Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.55 KB, 22 trang )

Câu 1: Trình bày các khái niệm cơ bản về nông nghiệp, nông thôn
Nông nghiệp là ngành sx vật chất cơ bản của XH, sử dụng đất
đai để trồng trọt, chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu
và nguyên liệu lao động chủ yếu tạo ra lương thực thực phẩm và một
số nguyên liệu cho CN. NN là một ngành sản xuất lớn bao gồm nhiều
chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản. NN theo nghĩa
hẹp là trồng trọt và chăn nuôi. NN theo nghĩa rộng bao gồm nông,
lâm, ngư nghiệp.
Nông thôn là phần lãnh thổ của một nước hay một đơn vị hành
chính nằm ngoài lãnh thổ đô thị, là vùng sinh sống của tập hợp dân cư
trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động
KT, VH, XH và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và
chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác. NT là vùng khác với đô thị ở
chỗ có mội cộng đồng chủ yếu là nông dân, làm nghề chính là NN, có
mật độ dân cư thấp hơn, có kết cấu hạ tầng kém pt hơn, có mức độ
phúc lợi xã hội thua kém, có trình độ dân trí, trình độ tiếp cận thị
trường và sx hàng hoá thấp hơn. NT có mt tự nhiên, hoàn cảnh KT,
XH, đkiện sống khác biệt với thành thị.
Câu 2: Phân tích những đặc trưng cơ bản của nông thôn việt nam
1.

Môi trường nông thôn

-

Gần gũi với tự nhiên, gắn bó với ruộng đất và cảnh quan nơi
mình sinh sống

-

NT có mật độ dân cư thấp, giàu tiềm năng về tài nguyên thiên


nhiên, có môi trường tự nhiên ưu trội, con người gần gũi với
thiên nhiên. Từ đó hình thành tính cố kết cộng đồng, đó là văn
hoá NT mang đậm nét dân gian, truyền thống dân tộc gắn liền
với thiên nhiên: cây đa, bến nước, con đo
2.

-

Kinh tế nông thôn

NN là cơ sở kinh tế chính của XH NT, sx nhỏ với kĩ thuật canh
tác con lạc hậu.

1


-

KT NT đang pt theo hướng chuyển đổi sang hướng sx hàng hoá,
các tổ hợp CN nhỏ, giới tiểu chủ, tiểu thương xuất hiên.

-

Ngoài KT NN thì tiểu thủ CNmà đặc trưng là làng nghề là chủ
yếu. KT NT đang có xu hướng pt kt hộ gia đình.
3.

Chính trị nông thôn.

-


Là hệ thống tự quản, chủ yếu là xóm làng, lệ làng. Hiện nay vai
tro của chính quyền, tổ chức Đảng và các đoàn thể quần chúng
đang là lực lượng quyền lực chính trị chủ yếu trong XH NT.

-

XH NT đa dạng về đkiện KT - XH, trình độ tổ chức quản lí và
quy mô, mức độ pt. Cung cách ứng xử nặng về tục lệ hơn là
pháp lý, điều này gây ảnh hưởng k nhỏ đến khả năng khai thác
tài nguyên và nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu pt bền vững.
4.

Văn hoá, xh nông thôn

a.

Xh nông thôn

-

Gồm những tụ điểm quần cư, thường có quy mô nhỏ về mặt số
lượng

-

Có kết cấu hạ tầng, phúc lợi XH, trình độ sx hàng hoá và tiếp
cận thị trường kém hơn ở đô thị. Vì vậy NT chịu sức hút của đô
thị ở nhiều mặt, dân cư NT thường di chuyển đến đô thị tìm
kiếm việc làm và cơ hội sống tốt hơn.


-

Có thu nhập, đời sống, trình độ văn hoá, khoa học công nghệ
thấp hơn đô thị.

-

Có lối sống đặc thù – lối sống NT, lối sống của các cộng đồng
XH.
b.

Văn hoá nông thôn

-

Cơ sở chủ yếu là vh dân gian, có tính truyền miệng.

-

Đơn vị của văn hoá NT là văn hoá làng xã.

2


-

Đặc trưng: là các phong tục tập quán và các lễ hội riêng của mỗi
làng, vùng.


-

Văn hoá NT đang có những chuyển đổi quan trọng trong thời kì
đổi mới.

-

Con người NT thật thà, chất phác, tình cảm, quan hệ xóm làng
sâu nặng trên cơ sở huyết thống, dong họ nhưng ít giao thiệp,
nhận thức con hạn chế, chủ yếu là gia đình nhiều thế hệ, con đề
cao vai tro của người đàn ông và đặt nặng việc sinh con trai.

