Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Đáp án Tuyển tập tổng hợp đề thi Đại Học môn Hóa học từ 2002 đến 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 45 trang )

kỳ thi tuyển SINH đại học, cao đẳng năm 2002
Đáp án và thang điểm đề chính thức Đại Học
Môn thi : Hoá học - Khối A

Bộ Giáo dục và đào tạo

------------------

Thang điểm
đến 0.125
đến 0.25

Đáp án

Câu I . (2 điểm)
1. (1 điểm)
a)
Lúc đầu xuất hiện bọt khí thoát ra từ lá sắt, sắt tan dần. Sau đó khí thoát ra
chậm dần, do bọt khí bám trên bề mặt lá sắt ngăn sự tiếp xúc của sắt với dung 0,25
dịch H2SO4.
0,25
Fe + H SO = FeSO + H
2

4

4

0,25
0,25


2

b)
- Lúc đầu bề mặt lá sắt có kim loại màu đỏ bám vào, sau đó khí thoát ra
0,125
nhanh hơn, sắt bị hoà tan nhanh do có sự ăn mòn điện hoá
Fe + CuSO4 =

FeSO4 + Cu


0,25





0,125

- Trong dung dịch H2SO4, lá sắt kim loại là cực âm, kim loại đồng là cực 0,25
dơng. Tại cực âm, sắt kim loại bị oxi hoá : Fe -2e -> Fe2+. Tại cực dơng, ion
H+ bị khử : 2H+ +2e -> H2

0,25

2. (1 điểm)

a)
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng. Fe2O3 không tan,
lọc, tách ta đợc Fe2O3 . Al2O3 và SiO2 tan do phản ứng:

Al2O3 + 2 NaOH = 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH = Na2SiO3 + H2O

0,25

0,25

0,125
0,125








0,25

(Nếu thí sinh không nói NaOH đặc nóng nhng trong phơng trình phản
ứng có ghi đặc, t0 vẫn đợc đủ số điểm)
b)
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch muối sắt (III) d nh FeCl3, Fe2(SO4)3
..., Ag không phản ứng, lọc tách đợc bạc. Kim loại đồng và sắt tan do
phản ứng:
Cu + 2FeCl3 = 2FeCl2 + CuCl2
Fe + 2FeCl3 = 3FeCl2

0,125


0,125








0,125
0,125








0,25
0,25

1


Đáp án

Thang điểm
đến 0.125
đến 0.25


Câu II (1 điểm)
- Hoà tan hỗn hợp A vào lợng d nớc có các phản ứng:
BaO
+ H2O = Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 = Ba(AlO2)2 + H2O
Dung dịch D là Ba(AlO2)2

0,125
0,125








0,25

Phần không tan B: FeO và Al2O3 còn d (Do E tan một phần trong dd NaOH).
-

Sục khí CO2 d vào D:

Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O = 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
-

0,125


Cho khí CO d qua B nung nóng có phản ứng sau:
FeO + CO = Fe + CO2

0,125








0,25

Chất rắn E: Fe và Al2O3
-

Cho E tác dụng với dung dịch NaOH d:
Al2O3 + 2NaOH = 2NaAlO2 + H2O

0,125

Chất rắn G: Fe.
- Cho G tác dụng với dung dịch H2SO4
Fe + H2SO4 = FeSO4+ H2

0,125









0,25

và dung dịch thu đợc tác dụng với dung dịch KMnO4
2KMnO4 + 10FeSO4+ 8H2SO4 = 2MnSO4+ 5Fe2(SO 4)3 + K2SO 4+ 8H2O

0,25

0,25

2


Thang điểm
đến 0.125
đến 0.25

Đáp án

Câu III 1,5 điểm
1.A1 :

CH3OOC - (CH2)4 - COOCH3
Đimetyl ađipat (Đimetyl hexanđioat)

B1:


HOOC- (CH2)4 - COOH
Axit ađipic (axit hexanđioic)
tO
CH3OOC - (CH2)4 - COOCH3 + 2NaOH
2 CH3OH + NaOOC - (CH2)4 - COONa

0,125
0,125








0,125
0,125








0,25

0,25

0,25

0,25

(Nếu thí sinh không viết công thức cấu tạo của A1 và B1 nhng viết phơng trình
phản ứng ở dạng công thức cấu tạo đúng nh trên thì vẫn cho điểm công thức
cấu tạo của A1 và B1 )
2. Phơng trình điều chế tơ nilon:
to
n HOOC - (CH2)4 - COOH + n H - NH - (CH2)6- NH - H

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

(- CO -(CH2)4 - CO - NH- (CH2)6 - NH-)n + 2nH2O
3. Điều chế nhựa phenolfomanđehit
t0
CH3OH + CuO

HCHO + H2O + Cu


Hoặc

OH
n

+ nHCHO

H +,t 0

_

OH

_
CH2

_

+ nH2O

_ n

3


Thang điểm
đến 0.125
đến 0.25

Đáp án


Câu IV: (1,5 điểm)
1.

