Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

TỔNG QUAN về TỔNG đài ALCATEL e 10b cấu TRÚC CHUNG của TỔNG đài ALCATEL e 10 b THIẾT kế TRƯỜNG CHUYỂN MẠCH 128 số CHO TỔNG đài NHỎ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.18 KB, 54 trang )

Khoa §iÖn Tö ViÔn Th«ng

§å ¸n tèt NghiÖp

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Trêng ®¹i häc b¸ch khoa hµ néi
Khoa ®iÖn tö - viÔn th«ng

®å ¸n tèt nghiÖp
§Ò tµi:
tæng quan vÒ tæng ®µi alcatel E 10B
cÊu tróc chung cña tæng ®µi alcatel E 10 B
thiÕt kÕ trêng chuyÓn m¹ch 128 sè cho tæng ®µi nhá

Gi¸o viªn híng dÉn
Sinh viªn thùc hiÖn
Líp

:
:
:

Hµ néi-2005

Trang 1


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học bách khoa hà nội



----oOo----

Đồ án tốt Nghiệp

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Độc lập Tự do Hạnh phúc
------

Nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp
Họ và tên : ....................................................................................................
Lớp
: ....................................................................................................
Ngành học : ......................................................................................................
1- Đầu đề thiết kế :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
2- Các số liệu ban đầu :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
3- Nội dung phần thuyết minh và tính toán :
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4- Các bản vẽ đồ thị (ghi rõ các loại bản vẽ và kích thớc các bản vẽ)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Trang 2


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

5- Cán bộ hớng dẫn :

Họ và tên cán bộ :

PHầN :
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
6- Ngày giao nhiệm vụ thiết kế : ..................................................................
7- Ngày hoàn thành nhiệm vụ
: ..................................................................
Ngày .. tháng ..năm 2005
chủ nhiệm khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)

kết quả điểm đánh giá

cán bộ hớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

học sinh đã hoàn

thành

Quá trình thiết kế : ........................................... (Và nộp bản thiết kế cho khoa)
(Khoa)
- Điểm uy
: ..................................... Ngày tháng
năm 2005
- Bản vẽ thiết kế : .....................................
(Ký tên)

Ngày.. tháng.. năm 2005
Chủ tịch hội đồng
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trang 3


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

Lời nói đầu

Tổng đài ALCATEL 1000 E10 tới nay đã trở thành một hệ thống
chuyển mạch tối u, linh hoạt và thích hợp với mạng viễn thông Việt Nam.
Đặc biệt là trạm điều khiển chính với cấu trúc chức năng và nguyên lý
hoạt động u việt, độ tin cậy cao, đóng vai trò quan trọng trong OCB
283.
Trong tơng lai với sự pháp triển và độ tin cậy của ALCATEL sẽ
chiếm u thế hơn so với hệ thống chuyển mạch khác.
Đối với Việt Nam, hệ thống tổng đài ALCATEL 1000 E10 đã dợc đa
vào sử dụng khá nhiều trong mạng viễn thông vì đây là một trong những
mắt xích nhằm đáp ứng đợc những yêu cầu của mạng viễn thông hiện tại
và trong tơng lai.
Quá trình học tập và nghiên cứu, đợc sự hớng dẫn của thầy Đỗ
Trọng Tuấn cùng các thầy cô giáo trong khoa điện tử viễn thông trờng Đại
học Bách Khoa Hà Nội, em đã hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp về tổng
đài ALCATEL 1000 E 10. Trong tập đồ án tốt nghiệp này em xin đề cập
đến các nội dung :
Tổng quan về Tổng đài ALCATEL 1000 E10.

Thiết kế trờng chuyển mạch 128.
Do trình độ và thời gian có hạn đề tài của em không trách khỏi
những thiếu sót, em mong đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo
cũng nh của tất cả các bạn sinh viên để đề tài này hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của thầy Đỗ Trọng Tuấn cùng
tát cả các thầy cô giáo trong khoa Điện tử viễn thông đã giúp đỡ em hoàn
thành bản đồ án tốt nghiệp này.

Trang 4


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

Chơng I

Tổng quan về Tổng đài ALCATEL E10 B
1. Vị trí và các ứng dụng của ALCATEL E10
ALCATEL E10 là một hệ thống tổng đài điện tử số đợc pháp triển
bởi công ty kỹ nghệ viễn thông CIT. Thế hệ tổng đài E10 đầu tiên là tổng
đài E10 đợc sản xuất và đa vào từ đầu năm 1970. Đó là tổng đài điện tử
đầu tiên sử dụng kỹ thuật phân kênh theo thời gian. Tổng đài ALCATEL
1000 E10B đã thật sự tạo ra một hệ thống chuyển mạch có khả năng thao
tác cao hơn và có tốc độ uyển chuyển mềm dẻo hơn. Nó bao trùm toàn bộ
phạm vi của tổng đài, từ loại tổng đài nội hạt nhỏ nhất cho đến các trung
tâm chuyển mạch quá giang lớn nhất hay cửa ngõ quốc tế. Khả năng thích
nghi với vùng có mật độ dân c khác nhau và mọi loại khí hậu khác nhau.
Hệ thống E10B cho phép các trung tâm chuyển mạch nội hạt hoặc
quá giang hay hỗn hợp. Vừa quá giang vừa nội hạt tổng đài ALCATEL

