lời.
+ Nhận biết đờng gọi.
+ Ngăn chặn nhận biết đờng gọi.

Đặng Quang Thiệp

Trang 16


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

- Hệ thống báo hiệu giữa các tổng đài có thể sử dụng các loại báo hiệu:
- Báo hiệu kênh kết hợp:
+ Mã thập phân Strowger, EMD, R6
+Mã đa tần R2 và No5
+Báo hiệu kênh chung: CCITTNo7
Quản lý lu lợng:
- Dung lợng sử lý cực đại hệ thống: 220 ca/s, tức là 1.000.000 BHCA
(BuSy) Hours Call Attempt- cuộc gọi có thể thực hiện trong giờ bận).
- Dung lợng đầu nối của ma trận chuyển mạch chính lên đến 2048 tuyến
PCM. Nó cho phép sử lý:
+ Lu lợng thông tin là: 25000 Erlangs.
+ Có thể đấu nối cực đại đến 200.000 thuê bao.
+ Có thể đánh nối đấu nối cực đại đến 60.000 trung kế.
Ngoài ra, hệ thống còn sử dụng kỹ thuật từ điều chỉnh để tránh sự khi quá tải.

Kỹ thuật này đợc phân bố tại từng mức của hệ thống (còn gọi là thuật toán
điều chỉnh) dựa vào sự đo đạc số lợng các cuộc gọi có nhu cầu và số lợng các
cuộc gọi đợc sử lý (% chiếm số lợng nhu cầu) và dựa vào số lợng quan trắc tải
của các bộ sử lý.

IV. Cấu trúc chức năng tổng thể.
ALCATEL E10 gồm 3 khối chức năng riêng biệt đó là:
*Phân hệ truy nhập thuê bao để đấu nối các đờng thuê bao tơng tự và thuê
bao số.
*Phân hệ điều khiển và đấu nối thực hiện chức năng đấu nối và xử lý gọi.
*Phân hệ điều hành và bảo dỡng hỗ trợ mọi chức năng cần thiết cho điều
hành và bảo dỡng
*Mỗi khối chức năng có phần mềm riêng biệt phù hợp với chức năng mà
nó đảm nhận

Đặng Quang Thiệp

Trang 17


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

Mạng báo hiệu số 7 CCITT





Mạng điện thoại
Phân hệ
truy nhập
thuê bao

NT

Phân hệ điều
khiển và đấu
nối

Mạng bổ sung
Mạng số liệu

Phân hệ điều
hành và bảo
dưỡng

Mạng điều hành và
bảo dưỡng

OcB - 283

PABX

Hình 4. ALCATEL E10 và các mạng thông

Đặng Quang Thiệp


Trang 18


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

Chơng iii

Cấu trúc chung của tổng đài ALCATEL E10B

Tổng đài ALCETEL E10B (hay OCB 283) đợc chia thành 3 phân hệ chính:
- Phân hệ truy nhập thuê bao.
- Phân hệ đấu nối và điều khiển.
- Phân hệ vận hành và bảo dỡng.
- Trong phân hệ đấu nối và điều khiển và phân hệ điều hành và bảo dỡng
nằm ngay tại OCB 283 liên lạc giữa phân hệ truy nhập thuê bao
và phân hệ đấu nối và điều khiển sử dụng hệ thống báo hiệu số 7. Các
phân hệ đợc đấu nối với nhau bởi các tuyến PCM hoặc các đờng ma trận LR
(MATRIX-LINK)
Về cấu trúc phần cứng, OCB 283 bao gồm các trạm đa xử lý và hệ thống
ma trận chuyển mạch. Các trạm đợc nối với nhau bởi một hay nhiều tuyến
ghép thông tin (MIS hoặc MAS). Trong OCB có 6 trạm, trong đó có 5 trạm
điều khiển, phù hợp với các chức năng của nó đảm nhiệm. Đó là:
- SMC: Trạm đa xử lý điều chỉnh (MAIN CONTROL STATION)
- SMA: Trạm đa sử lý điều khển thết bị phụ trợ (ANXYLIARI
EQUIPMENT CONTROL STATION)
- SMT: Trạm đa xử lý điều khiển trung kế PCM (TRUNK CONTROL

