Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Đề cương quy hoạch nông nghiệp phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.91 KB, 22 trang )

Đề Cương Quy Hoạch Nông Nghiệp Phát Triển Nông thôn
1.

Trình bày khái niệm cơ bản về nông nghiệp và nông thôn
Trả lời:
a. Khái niệm nông nghiệp
- Nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội
- Sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi
- Khai thác cây trồng con vật nuôi để làm tư liệu nguyên liệu
chủ yếu tạo ra lương thực thực phẩm đáp ứng nhu cầu con
người và một số nguyên liệu cho ngành công nghiệp
- Theo nghĩa hẹp: NN- Trồng trọt và chăn nuôi
- Theo nghĩa rộng: NN- Lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản.
b. Khái niệm nông thôn
- Là một phần lãnh thổ quốc gia hay một đơn vị hành chính
nằm ngoài đô thị
- Là nơi sinh sống tập hợp dân cư chủ yếu là nông dân.
- Nông dân tham gia vào các hđ KT-VH-XH- MT trong một
thể chế nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác.
- NT # ĐT ở chỗ: cộng đồng chủ yếu là nông dân sản xuất chủ
yếu là NN, có mật độ dân số thấp hơn, cơ sở hạ tầng kém
phát triển hơn, mức độ phúc lợi xã hội kém hơn, trình độ dân
trí thấp tiếp cận thông tin và sản xuất hàng hóa kém hơn, môi
trường tự nhiên, hoàn cảnh KT-XH, đk sống khác biệt so với
đô thị.
c. Khái niệm XDNTM ở Việt Nam
- XDNTM là cuộc cách mạng, cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng:
- Xây dựng thôn xã gđ mình khang trang sạch đẹp.
- Phát triển sản xuất toàn diện.


- Có nếp sống văn hóa môi trường an ninh được đảm bảo.
- Thu nhập, đời sống sản xuất và tinh thần được nâng cao.


- XDNTM là sự nghiệp của toàn đảng toàn dân và hệ thống
chính trị. NTM không chỉ là vấn đề KT-XH mà là vấn đề KT- CT kết
hợp. XDNTM giúp cho nhân dân có niềm tin, tích cực chăm chỉ và đoàn
kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn giàu đẹp dân chủ văn minh.
d. KN phát triển nông nghiệp
- Phát triển nông nghiệp là quá trình tái cơ cấu tư duy về nông thôn. Xóa
bỏ tư tưởng, coi nông dân và nông thôn là thấp kém, coi phát triển nông
nghiệp chỉ là xóa đói giảm nghèo.
- Phải tập trung với phát triển làm giàu ở nông thôn lấy nền tảng là nông
nghiệp phục vụ cho lợi ích của người nông dân.
- Coi nông nghiệp là động lực cho tăng trưởng và xây dựng lới thế cạnh
tranh.
Điều này đòi hỏi thay đổi nền tảng trong chiến lược phát triển quốc gia,
theo đó cần đặt nông nghiệp vào vị trí trung tâm, CN và DV đi theo để
hỗ trợ cho nông nghiệp.
e, Kn phát triển nông thôn
Là quá trình tất yếu cải thiện một cách bền vững về KT- VH-XH-MT
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn. Quá trình
này trước hết là chính do người dân nông thôn với sự hỗ trợ của nhà
nước và các tổ chức khác.

f, KN phát triển nông nghiệp bền vững:


Là một quá trình đa chiều bao gồm:
_ Tính bền vững của chuỗi lương thực: từ ng sản xuất tới ng tiêu dùng,

lien quan trực tiếp đến cung cấp đầu vào chế biến và tiêu thụ.
_ Tính bền vững trong sử dụng tài nguyên đất và nước về không gian và
thời gian.
_ Khả năng tương tác với môi trường trong tiến trình phát triển nông
nghiệp và nông thôn để đảm bảo cuộc sống chính trị an ninh lương thực
trong vùng và giữ các vùng.

11. Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới, ý nghĩa của bộ
tiêu chí và trách nhiệm của UBND các cấp.


*. Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới gồm 5 nhóm và 19
tiêu chí
5 nhóm:
1.QUY HOẠCH
2. HẠ TẦNG- KTXH
3. KINH TẾ- TỔ CHỨC SẢN XUẤT
4. VH- XH- MT
5. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
19 tiêu chí
1.

2.

3.
4.