CH2=C-CH=CH2

X:

hoặc

CH2 = C(CH3) - CH = CH2

hoặc

CH3-CH(CH3)-C CH

0,125

CH3
CH 3-CH-C

Y:

CH

0,125



0,25





CH 3

xt, t o

n CH 2=C-CH=CH2
CH3

( CH2-C=CH-CH2 )n

0,125

0,125



0,25




0,25

0,25

CH3


0

Hoặc:
n CH2 = C(CH3) - CH = CH2

t , xt
(- CH2 - C(CH3) = CH - CH2-)n

NH 3
2 CH3-CH(CH3)-C CAg + H2O
CH3-CH(CH3)-C CH + Ag2O

2.
H
( C6H10O5)n + nH2O
n C6H12O6

men rợu

C6H12O6
C2H5OH

0,125

2C2H5OH + 2CO2

+

O2


CH2=C-CH=CH2 + HCl
CH3
CH3-C=CH-CH2Cl + NaOH
CH3
CH3-C=CH-CH2OH + H2

men giấm

to
Ni, t o

CH3COOH + H2O

CH3-C=CH-CH2Cl
CH3
CH3-C=CH-CH2OH + NaCl
CH3
CH3-CH-CH2-CH2OH

CH3
H2SO4 CH3
CH3COOCH2-CH2-CH-CH3 + H2O
CH3COOH + CH3-CH-CH2-CH2OH
CH3
CH3
D1 : HOCH2-(CHOH)4-CH=O;
D4 : CH3

C CH CH2
CH3


Cl

D2 : CH3-CH2OH ;

D5 : CH3-C=CH-CH2
CH3 OH

0,125
0,125
0,125
0,125
0,125























0,25
0,25

0,25

D3 : CH3 - COOH

D6 : CH3-CH-CH2-CH2
OH
CH3

(Nếu thí sinh chỉ viết đợc các công thức cấu tạo D1..D6 mà không viết đợc phơng
trình phản ứng thì đợc 0,25 điểm.)

4


Thang điểm
đến 0.125
đến 0.25

Đáp án

Câu V: (2 điểm)
Gọi số mol Fe tham gia phản ứng với HNO3 ở (1) là x, số mol Fe3O4 tham gia

phản ứng với HNO3 ở (2) là y.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

CM ( HNO3 ) =

0,25


0,25

mFe ( NO3 ) 2

0,25

0,25

0,75

0,75

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25

0,25

Fe
x


4 HNO3 = Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O
4x
x
x

+

3 Fe3O4
y

+ 28 HNO3

= 9Fe(NO3)3
3y

28. y
3

2 Fe(NO3)3

x + 3y

+ Fe

x + 3y
2

=


+ NO + 14 H2O

y
3

(1)

(2)

3Fe(NO3)2

(3)

3( x + 3 y )
2

Phản ứng xảy ra hoàn toàn và sau cùng còn d kim loại nên HNO3 đã phản ứng
hết. Do xảy ra phản ứng (3) nên dung dịch Z1 là dung dịch Fe(NO3)2.

Số mol Fe phản ứng ở (3) là

x + 3y
2

Theo (1), (2) và đầu bài ta có : n NO = x +

y
= 0,1
3


(I)

x + 3y

56 x +
+ 232 y = 18,5 1,46 = 17,04
2

Giải hệ phơng trình (I),(II) ta đợc

nHNO3 = 4 x +

(II)

x= 0,09 , y= 0,03

28 y
28.0,03
= 4.0,09 +
= 0,64 mol
3
3

0,64.1000
= 3,2 M
200
3.(0,09 + 3.0,03).180
=
= 48,6 g
2


Cách 2:
Ba p.. (1, 2, 3) nh trên
Đặt x, y là số mol Fe và Fe3O4 đã phản ứng. Ta có hệ phơng trình:
56x + 232y = 18,5 - 1,46 = 17,04 (a)
2x + y = 0,1 . 3 + 3y
2x - 2y = 0,3
(b)
Từ (a), (b) => x = 0,18 mol Fe ; y = 0,03 mol Fe3O4
m Fe(NO3)2 = (0,18 + 0,03 . 3) 180 = 48,6 (g)
n HNO3 p. = (0,18 + 0,03 . 3)2 + 0,1 = 0,64
CM HNO3 = 0,64/0,2 = 3,2 M

5


Thang điểm
đến 0.125
đến 0.25

Đáp án

Câu VI: 2 điểm
Cách 1
Gọi công thức của 3 axít là: CnH2n+1COOH, CmH2m- 1COOH, Cm+1H2m+1COOH
với số mol tơng ứng là x, y, z . Phản ứng với dung dịch NaOH và đốt cháy:
CnH2n+1COOH + NaOH

x


x

x

CmH2m- 1COOH + NaOH
y

CmH2m-1COONa + H2O

y

Cm+1H2m+1COONa + H2O

z

CnH2n+1COOH +

(n+1)CO2 + (n+1) H2O

x

(n+1)x
3m
O2
2

(m+1)y
3m + 3
O2
2


z

0,125


0,25




0,125


0,25




0,25

0,25

my

(m+2)CO2 + (m+1) H2O
(m+2)z

0, 125




0,25



(n+1)x

(m+1)CO2 + m H2O

y
Cm+1H2m+1COOH +

0,125

z

3n + 1
O2
2

CmH2m- 1COOH +

0,125

y

Cm+1H2m+1COOH + NaOH
z


0,125

CnH2n+1COONa + H2O

(m+1)z

NaOH d + HCl = NaCl + H2O
0,1

0,1

0,1

n d = n = 100.1/1000 = 0,1
n ban đầu = 150.2/1000 = 0,3
n phản ứng = 0,3 - 0,1 = 0,2
mmuối hữu cơ = 22,89 - 0,1.58,5 = 17,04
NaOH