1000 E10 có thể đấu nối vào các mạng :
- Mạng điện thoại : Tơng tự hoặc số, đồng bộ hoặc không đồng bộ.
- Mạng báo hiệu số 7.
- Mạng máy tính.
- Mạng chuyển mạch gói.
- Mạng thông tin di động.
- Mạng dịch vụ hỗ trợ.
- Mạng khai thác và bảo dỡng REM.
- Mạng thông tin băng rộng.
Khả năng đấu nối của tổng đài ALCATEL 1000 E10B trong mạng
thông tin đợc thể hiện qua hình sau.
Hệ thồng ALCATEL E10B là hệ thống đợc thiết cấu trúc mở do đó
nó có thể giải quyết đợc quá trình tiến hoá trong hai mặt : tiến hoá về mặt
kỹ thuật công nghiệp và tiến hoá về các chức năng ngày càng dồi dàovà

Trang 5


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

phức tạp trong tổng đài. Nó bao gồm 3 phân hệ với các chức năng độc lập
nhau đợc liên kết với nhau bởi các tiêu chuẩn giao tiếp.
+ Phân hệ truy nhập thuê bao có thể giao tiếp với đờng dây thuê
bao tơng tự hoặc số.
+ Phân hệ đầu nối và điều khiển trong đó sử dụng chuyển mạch
phân chia theo thời gian và các chức năng chuyển mạch cuộc gọi.
+ Phân hệ vận hành và bảo dỡng : Hỗ trợ mọi chức năng cần thiết
cho điều hành và bao dỡng.

Mạng CCITT No 7
AICATEL E10 B





Mạng điện thoại

Phân hệ
đầu nối
và điều
khiển

Phân hệ
truy cập
thuê bao

Mạng dịch vụ hỗ
trợ

NT

Mạng số liệu



Phân hệ
điều
hành và

bảo dư
ỡng

PABX

Mạng vận hành và
bảo dưỡng

Hình 1 : Khả năng đầu nối của tổng đài ALCATEL 1000 E10B
trong mạng thông tin
Mỗi phân hệ có một năng và phần mềm phù hợp với chức năng mà
nó đảm nhiệm. Phạm vi của mỗi phân hệ, nguyên tắc cơ bản là sự phân bố
các chức năng giữa các module phần cứng và phần mềm khác từ nguyeen
tắc này làm cho nó có u điểm sau :
-Giảm giá thành đầu t ban đầu cho hệ thống.
- Khả năng đấu nối cũng nh xử lý đã tăng lên.
- Tối u hoá về bảo đảm an toàn.
- Các phần cơ bản có thể nâng cấp một cách dễ dàng và riêng biệt
trong hệ thống.
Trang 6


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

Các đặc trng cơ bản của hệ thống ALCATEL E10B .
1. Các loại đầu nói thuê bao:
hệ thống OCB283 có thể đấu nối với các thuê bao :
- Thuê bao là các điện thoại quay đĩa (8-22 xung/s ) hoặc máy ấn

phím đợc CCITT tiêu chuẩn hoá.
- Các thuê bao số có tốc độ 144 Kb/ s (2B + D)
- Tổng đài PBX nhân công hoặc tự động.
- Các thuê bao số 2Mb/s (30 D + B ) ví dụ nh tổng đài nhánh tự
động riêng(PABX) phơng tiện đa dịch vụ (Multiservor).
- Buồng điện thoại công cộng.
2. Các cuộc gọi :
- Các cuộc gọi nội hạt.
- Các cuộc gọi ra, gọi vào quá giang nội hạt.
- Các cuộc gọi ra, gọi vào quá giang trong nớc.
- Các cuộc gọi ra, gọi vào quốc tế.
- Các cuộc gọi ra, gọi vào tổng đài nhân công
- Các cuộc gọi đến các dịch vụ đặc biệt.
3.Các dịch vụ cung cấp cho thuê bao Analog :
- Đờng dây đặc biệt khi gọi ra hay gọi vào (hoặc chỉ gọi ra hay chỉ
gọi vào).
- Đờng dây nóng (đờng dây không cần quay số).
- Chỉ thị mức cớc quay.
- Gộp nhóm các đờng dây.
- Đờng dây thiết yếu hay u tiên.
- Nhận dạng thuê bao phá quấy.
- Quay lại con số thuê bao tự động.
- Cuộc gọi ghi âm lại.
- Cuộc gọi hội nghị tay ba.
- Cuộc gọi kép.
- Quay số vắn tắt (đờng dây nóng).
Trang 7