STATION)
- SMX: Trạm đa xử lý điều khiển ma trận chuyển mạch (MATRIX
CONTROL STATION)
- SMM: Trạm đa xử lý điều khiển bảo dỡng (MAINTENANCE
STATION)
- STS: Trạm đồng bộ và cơ sở thời gian (SYNCHRONIZATION AND
TIME BASE STATION)

Đặng Quang Thiệp

Trang 19


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

Phần mềm hệ thống chia thành các module phần mềm (MLSOFTWARE MACHINE) để hỗ trợ cho các trạm điều khiển và phục vụ cho
các ứng dụng thoại.
Có các loại module phần mềm nh sau:
- Phần mềm sử lý gọi: MLMR ( CALL HANDLER ML)
- Phần mềm tính cớc và đo lờng lu thoại: MLTX ( CALL CHARGING
AND ANALYSIS DATABASE MANEGER ML)
- Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và thuê bao: MLTR (SUBSCRIBEL
AND ANALYSIS DATABASE MANEGER ML)
- Phần mềm điều khiển trung kế: ML URM (BCM HANDLER ML)
- Phần mềm điều khiển ma trận chuyển mạch: ML COM (MATRIX
SWITCH CONTROLER ML).


Đặng Quang Thiệp

Trang 20


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

I. PHầN CứNG CấU TRúc CủA Tổng đàI E10B (OCB 283):

CSNL
CSND
CSED

LR
Mis

Circuits and
announcement
machine

SMT (1 to 28)x2

SMA 2 to 37

STS

1x3

LR

SMX
LR

SMC
2 to 14

1 MIS

SMM
1x2
AL
TMN

PGS

Hình 5: Cấu trúc phần cứng
CSED: Trạm điều khiển thuê bao xa
CSND: Trạm truy nhập thuê bao xa
CSNL: Đơn vị truy nhập thuê bao gần
MAS: Mạch vòng thông tin xâm nhập trạm điều khiển chính
MIS: Mạch vòng thông tin liên trạm
REM: Trạm quản lý thông tin
SMA: Trạm đa xử lý điều khiển thiết bị phụ trợ
SMX: Trạm đa xử lý điều khiển ma trận chuyển mạch
SMC: Trạm đa xử lý điều chỉnh chính
SMM: Trạm đa xử lý bảo dỡng

STS: Trạm tạo tín hiệu đồng bộ và cơ sở thời gian

Đặng Quang Thiệp

Trang 21


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

1 Trạm đIều khiển chính smc (main contRol station):
Trong OCB 283, cấu trúc phân bố điều khiển đợc thực hiện trên các trạm
đa sử lý điều khiển (các trạm điều khiển chính SMC). Trạm này đợc thiết
kế để hỗ trợ các module phần mềm chuyển mạch nó bao gồm:
+ Một thiết bị cơ sở gồm:
- Một bộ sử lý chính (PUP) với bộ nhớ riêng của nó.
- Một bộ phối hợp ghép kênh chính (CMP) dùng cho việc đối thoại
thông qua bộ ghép kênh thông tin liên trạm MIS.
+ Một bộ nhớ chung MC.
+ N (từ 0- 4) đơn vị sử lý thứ cấp (PUS).
+P (từ 0- 4) bộ phối hợp ghép kênh thứ cấp dùng cho việc đối
thoại trên các bộ ghép thông tin MAS với các trạm SMT, SMA, SMX.
Việc xác định các giá trị N, P cũng nh dung lợng các bộ nhớ chung
(MC) cho mỗi tổng đài dựa trên cơ sở các số liệu kỹ thuật và chỉ tiêu
chất lợng phục vụ yêu cầu.
đơn vị xử lý
thứ cấp

(PUS)

đơn vị xử lý
chính
(PUP)

BSM

Bộ nối
ghép chính
(CMP)

Mạch vòng
liên trạm
(MIS)

Bộ nhớ chung
(MC)

Bộ nối ghép
thứ cấp
(CMS)

Mạch vòng
xâm nhập trạm
điều khiển
chính (Mas)