HCl

NaOH

NaOH

Theo số liệu đầu bài , ta có hệ phơng trình:
x + y + z = 0,2
(14n + 68)x + (14m+ 66)y + (14m + 80) z = 17, 04

[(n+1)x + (m+1)y + (m+2)z ].44 + [ (n+1)x + my + (m+1)z].18 = 26,72


Hay rút gọn
(1)
x + y + z = 0,2

14(nx + my + mz) + 2x + 14z = 3,84 (2)
62(nx+ my + mz) + 18x + 62z = 17,92 (3)


6


Giải hệ phơng trình
ta có:
(2)

x = 0,1;

y + z = 0,1

0,125

14(0,1n + 0,1m) + 2. 0,1 + 14 z = 3,84
z = 0,26 - 0,1n - 0,1m với z > 0

Suy ra

0,26 - 0,1n - 0,1m > 0
n+m < 2,6


0,125


0,25




Do m là số nguyên tử cacbon trong gốc axit cha no phải 2, nên
có nghiệm duy nhất :
n= 0, m= 2
Vậy 3 axít là:
HCOOH,

m

C2H3COOH

(CH2 = CH - COOH)

HCOOH

0,125

= 0,1. 46 = 4,6(g)

0,125
0,125

C3H5COOH

( CH2 = CH- CH2- COOH;

m

CH3-CH=CH-COOH; CH = C
2

COOH )

0,125













0,25

0,25

CH 3
hỗn hợp 2 axít


= 17,04 - (0,2.23) + 0,2.1 = 12,64

Gọi số mol của C2H3COOH (M=72) là a, số mol C3H5COOH (M = 86) là b

a + b = 0,1

72a + 86b = 12,64 - 4,6 = 8,04

0,125

Suy ra:
a = 0,04

m

C2H3COOH

= 0,04.72 = 2,88 gam

m

b= 0,06
C3H5COOH = 0,06.86 = 5,16 gam
(Thí sinh có thể lập hệ phơng trình tính a, b theo p. đốt cháy C2H3COOH,
C3H5COOH)

0,125








0,25

2 điểm

Cách 2
Gọi công thức của axít no là CnH2n+1 COOH, công thức chung của 2 axit
không no là : C m H 2 m 1COOH với số mol tơng ứng là x và y
Phản ứng với dung dịch NaOH và đốt cháy:
CnH2n+1COOH + NaOH

CnH2n+1COONa + H2O

x
x
x
C m H 2 m 1COOH + NaOH C m H 2 m 1COONa + H 2 O

y

y

0,125
0,125




0,25



y

7


CnH2n+1COOH +

3n + 1
O2
2

x

(n+1)CO2 + (n+1) H2O
(n+1)x

(n+1)x

3m
C m H 2 m 1COOH +
O2 (m + 1)CO2 + mH 2 O
2
(m + 1). y

y


nNaOH ban đầu

0,125
0,125








0,25

my

= 150.2/1000 = 0,3

NaOH d + HCl = NaCl + H2O
0,1
0,1
0,1

n d = n = 100.1/1000 = 0,1
n phản ứng = 0,3 - 0,1 = 0,2
m muối axit hữu cơ = 22,89 - 0,1. 58,5
NaOH

HCl


NaOH

= 17,04

Khối lợng bình NaOH tăng là khối lợng CO2 và H2O
Có hệ phơng trình :

x + y = 2

(14n + 68).x + (14m + 66) y = 17,04

(n + 1) x + (m + 1). y .44 + (n + 1).x + m y .18 = 26,72
( x + y ) = 0,2

14(nx + m y ) + 66( x + y ) + 2 x = 17,04

62(nx + m y ) + 44( x + y ) + 18 x = 26,72

[

]

[

]

0,25




0,25



Giải hệ phơng trình trên , ta đợc:







x = 0,1
y = 0,1

0,125

nx + m y = 0,26

0,1n + 0,1m = 0,26
n + m = 2,6


0,125



0,25




Do axit cha no có số nguyên tử các bon trong gốc axit 2
nên:
n=0





m = 2,6

Vì 2< m = 2,6<3 nên công thức của 3 axit là:
0,125

HCOOH
C2H3COOH

(CH2 = CH - COOH)

0,125


0,25


8


0,125


C3H5COOH
( CH2 = CH- CH2- COOH;

CH3-CH=CH-COOH; CH = C
2

CH

m
m

hỗn hợp 2 axít

HCOOH

COOH )

0,125








0,25

3


= 17,04 - 0,2.23 + 0,2.1 = 12,64

0,125

= 0,1. 46 = 4,6 (g)

Gọi số mol của C2H3COOH là a, số mol C3H5COOH là b

a + b = 0,1

72a + 86b = 12,64 - 4,6 = 8,04

0,125




0,25



Suy ra:
a = 0,04

m

C2H3COOH

= 0,04.72 = 2,88 gam


0,125

b= 0,06

m

C3H5COOH

= 0,06.86 = 5,16 gam

0,125



0,25




Ghi chú: Thí sinh có thể đặt công thức chung 3 axit là : RCOOH , sau đó tính

M RCOONa =

17,04
= 85,2
0,2

rồi tính R và giải tiếp ra kết quả đúng nh trên,

vẫn đợc đủ điểm.