Khoa Điện Tử Viễn Thông


Đồ án tốt Nghiệp

- Chuyển tạm thời cho các thuê bao vắng mặt.
- Đánh thức tự động.
- Dịch vụ hạn chế thờng xuyên hay do điều khiển.
2. Các dịch vụ cung cấp thuê bao số :
Các thuê bao số cũng có các dịch vụ tơng tự nh thuê bao, ngoài ra
còn có thêm một số các dịch vụ đặc biệt nh :
- Dịch vụ mạng CM kênh 64 Kb/s giữa các thuê bao số.
- Dịch vụ từ xa :
+ Điện thoại hội nghị.
+ Fax nhóm 2, nhóm 3 hoặc nhóm 4.
+ Video Tex mã hoá theo kiểu chữ cái .
+ Telex với Modem trên kênh 13 hoặc giao tiếp chuẩn X25.
- Ngoài ra còn có các dịch vụ :
+ Địa chỉ rút gọn 1-4 số.
+ Quay số vào trực tiếp.
+ Thông tin về cớc (giá toàn bộ).
+ Chuyển STI tạm thời.
+ Các cuộc gọi không trả lời.
+ Nhận biết đờng gọi.
+ Ngăn chặn nhận biết đờng gọi.
3. Tính cớc :
- Có khả năng tính 128 loại cớc khác.
- Mỗi loại có thể tính 4 mức cớc.
- Mỗi chơng mục thuê bao dài 24 bit.
4. đấu nối liên đài :
Tổng đài E10 dù là nội hạt hay quá giang nội hạt, quá giang thuần
thúy hay quá giang hỗn hợp (vừa nội hạt vừa quá giang đều) nhng có thể

nối tới tổng đài khác trong mạng.
- Bằng các đờng PCM sơ cấp (2 Mbps) 30 kênh tiêu chuẩn CCITT
G. 732 hay bằng các đờng ghép kênh cao cấp hơn.
Trang 8


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

- Bằng các đờng rung kế ANalog.
5.Hệ thống báo hiệu :
Hệ thống báo hiệu giữa các tổng đài có thể sử dụng các loại báo
hiệu sau :
- Báo hiệu kênh kếp hợp :
+ Mã thập phân STROWRGER, EMD, R 6.
+ Mã đa tần R 2và No 5.
+ Báo hiệu kênh trung CCITT No 7.
6. Quản lý lu lợng :
Dung lợng quản lý cực đại của hệ thống là 220 CA/s cụ thể là :
- Với cấu hình 16 18 CA/s cấu hình COMPACT.
- Với cấu hình nhỏ 32 36 CA/s.
- Với cấu hình trung bình và lớn trên222 CA/s.
Dung lợng tối đa của ma trận CM chính là 2048 PCM. Điều này cho
phép:
-Lu lợng lên tới Erlangs(tức là trong 60000 cuộc gọi chỉ có 25000
số cuộc gọi thành công trong một thời điểm).
-Có thể đấu nối tới 6000 trung kế.
Hơn nữa hệ thống còn sử dụng kỹ thuật tự điều chỉnh để tránh xảy
ra sự cố khi quá tải. Kỹ thuật này đợc phân bố tại từng mức của hệ thống

dựa vào sự đo đạc số lợng của các cuộc gọi có nhu cầu và các cuộc gọi đợc sử lý(phần trăm chiếm các yêu cầu).
Chơng II

Cấu trúc chung của tổng đài alcatel E10B
I. Cấu trúc và chức năng tổng thể alcatel E10B
Hệ thống alcatel E10B đợc lắp đặt tại trung tâm của các mạch viễn
thông có liên quan.Nó bao gồm 3 khối chức năng riêng biệt:
- Phân hệ truy nhập thuê bao : Đấu nối thuê bao tơng tự và thuê bao số.
Trang 9


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

- Phân hệ đấu nối và điều kiển thực hiện chức năng đấu nốivà sử lý cuộc
gọi.
- Phân hệ điều hành và bảo dỡng : hỗ trợ mọi chức vị cần thiết cho điều
hành và bảo dỡng .
Mọi khối chức năng có phần mềm riêng phù hợp với các chức năng mà
nó đẩm nhiệm. Trong đó phân hệ đấu nối và điều kiển, phân hệ diều hành và
bảo dỡng nằm trong OCB283. Liên lạc giữa phân hệ truy cập thuê bao và phân
hệ đấu nối trực tiếp điều khiển sử dụng hệ thống báo hiệu số 7. Các phân hệ đợc nối nvới nhau bởi các đờng mạng LR hay các đờng PCM. Các đờng mạng
LR là các đờng ghép kênh 32 kênh, không mã hoá HDB3 (mã lỡng cực mật độ
cao) có cấu trúc tơng tự nh PCM :
+ Về phần cứng : OCB 238 có 6 trạm điều khiển trong đó có 5 trạm
điều khiển :
- Trạm điều khiển chính : SMC .
- Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ : SMA
- Trạm điều khiển thiết bị trung kế : SMT

- Trạm điều khiển ma trận chuyển mạch: SMX.
- Trạm vận hành và bảo dỡng SMM.
Và một trạm đồng bộ cơ sở thời gianSTS (đây không phải là trạm điều
khiển).
+ Phần mềm của hệ thống đợc chia làm các module phần mềm
(ME) để hỗ trợ cho các trạm điều khiển và phục vụ cho các ứng dụng
thoại. Có các loại module phần mềm sau :
- Phần mềm xử lý cuộc gọi : ML, MR.
- Phần mềm tính cớc : ML TX.
- Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu : ML URM.
- Phần mềm điều khiển ma trận chuyển mạch : ML COM.
Các module phần mềm trao đổi với nhau thông qua mạch vòng trao
đổi thông tin.
1. Cấu trúc phần cứng của tổng đài E10B.
Trang 10