Quy hoạch
- QHSDĐ và hạ tầng thiết yếu cho sản xuất nông nghiệp hàng
hóa, CN, tiểu thủ CN, dịch vụ.

- QH hạ tầng KT-XH-MT theo chuẩn mới.
- QH các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện
có theo hướng văn minh, bảo tồn văn hóa bản sắc dân tộc.
Giao thông
- Tỷ lệ Km đường xã đường trục xã được rải nhựa hoặc bê
tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của bộ GTVT.
- Tỷ lệ km đường thôn và trục thôn được cứng hóa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của bộ GTVT.
- Tỷ lệ km đường thôn xóm sạch và không lầy lội vào mùa
mưa.
- Tỷ lệ km đường nội đồng được cứng hóa xe cơ giới đi lại
thuận tiện.
Thủy lợi
- Cơ bản đáp ứng được nhu cầu của sản xuất và sinh hoạt.
Điện
- Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.


Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên an toàn từ các nguồn.
5. Trường học
- Các trường học Mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất
đạt chuẩn quốc gia.
6. Cơ sở vật chất văn hóa
- Nhà văn hóa khu thể thao xã đạt chuẩn của bộ VH-TT-DL.
7. Chợ nông thôn
- Đạt chuẩn của bộ xây dựng
8. Bưu điện
- Có điểm phục vụ Bưu Chính viễn thông.
- Có internet đến thôn.
9. Nhà ở dân cư

- Nhà tạm nhà dột nát được xóa bỏ.
- Tỷ lệ hộ gia đình có nhà đạt chuẩn của bộ xây dựng.
10. Thu nhập
- Thu nhập bình quân trên đầu người so với mức bình quân của
tỉnh.
11. Hộ nghèo
- Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chuẩn.
12. Cơ cấu lao động
- Tỷ lệ lao động trong các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp.
13. Hình thức tổ chức sản xuất.
- Có tổ hợp tác hoặc HTX hđ có hiệu quả.
14. Giáo dục
- Phổ cập trung học.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS và tiếp tục học THPT.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo.
15. Y tế
- Tỷ lệ người dân tham gia vào các loại hình BHYT.
- Y tế xã đạt chuẩn quốc gia.
16. Văn hóa
- Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng, bản
văn hóa theo quy định của bộ VH-TT-DL.
17. Môi trường
-


Tỷ lệ hộ gđ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo tiêu chuẩn
QG.
- Các cơ sở SX-XD đạt chuẩn về môi trường.
- Không có các hoạt động làm suy giảm về môi trường và có
các hđ phát triển môi trường xanh- sạch- đẹp.

- Nghĩa trang xây dựng theo quy hoạch.
- Chất thải nước thải được thu gom và xử lý theo quy định.
Hệ thống tổ chức ctri xã hội .
- Có đủ tổ chức chính trị xã hội cơ sở theo QĐ.
- Cán bộ xã đạt chuẩn.
- Đảng bộ chính quyền xã đạt “Trong sạch vững mạnh”.
- Các tổ chức chính trị xã hội của xã đều đạt danh hiệu tiên
tiến trở lên.
An ninh, trật tự xã hội
- An ninh, trật tự xã hội được giữ vững.
-

18.

19.

*. Ý nghĩa của bộ tiêu chí quốc gia
Bộ tiêu chí quốc gia về XDNTM được ban hành theo quyết định số
491/QĐ TTg ngày 26/04/2009:
-

-

Là cụ thể hóa đặc tính của xã hội NTM thời kỳ đẩy mạnh
CNH- HĐH.
Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá KQ thực hiện xây dựng
NTM của địa phương trong từng thời kỳ. Đánh giá xã, huyện,
tỉnh đạt NTM. Đánh giá trách nhiệm của các cấp Ủy Đảng
chính quyền xã trong thực hiện nhiệm vụ xã NTM.
Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình mục

tiêu QG để xây dựng NTM là chuẩn mực để các xã lập kế
hoạch phấn đấu đạt 19 tiêu chí NTM.

*. Trách nhiệm của UBND các cấp.


UBND các cấp kiện toàn bộ máy quản lý xây dựng tại địa phương để có
đủ năng lực về việc lập, thẩm định QH, chỉ đạo, đôn đốc, tuyên truyền
việc QH, quản lý XD NTM.
1.
2.

3.
4.

5.