Nếu thí sinh có cách giải khác đúng thì vẫn đợc đủ số điểm.

-----Hết------

9


Bộ giáo dục và đào tạo

đề THI CHíNH THứC

kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2003

ĐáP áN THANG ĐIểM
Môn thi: Hóa học
Khối A

NộI DUNG
Câu 1
1. (0,5 điểm)
KMnO4 tác dụng với HCl đặc:
2 KMnO4 + 16 HCl = 2 KCl + 2 MnCl2 + 5 Cl2} + 8 H2O
Khí màu vàng lục là Cl2, dẫn vào dung dịch KOH
- ở nhiệt độ thờng :
Cl2 + 2 KOH = KCl + KClO + H2O
o
- Khi đã đun tới 100 C: 3 Cl2 + 6 KOH = 5 KCl + KClO3 + 3 H2O
2. (0,5 điểm)
Phản ứng: 2SO2 + O2 ' 2SO3 (1) là phản ứng toả nhiệt và giảm số phân tử khí.
Cân bằng của phản ứng (1) chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ.

Giải thích: Với phản ứng tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ cân bằng phản ứng chuyển
dịch về phía tạo thành những chất đầu. Vậy khi giảm nhiệt độ, cân bằng phản
ứng (1) chuyển dịch về phía tạo thành những chất cuối (chiều thuận).



Cân bằng của phản ứng (1) chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất.
Giải thích: Với phản ứng có sự thay đổi về số phân tử khí, khi tăng áp suất cân
bằng phản ứng chuyển dịch về phía giảm số phân tử khí (chiều thuận).
Cân bằng của phản ứng (1) không bị chuyển dịch khi thêm chất xúc tác.
Giải thích: Do chất xúc tác ảnh hởng nh nhau đến tốc độ của phản ứng thuận
và của phản ứng nghịch.

3. (0,5 điểm)
Công thức của criolit: 3NaF.AlF3 hay Na3AlF6.
Trong quá trình sản xuất nhôm bằng phơng pháp điện phân Al2O3 nóng chảy,
ngời ta hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy nhằm:
- Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tiết kiệm năng lợng.
- Tạo đợc chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy.
- Ngăn cản Al nóng chảy không bị oxi hóa trong không khí (do chất lỏng
trên có tỉ khối nhỏ hơn Al, nổi lên trên và ngăn cản sự oxi hóa Al).
Câu 2:
1. (0,5 điểm)
Các phơng trình phản ứng theo dãy biến hóa:
1.
2 Al + 6 HCl = 2 AlCl3 + 3 H2}
(M)
(B)
2.
2 Al + 2 NaOH + 2 H2O = 2 NaAlO2 + 3H2}

(M)
(Z)
(C)
3.
AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O = Al(OH)3 ~ + 3 NH4Cl
(B)
(X)
(Z)
(D)
4.
NaAlO2 + CO2 + 2 H2O = Al(OH)3 ~ + NaHCO3
(C)
(Y)
(Z)
(D)
to
5.
2 Al(OH)3 = Al2O3 + 3 H2O
(D) đpnc (E)
6.
2 Al2O3
4 Al + 3 O2}
(E)
(M)

1

ĐIểM
1,5 điểm


0,25

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25
1,5 điểm

0,25

0,25


NộI DUNG

ĐIểM

2. (1 điểm)
a) Trộn một chất oxi hóa với một chất khử. Phản ứng có thể xảy ra hoặc không xảy
ra. Phản ứng xảy ra đợc theo chiều tạo thành chất oxi hóa yếu hơn và chất khử
yếu hơn.
Thí dụ : Cho chất khử Zn vào dung dịch chứa chất oxi hóa Cu2+ xảy ra phản ứng:
Cu2+
+
Zn
=

Zn2+
+
Cu
Chất oxi hoá
Chất khử
Chất oxi hóa Chất khử
mạnh
mạnh
yếu
yếu
Ngợc lại, khi cho chất khử Cu vào dung dịch chứa chất oxi hóa Zn2+ thì không
xảy ra phản ứng.

0,25

b) + Trong số các kim loại Al, Fe, Ni, Ag, những kim loại có phản ứng với dung dịch muối
sắt (III) là Al , Fe, Ni .
(1)

Al + Fe3+ = Fe + Al3+



Fe

+ 2 Fe3+ =

3 Fe2+

(2)




Ni

+ 2 Fe3+

2 Fe2+ + Ni2+

(3)

=

+ Trong số các kim loại trên chỉ có Al đẩy đợc Fe ra khỏi muối sắt (III) theo
phản ứng (1).
+

Ag+

Fe2+

+

=

+ Fe(NO3)3 .

Ag +

Fe3+


Vì Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+ và Fe2+ có tính khử mạnh hơn Ag.
Câu 3:

(C6H10O5)n + n H2O
C6H12O6

H+, to

men rợu

C2H5OH + O2

n C6H12O6

2 CO2 + 2 C2H5OH

men giấm

CH3COOH + C2H5OH

0,25
1,5 điểm

1. (0,75 điểm)
+ Từ xenlulozơ điều chế etylaxetat:

0,25

CH3COOH + H2O


H2SO4 đ, to

CH3COOC2H5 + H2O

0,25

Từ xenlulozơ điều chế xenlulozơ trinitrat:
(C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3

2.