Khoa Điện Tử Viễn Thông

SUBSCRBER
ACCESS
SUBSYSTEM
CSNL

Đồ án tốt Nghiệp

CONNECTION AND CONTROL SUBSYBSYTEM

SMT


CSND
CSED

HOST
SWITCHING
MATRIC

STS

PCM
SMA
SMX

CIRCUIT AND
ANOUCEMENT
MACHINES

1 TO 4 MAS

SMX

MIS

Hình 2 : Sơ
đồ cấu trúc
phần cứng
của tổng đài

SMX


REM

ALARMS

GENARAL
SUPEGISORY
OPERATION AND
MAINTENAL
SUBSYSTYM

- CSED : Trạm tập trung thuê bao xa.
- CSND : Đơn vị truy nhập thuê bao xa.
- CSNL : Đơn vị truy nhập thuê bao gần.
- MAS : bộ ghép kênh nhập trạm điều khiển chính.
- MIS : Bộ ghép kênh liên trạm.
- REM : Mạng quản lý thông tin.
- SMA : Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ.
- SMC : Trạm điều khiển chính.
- SMN : Trạm bảo dỡng.
- SMX : Trạm điều khiển ma trận.
- STS : Trạm tạo tín hiệu đòng bộ.
1.1 Cấu trúc chung một trạm điều khiển.
Trang 11


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

Một trạm đa xử lý SM bao gồm tất cả hoặc một số các phân tử sau :

- Một BUS chính BMS BUS (Multi processor Station BUS).
- Một hoặc vài bộ xử lý, các bộ nhớ và BUS riêng của chúng, chỉ có
bộ xử lý chính PUP (Main processor unit) tối đa 4 đơn vị và xử lý thứ cấp
PUS (seconday processor unit).
Interface

Interface

COMMON
MEMORY

COUPLE
OR
MEMORY
OR
PROCESSOR

BSM Interface

BSM Interface

LOCAL MEMORY

Proceeor

Private
Memory

IBM Interface


Hình 3 : Các phần tử tổng quát của 1 trạm SM.
- Một bộ nhớ chung MC (Memory Common) cho tất cả các đơn vị
xử lý của trạm. Các bộ phối hợp khác nhau, các bộ phối hợp dồn kênh
(CMP), các bộ phối hợp chuyên dụng.
1.2. Trạm điều khiển chính SMC.
Trong OCB283, cấu trúc phân bố điều khiển đợc thực hiện trên các
trạm đa xử lý điều khiển (Các trạm điều khiển chính SMC ). Trạm này đợc thiết kế để hỗ trợ cho các module phần mềm chuyển mạch nó bao
gồm:
- Một thiết bị cơ sở :
+ Một bộ xử lý (PUP) với bộ nhớ riêng của nó.
+ Một bộ phối hợp ghép kênh chính (PUP) Dùng cho việc đối thoại
kênh thông tinqua bộ dồn kênh thông tin liên trạm MIS.
+ Một bộ nhớ chung MC.
+ N (0 -4) đơn vị xử lý thứ cấp (PUP).

Trang 12


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

BASIC EQUIPMENT

N

MAIN
PROCESSOR
UNIT
(PUP)


SECONDARY
PROCESSOR
UNIT
(PUS)

BSM
MAIN
PROCESSOR
UNIT
(CMP)

Q
COMMON
MEMORY
(MC)

INTERSTATION
MULTIPLEX (MIS)

P
SECONDARY
MULTIPLEX
COUPLER
(CMS)

STATION ACESS
MULTIPLEX (MAS)

Hình 4 : Cấu trúc chung trạm SMC

+ P (0 -4) bộ phối hợp dồn kênh thứ cấp đúng cho việc đối thoại
trên các bộ dồn kênh thông tin MAS với các trạm SMT, SMAvà SMX việc
xác định các giá trị N,P cũng nh dung lợng các bộ nhớ chung (MC) cho
mỗi tổng dài dựa trên cơ sở các số liệu kỹ thuật và các chỉ tiêu chất l ợng
phục vụ cho yêu cầu.
BMS : Bus giữa các trạm đa xử lý.
Vị trí hoạt động của trạm điều khiển chính SMC.
Trạm SMC đợc đấu nối với các môi trờng thông tin sau :
- Mạch vòng thông tin MIS : để trao đổi thông tin giữa SMO với
trạm vận hành và bảo dỡng SMM.
- Mạch vòng thông tin MAS (1 4 MAS ):
Trao đổi thông tin với trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA trạm
điều khiển đầu nối trung kế SMT và trạm điều khiển SMX các trạm này
nối với MAS.