-

Tôn giáo NT đang pt mạnh, tín ngưỡng đi kèm mê tín dị đoan

Câu 3: Vị trí vai trò, tầm qtrọng của ptriển NN, NT
• Vị trí,vai trò

Cung cấp lương thực thực phẩm cho xh
Nhu cầu ăn là nhu cầu cơ bản hàng đầu của con ng. Xh có thể
thiếu nhiều sản phẩm nhưng k thể thiếu lương thực thực phẩm
cho xh. Do đó nhu cầu về lương thực thực phẩm trở thành đk
khá qtrọng để ổn định xh-kt. Sự ptr của nn có ý nghĩa qđịnh đến
vấn đề này.
Cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp nhẹ
Các ngành CN nhẹ như chế biến lương thực thực phẩm, chế biến
hoa quả, công nghiệp dệt, giấy….phải dựa vào nguồn nguyên
liệu chủ yếu là NN. Quy mô tốc độ tăng trưởng của các nguồn
nhiên liệu là nhân tố qtrọng quyết định quy mô,tốc độ tăng

trưởng của các ngành công nghiệp này.
Cung cấp 1 phần vốn để công nghiệp hóa
Là 1 nc NN thông qua quá trình xuất khẩu sp, NN, NT có thể
góp phần giải quyết tốt nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. NN cung
cấp vốn cho sự nghiệp CNH. Xuất khẩu các sp NN thường là sự
lựa chọn để tạo vốn cho giai đoạn đầu của thời kì CNH.
NN, NT là thị trg qtrọng của các ngành CN và dịch vụ
3


- NN, NT càng ptr thì nhu cầu về hàng hóa và tư liệu sx (phân

-

-

-

-

-

bón, thuốc trừ sâu…)càng tăng. Đồng thời các nhu cầu về dịch
vụ cho sx NN (vốn, thông tin, gtvtải, thương mại…) cũng càng
ngày càng tăng.
Sự ptr của NN, NT làm cho mức sống, mức thu nhập của dân cư
nthôn tăng lên và các nhu cầu về dịch vụ (vh, y tế, giáo dục, thể
thao…) cũng tăng lên. Như vậy nn-nt là thị trg qtrọng của các
ngành công nghiệp và dịch vụ. Đây là đk thuận lợi cho sự ptr của
công nghiệp, dịch vụ.

Ptr NN, NT là cơ sở ổn định KT, Ctrị, XH
Nông thôn là khu vực ktế rộng lớn, tập trung phần lớn dân cư
của đất nc, do vậy:
ptr NN, NT sẽ trực tiếp nâng cao đời sống nông dân và tạo tiền
đề, cơ sở ổn định chính trị, ptr kt-xh cho đất nc.
Ptr KT NT 1 mặt đảm bảo nhu cầu lương thực,thực phẩm cho
XH, ngliệu cho CN nhẹ,là thị trg của CN và dịch vụ… Do đó ptr
KT NT là cơ sở ổn định ptr nền KT quốc dân.
Ptr NN, NT là đkiện tăng cường khối liên minh công-nông
Dưới góc độ chính trị, địa bàn NT chủ yếu là nông dân, là chỗ
dựa đáng tin cậy của giai cấp công nhân trong công cuộc xd và
bvệ tổ quốc XHCN. Ptr nn-nthôn góp phần củng cố liên minh
công nông, tăng cường sức mạnh của chuyên chính vô sản.
• Ý nghĩa tầm quan trọng của ptr NN, NT:
NN, NT sx ra những sp thiết yếu cho đsống con ng mà ko 1
ngành sx nào có thể thay thế đc. Ngoài ra con sx ra những
nguyên liệu cho ngành CN chế biến, CN nhẹ phục vụ tiêu dùng
trong nc và xuất khẩu.
Trên địa bàn NT có khoảng 70% lao động XH. Số lao động đó
nếu đc nâng cao trình độ sẽ góp phần nâng cao năng suất lđ, tạo
đk chuyển dịch cơ cấu lđ hợp lí trong phân công lđ XH.
Nông thôn có khoảng 75% dân số của cả nc, đó là thị trg tiêu thụ
rộng lớn thúc đẩy nền kinh tế quốc dân ptr.
Địa bàn nông thôn có 54 dân tộc khác nhau. Sự ổn định tình hình
nông thôn sẽ góp phần quan trọng bảo đảm tình hình ổn định của
đất nc.
4


- Nông thôn chứa đựng đại đa số tài nguyên đất đai, k.sản động


thực vật, rừng, biển… có ảnh hưởng to lớn đến việc BVMT sinh
thái, đến việc khai thác, s.dụng có hiệu quả tiềm năng các nguồn
tài nguyên sẽ bảo đảm cho việc ptr lâu dài và bền vững của đất
nc.

5


Câu 4: Mục đích, nội dung CNH-HĐH NN, NT


Mục đích (2mđ chính)

+ Tạo ra khu vực NN bền vững, hiệu quả cao, đa dạng và cạnh
tranh quốc tế. Ptr theo hướng đa dạng hóa và sx hàng hóa cao bằng
cách tạo thị trg vững chắc cho s.phẩm NN, trong đó phải kể đến vai
tro q.trọng của CN chế biến.
+ Thúc đẩy tăng trưởng nhanh chóng ở các bộ phận khác của KT
NT để tạo việc làm và tăng thu nhập cho dân cư NT.
• Nội dung (2ndung)

Nội dung của CNH_HĐH nông nghiệp
- Ptr KT NN phục vụ CNH theo hướng chuyển dịch cơ cấu NN từ

sx tự túc sang hàng hóa bằng cách ptr toàn diện nông - lâm - ngư
nghiệp.
- Thực hiện CNH_HĐH chu trình sx nông lâm ngư nghiệp từ sx
đến chế biến, lưu thông, trên cơ sở ứng dụng các thành tựu ,
nhằm đổi mới công nghệ, tăng năng suất LĐ, đảm bảo hiệu quả

sx cao, tiến đến 1 nền NN hữu cơ ở VN, 1 nền NN bền vững,
tăng sản lg NN phục vụ CNH.
Nội dung của CNH_HĐH nông thôn
CNH_HĐH NT có ndung rộng hơn CNH_HĐH NN vì nó tác
động đến toàn bộ đời sống KT – XH NT, với nhiệm vụ trọng
tâm là chuyển dịch cơ cấu KT NT từ thuần nông, đơn ngành
sang cơ cấu KT đa ngành (NN, CN, dịch vụ), nhằm tạo thêm
việc làm, tăng thêm thu nhập và nâng cao mức sống cho dân cư
NT.
- Ptr các ngành nghề ngoài NN ở NT (tiểu thủ CN và CN NT, chế
biến nông sản).
- Mở mang các tổ chức hoạt động dịch vụ ktế - kĩ thuật NT (dvụ
vốn, cung ứng vật tư, tiêu thụ sp…)
- Xd các cơ sở hạ tầng KT XH nông thôn.
6


Câu 5. Phân tích vị trí, vai trò, tầm quan trọng của nông nghiệp
đối với phát triển kinh tế, xã hội và phát triển nông thôn.
- Nông nghiệp là ngành sản xuất ra những sản phẩm thiết yếu để nuôi
sống con người mà k 1 ngành sản xuất nào có thể thay thế đc.
- NN có vai tro quan trọng trong nên kinh tế. Sự phát triển của NN tạo
ra sự ổn định xã hội và mức an toàn lương thực quốc gia. NN con là
nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tùy theo lợi thế của mình mà mỗi nước
có thể xuất khẩu các sản phẩm NN và các sản phẩm khác trong nền
kinh tế quốc dân.
- NN là thị trg tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ của công nghiệp và các
ngành kinh tế khác. NN phát triển là 1 trong những nhân tố đảm bảo
cho các ngành công nghiệp hóa học, cơ khí, công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và đời sống phát triển. Ở hầu hết các

nước đang phát triển, NN, NT là thi trg tiêu thụ rộng lớn các sản phẩm
của công nghiệp và dịch vụ.
- Có thể nói trong hoạt động của nền kinh tế quốc dân, các lĩnh vực
sản xuất: NN, CN và dịch vụ luôn có mối quan hệ ràng buộc và cộng
sinh. Sự liên hệ này thể hiện ở chỗ không những NN cung cấp nguyên
liệu, vốn và lao động cho CN và dịch vụ mà con là thị trg tiêu thụ rộng
lớn của CN và dịch vụ. Mối liên hệ này thể hiện cả ở những vấn đề
khoa học và công nghệ đc áp dụng trong quá trình sản xuất. Chúng có
tác dụng như đon bẩy để cho cả NN, CN và dịch vụ phát triển.
- Hoạt động của NN con có tác dụng bảo tồn và cải tạo tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ môi trg sinh thái. Sản xuất nông lâm nghiệp luôn
gắn liền với việc sử dụng có hiệu quả và quản lý tốt các tài nguyên
thiên nhiên như đất đai, rừng, biển, động thực vật... 1 nền NN phát
triển, ngoài việc tăng trưởng cao con phải bảo vệ môi trg, chống giảm
cấp tài nguyên, bảo vệ đa dạng sinh học, đó là yếu tố cơ bản cho sự
phát triển bền vững.

7


Câu 6: Phân tích những nguyên tắc của quy hoạch phát triển
nông thôn
Quy hoạch phát triển nông thôn đc tiến hành ở các cấp khác nhau,
chúng có mối quan hệ chặt chẽ vs nhau nhưng đề tuân thủ theo nhưng
nguyên tắc cơ bản sau:
1. Quy họach cấp quốc gia (cấp vĩ mô) là cấp cao nhằm thiết lập 1 trật
tự phát triển đồng bộ, toàn diện trên khắp mọi miền đất nước. Các quy
hoạch chuyên ngành, quy hoạch vùng, quy họach địa phương là các
quy hoạch chi tiết, cụ thể đc sắp xếp theo 1 trật tự nhất định mà quy
hoạch vĩ mô đã xác lập, như vậy tránh đc những mâu thuẫn, cạnh