0,25

Phản ứng giữa dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2 có xảy ra:
AgNO3 + Fe(NO3)2 = Ag

+

0,25

H2SO4 đ, to

[(C6H7O2(ONO2)3]n + 3n H2O

0,25

(0,75 điểm)
Các phơng trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa:
CH3

CH2= CH C OH
CH3

CH3
+

Br2

CH2 CH C OH
Br

2

Br

CH3

0,25


NộI DUNG
CH3
Br

+

HBr

CH2 CH C Br


CH3

Br

CH3
CH2 CH C Br
Br

CH3

to

CH2 CH C OH
Br

Br

ĐIểM

+

CH2 CH C OH + 3 NaBr

CH3

0,25

OH OH CH3

CH3

CH2 CH C OH + 3 HCOOH
OH OH

CH3
CH3

to

3 NaOH

Br

+ H2 O

CH3

H2SO4 đ, to

CH3

CH2 CH C CH3 + 3 H2O

0,25

HCOO HCOO HCOO

Câu 4:
1.

1,5 điểm


(0,25 điểm)
Đặt công thức tổng quát của anđehit no mạch hở: CxH2x+2-y(CHO)y (x 0; y 1)
Ta có:

CxH2x+2-y(CHO)y (C2H3O)n

Suy ra:

x + y = 2n
2x + 2 = 3n
y = n

n=2
x=2
y=2



Vậy công thức của A là: C2H4(CHO)2
A có mạch cacbon không phân nhánh nên có công thức cấu tạo nh sau:
H-C-CH2-CH2-C-H
O

0,25

O

2. (1,25 điểm)
H-C-CH2-CH2-C-H +

O (A)
O

O2

xt

O

HO-C-CH2-CH2-C-OH + CH3OH
O
O

0,25

HO-C-CH2-CH2-C-OH
H2SO4 đ, to

HO-C-CH2-CH2-C-OH + 2 CH3OH
O
O

(B)

O

HO-C-CH2-CH2-C-OCH3 + H2O
O
O


H2SO4 đ, to

0,25

(E)

CH3O-C-CH2-CH2-C-OCH3 + 2 H2O
O
(F) O

0,25

Đặt số mol của E và F trong hỗn hợp là a, b ta có:


mE : mF = 132a : 146 b = 1,81

a = 2b

(1)

Số mol rợu đã phản ứng: a + 2b = 1 . 0,72 = 0.72

(2)

Từ (1) và (2) thu đợc:
Suy ra:

0,25


a = 0,36 ; b = 0,18

mE = 0,36 . 132 = 47,52 gam
mF = 0,18 . 146 = 26,28 gam

3

0,25


NộI DUNG

ĐIểM

Câu 5

2 điểm

1. (1,5 điểm)
Đặt công thức của oxit kim loại là AxOy, khối lợng mol của A là M.
Gọi a là số mol của AxOy ứng với 4,06 gam.
AxOy +
a
CO2

to

y CO
ya


=

+ Ca(OH)2

xA +
xa
=

y CO2
ya

CaCO3

+

(1)
(mol)
H2O

(2)

0,25

(*)

0,25

(**)

0,25


nCaCO3 = 7 / 100 = 0,07 mol
nCO2 = nCO = 0,07 mol

Theo (1) và (2):


ya = 0,07

áp dụng định luật bảo toàn khối lợng cho phản ứng (1):
4,06 + 28 . 0,07 = mA + 44 . 0,07
Suy ra

mA = 2,94 gam hay M. xa = 2,94

Phản ứng của A với dung dịch HCl:
2A +

2n HCl

= 2 ACln + n H2
n
. xa
2

xa

nH 2 =

(3)


1,176
n
= 0,0525 = . xa
22,4
2

hay xa =

0,105
n

Từ (**) và (***) ta có:

(***)

0,25

M = 28n

Cho n = 1, 2, 3 rồi tính M, đợc nghiệm thích hợp là n = 2, M = 56 A là Fe
Thay n = 2 vào (***) đợc: xa = 0,0525

0,25

(****)

Từ (*) và (****) ta có:

xa

0,0525
=
ya
0,07

x
3
=
y
4



 AxOy là Fe3O4

0,25

2. (0,5 điểm)
2 Fe3O4

+ 10 H2SO4 (đ)

nFe3O4 =

= 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10 H2O

0,25

4,06
= 0,0175 mol n Fe2 (SO4 )3 = 0,02625 mol

232

Nồng độ mol/l của Fe2(SO4)3 :
C M, Fe2 (SO 4 )3 =

0,02625
= 0,0525 M
0,5

4

0,25


NộI DUNG

ĐIểM
2 điểm

Câu 6
1. (1,25 điểm)
A không tác dụng với Na, bị thủy phân trong dung dịch NaOH tạo ra một muối của aminoaxit chứa 1 nhóm amino và 2 nhóm cacboxyl và một rợu đơn chức, nên A có công
thức tổng quát là:
ROOC- CxHy-CH-COOR
NH2
ROOC- CxHy-CH-COOR + 2 NaOH NaOOC- CxHy-CH-COONa + 2 ROH
NH2

NH2


(1)

0,25

(B)

Đun rợu B với H2SO4 đặc ở 170oC thu đợc olefin suy ra rợu B phải là rợu no đơn chức
mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2n + 1OH
CnH2n + 1OH

H2SO4 đ, to

CnH2n + H2O

(2)

nolefin = 0,672 : 22,4 = 0,03 mol
Vì hiệu suất tạo olefin ở (2) là 75% nên: nrợu B = 0,03 . 100/ 75 = 0,04 mol.

MB = 1,84 : 0,04 = 46

14n + 18 = 46

n = 2
Vậy công thức của rợu B là: C2H5OH.

0,25

Theo (1):
nNaOH (phản ứng) = nrợu = 0,04 mol < nNaOH (ban đầu) = 0,1 mol

nNaOH (d) = 0,1 0,04 = 0,06 mol
Chất rắn C gồm muối NaOOC- CxHy-CH(NH2)-COONa (gọi là C) và NaOH d
mNaOH d = 40 x 0,06 = 2,4 gam
mmuối C = 6,22 - 2,4 = 3,82 gam
Theo (1):


0,25

n muối C = 1/2 nrợu = 0,02 mol
(163 + 12x + y) 0,02 = 3,82
12x + y = 28
Phù hợp với : x = 2 và y = 4

0,25

Vậy công thức phân tử của A là : C9H17O4N
Công thức cấu tạo của A là:

CH3-CH2-OOC-CH2-CH2-CH-COO-CH2-CH3

0,25

NH2
2. (0,75 điểm)
Cho chất rắn C tác dụng với dung dịch HCl:
NaOOC- CH2-CH2-CH-COONa + 3 HCl HOOC- CH2-CH2-CH-COOH + 2 NaCl (3)
NH2

NaOH + HCl NaCl + H2O


NH3Cl
(4)

Chất rắn D gồm muối HOOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOH (gọi là D) và NaCl
Theo (3): nmuối D = nmuối C = 0,02 mol

mmuối D = 0,02 x 183,5 = 3,67 gam
Theo (3) và (4): nNaCl = 0,04 + 0,06 = 0,1 mol
mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85 gam
Khối lợng chất rắn D là: mD = 3,67 + 5,85 = 9,52 gam.

0,25

0,25

0,25

(Ghi chú: Thí sinh có các cách làm khác, nếu đúng vẫn cho đủ điểm)
Điểm toàn bài:

5

10 điểm


bộ giáo dục và đào tạo
------------------Đề CHíNH THứC

đáP áN - thang điểm

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2004
Môn : Hóa học, Khối A
----------------------------------------(Đáp án - Thang điểm có 5 trang)

Câu

Nội dung

ý

Điểm
1,50

I
1.

Hoàn thành các phản ứng dới dạng phân tử và ion rút gọn : (0,75 điểm)
FeS
FeCl2 + H2S
2HCl
Fe2+ + H2S
FeS
2H +

to, xt

2KClO3

2KCl +


Na2SO3 + 2HCl
SO32

2.

3O2

0,25

2NaCl + H2O

+

SO2

+ 2H

H2O + SO2
Cho các khí A (H2S), B (O2), C (SO2) tác dụng với nhau: ( 0,75 điểm)
A tác dụng với B:
to
2 H2O + 2 SO2
2 H2S + 3 O2
hoặc khi oxi hoá chậm:
2 H2S + O2 = 2 H2O + 2 S
A tác dụng với C:
2 H2S + SO2 = 2 H2O + 3 S
B tác dụng với C:
V2O5, 400oC
2 SO2

O2
2 SO3

II
1.

0,25

0,25

0,25
0,25

0,25
1,50

Các phơng trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ biến hóa: (1,25 điểm)
1)

CH3 + Br2

2) Br

CH3 + 2NaOH

3) NaO

CH3 + HCl

4)


CH3 + Br2

Fe

to cao, p cao

CH3 + HBr
(A1)

Br

NaO

HO
Fe

1

CH3 + NaBr + H2O
(A2)

0,25

CH3 + NaCl
(A3)
CH3 + HBr
(A4)
Br


0,25


CH3 + 2NaOH

5)

to cao, p cao

CH3 + NaBr + H2O
(A5)
ONa

Br
6)

CH3

CH3 + NaCl
(A6)
OH

+ HCl

ONa

0,25

askt


7)

CH3

8)

CH2Br + NaOH

+ Br2

CH2Br +
(A7)

9)

CH2OH + CuO

10)

CHO + Ag2O

to

CH2OH
(A8)

to

HBr


+ NaBr

0,25

CHO + Cu
(A9)

NH3
to

COOH
(A10)

+ H2O

+ 2Ag

0,25
2.

Xác định công thức cấu tạo của B: (0,25 điểm)
Công thức cấu tạo của B là:
O

0,25

CH3

1,50


III
1.

Các phơng trình phản ứng: (0,75 điểm)
X: H2
Fe
+ 2HCl
=
FeCl2 + H2
Y: O2
to
2 KNO2 + O2
2 KNO3

Z: Cl2

2.

2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Tính pH: (0,75 điểm)
Số mol H+ = 0,04 ì 0,75 = 0,03 mol


Số mol OH = 0,16 ì (0,08 ì 2 + 0,04) = 0,032 mol
Phản ứng trung hòa:



H+

+
0,03 mol



OH
=
0,03 mol

0,25

0,25

0,25

H2O

Vậy số mol OH d = (0,032 0,03) mol = 0,002 mol

0,002
= 0,01 mol/l = 102 mol/l.
[OH ] =
0,04 + 0,16
10 14
[H+] =
= 1012 mol/l
pH = 12
10 2
2


0,25

0,25
0,25


1,50

IV
1.

2.

Phản ứng của C2H5OH , C6H5OH, CH3COOH : (0,75 điểm)
Với Na:
2C2H5OH
+
2Na
2C2H5ONa
+
H2
2C6H5OH(nóng chảy) + 2Na
2C6H5ONa
+
H2
2CH3COOH +
2Na
2CH3COONa +
H2
Với dung dịch NaOH:

C6H5OH
+
NaOH
C6H5ONa
+
H2O
CH3COOH + NaOH
CH3COONa +
H2O
Với CaCO3:
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2

0,25

0,25
0,25

Điều chế polimetyl metacrylat và tính khối lợng axit, rợu: (0,75 điểm)
a) Điều chế polimetyl metacrylat
CH3
CH2

C

CH3

H2SO4 (đặc), to

COOH


CH2

CH3OH

CH3
n CH2

to
xt

C
COOCH3

C

COOCH3

H2O

0,25

CH3
CH2

C

n
COOCH3
Polimetyl metacrylat


0,25

b) Theo các phơng trình phản ứng trên:
cứ
86 (g) axit
phản ứng với 32 (g) rợu cho 100 (g) este
x (kg) axit
phản ứng với y (kg) rợu 120 (kg) este
86 ì 120
32 ì 120

x=
= 103,2( kg)
;
y=
= 38,4( kg)
100
100
Do hiệu suất 75% nên cần:

103,2 ì 100
= 137,6( kg)
75
38,4 ì 100
= 51,2( kg)
75

axit metacrylic
rợu metylic


0,25
2,00

V
1.

Các phơng trình phản ứng ( X là Fe(NO3)3): ( 0,5 điểm)
FeCO3 + 4HNO3 = Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O
x
FeS2
y

4x
+ 18HNO3
18y

x
=

x

(1)

x

0,25

Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O (2)
y


2y

15y

0,25
2.

Dung dịch C [HNO3 có thể d: z mol; H2SO4: 2y mol; Fe(NO3)3 : (x + y) mol] +
Ba(OH)2 : (1,00 điểm)
2HNO3 + Ba(OH)2 = Ba(NO3)2 + 2H2O
(3)
z
z/2
H2SO4
+ Ba(OH)2 = BaSO4 + 2H2O
(4)
2y
2y
2y

3

0,25


2Fe(NO3)3 + 3Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3Ba(NO3)2
x+y
3(x + y)/2
x+y
Nung kết tủa :

to
2 Fe(OH)3
Fe2O3 + 3 H2O
x+y
(x + y)/2
(BaSO4 không bị nhiệt phân).

(5)

(6)

0,25

Theo các phản ứng (1), (2), hỗn hợp khí B [x mol CO2 và (x + 15y) mol NO2]
44x + 46(x + 15y)
d B / O2 =
= 1,425
x = 5y (7)
(2x + 15y)32
Theo các phản ứng (4), (5), (6):
Khối lợng chất rắn

= khối lợng Fe2O3 + khối lợng BaSO4
1
= (x + y)160 + 2y ì 233 = 7,568
2

80x + 546y = 7,568
(8)


0,25

Giải các phơng trình (7), (8) đợc:
x = 0,04

3.

;

y = 0,008

Khối lợng các chất trong hỗn hợp A:
0,04 ì 116 = 4,64 (g)
FeCO3 :
0,008 ì 120 = 0,96 (g)
FeS2 :
Thể tích dung dịch HNO3: (0,50 điểm)
Theo các phản ứng (3), (4), (5):
z
3
540 ì 0,2
Số mol Ba(OH)2 = + 2y + (x + y) =
= 0,108
2
2
1000

3x + 7y + z = 0,216
(9)
Thay giá trị của x và y thu đợc ở trên vào (9) đợc z = 0,04



Số mol HNO3 = 4x +18y +z = 4 ì 0,04 +18 ì 0,008 + 0,04 = 0,344 (mol)
0,344 ì 63
100 = 34,4 (g)
Khối lợng dung dịch HNO3 =
63
34,4
Thể tích dung dịch HNO3 =
23,89 (ml)
1,44

0,25

0,25

0,25
2,00

VI
1.