Trang 13


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

SMA chỉ có thể cài đặt phần mềm quản trị thiết bị phụ trợ ETA và
phần mềm quản lý giao thức báo hiệu số 7 PUPE hoặc đợc cài đặt cả hai
phần mềm này. SMA bao gồm các thiết bị phụ trợ của OCB283 đó là;
-Các bộ thu phát đa tần
-Các mạch hội nghị
-Các bộ tạo TONE
-Quản trị đồng hồ
-Các bộ thu phát báo hiệu số 7 cảu CCITT

1.2 Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA
SMA thực hiện các chức năng sau đây:
+ ETA: Thực hiện các chức năng quản trị các thiết bị phụ trợ và
quản trị TONE.
Trạm này đợc thiết kế hỗ trợ cho các máy phần mềm, xử lý thủ tục
báo hiệu số 7 và định tuyến cho bản tin: ML PUPE. Ngoài ra các trạm
SMA còn hỗ trợ các máy phàn mềm quản lý các thiết bị phụ trợ ML ETA
để nối các thiết bị phụ trợ cung cấp các chức năng mạch dịch vụ nh sau:
tạo TONE, thu nhận tổ hợp tần số từ các máy điện thoại ấn phím, tạo các
cuộc hội nghị
Vị trí và cấu trúc chức năng SMA
+SMA đợc đấu nối SMX bằng 8 đờng mạng ( LR) để truyền báo tín
hiệu đợc tạo hoặc để phân tích baó hiệu nhận đợc qua SMX, SMA còn
nhận qua các cơ sở thời gian cơ sở từ STS.
+MAS thực hiện trao đổi thông tin giữa SMA và các phân tử đièu
khiển của OCB238
Nó đợc nối với ma trận chuyển mạch chính thống qua 8 tuyến nối
ma trận và bao gồm các phần sau:
+Một thiết bị cơ sở bao gồm:
Một bộ phối hợp dồn kênh chính (CMP) cho việc đối thoại trên bộ
dồn kênh thông tin đợc chỉ định cho tập hợp các trạm SMA
-Một phần tử đầu nối tới ma trận chuyển mạch chính (SAB)
Trang 14


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

+Một kích thớc thay đổi có thể gồm:

-Một đơn vị xử lý chính (PUP)
-Một đơnvị xử lý thứ cấp (PUS)
-Một bộ nhớ chung (MC)
-Từ 1-12 bộ phối hợp xử lý
*Các tín hiệu điện thoại CTSV
-Thu phát các tần số ( 8 mạch trên một bộ phối hợp).
-Mạch điện thoại hội nghị ( 8 mạch với 4 phối hợp đầu vào trên một
bộ phối hợp).
-Phát tín hiệu TONE (32 bộ phát trên một bộ phối hợp)
-Kiểm tra sự điều chế
Báo hiệu đa thủ tục CSMP
- Báo hiệu số 7 mức 2 ( 16 dờng báo hiệu trên một bộ phối hợp ).
- Các thủ tục HDLC khác
Quản lý thời gian
Thông tin trao đổi giữa các thiết bị SAB và các thiết bị khác của
SMA đợc truyền trên các tuyến nối bên trong SMA gọi là truy nhận LA
điều này cũng đúng với SMT, CSNL.
BASIC EQUIPMENT

MCX

LR

MCX
INTERFACE
(SAB)

LA

MAIN

PROCESSOR
UNIT
(PUP)

SECONDARY
PROCESSOR
UNIT
(PUS)

COMMON
MEMORY
(MC)

SECONDARY
MULTIPLEX
COUPLER
(CMS)

VOICE
SIGNAL
COUPLER
(CTSV)

BSM

MAIN
MULTIPLEX
COUPLER
(CMP)


LA

CLOCK
COUPLER

LA

STATION ACCESS
MULTIPLEX (MAS)

Trang 15


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

Hình 5: Sơ đồ cấu trúc chung của trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMS
BSM: BUS giữa các trạm đa xử lý.
MCX: Ma trận chuyển mạch chính.
LR: Tuyến ma trận.
SAB: Tuyền truy nhập.
SMA: Trạm điều khiển các thiết bị phụ trợ.
1.3 Trạm điều khiển trung kế SMT
Trạm này đợc thiết kế để hỗ trợ cho các phần mềm NLURM và kết
nối các tuyến PCM bên ngoài tớ các hệ thống ma trận chuyển mạch. Xử
lý trớc các kênh báo hiệu kết hợp nó bao gồm:
+Một bộ phối hợp kết chính (CMP) để đối thoại trên tuyến ghép
kênh thông tin (Má) chỉ định cho tập hợp các trạm điều khiển trung kế
SMT.

+Mỗi cặp logic vận hành ở chế độ dự phòng.
+Mỗi cặp Mudule, mỗi Mudule điều khiển 4 tuyến PCM (tối đa 8
tuyến)
+Giao tiếp với các tuyến PCM bên ngoài (tối đa 32 tuyến)
+Các phần tử đầu nối đến ma trận chuyển mạch chính (SAB)
Ngoài ra trạm điều khiển trung kế SMT đợc đấu nối với:
+Bộ tập trung thuê bao xa CSED
+trung kế tổng đài khác bằng cực đại 32 PCM
+Các phần tử bên ngoài: đơn vị xâm nhập thue bao số ở xa CSND
còn gọi là hệ thống vệ tinh
Các đờng phân chia làm 8 nhóm, mỗi nhóm 4 PCM do một đơn vị
điều khiển URM (đấu nối với một tổng đài khác) hoặc URS (đấu nối tổng
đài vệ tinh) quản lý.