Hình 6: Cấu trúc chung trạm SMC


Đặng Quang Thiệp

Trang 22


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

2. TRạm điều khiển trung kế smt: trunk control (station)
Trạm đợc thiết kế hỗ trợ các phần mềm máy ML URM để
Kết nối các tuyến PCM bên ngoài tới hệ thống ma trận chuyển mạch và xử lý
trớc các kênh số liệu báo hiệu kết hợp. nó bao gồm:
+ Một thiết bị cơ sở.
+ Một bộ phối hợp kênh chính (CMP) để đối thoại trên tuyến
ghép kênh thông tin (MAS) chỉ định cho các trạm điều khiển trung kế
SMT.
+ Một cặp đơn vị logic vận hành chế độ hoạt động /dự phòng .
+ Một cặp module, mỗi module điền khiển 4 tuyến PCM (tôí đa
8 tuyến)
+ Giao tiếp với các tuyến PCM bên ngoài (tối đa 32 tuyến) .
+ Các phần tử đấu nối đến ma trận chuyển mạch chính (SAB).
Logic
B
Logic
A
Logic
Điều khiển

Các
MODULE
Thu nhập
(8
MODULE)

Các giao
diện bên ngoài
(32 giao diện)

Tới các
tuyến
PCM

Giao diện ma
trận chuyển
mạch chính
(SAP)

Tới ma
trận
chuyển
mạch
chính

Bộ nối
Ghép chính
(CMP)

Hình 7: Cấu trúc chung của SMT


Đặng Quang Thiệp

Trang 23


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

3. Hệ thống ma trận chuyển mạch chính CCX:
(SWITCHING MATRIX SYSTEM)
Hệ thống ma trận chuyển mạch nhằm thiết lập tuyến nối giữa các khe
thời gian cho các đơn vị truy nhập thuê bao và các trạm SMT và SMA.
Đặc điểm chính của ma trận chuyển mạch là:
+ Cấu trúc kép hoàn toàn (gồm hai nhánh CCXA và CCXB) Với
một tầng chuyển mạch phân chia theo thời gian (Chuyển mạch T).
+ Việc mở rộng tới 2048 tuyến PCM trên một nhánh mà không
gây ra gián đoạn thông tin.
+ Chuyển mạch 16 bit qua mỗi khe thời gian.
Trong số 16 bit đó ngoài 8 bit quy ớc của kênh chuyển mạch phân chia theo
thời gian, các bít còn lại đợc dùng nh sau:
- 3 bit điều khiển: Cung cấp các quá trình kiểm tra chuyển mạch và quản lý
việc lập lại của hệ thống ma trận chuyển mạch.
- 5 bit thực hiện chuyển mạch ngoài băng
Ví dụ: Bằng cách truyền tín hiệu kết hợp các tuyến nối chuyên dụng.
Hệ thống ma trận chuyển mạch kép có chứa các thiết bị lựa chọn nhánh và
khuếch đại (SAB), một ma trận chuyển mạch chính (MCX) và các đờng ma

trận (LR). Các đờng ma trận đợc chia thành đờng LRA (đối với nhánh A) và
đờng LRP (đối với nhánh B). Nếu quan sát từ MCX, mỗi LR gồm một đờng
vào(LRE) và một đờng ra LRS.

Đặng Quang Thiệp

Trang 24


Đồ án tốt nghiệp

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 ( OCB -

283)

Các trạm hoặc CSLN

MCXB

LRB

LA
LA

Ma trận chuyển mạch chính

LRA

SAB


MCXA

Các trạm hoặc CSLN

LRB
LRA

LA
SAB

SMT
SMA
CSNL

LA
SMT
SMA
CSNL

Hình8. Hệ thống ma trận chuyển mạch (CCX)

LA: Đờng truy nhập (ACCCSS LINK)
LR: Đờng ma trận(MATRIX LINK)
SAB: Thiết bị chọn nhánh và khuếch đại

SMT: Trạm điều khiển trung kế
CSNL: Trạm tập trung thuê bao gần
SMA : Trạm đa xử lý cung cấp các
thiết bị phụ trợ


MCX: Ma trận chuyển mạch chính
4. ma trận phân kênh theo thời gian SMX:
Ma trận phân kênh theo thời gian SMX bao gồm các khối chuyển mạch
phân kênh theo thời gian với 64 đờng ma trận. Cấu trúc gồm 32 cột mỗi cột
gồm 4 khối cơ sở tạo ra ma trận phân kênh theo thời gian của SMX vì dung lợng tối đa 2048 đờng vào (LRE) và 256 đờng ra (LRS). Tất cả mọi sự kết nối
của các khe
thời gian điều thông qua một khối cơ sở và thời gian truyền chung bình
(125às)

Đặng Quang Thiệp

Trang 25


×