UBND xã là chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức trình UBND huyện
phê duyệt nhiệm vụ, đồ án QHNTM.
Cơ quan thẩm định: phòng hạ tầng, phòng NN và PTNT, phòng
TNMT thẩm định nhiệm vụ đồ án QHNTM trước khi trình UBND
huyện.
UBND huyện quyết định phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QHNTM,
ban hành quy định quản lý xây dựng theo đồ án QH.
Sở XD( Sở QH- kiến trúc đối với TP. HN và TP. HCM) chủ trì
phối hợp các sở NN và PTNT sở TNMT hướng dẫn kiểm tra việc
thực hiện QHNTM. Ktra năng lực tư vấn, chất lượng đồ án việc
thực hiện theo QH được phê duyệt. Chịu trách nhiệm tổ chức đào
tạo, tập huấn kiến thức về lập, QLQHNTM trên địa bàn.
Ban chỉ đạo xây dựng NTM các tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo việc

thực hiện công tác QHNTM đáp ứng yêu cầu tiến độ ban chỉ đạo
TW đã đề ra. Định cuối 6 tháng báo cáo ban chỉ đạo TW về Ctrinh
mục tiêu QG XDNTNM

Câu 7: Trình bày nguyên lý của QHPTNT
Trả lời:


Quy hoạch phát triển tổng thể trên quan điểm phát triển đa mục
tiêu

Nguyên lý này thể hiện ở 2 mặt:
1.

Nội dung của QH được xây dựng ở tầm vi mô và vĩ mô trên cơ sở
đảm bảo phát triển không ngừng cấu trúc vùng lãnh thổ từ cấp toàn
quốc đến cấp tỉnh, huyện, xã nhằm giải quyết những vấn đề sau:


Thiết lập những điều kiện sinh sống tốt cho con người và
điều kiện lao động cho các hđ kinh tế.
- Ngăn chặn sự phân tầng, phân lớp trong xã hội giảm sự
chênh lệch giữa thành thị và nông thôn. Hỗ trợ vùng tụt hậu,
vùng sâu, vùng xa về vật chất văn hóa, tinh thần.. Đặc biệt là
đầu tư hỗ trợ về cơ sở hạ tầng cho vùng kém phát triển.
- Phát triển các khu dân cư theo hướng đô thị hóa, cải thiện
vùng dân cư đô thị về mặt nâng cao năng suất lao động, thẩm
mỹ hóa môi trường sống đảm bảo công bằng cho mọi người.
- Phát triển nhịp nhàng hệ thống dịch vụ văn hóa.
- Phát triển đặt trong mối quan hệ tổng hòa hđ kinh tế và hđ

XH để nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả.
- Bảo tồn TNTN phục vụ cho sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp
bền vững .
- Bảo tồn và phát huy những truyền thống tốt đẹp, bản sắc dân
tộc, lòng yêu nước.
- Đảm bảo yêu cầu của an ninh và quốc phòng.
QH phân bố không gian các cơ sở vật chất, kỹ thuật và đk sống cho
con người bao gồm các vấn đề sau:
- Xây dựng các khu chức năng: khu dân cư, sản xuất, du lịch,
nghỉ ngơi để thích nghi với phát triển không ngừng của cấu
trúc vùng lãnh thổ.
- Thiết lập cấu trúc cảnh quan, bảo dưỡng và chăm sóc cảnh
quan đô thị, cảnh quan nông thôn phù hợp với sự phát triển
từng vùng và phát triển lâu dài.
- Bố trí hệ thống cơ sở hạ tầng đáp ứng được yêu cầu của sản
xuất và đời sống: giao thông, thủy lợi, hệ thống cung cấp
nước, hệ thống công nghệ, hạ tầng xã hội
- Công tác tổ chức thực hiện
+ Các nội dung của phương án QH cần được phối hợp đồng
thời nhưng để tổ chức thực hiện cần phải có dự án cụ thể các
dự án này được sản xuất theo thứ tự ưu tiên.
-

2.




+ Các dự án xây dựng phải phù hợp với chương trình hành
động phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau dẫn đến cùng

nhau phát triển và đạt mục tiêu toàn vùng.
+ Phải xây dựng được các dự án đầu tư, vốn và hiệu quả đầu
tư của từng dự án của toàn phương án quy hoạch.
QH phát triển nông thôn tuân thủ theo phương pháp luận của mô
hình chữ thập theo chức năng đan chéo


- Chức năng dọc thể hiện sự phối hợp giữa QH vĩ mô với QH trung gian,
QH trung gian với QH vĩ mô. Cho thấy sự chỉ đạo nhất quán từ trên
xuống dưới, sự phù hợp từ dưới lên trên.
+ Giữa QH vĩ mô và QH vi mô không thể không có sự ăn khớp, không
thống nhất hoặc đối lập, phải có QH trung gian điều hòa sự thống nhất từ
dưới lên trên và nhất quán từ trên xuống dưới.
- Chức năng ngang:
+ Thể hiện nội dung QH trong phạm vi 1 cấp.
+ Thể hiện mối quan hệ tổng hòa giữa các ngành, những hđ trong phạn
vi mỗi cấp, xđ hđ cụ thể, bố trí trong đk không gian mỗi cấp.

Câu 9: Tại sao phải QHXDNTM? Mục tiêu của QHXDNTM.
*. Tại sao phải QHXDNTM?
- Sau 25 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng:

NN, ND, NT nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên nhiều
thành tựu đạt được vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế.
- Nông nghiệp: + Phát triển kém bền vững
+ Cạnh tranh thấp
+ Chuyển giao khoa học công nghệ hạn chế
+ Đào tạo nguồn nhân lực hạn chế



-Nông nghiêp và nông thôn: + Thiếu QH
+ Kết cấu hạ tầng GT, TL, Trường học, y
tế… yếu kém.
+ Môi trường ngày càng suy thoái.
-Đời sống vật chất và tinh thần của người dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo
cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị lớn.
=> Từ các vấn đề trên cần phải xd QHNTM
QHNTM là bố trí sản xuất cho đất và diện tích sử dụng các khu chức
năng trên địa bàn xã, khu phát triển đất, hạ tầng phát triển, KT-XH và
các khu sản xuất NN tiểu thủ Cn, Dịch vụ theo tiêu chuẩn NTM.
QHNTM bao gồm: - QH định hướng phát triển không gian.
- QHSDĐ, hạ tầng thiết yếu cho sản xuất NN, hàng
hóa, CN, tiểu thủ CN, dvu.
- QH phát triển hạ tầng KT-XH-MT theo chuẩn mới.
- Qh các khu đất mới và chỉnh trang các khu đất cũ
theo hướng văn minh, bảo tồn văn hóa dân tộc.
* Mục tiêu của quy hoạch nông thôn mới:
1. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân
nông thôn, nâng cao dân trí, đào tạo nông dân có trình độ sản xuất cao,
nhận thức chính trị đúng đắn và vai trò làm chủ NTM.
2. Xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng hiện đại,
nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả trong sản xuất sản phẩm
nông nghiệp, có sức cạnh tranh cao.


3. XDNTM có kết cấu hạ tầng KT-XH đồng bộ, hiện đại nhất là giao
thông, thủy lợi, y tế… XD văn hóa nông thôn ổn định, dân chủ văn
minh, giàu đẹp, BVMT, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, an ninh trật tự
theo hướng XHCN.
4. Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng

cường, xây dựng giai cấp nông dân. Củng cố liên minh công nhân, nông
dân, tri thức.

Câu 10: Trình bày những nguyên tắc và trình tự lập QHNTM.
*. Nguyên tắc lập QHNTM
- QHNTM phải phù hợp với QĐ số 491/ QĐ-TTG ngày 26/04/2009 của
TT chính phủ.
- Đồ án QHNTM phải tuân thủ các đồ án QH cấp trên đã được phê
duyệt( QH vùng huyện, QH vùng tỉnh, QH chung đô thị…)
- Đối với những xã đã có QH đáp ứng với các tiêu chí về xây dựng
NTM thì không phải phê duyệt lại.


+ Đối với những xã đã đang lập QHSDĐ thời kỳ 2011-2020 cần phải rà
soát, bổ sung để phù hợp với việc lập Qh theo thông tư 13/2011/TTLTBXD-BNNPTNT-BTNMT.
- QHNTM được duyệt là cơ sở để quản lý sdđ, lập dự án xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn.
- Trong quá trình lập đồ án QHNTM:
+ UBND xã chịu trách nhiệm lấy ý kiến cộng đồng dân cư trước khi
thông qua HĐND xã.
+ ND lấy ý kiến: Những định hướng cơ bản về phát triển dân cư, các
công trình hạ tầng công cộng, phát triển sán xuất NN, CN, DVTM.
*. Trình tự lập phê duyệt QHNTM
- Lập và phê duyệt nhiệm vụ QHNTM: Trước khi lập đồ án QHNTM,
UBND xã tổ chức lập nhiệm vụ QH và trình UBND huyện phê duyệt.
+ Nhiệm vụ QH là các yêu cầu về việc lập đồ án QHNTM. Sau khi lập
nhiệm vụ QH UBND xã trình UBND huyện phê duyệt bằng quyết định.
+ ND nhiệm vụ QH: + Tên đồ án, phạm vi, ranh giới lập QH
+ Mục tiêu yêu cầu về Nd…. Của đồ án
+ Dự báo quy mô dân số đất đai, quy mô xd

+ Nhu cầu tổ chức không gian
+ Yêu cầu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
+ Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu
+ Hồ sơ sản phẩm của đồ án
+ Kinh phí tiến độ trách nhiệm thực hiện đồ án.


- Sau khi nhiệm vụ Qh được duyệt UBND xã tổ chức lập đồ
án……..quản lý theo QH thông qua HĐND xã trước khi trình UBND
huyện Phê duyệt.
+ Đối với những xã tổ chức thí nghiệm không tổ chức HĐND xã thì
UBND xã lấy ý kiến các ban ngành trong xã trước khi trình UBND
huyện phê duyệt.
- UBND huyện phê duyệt đồ án QHNTM ban hành QĐ quản lý theo
QH được duyệt. Sauk hi đồ án được phê duyệt, UBND xã có trách
nhiệm tổ chức thực hiện QL theo QH.
*. Quản lý thực hiện QHNTM
- Tổ chức, công bố công khai cung cấp thông tin QH.
- Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới phân
khu chức năng.
- Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước, rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ ngoài thực địa,
- Lưu trữ hồ sơ QHNTM.
Câu 6. Phân tích những nguyên tắc của QHPTNN
Trả lời:
- Quy hoạch cấp quốc gia là là cấp cao nhất nhằm thiết lập một trật tự
ổn định, phát triển đồng bộ, toàn dân trên mọi miền đất nước.
ND quy hoạch cấp quốc gia:
+ Phân vùng quy hoạch cho cả nước
+ QH và kế hoạch SDĐ cho cả nước

+ QH các ngành trên lãnh thổ cả nước.


+ Các QH chuyên ngành, QH vùng, QH địa phương là QH chi tiết cụ
thể theo một trật tự nhất định của QH tổng thể để tránh đối lập, cạnh
tranh, chồng chéo lẫn nhau.
- QH vĩ mô tạo ra những định hướng cho QH vi mô.
+ Trật tự của quốc gia phải quan tâm đúng với trật tự của từng địa
phương.
+ QH vi mô được thực hiện trong khuôn khổ mà QH vĩ mô xác lập.
+ Trật tự các địa phương phải hội nhập và thích ứng với trật tự toàn
quốc.

Câu 4: Mục đích ND- CNH- HĐN NN và NT?
Trả lời:
Mục đích:
- Tạo ra khu vực nông thôn bền vững, hiệu quả, đa dạng, cạnh tranh
quốc tế phát triển nông thôn theo hướng đa dạng hóa và sản xuất hàng
hóa cao bằng cách tạo ra thị trường vững chắc cho sản phẩm nông
nghiệp, trong đó phải kể đến vai trò của công nghiệp chế biến.
- Thúc đẩy tăng trưởng nhanh chóng ở các bộ phận khác của kinh tế
nông thôn để tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho dân cư nông thôn.


ND CNH- HĐN nông nghiệp:
- Phát triển kinh tế nông nghiệp phuc vụ CNH theo hướng chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp từ tự túc sang sản xuất hàng hóa bằng các phát triển
toàn diện nông- lâm – ngư nghiệp.
- Thực hiện CNH- HĐH chu trình sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp từ sản
xuất, chế biến, lưu thông.