Trang 16


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

LOGIC
B

CONTROL
LOGIC

LOGIC
A


32
8

MAIN
MULTIPLEX
COUPPLER
(CMP)

EXTERNAL
PCM
INTERFACE

PCM
LINK

ACQUISTION
MODULES
4
EXTERNAL
PCM
INTERFACE

Hình 6 : Sơ đồ cấu trúc chung trạm SMT
Vai trò trạm điều khiển trung kế SMT
SMT thực hiện chức năng giao tiếp với PCM và trung tâm chuyển
mạch.
Các trung tâm chuyển mạch từ:
-Trung tâm chuyển mạch khác.
-Từ đơn vị xâm nhập thuê bao số ở xa (CSND).
-Từ bộ tập trung thuê bao xa (CSED).

-Từ thiết bị thông báo số đã đợc thông báo sẵn.
Trạm SMT gồm các bộ phận điều khiển PMC còn gọi là đơn vị đấu
nối ghép kênh (USRM) nó gồm có các chức năng sau:
+Hớng từ PCM vào trung tâm chuyển mạch.
Biến đổi mã cơ số 2 thành HDB3.
Chèn báo hiệu vào khe thứ 16.
Quản trị kênh báo hiệu mạng trong khe 16.
Đấu nối giữa kênh LR và PCM

Trang 17

LR To
MCX


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

1. Hệ thống ma trận chuyển mạch CCX
1.1. Khái quát:

CONTROL OR CSNL

HOST SWITCHING
MATRIC

CONTROL OR CSNL

B

LA
LA

A
SAB

MCX

LA

SAB

SMT
SMA
CSNL

LA
SMT
SMA
CSNL

Hình 7: Cấu trúc chung của CCX
LK: Tuyến ma trận.
SAB: Thiết bị chọn nhánh và khuếch đại.
Hệ thống ma trận chuyển mạch: thiết lập tuyến nối giữa các khe
thời gian cho đơn vị truy nhập thuê bao và các trạm SMT và SMS. Đặc
điểm chính của ma trận chuyển mạch là:
+Cấu trúc kép hoàn toàn (2 nhánh CCXA và CCXB) với một tầng
chuyển mạch phân chia theo thời gian (T)
+Việc mở rộng tới 2018 tuyến nối PCM trên 1 nhánh mà không gây

ra gián đoạn.
+Chuyển mạch 16 bít qua khe thời gian.
Ngoài 8 bit quy ớc của kênh chuyển mạch phân chia theo thời gian
các bit còn lại dùng nh sau:
3 bit điều khiển: Cung cấp các quá trình kiểm tra chuyển mạch và
quản lý việc lặp lại của hệ thống ma trận chuyển mạch. Năm bit thực hiện
chuyển mạch ngoài băng ví dụ: bằng các cách truyền các tín hiệu kết hợp
với các tuyến nối chuyên dụng. Hệ thống ma trận chuyển mạch kép có
Trang 18


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

chứa các thiết bị chọn nhánh và khuếch đại (SAB) một ma trận chuyển
mạch chính (MCX) và các đờng nối ma trận LR. Các đờng nối ma trận đợc chia thành LRA (đối với nhánh A) và LRB (đối với nhánh B) hơn nữa
quan sát từ MCX mỗi LR bao gồm một đờng vào LRE và một đờng ra
LRS.
1.2. Thiết bị chọn nhánh và khuếch đại.
Liên quan về mặt chức năng với hệ thống ma trận chuyênẻ mạch
nhng về mặt vật lý thì lại đợc đặt ở các CSNL và các tramm STM,SMA.
Những đơn vị đó xử lý 8 hoặc 16 đơòng nối LR cho mối nhánh. Chức
năng đó là:
+ Khuyếch đại tiếng nói và số liệu đi tới và ra khjỏi MCX.
+ Thu nhận tín hiệu đồng bộ từ MCX và phân phối tới các trạm liên
quan: CSNL, SMT, SMA.
+ Xử lý 3 bít kiểm tra.
+ Thâm nhập các đờng LA tới các bộ phối hợp chuyên dụng các
trạm liên quan (CSNL,SMT,SMA).

Ngoài ra đối với mỗi khe thời gian, các khối SAB chọn nhánh
MCXA hay MCXB bằng việc xử lý các bit kiểm tra (Đặc biệt thông qua
từng bit tơng ứng các kênh ra của 2 nhánh thuộc ma trận chuyển mạch
chính với việc xử dụng thêm một bit chẵn lẻ Parity bit). Cuối cùng việc
chèn vào và xử lý 3 bit kiểm tra cho phép cộng vào các thủ tục truyền và
kiểm tra chuyển mạch đã hoạt động.
1.3. Ma trận chuyển mạch chính MCX : Các ma trận phần cứng của
ma trận chuyển mạch chính đợc chia thành 2 nhánh A và B bao gồm các
trạm điều khiển ma trận SMX.

Trang 19


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

1.3.1 Nhánh ma trận chuyển mạch chính MCX.
256 LRE

ILR

(0-255)

Ma trận
2048 x 2560

SMX

ILR

Bộ phối hợp
ma trận

256 LRS
(0-255)

CMR

MAS

BSM

256 LRE

ILR

(256-511)

Ma trận
2048 x 2560

SMX

ILR
Bộ phối hợp
ma trận

256 LRS
(256-511)


CMR

MAS

BSM

Ma trận
2048 x 2560
256 LRE
(1792-2047)

ILR

SMX

ILR
Bộ phối hợp
ma trận

256 LRS
(1792-2047)

CMR

MAS

BSM

Hình 8: Cấu trúc chung của 1 nhánh ma trận chuyển mạch
với cấu hình cực đại (MCX).

BSM: BUS giữa các trạm xử lý.
CMP: Bộ phối hợp ghép kênh chính.
LCXE: Tuyến nội bộ của MCX, đi từ 1 SMX này đến 1 SMX khác.
LRE: Tuyến đi vào ma trận.
LRS: Tuyến đi ra khỏi ma trận.
Một nhánh của ma trận chuyển mạch chính bao gồm: Tối đa 8 trạm
SMX nhận tín hiệu đồng bộ khung từ khối cơ sở thời gian và sau một sự

Trang 20


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

lựa chọn logic phân phối thông tin tới các giao điện chuyển mạch và ILR
(giao điện đờng nối ma trận).
Mỗi trạm SMX xử lý 256 đờng nối ma trận đi vào (LRE) và 256 ma
trận đi ra (LRS) trong giao điện đờng nối ma trận (ILR), ở phía dới khi ra
khỏi giao điện ILR, các đờng nối LCXE (đờng nối nội bộ tới ma trận
chuyển mạch chính xuất phát từ một trạm SMX tới một ma trận khác)
cùng số thứ tự đợc đa tới vị trí giống nhau của SMX, mỗi ma trận chuyển
mạch phân kênh cheo thời gian có khả năng chuyển mạch bất kỳ khe thời
gian naò trong số 2048 LRS.
Phần cứng do đó có:
+ 64 tuyến LR cho ma trận phjân chia theo thời gian.
+ 16 tuyến LR cho các giao điện đờng ma trận.
1.3.2. Trạm điều khiển ma trận chuyển mạch SMX:
Mỗi trạm SMX bao gồm:
+ Một bộ phối hợp dồn kênh chính (CMP) dùng cho việc đối thoại

trên trạm truy nhập dồn kênh MAS và thực hiện chcs năng xử lý của máy
phần mềm điều khiển chuyển mạch MLCOM.
+Một bộ phối hợp giao điện với ma trận chuyển mạch phân kênh
theo thời gian.
+ Các giao điện đờng nối ma trận ILR cho tôis đa 256 đờng nối đi
vào Ma trận IRE và 256 đờng nối đi ra khỏi ma trân LRS.
+ Một ma trận phân chia thời gian với dung lợng tốt đa 2048LREX
2048 LRS (với cấu hình COMPACT: 64 LREX 64 LRS).

Trang 21


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

256 LRE

MATRIC
COUPLER

MATRIC LINK
INTERFACE

To other
SMX)

BSM
TIME
DIVISION

MATRIC
MAIN
MULTIPLEX
COUPLER
(CMP)

2048 LRE(MAX)
256 LRSMAX)

Up to 1792
LCXE (coming
from other
SMX)

MATRIC LINK
INTERFACE

256 LRS

Hình 9: Sơ đồ cấu trúc của trạm SMX.
BSM: BUS trạm điều khiển (đa xử lý).
LCXE: Liên kết nội bộ tới MCX và đầu nối tới SMX.
LRE: Đờng ma trận vào ( theo quan điểm MCX).
LRS: Đờng ma trận ra ( theo quan điểm MCX).
1.4. Ma trận phân kênh theo thời gian của SMX.
Ma trận phân kênh theo thời gian của SMX bao gồm các khối cơ sở
chuyển mạch phân kênh theo thời gian với 64 đờng nối ma trận. Cấu trúc
gồm 32 cột, mỗi cột gồm 4 khối cơ sở tạo ra một ma trận phân kênh theo
thời gian của SMX với dung lợng tối đa 2048 đờng vào (LRE) và 256 đờng ra (LRS) tất cả mọi sự của các khe thời gian đều thông qua moọt khối
cơ sở và thời gian truyền trung bình một khung (125ms).