Tìm công thức phân tử của 2 anken: (0,50 điểm)
Đặt công thức chung của 2 anken là CnH2n (n là số nguyên tử cacbon
trung bình của hai anken, n > 2). Đốt hỗn hợp hai anken:

2CnH2n + 3nO2
2 mol
3n mol
5 lít

18 lít

2nCO2 +

2nH2O (1)
0,25

4


Đối với chất khí tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol nên có tỷ lệ:
2 3n

n = 2,4
=
5 18
Anken duy nhất có số nguyên tử cacbon < 2,4 là C2H4 và anken kế tiếp là C3H6
2.

a. Phần trăm khối lợng mỗi rợu trong Y: (1,25 điểm)
CH2 = CH2
+ HOH
CH3CH2OH
(2)
CH3CH = CH2 + HOH
CH3CH(OH)CH3 (3)
CH3CH = CH2 + HOH
CH3CH2CH2OH (4)
Giả sử có 1 mol hỗn hợp X đem hiđrat hóa, trong đó có b mol C3H6 và (1 b)
mol C2H4:

3b + 2(1 b) = 2,4
b = 0,4 mol C3H6 và 1 b = 0,6 mol C2H4

0,25

0,25

0,25

Theo các phản ứng (2), (3), (4): số mol H2O = số mol anken = 1 (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có:
Khối lợng hỗn hợp rợu Y = khối lợng hỗn hợp anken X + khối lợng nớc
= 0,4 ì 42 + 0,6 ì 28 + 1 ì 18 = 51,6 (g)
Theo đề bài, tỷ lệ khối lợng của rợu bậc một so với rợu bậc hai là 28:15.
Vậy phần trăm khối lợng mỗi rợu là:
15
%i-C3H7OH =
100 = 34,88 (%)
28 + 15
0,6 ì 46
%C2H5OH =
100 = 53,49 (%)
51,6
%n-C3H7OH = 100 34,88 53,49 = 11,63 (%)
b. Rợu bị oxi hóa cho sản phẩm anđehit là rợu bậc một: (0,25 điểm)
CH3CH2OH

CuO

to


CH3CHO

Cu

H2O

CH3CH2CHO

Cu

H2O

o

CH3CH2CH2OH

CuO

t

5

0,25

0,25

0,25

0,25



Mang Giao duc Edunet -

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐÁP ÁN −THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2005

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: HÓA HỌC, Khối A
(Đáp án – Thang điểm có 6 trang)

Câu
I

Ý

Nội dung

Điểm
1,50

1.

0,75
2

2


6

2

4

Cấu hình electron của S: 1s 2s 2p 3s 3p . S ở ô 16, chu kỳ 3, phân nhóm
chính nhóm VI.

2H2O

(1a)

O2

2S

+

2H2O

(1b)

SO2

3S

+


2H2O

(2)

H2SO4 + 8HCl

(3)

+

3O2

hay 2H2S

+

2H2S

+

H2S

to

2SO2 +

2H2S

+ 4Cl2 + 4H2O


0,25

0,25

Trong các phản ứng đó H2S có tính khử vì ở phản ứng
(1a) S─2 ─ 6e = S+4
(2)

S─2 ─ 2e = S0

(3)

S─2 ─ 8e = S+6

0,25

2.

0,75

* Nung quặng đôlômit đến khối lượng không đổi:
CaCO3.MgCO3 = CaO.MgO + 2CO2↑

(1)

Cho chất rắn sau khi nung vào H2O dư:
CaO + H2O = Ca(OH)2

(2)


Lọc lấy dung dịch Ca(OH)2, chất rắn còn lại là MgO.

0,25

* Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn được CaCl2
rắn, điện phân nóng chảy được Ca kim loại.
Ca(OH)2 + 2HCl = CaCl2 + 2H2O
CaCl2

đpnc

Ca + Cl2

(3)
(4)

0,25

* Cho chất rắn MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn được MgCl2 rắn,
điện phân nóng chảy được Mg kim loại.
MgO + 2HCl = MgCl2 + H2O
MgCl2

đpnc

Mg + Cl2

(5)
(6)


II

0,25

1,50
CH3

CH2 CH2 CH3

to, xt

-1-

CH2

CH CH CH2 + 2H2
(A1)


Mang Giao duc Edunet -

n CH2

to
xt

CH CH CH2

CH2 CH CH CH2
Cao su Buna

+1,2

CH2

CH CH CH2 + HBr
(A1)
to
CH3 CH CH2 CH3 xt
CH3
n CH2

C CH CH2
CH3

+1,4

CH3
(A4)

0,25

CH2 (A2)

CH CH CH2Br (A3)

to
xt

0,25


CH2 + 2H2

C CH
CH3
(A4)

+3,4

C CH CH2 + Br2

CH3

CH2

+1,2

CH2

CH3 CHBr CH

n

0,25

CH2

C CH CH2

n


CH3
Cao su isopren

BrCH2

CBr

CH CH2

0,25

(A5)

CH3
CH2

+1,4

C CHBr

CH2Br (A6)

CH3
BrCH2

C CH CH2Br (A7)
CH3

III


0,50

1,50
1.

0,75

Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào từng mẫu thử và đun nóng:
* Dung dịch ban đầu tạo kết tủa trắng keo, sau kết tủa tan ra là Al(NO3)3.
2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 = 2Al(OH)3↓ + 3Ba(NO3)2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 = Ba(AlO2)2 + 4H2O
* Dung dịch tạo kết tủa trắng và khí mùi khai bay ra là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
* Dung dịch không gây ra hiện tượng gì là NaNO3.
NaNO3 + Ba(OH)2 = Không phản ứng
* Dung dịch chỉ cho khí mùi khai bay ra là NH4NO3.
2NH4NO3 + Ba(OH)2 = Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

0,25

0,25

* Dung dịch tạo kết tủa trắng, bền là MgCl2.
MgCl2 + Ba(OH)2 = BaCl2 + