Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

TÀI LIỆU ôn THI TIẾNG ANH vào lớp 10 CHUYÊN đề GIỚI từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.61 KB, 33 trang )

CHUYÊN ĐỀ GIỚI TỪ
ĐỊNH NGHĨA GIỚI TỪ:
Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ
thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Ví dụ:


I went into the room.



I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là
tân ngữ của giới từ "in".Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường
khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là
Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH:
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc
biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và
tiếng Anh nói riêng. Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép
dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại
khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và
học ngay từ lúc ban đầu.
VỊ TRÍ CỦA GIỚI TỪ
Sau TO BE, trước danh từ:
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.
.
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!


1


+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi
có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
.
Sau tính từ:
+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo
lắng về việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.
MỘT SỐ SAI LẦM THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG GIỚI TỪ:
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó.
Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về Lần sau gặp chữ : disscuss _____
( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ:Trước đó ta gặp : in the morning Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy
morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng : Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự )
liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )
HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ:
1)Giới từ đơn ( simple prepositions ): Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to,
under, over, with …
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ): Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn
lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
-Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )
2


-Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )
-Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )

3) Giới từ kép ( compound prepositions ): Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a
hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond,
beneath, between, below…
4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ): According to ( tùy theo), during ( trong
khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ),
notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/
regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ )
-Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )
5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
-Because of ( bởi vì )-By means of ( do, bằng cách)-In spite of (mặc dù)-In opposition to
( đối nghịch với )-On account of ( bởi vì )-In the place of ( thay vì )-In the event of ( nếu
mà )
Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh
cứ về)
- With a view to ( với ý định để )
Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)For the shake of ( vì )_Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài
này vì sự tiến bộ của các bạn)
- On behalf of ( thay mặt cho)

3


Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả
học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)
-In view of ( xét về )
Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )
-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
_Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có
liên hệ đến việc học của tôi. )
6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác: At 7 o'clock ( o' =

of ): Lúc 7 giờ
CÁC LOẠI GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP
1) Giời từ chỉ thời gian:
at, on , in , from … to, for, by, after, between, till, until ….
a. At + một thời điểm cụ thể.
VD: at night/ three o’clock in the afternoon
b. In + tháng / năm / mùa
VD: In 1978 / June / summer
In + the morning / afternoon / evening
c. On + ngày trong tuần / ngày tháng năm.
VD : on Monday / January 4th, 2007
d. From … to : từ … đến …
from + điểm thời gian + to + điểm thời gian
VD: We have classes from 7 o’clock to 11.15.
e. For + khoảng thời gian:
VD: for two hours , a week …
f. By + một điểm thời gian: trước
4


VD: by five o’clock
g. After + time:
VD: after breakfast / lunch / dinnet…
h. Between + điểm thời gian + and + điểm thời gian: khoảng từ … đến …
Between + 2 sự kiện
i. Till / Until + điểm thời gian: đến luc, đến khi.
2) Giời từ chỉ nơi chốn:
a. On:
* ở trên (chạm vào, sát vào, bao phủ hoặc tạo thành một phần của bề mặt.
VD: On the wall / grass / table.

* ở ( một đại lộ, một con đường)
VD: on Tran Hung Dao Street.
* ở trên / trong hoặc một phương tiện chuyên chở.
VD: on the plane / train…
* trên / dựa trên
VD: on his back, on horse back …
b. At + địa chỉ :
VD: at 10 Ngo Quyen Street.
c. In + tên nước, tỉnh, thành phố.
VD: in viet Nam, in Ho Chi Minh city.
d. Một số giới từ chỉ vị trí khác:
above ( bên trên), around ( xung quanh), behind (đằng sau), below ( bên dưới), beside
(bên cạnh), between (ở giữa), far from (ở xa), in front of (trước mặt), in the middle of ( ở
giữa), inside (bên trong), near (gần), next to (bên cạnh), on the top of (trên đỉnh), outside
(bên ngoài), under (bên dưới).
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:
-To, into, onto : dến
5


+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.
+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó
+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm
-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Ex: I come from vietnam
-Across : ngang qua Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)
-Along : dọc theo
-Round,around,about: quanh
4) Giới từ chỉ thể cách:
-With : với
-Without : không, không có

-According to: theo
-In spite of : mặc dù
-Instead of : thay vì
5) Giới từ chỉ mục đích:
- To : để
- In order to : để
- For : dùm, dùm cho-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.
- So as to: để
6) Giới từ chỉ nguyên do:
-Thanks to : nhờ ở -Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn
mà tôi thi đậu).
-Through : do, vì-Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết).
-Because of : bởi vì -Owing to : nhờ ở, do ở-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì
hạn hán nên mùa màng thất bát)
-By means of : nhờ, bằng phương tiện

6


MỘT SỐ TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ PHỔ BIẾN
I. ADJECTIVE + PREPOSITION
1. Adjective + about:
Worried about: lo lắng

Annoyed about: Phiền toái

Nervous about: lo lắng

Happy /sad about; Vui /buồn


Excited about: hồi hộp

Angry about : giận về việc gì

Upset about: bực tức

Furious about: giận dữ
Sorry about

2. Adjective + of:
Afraid of: sợ , e ngại

Full of: đầy những

Frightened of: sợ hãi

Short of: cạn kiệt

Terrified of: sợ hãi

Jealous of: ghen tỵ với

Scared of:sợ hãi

Envious of: ghen tỵ với

Fond of: thích

Capable / incapable of: có khả năng/ không có


Tired of: chán

khả năng

Proud of: tự hào

Aware / conscious of: ý thức về

Ashamed of: hổ thẹn

Confident of: tin tưởng

3. Adjective + at:
- Good / bad/ excellent/ clever at (= giỏi / tốt / xuất sắc/ khéo léo về…)
- surprised/ astonished/ amazed/ shocked at (or by): kinh ngạc
- skilful at: có kỹ năng về
- clumsy at: vụng về
- annoyed at : khó chựu về
4. Adjective + for:
- availaible: có sẵn

- ready for; sẵn sàng

- difficult for: khó

- Responsible for: chựu trách nhiệm về
7


- late for: muộn


việc gì

- dangerous for: nguy hiểm

- good for: tốt

- famous for / well-known for: nổi tiếng

- convenient for: thuận tiện

- suitable for: phù hợp

- qualified for: có phẩm chất

- sorry for: xin lỗi

- Necessary for: cần thiết

- helpful for / useful for: có lợi / có ích
5. Adjective + with:

- grateful for st: biết ơn về

Fed up with/ bored with: chán

Contrasted with: tương phản

Satisfied with: hài lòng


Popular with: phổ biến

Delighted with: phấn khởi

Familiar with: quen thuộc với ai

Disappointed with; thất vọng

Pleased with:hài lòng

Crowded/ overcrowded with: đông đúc

Furious with: phẫn nộ

Covered with: bao phủ

Busy with: bận

Angry with: giận dữ

Friendly; thân mật
Acquainted with: làm quen với

6. Adjective + in:
- interested in: thích, quan tâm về
- rich in: giàu về
- successful in:thành công
- confident in sb: tin cậy vào ai
7. Adjective + from:
- Absent from: vắng mặt

- different from: khác
- far from: xa
- safe from: an toàn
- Divorced from: ly dị, làm xa rời
8. Adjective + to:
Nice/kind/polite/ generous/ friendly/ unfriendly to
Harmful to: có hại
Similar to: tương tự
8


Be married/ engaged to sb (= thành hôn/ đính hôn)
Note: Nice/kind/polite/ generous of sb to do st
9. Adjective + on:
Keen on: + n/ V-ing: say mê
Dependent on + n/ V-ing: lệ thuộc
10. Một số trường hợp cần lưu ý:
- be tired of: chán
EX: I’m tired of doing the same work every day
- be tired from:mệt mỏi
Ex: I’m tired from walking for a long time
- be grateful to sb for st…:biết ơn ai về vấn đề gì
Ex: I’m grateful to you for your help
- be responsible to sb for st: chựu trách nhiệm với ai về việc gì
Ex: you have to be responsible to me for your actions
II. VERB + PREPOSITION
1. VERBS + FOR:
- apply for: xin việc

- leave for:dời để


- ask for; yêu cầu

- search: tìm kiếm

- Look for: tìm kiếm

- pay for: trả tiền

- Thank for: cảm ơn

- wait for: đợi

2. verbs + to:
- Belong to: thuộc về

- explain to;giải thích

- listen to: nghe

- Apologize to: xin lỗi

- happen to: xảy ra với

- prefer to: thích hơn

- write to: viết

- complain to sb about st: phàn nàn


Speak to: nói

- talk to: nói

3. verbs + on:
Depend on: lệ thuộc vào / Rely on: tin cậy / Live on: sống nhờ vào
9


4. verbs + at:
- look at: /- glance at: liếc nhìn vào / - smile at: cuời / - laugh at;cuời / - Shout at: la lối
- Point at: chĩa /- aim: nhằm
5. Verbs + of:
Consist of : bao gồm

Complain to sb of / about st: phàn nàn

- die of/ from: chết vì

- think of/ about: nghĩ

- approve of: tán thành

- - accuse sb of st: tố

- admire sb of st: khâm phục ai
6. Others:

cáo


- Look after + take care of: chăm sóc

- agree with: đồng ý

- be/ get used to: quen

- borrow st from sb; muợn

- suffer from; chựu đựng

- participate in: tham gia

- look up / for/ at/ forward to/ :

- Object to sb/ V-ing: phản đối

- put on/ off/: mặc/ hoãn lại

- call off: huỷ bỏ

- blame sb for st: đỗ lỗi

- stand for: tượng trưng

- belong to: thuộc về

- differ from: khác

- congratulate sb on st: chúc mừng


- introduce to sb: giới thiệu

- arrive at (station, bus, stop…) địa điểm nhỏ - escape from:thoát khỏi
- arrive in (London, Paris, Viet Nam..) địa - insist on: khăng khăng
điểm lớn

- prevent from: ngăn chặn

- turn into/ change into: hoá ra

- succeed in: thành công về

- bring up: nuôi lớn
III. PREPOSITION + NOUN:
1. ON
• On + thứ trong tuần/ ngàytrong tháng.
Ví dụ: I will call you on Thursday. His birthday is on February 3.
• On + a/the + phương tiện giao thông (bus/ plane/ train/ ship/ bike).

10


Ví dụ: It’s two late to see Jane; she’s already on the plane. I came to school this
morning on the bus.
• On a street : ở tại phố. Ví dụ: I lives on 1st Ngọc khánh.
• On + the + số thứ tự + floor: ở tầng thứ.
Ví dụ: My girlfriend lives on the fourth floor of an old building by my house.
• On time : đúng giờ (bất chấp hoàn cảnh bên ngoài).
Ví dụ: Despite the bad weather, our plane left on time.
• On the corner (of two street) : góc giữa 2 phố.

Ví dụ: My house is on the corner of Ngọc khánh street and Trộm cướp street.
On the corner

at the corner

in the corner

• On the sidewalk : trên vỉa hè.
Ví dụ: Don’t walk in the street, walk on the sidewalk.
• On the way : trên đường tới >< on the way back to: trên đường trở về.
Ví dụ: We can stop at the grocery store on the way to their house.
• On the right/ left : ở bên trái/ bên phải.
Ví dụ: Paul sits on the left side of the room and Dave sits on the right.
• On television/ (the) radio: trên truyền hình/ trên đài phát thanh.
Ví dụ: The president’s “State of the Union Address” will be on television and on the
radio tonight.
11


• On the telephone (on the phone): nói trên điện thoại, gọi điện thoại, nhà có mắc điện
thoại.
Ví dụ: Is your house on the telephone ? - nhà cậu có mắc điện thoại không?
Janet will be here soon; she is on the telephone.
• On the whole = in general : nói chung.
Ví dụ: On the whole, the rescue mission was well executed.
• On the other hand: tuy nhiên.
• on the one hand ... on the other hand : một mặt ... mặt khác.
Ví dụ: The present perfect aspect is never used to indicate a specific time; on the
other hand, the simple past tense is.
• On sale 1- for sale : có bán, để bán.

2- bán hạ giá.
Ví dụ: The house will go on sale this weekend.
The regular price of the radio is $39.95, but today it’s on sale for $25.
• On foot: đi bộ.
Ví dụ: My car would not start so I came on foot.
* on fire: đang cháy
* On a diet: ăn kiêng
2. AT
at - ở tại (thường là bên ngoài, không xác định bằng in)
Ví dụ: Jane is at the bank.
• At + số nhà.
Ví dụ: George lives at 565 16th Avenue.
• At + thời gian cụ thể.
Ví dụ: The class begin at 5:15.
12


• At + home/ school/ work : ở nhà/ ở trường/ đang làm việc.
Ví dụ: Charles is at work and his roommate is at school. At night, they are usually at
home.
• At + noon/ night: vào ban trưa/ vào ban đêm.
at noon (Mỹ) : đúng 12h trưa.
• At least : tối thiểu >< at most : tối đa.
Ví dụ: We will have to spend at least two weeks doing the experiments.
• At once : ngay lập tức.
Ví dụ: Please come home at once.
• At times : thi thoảng, đôi khi.
Ví dụ: At times, it is difficult to understand him because he speaks too fast.
• At present/ the moment = now + thời tiếp diễn.
• At first : thoạt đầu >< at last : về sau.

Ví dụ: Jane was nervous at first, but later she felt more relaxed.
• At the beginning/ at the end of : ở đầu/ ở cuối ( dùng cho địa điểm/ thời gian).
• Thành ngữ chỉ trạng thái: Ex: -At work : đang làm việc
• At play : đang chơi
• At oen's prayers : đang cầu nguyện
• At ease : thoải mái
• At war : đang có chiến tranh
• At peace : đang hòa bình

3. Một số thành ngữ đặc biệt dùng với giới từ.
• On the beach: trên bãi biển.
Ví dụ: We walked on the beach for several hours last night.
13


• In place of = instead of : thay cho, thay vì.
Ví dụ: Sam is going to the meeting in place of his brother, who has to work.
Lưu ý: In place of không thay thế được cho instead khi instead đi một mình đứng cuối
câu.
Ví dụ: She was supposed to come this morning, but she went to the lab instead.
• In hopes of + Ving = hoping to + verb = hoping that + sentence.
Ví dụ: John called his brother in hopes of finding somebodyto watch his children.
• Of course : chắc chắn, tất nhiên.
Ví dụ: If you study the material very thoroughly, you will have no trouble on the
examination.
• Off and on : dai dẳng, tái hồi, từng chập một.
Ví dụ: It rained off and on all day yesterday.
• All of a sudden: bất thình lình.
Ví dụ: When we were walking through the woods, all of a sudden, we heard a strange
sound.

• For good = for ever : vĩnh viễn, mãi mãi.
Ví dụ: Helen is leaving Chicago for good.
4. Out of (ra khỏi) >< into (di vào)
• be (run) out of + danh từ : hết, không còn.
• be out of town : đi vắng.
Mr. Adams cannot see you this week because he is out of town.
• be out of date (cũ, lỗi thời) >< be up to date (mới, cập nhật, hợp thời)
Don’t use that dictionary. It is out of date. Find one that is up to date.
• be out of work : thất nghiệp.
I have been very unhappy since I have been out of work.
14


• be out of the question : không thể được.
Your request for an extension of credit is out of the question.
• be out of order: hỏng.
We had to use our neighbour’s telephone because ours was out of order.
• 5. BY
• Động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua.
• Động từ tĩnh + by = ở gần, ở bên.
• by + thời gian cụ thể : trước lúc.
Ví dụ: We usually eat supper by six o’clock in the evening.
• By được dùng trong câu bị động để chỉ ra chủ thể gây hành động.
Ví dụ: Romeo and Juliet was writen by William Shakespeare.
• By + phương tiện giao thông (bus/ plane/ train/ car/ ship/ bike).
Ví dụ: We traveled to Boston by train.
• By then : trước lúc đó.
Ví dụ: I will graduate from the university in 1997. By then, I hope to have found a job.
• By way of = via : theo đường.
Ví dụ: We are driving to Atlanta by way of Baton Rouge.

• By the way :

1- tình cờ.

Ví dụ: By the way, I’ve got two tickets for Saturday’s game. Would you like to go with
me?
2- nhân đây, tiện đây.
• By far + tính từ so sánh : (dùng để nhấn mạnh).
Ví dụ: This book is by far the best on the subject.
• By accident / by mistake : tình cờ. >< on purpose (cố tình).
15


Ví dụ: Nobody will receive a check on Friday because the wrong cards were put into
the computer by accident.
* by heart: học thuộc lòng
6.IN
In (ở trong, ở tại) - nghĩa xác định hơn at
• In a room/ building/ drawer/ closet : bên trong ...
Ví dụ: Your socks are in the drawer.
• In + năm/ tháng.
Ví dụ: His birthday is in April. I will begen class in 1998.
• In time : đúng giờ -vừa vặn.
Ví dụ: We arrived at the airport in time to eat before the plane left.
• In the street: dưới lòng đường.
Ví dụ: The children were warned not to play in the street.
• In the morning / afternoon/ evening : vào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối.
Ví dụ: I have a dental appointment in the morning, but I will be free in the afternoon.
• In the past/ future: trong quá khứ/ tương lai.
Ví dụ: In the past, attendance at school was not compulsory, but it is today.

• In future : từ nay trở đi.
Ví dụ: I will spend much time on learning English in future because the TOEFL test
is coming.
• In the beginning/ end. : thoạt đầu/ rốt cuộc = at first/ at last.
Ví dụ: Everyone seemed unfriendly in the beginning but in the end everyone made
friends.
• In the way : chắn ngang lối, đỗ ngay lối.
16


Ví dụ: He could not park his car in the driveway because another car was in the way.
• Once in a while : thỉnh thoảng, đôi khi.
Ví dụ: Once in a while, we eat dinner at Chiness restaurant.
• In no time at all: trong nháy mắt, trong 1 thoáng.
Ví dụ: George finishes his assignment in no time at all.
• In the meantime = meanwhile : trong lúc đó.
Ví dụ: We start school in several weeks, but in the meantime, we can take a trip.
• In the middle : ở giữa (địa điểm).
Ví dụ: Grace stood in the middle of the room looking for her friend.
• In the army/ air force/ navy. Trong quân đội/ trong không lực/ trong hải quân.
• In the + số thứ tự + row : ở hàng ghế thứ.
Ví dụ: We are going to sit in the fifteen row of the auditorium.
• In the event that : trong trường hợp.
Ví dụ: In the event that you win the prize, you will be notified by mail.
• In case : để phòng khi, để ngộ nhỡ.
Ví dụ: I will give you the key to the house so you will have it in case I arrive a little
late.
• Be/ get in touch/ contact with : tiếp xúc, liên lạc, gặp gỡ với ai.
Ví dụ: It’s very difficult to get in touch with Jenny because she works all day.
• In fact: = actually: thực ra

• In general: nói chung
• In meantime: đồng thời
• Thành ngữ chỉ trạng thái: Be in debt : mắc nợ
• Be in good health : có sức khỏe
• Be in danger : bị nguy hiểm
17


• Be in bad health : hay đau yếu
• Be in good mood : đang vui vẻ
• Be in tears : đang khóc
THÀNH NGỮ VỚI GIỚI TỪ


-In such case :trong trường hợp như thế



-In short, in brief : tóm lại



-In fact : thật vậy



-In other words : nói cách khác




-In one word : nói tóm lại



-In all: tổng cộng



-In general : nói chung



-In particular : nói riêng



Little by little : dần dần



day by day : ngày qua ngày



Two by two : từng 2 cái một



by mistake : do nhầm lẫn.




Learn by heart : học thuộc lòng

NHỮNG TỪ ĐI KÈM GIỚI TỪ TRONG CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9
Unit 1
take somebody to some place

: đưa ai tới nơi nào

at the end of the week

: cuối tuần

to depend on

: tùy thuộc vào

to be rich in

: giàu có, phong phú về

to be famous for

: nổi tiếng về

to be keep in touch (with sb)

: giữ liên lạc (với ai)
Unit 2

18


different from

: khác với > < the same as (giống)

to be named after

: được đặt tên theo

to be proud of

: tự hào về

in many ways

: về nhiều phương diện

over the world

: trên thế giới
Unit 3
Preposition of place

on a farm
in a field
by a river – in the river/sea
walk up the mountain
near the foot of a mountain

in / under the tree
cross a bamboo forest
in the corner of the room
at / on the corner of the street
in the sky
at the entrance to the village
on the way (home) / (to Oxford)
Preposition of time
from Monday to / till Thursday
for half an hour
between 11 AM and 1 PM
at the beginning of the week
at the end of the week / month / year …
in the end = finally
since last summer / winter …
Unit 4
amount to

: cộng lại đến / thành
19


deposit in / on

: đặt

* order sb to do sth

: ra lệnh cho ai làm gì
Unit 5


respond to sb / sth

: đáp lại

communicate with sb

: giao tiếp

limit sb / sth to

: giới hạn vào / ở

be accessible to

: tiếp cận được
Unit 6

disappointed at / about sth

: thất vọng về việc gì

disappointed in sth

: thất vọng trong việc gì

persuade sb of sth

: thuyết phục ai làm việc gì


provide sb with sth

: cung cấp cho ai thứ gì

reduce sth to sth

: thu giảm điều gì đến mức nào

prevent sb from doing sth

: ngăn cản ai làm điều gì
Unit 7

apply to somewhere for sth

: nộp đơn vào đâu để xin việc gì

apply sth to sth

: áp dụng điều gì cho cái gì

do sth on one’s profit

: làm việc gì vì lợi ích của ai

profitable to sb

: có lợi cho ai

replace sth / sb with sth / sb


: thay cái gì / ai bằng cái gì /ai
Unit 8

throughout the year

: suốt năm

distinguish A from B

: phân biệt A với B

in a word

: nói tóm lại, tắt một lời
Unit 9

prepare for sth

: chuẩn bị cho cái gì đó

bring along sth

: mang theo cái gì đó

warn sb about sth

: khiến cho ai cảnh giác, đề phòng cái gì

cause damage to sth


: làm cái gì hư hại
20


Unit 10
be under experiment

: đang được thử nghiệm

around the world

: khắp thế giới

plan for sth

: dự kiến, trù tính cái gì

in perfect health

: với sức khỏe hoàn hảo

BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. Kiến thức lớp 9:
.Choose the best answer A, B, C or D:
1. Malaysia is divided................two regions.
A. to

B. on


C. in

D. into

2. It's very kind................... you to say so!
A. in

B. to

C. for

D. of

3. Can you tell me how many chapters this book consists................?
A. of

B. to

C. with

D. in

4. Jeans have never been … fashion because a lot of people are still fond of wearing
them.
A. out

B. of

C. out of


d. on

5. People like wearing jeans because this material doesn’t wear … easily.
A. by

B. away

C. of

D. out

6. The material, called jean, was named … sailors from Genoa.
A. as

B. after

C. to

D. with

7. These shoes are made … good leather. They are very strong.
A. from

B. by

C. of

D. with

C. for me


D. for I

8.It seems very dificult … to have a trip abroad.
A. that I

B. to me

9.It was very impolite … him to shout at the meeting.
A. of

B. to

C. about

D. with

10It was very impolite … him to shout at the meeting.
21


A. of

B. to

C. about

D. with

11.Lan always walks to school. She goes to school … .

A. by foot

B. with foot

C. on foot

D. of foot

12.When I first started playing tennis, it was … fun.
A. for

B. of

C. as

D. in

13.Did he … live in the country when you was young?
A. use to

B. used to

C. get used to

D. be used to

C. with

D. of


14.It’s very kind … you to help us. Thanks a lot.
A. for

B. to

15.The hospital building is devided … four sections.
A. in

B. into

C. to

D. about

16. He is a small boy. He has to depend … his parents.
A. on

B. to

C. with

D. of

17. Maryam was really impressed … the beauty of the city.
A. of

B. by

C. with


D. for

C. at / in

D. on / in

18.She arrived … four o’clock … the afternoon.
A. at / on

B. in / in

19.He was a tennis player when he was young. He … tennis when he was young.
A. plays

B. used to play

C. has played

D. likes to play

C. at

D. to

20. My sister is studying hard … her exam.
A. in

B. for

21. I have studied English … more than three years.

A. for

B. in

C. since

D. at

22. I am very proud .................. my school.
A.from

B.at

C.of

D.off

23. .He laughs a lot because .............. her funny face.
A.of

B.off

C.in

D.on

.24. Lan used to walk the mosque .............. her way to primary school.
A.to

B.on


C.in

D.at
22


25. It seems very difficult for me to have a trip abroad. It all depends ..........my
parents.Any way we’ll keep ..........touch.
A.on-in

B.in-in

C.on-on

D.of-off

27. It’s very cold…………..night…………….the moon.
A. to/in

B. in/to

C. on/at

D. at/on

28. Thuy's grandmother turned the television _________ to see the weather forecast.
A. off

B. on


C. up

D. down

29. What are the main differences......................the two cities?
A. in

B. at

C. between

D. with

30. Remember …………. the door before you leave.
A. to lock

B. lock

C. locked

D. locking

31. She has come here ………… yesterday.
A. in

B. since

C. for


D. on

32. Lan didn’t come to the party because she had to look……..her younger brother.
a. at

b. for

c. forward

d. after

33. Mrs . Hoa will stay in London.............. Monday................ Friday .
A . between – to

B . from – to

C. on – until

D. on - to

34. It doesn’t rain ..................... the dry season.
A. on

B. at

C. in

D. between

35. I congratulate him ............ his success.

A. in

B. at

C. with

D. on

36. The customer insisted ...........seeing the manager.
A. of

B. on

C. in

D. about

37. I was brought……….in the countryside by my aunt after my parents had pass
…………
A. on/over

B. for/ on

C. on / off

D. up / away

38. What is your daughter named ………. ? – A kind of flower
A. after


B. on

C. in

D. from

39. The visitor spoke ....................the subject of wildlife in northern Britain.
23


A. in

B. from

C. with

D. on

40. Sometimes Mr. Pike has to work late…….night to do some import-tant experiments.
A. in

B. at

C. for

D. on

41. Peter ………a hurry to go so he did not stop to greet me.
A. in


B. on

C. with

D. over

42. Where is Jimmy? – He is ………work. He is busy …………his monthly report.
A. on/ for

B. in/ about

C. to / through

D. at / with

43. Mary doesn’t mind living……….her own.
A. with

B. by

C. on

D. at

44. While studying he was finacially dependent……….his parents.
A. to

B. on

C. of


D. from

45. Please don’t enter ……………knocking.
A. except for

B. while

C. with

D. without

46. It was very ……of you to invite me to your birthday party.
A. Due to industrialization, we have to cope………..The fact that many species are
………….danger ………….extinction.
A. on/ at/ for

B. at / upon / over

C. for/ on/ with

D. with/ in / of

47. Boys! Put your toys…………it is time to go to bed. Don’t stay…late.
A. off/ on

B. away / up

C. down off


D. around /

for
48. She intended to quit her job to stay……home and look………her sick mother.
A. in/ at

B. at / after

C. for / over

D. up / on

49. He is very worried …………his new job because he is not quite prepared
…………….working
A. on/ over

B. to / off

C. about / for

D. in / at

50. The students are very………….of doing a lot of homework.
A. bored

B. tired

C. interested

D. good


51. Are you ……..about your examination?
A. interested

B. fed up

C. tired

D. worried
24


52. We are very ……with the result of the football match.
A. excited

B. pleased

C. worried

D. afraid

53. Some people are very …………..of traveling by air.
A. worried

B. excited

C. afraid

D. interested


54. While I am waiting……..my bus, I often listen ……….music.
A. on / at

B. for / to

C. toward/ about

D. upon/ in

55. The final examination will be held ………..June 12th , 2009.
A. in

B. on

C. at

D. to

56. How many languages are there ……………the world?
A. in

B. on

C. over

D. through

57. Egypt is famous ………ancient pyramids.
A. on


B. to

C. from

D. for

58. The boys looks very proud …………his success at school.
A. on

B. of

C. at

D. in

59. When the trucks leave the place, the ground is covered ………….trash.
A. in

B. by

C. with

D. of

60. Thuy’s grandma turned the TV …..to see the weather forecast.
A. off

B. up

C. on


D. down

61. The hurrican took several days to blow itself …………
A. in

B. out

C. down

D. off

62. It was the biggest eruption of Vesuvius ………some years.
A. for

B. since

C. in

D. from

63. On Passover, Jewish people celebrate freedom …………..slavery.
A. on

B. to

C. for

D. from


64. There are a lot of parties ………..Christmas.
A. in

B. at

C. on

D. for

65. When you are in orbit, you will be able to get …………of your seat.
A. in

B. on

C. out

D. down

66. The crew have been living ………space for over three months.
25


×