Trang 22


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

32X64=2048 LRE
64

64
BASIC
BLOCK
1.1

64
BASIC
BLOCK
1.2

BASIC
BLOCK
1.32

64
BASIC
BLOCK
2.1


BASIC
BLOCK
2.2

BASIC
BLOCK
2.32

64
BASIC
BLOCK
3.1

BASIC
BLOCK
3.2

BASIC
BLOCK
3.32

64
BASIC
BLOCK
4.1

BASIC
BLOCK
4.2


BASIC
BLOCK
4.32

64

Hình 10: Ma trận chuyển mạch phân chia theo thời gian
2048 LRE x 256 LRS.
LRE: Tuyến đi vào ma trận.
LRS: Tuyến đi ra khỏi ma trận.
1.6. Trạm đồng bộ và cơ sở thời gian STS.
Trạm đồng bộ cơ sở thời gian TST có nhiệm vụ tạo ra và phân phối
các tín hiệu thời gian cung cấp cho toàn bộ tổng đài. Thiết bị cơ sở này có
thể độc lập hoặc phụ thuộc vào các tín hiệu bên ngoài. Nó bao gồm:
+ 1 đơn vị thời gian cơ bản có cấu trúc nhóm 3.
+ Tuỳ chọn một hay hai Module giao điện bên ngoài HIS.
+ Trạm đồng bộ và cơ sở thời gian tạo ra các tín hiệu đồng bộ dùng
các đơn đơn vị truy nhập theo thuê bao CSN và các trạm: SMA, SMT,
SMX nhng nó phân phối chúng với SMX và chính khối SMX phân phối
các tín hiệu đồng bộ tới các CSNL, SMA, SMT.
+ Các tín hiệu đồng bộ đợc tạo ra bởi 3 đồng hồ STS đợc gửi đi
bằng cách phân phối kép tới mỗi nhánh của ma trận chuyển mạch chính
(tạo bởi một số trạm SMX).

Trang 23

256
LRS



Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

+ Chúng bao gồm một tín hiệu đồng hồ chung 8 mHz đợc phân
phối theo một sự lựa chọn của logic tối đa tới các giao điện đờng nối ma
trận ILR và từ đó tới các trạm CSNL, SMA, SMT.
GENERATION

BASIC EQUIPMENT
OPTIONAL
EQUIPMENT

TIME BASE
OSC 0

HIS 0
2048 KHz

DISTRIBUTION

MXC A
Majority
logic

CSNL
TIMING

OSC 1


HIS 1

OSC 2

SMT
MXC B
Majority
logic

+ LR
SMA

TIMING SIGNAL AND
SYNCHRONIZATION STATION (STS)

Hình 11: Tạo và phân phối tín hiệu thời gian.
MCXA: Nhánh A của ma trận chuyển mạch chính.
MCXB: Nhánh B của ma trận chuyển mạch chính.
HIS: Giao diện đồng bộ bên ngoài.
OCS: Bộ giao động.
CSNL: Đơn vị truy nhập thuê bao số gần.
SMA: Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ.
SMT: Trạm điều khiển trung kế.
HIS là đơn vị đồng bộ đợc thiết kế cho mạng đồng bộ theo kiểu chủ
/tớ.Giao diện HIS nhận các tuyến nối đồng bộ (tối đa 4 điểm thâm nhập).
Từ môi trờng bên ngoài thông qua một hoặc nhiều trạm điều khiển trung
ké SMT và lựa chọn tuyến nối mức u tiên cao nhất.
Các Module HIS dùng các tín hiệu Clock lấy ra từ mạch số tới từng
trạm SMT. HIS thực hiện quản lýd thông qua các bộ dao động ổn định
(OSC) Các Module HIS bù vào các tổn hai trên tất cả các tuyến đồng bộ

dao động ổn định.
Trang 24


Khoa Điện Tử Viễn Thông

Đồ án tốt Nghiệp

Với giao diện bên ngoài HIS.
Đợc đồng bộ hoá theo tín hiệu ngoài: ..
Chế độ độc lập:.. trong vòng 72 giờ.
Ta thấy khối cơ sở thời gian hoạt động ở 3 chế độ.
Chế độ không có HIS:. Trong vòng 72 giờ.
Trong kiểu đồng bộ đơn vị cơ sở thời gian nhận các tín hiệu đồng
bộ bên ngoài thông qua giao diện HIS. Phơng pháp đồng bộ là chử/ tớ.
Giao diện HIS tiếp nhận các tuyến đồng bộ (lên tới 4 điểm truy
nhập) từ môi trờng bên ngoài thông qua một hay nhiều trạm SMT. HIS lựa
chọn tuyến có quyền u tiên cao nhất. Một hay nhiều điểm truy nhập đợc
di chuyển từ dịch vụ một cách tự động. HIS khi đó hiển thị tất cả các trở
ngại trên tuyến đồng bộ.
2.Trạm vận hành và bảo dỡng SMM.
2.1 Tổ chức tổng quát:
Phần mềm vận hành/ bảo dỡng OM đợc hỗ trợ bởi trạm bảo dỡng
xây dựng theo cùng cấu trúc và với cùng thành phần với trạm điều khiển
khác của OCB 283. Trạm này đợc nối tới bộ dồn kênh liên trạm MIS. Nó
chứa các bộ phận phối hợp chuyên dụng để thâm nhập tới các bộ nhớ
chung và tới các thiết bị đầu cuối đối thoại. Nằm trong cùng một toà nhà
với phân hệ đấu nối và điều khiển trạm SMM cho ghép thêm các thiết bị
đầu cuối ở xa (Thông qua Modem) để làm cho cấu hình tổ chức hoạt động
phù hợp với tổ chức hoạt động đợc quyết định bởi ngời điều hành hệ

thống.
2.2. Mô tả trạm SMM : Trạm bảo dỡng SMM bao gồm 2 nửa hệ
thống xử lý SMMA, SMMB làm việc theo nguyên.
Các thiết bị này bao gồm các đĩa từ, một stremer và một hoặc hai
đơn vị băng từ.
* Đĩa từ:

Trang 25


×