tranh lẫn nhau hoặc chồng chéo lên nhau.
2. Quy hoạch vĩ mô tạo ra những định hướng đúng cho các quy hoạch
vi mô, trật tự quốc gia phải quan tâm đúng mức đến trật tự và đặc
trưng của từng địa phương.
3. Các quy hoạch vi mô sẽ đc thực hiện trong khuôn khổ mà quy
họach vĩ mô đã xác lập, trật tự địa phương phải hội nhập và thích ứng
vs trật tự toàn quốc.
Câu 7. Trình bày nguyên lý của kế hoạch phát triển nông thôn
1.Qh tổng thể trên quan điểm phát triển đa mục tiêu
Nguyên lý này thể hiện 2 mặt sau:
1.Nội dung của quy hoạch được xác định cả ở tầm vĩ mô và vi mô
trên cơ sở đảm bảo phát triển không ngừng cấu trúc vùng lãnh
thổ từ cấp toàn quốc đến các cấp tỉnh, huyện, xã nhằm giải quyết
những vấn đề cơ bản sau:
- Thiết lập những điều kiện sinh sống tốt cho con người và điều kiện
lao động thuận lợi cho các hoạt động kinh tế
- Ngăn chặn sự phân tầng, phân lớp trong XH, giảm khoảng cách giữa
thành thị - NT. Hỗ trợ vùng tự hậu, vùng sâu, vùng xa về các mặt vật
8


chất, văn hóa, tinh thần... đặc biệt đầu tư hỗ trợ về cơ sở hạ tầng cho
các vùng kém phát triển.
- Phát triển các khu dân cư theo hướng đô thị hóa, cải thiện vùng dân
cư đô thị về mặt nâng cao năng suất lao động, thẩm mĩ hóa môi trường
sống và đảm bảo sự công bằng cho mọi người.
- Phát triển nhịp nhàng hệ thống dịch vụ xã hội (GTVT, điện nước, y
tế, giáo dục...)
- Phát triển phải đạt trong mối quan hệ tổng hoa giữa 2 lĩnh vực là
hoạt động kinh tế và hoạt động xã hội nhằm nâng cao nắng suất, chất

lượng và hiệu quả
- Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên để phục vụ sx nông lâm ngư nghiệp
bền vững
- Bảo tồn và phát huy những truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc,
long yêu quê hương đất nước.
- Đảm bảo yêu cầu của an ninh và quốc phong
2.Quy hoạch phân bố không gian các cơ sở vật chất kỹ thuật và
điều kiện sống cho con người
Bao gồm các vấn đề sau:
- Xây dựng các khu chức năng như khu dân cư, khu sẩn xuất, khu du
lịch, khu nghỉ ngơi thích nghi với sự phát triển không ngừng của cấu
trúc vùng lãnh thổ.
- Thiết lập kiến trúc cảnh quan, bảo dưỡng và chăm sóc cảnh quan đô
thị, cảnh quan nông thôn phù hợp với đặc thù của từng vùng và sự
phát triển lâu dài.
- Bố trí hệ thống cơ sở hạ tầng đáp ứng được yêu cầu của sản xuất và
đời sống của nhân dân như: hệ thống giao thông, hệ thống thủy lợi, hệ
thống cấp nước,...

9


- Công tác tổ chức thực hiện :các nội dung của phương án quy hoạch
cần phải được phối hợp đồng thời nhưng để tổ chức thực hiện phải có
dự án cụ thể, các dự án này phải dược sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
2. QH PTNT tuân thủ theo PP luận của mô hình
QH PTNT tuân thủ theo PP luận của mô hình chữ thập đó là sự liên
kết các hoạt động của 2 phạm trù: chức năng dọc và chức năng ngang.
Mô hình đc thể hiện theo sơ đồ sau:
QH vĩ mô

( cấp quốc gia )
QH nội bộ từng ngành

QH phân bổ k gian
QH trung
gian(vùng,tỉn
h,huyện)

Sự phối hợp các hoạt động KT,
QH vi mô
XH trong các ngành

( huyện, xã)

Lập các dự án cho việc thực
hiện

Lĩnh vực CN (sx CN,
tiểu thủ CN ở địa
phg)

Lĩnh vực DV KT,
XH(kinh doanh, thg
mại...)

Lĩnh vực NN(các trang trại, nông
bộ)

Chức năng dọc: thể hiện sự phối hợp giữa QH vĩ mô và QH trung gian
và giữa QH trug gian vs Qh vi mô. Chưc năng dọc cho thấy sựu chỉ

đạo nhất quán từ trên xuống và sự thống nhất phù hợp từ dưới lên.
Chức năng ngang: thể hiện các ND QH trong phạm vi 1 cấp, thể hiện
sự phối hợp tổng hoa giữa các ngành, các lĩnh vực hoạt động trong
phạm vi 1 cấp, nhằm đạt đc mục tiêu phát triển chung. Tuy nhiên các
hoạt động trong phạm vi mỗi cấp phải đc bố trí, tổ chức, sắp xếp theo
10


thứu tự ưu tiên phù hợp vs điều kiện, đặc trưng của từng vùng, từng
địa phg.
Câu 8. Phân tích những nội dung cơ bản của quy hoạch phát triển
nông thôn
1.Điều tra, phân tích, đánh giá hiện tượng
- Điều tra, đánh giá hiện trạng các nguồn lực của vùng nghiên cứu về
con người, về thiên nhiên và về vốn cơ sở vật chất kỹ thuật được khai
thác sử dụng như thế nào.
- Phân tích đánh giá thực trạng các hoạt động kinh tế, xã hội, môi
trường của vùng nghiên cứu
*Số liệu tài liệu cần điều tra đánh giá gồm 4 chuyên mục sau:
+ Số liệu tài liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi
trường
+ Số liệu về điều kiện xã hội
+ Số liệu về điều kiện kinh tế
+ Số liệu về điều tra, đánh giá thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng
*Phương pháp điều tra thu thập số liệu,tài liệu:
+ Phương pháp điều tra thăm do:Đây là phương pháp điều tra tổng
quất giúp cho nhận biết được các vấn đề và những giải pháp có thể
thực hiện cho sự phát triển, từ đó sẽ tiến hành điều tra chi tiết
+ Điều tra mẫu:Đây là điều tra số liệu chi tiết phục vụ cho quy hoạch
như số liệu chi tiết về đời sống của người dân,về tình hình sản xuất

kinh doanh,vấn đề đầu tư...
2.Nhận biết các vấn đề, đánh giá tiềm năng các loại nguồn lực
- Nhận biết các vấn đề: Đó là các vấn đề về quản lí và sử dụng các
nguồn lực cho phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
11


- Đánh giá tiêm năng các loại nguồn lực: tức là đánh giá khả năng khai
thác sử dụng các nguồn lực trong tương lai để đáp ứng mục tiêu của
quy hoạch trong từng thời điểm với những điều kiện cụ thể.
* Nội dung đánh giá tiềm năng các nguồn lực, phân tích các lợi thế,
hạn chế của vùng bao gồm:
+ Phân tích về vị trí địa lí
+ Đánh giá tiềm năng các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường
+ Đánh giá tiềm năng nguồn nhân lực
+ Đánh giá về thị trường
+ Đánh giá về cơ chế và chính sách
3.Xác định phương hướng mục tiêu cần đạt được của phương án
quy hoạch
a. Phương hướng phát triển
Được xác định dựa trên những nguyên tắc xây dựng một xã hội giàu
mạnh,văn minh,công bằng,dân chủ,tự do,an ninh xã hội ,an toàn về
môi trường , tạo dựng sự cân bằng trong các điều kiện sống khác
nhau.Phương hướng tức là đưa ra chiến lược hướng đi tổng thể,hài
hoa cho vùng và mọi người sông trong không gian cụ thể đều chấp
nhận được
b.Mục tiêu phát triển
- Các mục tiêu phải đảm bảo tính hiện thực và được người dân trong
vùng ủng hộ. Để xác định mục tiêu người ta thường xây dựng 1 tháp
mục tiêu gồm mục tiêu tổng quát và mục tiêu tổng thể

- Căn cứ xây dựng mục tiêu
+Căn cứ vào đường lối ,chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước
về chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong thời kì
+Căn cứ vào tổng thể quy hoạch cấp vĩ mô
12


+Căn cứ vào kết quả dự báo những vấn đề trong tương lai
+Căn cứ vào thực trạng hoạt động kinh tế xã hội và khả năng khai thác
sử dụng các nguồn nhân lực của địa phương trong tương lai
4.Xây dựng phương án quy hoạch
a. Luận chứng các nội dung quy hoạch
Khi xây dựng luận chứng dựa vào các căn cứ sau:
- Khả năng về vốn, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực của địa phương, chỉ
tiêu này chi phối rất lớn đến sự hình thành và thực hiện các dự kiến
trong tương lai.
- Nhu cầu và xu thế phát triển của xã hội trong nước và trên thế giới.
Trong đó qua hệ hợp tác đầu tư trong nước và quốc tế trở thành vấn đề
hết sức quan trọng.
- Cơ chế chính sách của nhà nước và của địa phương nó ảnh hưởng
đến sự phát triển của hiện tại và tương lai.
b.Tổ chức phân bố không gian kinh tế xã hội theo lãnh thổ
Nội dung gồm
- Phân bố phát triển các tiểu vùng kinh tế\
- Phân bố mạng lưới đô thị và khu dân cư nông thôn
- Phân bố các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật và hạ tầng xã
hội
- Phân bố các trục, các hành lang phát triển, các khu vực đặc biệt
- Quy hoạch cảnh quan, tô tạo các khu danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử văn hóa

5. Xây dựng kế hoạch và các giải pháp thực hiện
Về kinh tế
13


Phát huy thế mạnh về kinh tế của các thành phần, đổi mới các hoạt
động kinh tế, nhất là kinh tế đối ngoại để từng bước đẩy nhanh sự phát
triển của nên kinh tế theo cơ chế thị trường
Về cơ chế chính sách
Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện hệ thống chính sách, đẩy mạnh việc cải
cáh hành chính. Từng bước tạo ra cơ chế thuận lợi cho hoạt động của
các thành phần kinh tế theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà
nước, từng bước hội nhập với khu vực và thế giới
Về xã hội
Đẩy mạnh thực hiện các chính sách về xã hội. Tạo điều kiện thuận lợi
để chuyển dịch cơ cấu lao động, tạo công ăn việc làm, thúc đẩy sự
phân công lao động xã hội hợp lí
Về đầu tư
Tạo cơ chế đầu tư thuận lợi nhất là đầu tư từ bên ngoài. Xác định cơ
cấu đầu tư cho các nghành, các lĩnh vực hợp lí, tiết kiệm và hiệu quả
nguồn vốn. Xây dựng các loại dịch vụ tài chính thuận lợi nhằm thu hút
được nhiều nguồn vốn.
Câu 9:
Tại sao phải quy hoạch xây dựng nông thôn mới?
Sau 25 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được nhiều thành
tựu to lớn. Tuy nhiên nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với
tiềm năng và lợi thế: Nông nghiệp phát triển con kém bền vững, sức
cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học- công nghệ và đào tạo nguồn
nhân lực con hạn chế. Nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy

hoạch, kết cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế,
cấp nước…con yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật
chất, tinh thần của người nông dân con thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao, chênh
lệch giàu nghè giữa nông thôn và thành thị con lớn phát sinh nhiều
vấn đề xã hội bức xúc. Vì vậy phải tiến hành xây dựng xã nông thôn
mới.
2. Mục tiêu của quy hoạch xây dựng nông thôn mới
1.

14


-

-

-

-

Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư
nông thôn; nâng cao dân trí, đào taoh nông dân có trình độ sản
xuất cao, có nhận thức chính trị đúng đắn, đóng vai tro làm chủ
nông thôn mới.
Xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng hiện
đại. Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong sản xuất.
Sản phẩm nông nghiệp có sức cạnh tranh cao.
Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội đồng
bộ và hiện đại, nhất là đường giao thông, thủy lợi, trường học,
trạm y tế, khu dân cư…; xây dựng xã nông thôn dân chủ, ổn

định, văn minh, giảu đẹp, bảo vệ môi trường sinh thái, giữ gìn
bản sắc văn hóa dân tộc; an ninh trật tự được giữ vững theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được
tăng cường, xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh
công- nông- trí thức.

Câu 10: Trình tự và nguyên tắc lập quy hoạch nông thôn mới?
1.
-

-

2.

Nguyên tắc lập quy hoạch nông thôn mới
QH nông thôn mới phải phù hợp với Quyết định số 491/QĐ-TTg
ngày 16/4/2009 của thủ tướng chính phủ.
Đồ án quy hoạch nông thôn mới phải tuân thủ các đồ án quy
hoạch cấp trên đã được phê duyệt
Đối với những xã đã có quy hoạch đáp ứng các tiêu chí về xây
dựng xã nông thôn mới thì không phải phê duyệt lại; những xã
đã và đang lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011-2020 cần
phải rà soát, bổ sung để phù hợp với việc lập quy hoạch theo
thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT.
Quy hoạch nông thôn mới được duyệt là cơ sở để quản lý sử
dụng đất, lập dự án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
Trong quá trình lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, UBND xã
chịu trách nhiệm lấy ý kiến bao gồm những định hướng cơ bản
về phát triển dân cư, các công trình hạ tầng công cộng, phát triển

sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và môi trường nông
thôn.
Trình tự lập quy hoạch nông thôn mới
• Trình tự lập, phê duyệt quy hoạch nông thôn mới
15


-

-

-

-

-

Lập và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nông thôn mới: Trước khi
tiến hành lập đồ án quy hoạch nông thôn mới, UBND xã tổ chức
lập nhiệm vụ quy hoạch và trình UBND huyện phê duyệt.
Nhiệm vụ quy hoạch là các yêu cầu đối với việc lập đồ án quy
hoạch nông thôn mới; sau khi có nhiệm vụ quy hoạch, UBND xã
trình UBND huyện phê duyệt bằng quyết định. Nội dung nhiệm
vụ quy hoạch gồm:
+ Tên đồ án; phạm vi, ranh giới lập quy hoạch;
+ Mục tiêu yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án;
+ Dự báo quy mô dân số, đất đai, quy mô xây dựng;
+ Nhu cầu tổ chức không gian
+ Yêu cầu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu;

+ Hồ sơ sản phẩm của đồ án;
+ Kinh phí; tiến độ, trách nhiệm thực hiện đồ án.
Sauk hi nhiệm vụ quy hoạch được duyệt, UBND xã tổ chức lập
đồ án quy hoạch, quy định quản lý theo quy hoạch và thông qua
Hội đồng nhân dân xã trước khi trình UBND huyện phê duyệt đồ
án. Đối với những xã thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
xã thì UBND xã tổ chức lấy ý kiến các ban ngành trong xã trước
khi trình UBND huyện phê duyệt.
UBND huyệ phê duyệt đồ án quy hoạch nông thôn mới và ban
hành Quy định quản lý theo quy hoạch được duyệt. Sau khi đồ
án được phê duyệt, UBND xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện
và quản lý theo quy hoạch.
• Quản lý, thực hiện quy hoạch nông thôn mới ( cái này k
viết cũng đc )
Tổ chức công bố, công khai và cung cấp thông tin quy hoạch
Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới
phân khu chức năng.
Xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phong hộ ngoài thực địa.
Lưu trữ hồ sơ quy hoạch nông thôn mới.

Câu 11 : Bộ tiêu chí quốc gia về quy hoạch nông thôn mới, ý nghĩa
của bộ tiêu chí quốc gia ? trách nhiệm của ủy ban nhân dân các
cấp.
16


• Nội dung của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới bao

gồm 5 nhóm và 19 tiêu chí ,cụ thể như sau:

- Nhóm 1 : quy hoạch
- Nhóm 2 : hạ tầng, kinh tế xã hội
- Nhóm 3 : kinh tế và tổ chức sản xuất
- Nhóm 4 :văn hóa- xã hội -môi trường
- Nhóm 5 :hệ thống chính trị
19 tiêu chí bao gồm : 1.quy hoạch, 2.giao thông, 3.thủy lợi,
4.điện, 5.trường học, 6.cơ sở vật chất văn hóa, 7.chợ, 8bưu
điện, 9.nhà ở dân cư, 10.thu nhập, 11.tỷ lệ hộ nghèo, 12.cơ cấu
lao động, 13.hình thức tổ chức sản xuất, 14.giáo dục, 15.y tế ,
16.văn hóa , 17.môi trường , 18.hệ thống tổ chức chính trị xã
hội vững mạnh, 19.an ninh chính trị,trật tự xã hội đc giữ vững
ổn định.
• Ý nghĩa của bộ tiêu chí quốc gia
- Là cụ thể hóa đặc tính của xã nông thôn mới thời kỳ đẩy

mạnh công nghiệp hóa ,hiện đại hóa .
- Bộ tiêu chí là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới , là chuẩn mực để
các xã lập kế hoạch phấn đấu đạt 19 tiêu chí nông thôn mới .
- Là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng
nông thôn mới của các địa phương trong từng thời kỳ ;đánh
giá công nhận xã , huyện tỉnh đạt nông thôn mới , đánh giá
trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền xã trong việc
thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
• Trách nhiệm của ủy ban nhân dân các cấp
- UBND xã là chủ đầu tư , có trách nhiệm tổ chức lập, trình
ủy ban nhân dân huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
nông thôn mới.
- Cơ quan thẩm định : phong hạ tầng, phong NN & PTNT,
phong TNMT huyện có trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ và đồ

án quy hoạch NTM trước khi trình UBND huyện

17


- UBND huyện quyết định phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch NTM , đồng thời ban hành quy định quản lý xây dựng
theo đồ án quy hoạch;
- Sở xây dựng chủ trì , phối hợp vs các sở nn & pt nt , tn &
mt hướng dẫn , kiểm tra việc thực hiện NTM, chịu trách nhiệm
tổ chức đào tạo ,tập huấn kiến thức về lập, và quản lý quy
hoạch NTM trên địa bàn.
- ban chỉ đạo nông thôn mới các tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo
việc thực hiện công tác quy hoạch NTM, đáp ứng yêu cầu ban
chỉ đạo TW đã đề ra. định kỳ 6 tháng báo cáo ban chỉ đạo trung
ương về chương trình mục tiêu quốc gia xây dưng NTM.
Câu 12 :Nội dung cơ bản của đồ án quy hoạch nông thôn mới
Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp
-

Phân tích đánh giá tổng hợp hiện trạng về điều kiện tự nhiên,
môi trường và các hệ sinh thái để từ đó xác định nguồn lực và
tiềm năng phát triển.

-

Đánh giá việc thực hiện quy hoạch đã có

-


Đánh giá hiện trạng về nhà ở , công trình công cộng,hạ tầng kỹ
thuật,di tích ,danh thắng du lịch

-

Phân tích , đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất

Dự báo tiềm năng và định hướng phát triển
• Dự báo tiềm năng
- Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất , phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất. Dự
báo quy mô đất , xây dựng cho từng loại công trình cấp xã
,thôn ,bản và đất ở.
- Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo như : kinh tế thuần
nông , nông lâm kết hợp,...
- Dự báo quy mô dân số , lao động ,số hộ theo các giai đoạn quy
hoạch
18


• Định hướng phát triển dân số , hạ tầng ,kinh tế,môi
-

-

-

-

-


-

trường trên địa bàn toàn xã
Xác định những tiềm năng của xã về nhân lực, nguồn KT - XH ,
điều kiện tự nhiên
Xác định các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh
vực, theo hướng phù hợp với tiềm năng , nguồn gốc để đảm bảo
tính khả thi và phát triển bền vững .
Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã
Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn
xóm cũ
Định hướng tổ chức các công trình công cộng , bảo tồn công
trình văn hóa lịch sử, xác định vị trí,quy mô định hướng kiến
trúc cho các công trình công cộng cấp xã , các khu vực có tính
đặc thù khác .
Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
toàn xã, kết nối các thôn bản vs vùng sx, với trung tâm xã và
vùng liên xã.
Quy hoạch sử dụng đất
• Lập quy hoạch sử dụng đất ( chỗ này nếu hỏi riêng thi viết
hết, k thì chỉ viết phần in đậm nhé cb )
Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã đc
cấp huyện phân bổ
Xác định diện tích đất cho nhu cầu phát triển, cụ thể: diện
tích đất lúa nương, CHN con lại, đất NN khác, đất trụ sở cơ
quan, công trình sự nghiệp của xã, đất nghĩa trang, nghĩa địa do
xã quản lý, đất sông suối, đất phát triển hạ tầng của xã và đất phi
NN khác.
Trong quá trình lập quy hoạch NTM, cần xác định diện tích

những loại đất khi CMĐSD phải xin phép theo quy định của
pháp luật hiện hành. Xác định diện tích các loại đất chưa sd đưa
vào sd.
• Lập kế hoạch sử dụng đất
Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng , diện
tích đất phải chuyển mục đích sử dụng , diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng .
+ Phân kỳ sdđ theo 2 gđ : 2011-2015 và 2016-2020.
19


-

-

-

-

-

-

+Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho giai đoạn 2011-2015.
+ Hệ thống chỉ tiêu và biểu quy hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch sản xuất
• Quy hoạch sản xuất nông nghiệp
Xác định tiềm năng ,quy mô của từng loại hình sản xuất
Phân bổ khu vực sản xuất nông nghiệp hàng hóa ngành trồng
trọt, khu chăn nuôi , khu nuôi trồng thủy sản,…hạng mục quy

hoạch phải rõ vị trí theo thôn, bản.
Xác định mạng lưới hạ tầng gồm : giao thông nội đồng , thủy
lợi,hệ thống điện hạ thế phục vụ sản xuất,...
Giải pháp chủ yếu để phát triển đạt yêu cầu của quy hoạch
• Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
dịch vụ
Tiềm năng phát triển công nghiệp , dịch vụ : Tài nguyên, đất
đai, lao động .
Lựa chọn loại ngành công nghiệp , dịch vụ cần phát triển và giải
pháp chủ yếu để đạt được mục tiêu xây dựng NTM.
Xác định chỉ tiêu phát triển công nghiệp ,dịch vụ của xã
Giải pháp chủ yếu để đạt được yêu cầu phát triển theo quy
hoạch.
Quy hoạch xây dựng
Đối với thôn bản và khu dân cư mới
Xác định quy mô dân số , số hộ theo đặc điểm sinh thái , tập
quán văn hóa ,công trình công cộng từng thôn ,khu dân cư mới .
Xác định hệ thống thôn bản và khu dân cư mới .
Cơ cấu phân khu chức năng , tổ chức không gian ; yêu cầu,
nguyên tắc giải pháp tổ chức không gian kiến trúc , xác định vị
trí quy mô khu trung tâm thôn, dân cư tập trung ; khu sản xuất ,
các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển…
Cải tạo chỉnh trang thôn ,bản , nhà ở: định hướng giải pháp tổ
chức k gian ở, các quy định về kiến trúc, màu sắc, phù hợp vs
điều kiện tự nhiên, khí hậu của địa phg.
Các chỉ tiêu cơ bản về dân số , đất , công trình công cộng thôn ,
khu dân cư cũ và xây dựng mới;
Đối với trung tâm xã
20



- Xác định vị trí ,ranh giới ,diện tích đất , dự báo quy mô xây

-

-

dựng mới hoặc cải tạo định hướng kiến trúc đặc trưng đối với
khu trung Tâm và từng công trình công cộng cấp xã.
Nội dung yêu cầu và nguyên tắc về tổ chức không gian kiến
trúc , tầng cao, giải pháp kiến trúc công trình công cộng và dịch
vụ, cây xanh. Các vùng phát triển, vùng hạn chế xây dựng, vùng
cấm xây dựng, vùng bảo tồn.
Các chỉ tiêu về quy hoạch đất đai , hạ tầng kỹ thuật ,hạ tầng xã
hội trung tâm .
Xác định các dự án ưu tiên đầu tư tại trung tâm xã và các thôn
,bản,khu vực được lập quy hoạch .
Quy định mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: giao
thông, cấp – thoát nước, cấp điện, vệ sinh môi trg nghĩa trang,
nghĩa địa toàn xã, các thồn, các bản; xác định vị trí, hệ thống,
quy mô, dang mục công trình, định hướng giải pháp cải tạo,
chỉnh trang, tiêu chuẩn kỹ thuật đáp ứng yêu cầu phát triển của
từng gđ quy hoạch và BVMT.

21


22




×