- Trên cơ sở ứng dụng thành tựu CNSH thực hiện thủy lợi hóa, hóa học
hóa, cơ giới hóa, điện khí hóa… với nông dân với mức độ thích hợp
nhằm đổi mới công nghệ phát triển năng suất sinh học, tăng năng suất
lao động nông nghiệp, đảm bảo hiệu quả sản xuất cao, tiến tới một nền
nông nghiệp hữu cơ ở VN nền nông nghiệp bền vững, tăng sản lượng
nông nghiệp phục vụ CNH.
ND CNH- HĐN nông thôn:
- Nội dung rộng hơn CNH- HĐN nông nghiệp vì nó tác động đến toàn
bộ đời sống KT- XH nông thôn, với nhiệm vụ trọng tâm là chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp từ đơn ngành sang đa ngành tạo việc làm
tăng thu nhập và nâng cao mức sống cho dân cư nông thôn.
- Các nội dung chủ yếu của CNH- HĐH nông thôn:
+ Phát triển các ngành nghề ngoài nông nghiệp ở nông thôn: tiểu thủ
CN, CN NT, hiện đại hóa NN chế biến nông sản.
+ Mở mang các tổ chức hđ dịch vụ KTe- kỹ thuật NT dịch vụ về vốn,
cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm.
+ Xây dựng CSHT kinh tế XH- MT.


Câu 5: Phân tích vị trí vai trò, tầm quan trọng của nông nghiệp đối
với phát triển KT- XH và phát triển nông thôn
Trả lời:
* Vị trí vai trò, tầm quan trọng của nông nghiệp đối với phát triển
KT- XH:
- Nông nghiệp là ngành sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu để nuôi
sống con người mà không ngành nào thay thế được.
- Sự phát triển của nông nghiệp tạo ra sự ổn định XH và an toàn lương
thực quốc gia.



- Là nguồn tạo ra nguồn ngoại tệ
- Là thị trường tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của CN và các ngành kinh tế
khác. Nông nghiệp phát triển là một nhân tố bảo đảm cho các ngành CN
hàng hóa, cơ khí, CN sản xuất hàng tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, và đời
sống phát triển.
- Trong hoạt động của nền kinh tế CN- NN- DV là quan hệ ràng buộc
và cộng sinh.
+ Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu, vốn. lao động cho CN và dịch vụ
là thị trường tiêu thụ của CN và DV chúng có tác động như đòn bẩy cho
cả NN, CN, DV phát triển.
+ Hoạt động của nông nghiệp còn có tác động bảo tồn và cải tạo tài
nguyên thiên nhiên, bảo vệ MT sinh thái.
*. Vai trò của NN trong nông thôn Việt Nam.
- Việt nam là một nước NN vậy nên Vị trí, vai trò của nông nghiệp càng
trở lên quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay và tương lai,
nông nghiệp vẫn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống quốc
gia và kinh tế môi trường.
- Sản phẩm nông nghiệp chiếm gần ¼ GDP và sử dụng 66% lực lượng
lao động
- Bảo đảm an toàn lương thực cho VN.
- Nguồn sinh sống của hàng triệu gđ.
- Nơi sản xuất nguyên liệu cho các ngành CN khác.
- Nguồn sản xuất ngày càng quan trọng, sản xuất hàng hóa thay cho
nhập khẩu


- Nông nghiệp vẫn là ngành cốt lõi trong kinh tế VN trong thập kỷ tới
và lâu hơn
+ Gần đây bằng nhiều biện pháp hỗ trợ của nhà nước. Nền nông nghiệp
đã có những bước tiến vượt bậc phát triển năng suất sản lượng cây

trồng dẫn đến xuất khẩu tăng.
+ Các mô hình sản xuất hàng hóa lớn bước đầu được hình thành, nhiều
mô hình thành công ở các địa phương.
* Những vấn đề tồn tại trong nông nghiệp Việt Nam:
- Thu nhập bình quân của hộ nông dân còn thấp. Hầu hết không có đủ
vật chất làm 1/6 hộ sống dưới mức nghèo.
- Một số vùng mất ANLT nhất là các vùng sâu vùng xa.
- Nhiều vùng đất trống đồi trọc có tiềm năng nhưng chưa được đưa vào
khai thác, cơ sở hạ tầng còn thiếu.
- Khâu chế biến và bảo quản chưa đồng bộ, thiết bị cũ kỹ, nhiều sản
phẩm có sức tiêu thụ thấp.
- Các hệ thống hỗ trợ chính phủ chưa mạnh, chưa đủ đáp ứng nhu cầu
phát triển.
- Nền nông nghiệp VN chưa hiệu quả và không có tính cạnh tranh.
Câu 8: Phân tích những nội dung cơ bản của QHPTNT
Trả lời:
1.

Điều tra phân tích đánh giá hiện trạng:
- Nắm bắt và nhận biết được hiện trạng, những thuận lợi và
khó khăn về điều kiện tự nhiên,kinh tế xã hội để phương thức
khai thác nguồn lao động


+ ĐKKT trong bộ máy cần chú ý tới đánh giá phân tích số liệu.
Nhận định, đánh giá đúng hiện trạng, phân tích những yếu tố
hạn chế và biện pháp khắc phục yếu tố hạn chế.
- Trong điều tra quy hoạch cần tránh việc mô tả hiện trạng mà
phải biết phân tích tổng hợp.
Nhận biết các vấn đề, tiềm năng, nguồn lực:

- Tìm ra ưu, nhược điểm của vùng, tìm ra những vấn đề khó
khăn cần giải quyết
- Tìm ra những tiềm năng về dân số, trình độ văn hóa, nguồn
lực, phong tục tập quán. Những tiềm năng về điều kiện tự
nhiên như đất, thủy lợi, tài nguyên.
 Từ đó tìm ra những lĩnh vực phát triển phù hợp vs nguồn lực
hiện có.
- Các vấn đề về quản lý và sử dụng các nguồn lực cho phát
triển kinh tế xã hội ở địa phương . Đánh giá về khả năng khai
thác và sử dụng các loại nguồn lực trong tương lai để đáp
ứng mục tiêu của quy hoạch phát triển trong từng thời kì và
điều kiện cụ thể.
Xác định rõ mục đích và mục tiêu cần đạt được trong quy hoạch.
- Mục đích và mục tiêu phải phù hợp với kinh tế và khả năng
thực hiện.
- Mục tiêu phải cao hơn thực tiễn, đó chính là việc xác định
được đích cần đạt tới. Những căn cứ để xác định mục tiêu.
- Căn cứ vào kết quả dự báo về những vấn đề cơ bản trong
tương lai ( dự báo về khả năng của dân số và nguồn lao động
-

2.

3.

+ dự báo về sự phát triển của kinh tế thị trường, dự báo về tiến
bộ khoa học công nghệ
+ Căn cứ vào đường lối và chính sách của Đảng và nhà nước về
chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kì.
+ Căn cứ vào các quy hoạch tổng thể cấp vĩ mô



+ Căn cứ vào thực trạng hoạt động kinh tế xã hội, khả năng khai
thác sử dụng các loại nguồn lực của địa phương trong tương lai.
Sau khi xác định mục tiêu cần tìm ra các giải pháp để thực hiện các mục
đích, mục tiêu đó.
4.

5.

6.

7.

Xây dựng các phương án quy hoạch:
- Lập đề án quy hoạch tổng hợp cho địa bàn …. Xác định các
điều kiện khả thi cho các hoạt động cụ thể của từng lĩnh vực
kinh tế, xã hội, môi trường nhằm đpá ứng mực tiêu đề ra
trong từng thời kì.
- Lựa chọn các dự án theo thứ tự ưu tiên , theo tiềm năng các
nguồn lực để thực hiện quy hoạch.
- Khi lự chọn cần đảm bảo các nguyên tắc về kinh tế, xã hội,
môi trường.
- Xác định thời gian bắt buộc phải hoàn thành các dự án. Muốn
quy hoạch có hiệu quả thì phải chú ý kết hợp tính hiện… và
tính định hướng.
- Xác định mối quan hệ giữa các dự án quy hoạch, các dự án
quy hoạch có mỗi quan hệ tương hỗ với nhau do vậy sự kết
hợp hài hòa các dự án sẽ mang lại hiệu quả cao.
Xây dựng kế hoạch và giải pháp phát triển

- Các nội dung cần được thực hiện theo các dự án với những
kế hoạch và giải pháp chi tiết nhằm đảm bảo tiến độ trên cơ
sở thể hiện được tính…tính tiết kiệm và tích cực trong quy
hoạch.
Thực hiện các dự án
- Trên cơ sở các dự án đã được phê duyệt cần phải thực hiện ,
triển khai thực hiện theo tiến độ, đồng thời lồng ghép các nội
dung của dự án …….để các dự án có hiệu quả.
Giám sát quá trình, kiểm tra thực hiện, đánh giá kết quả
- Cần giám sát kiểm tra thường xuyên


-

Thông qua việc kiểm tra giám sát thường xuyên có thể phát
hiện và khôi phục kịp thời những sai sót, hạn chế trong việc



×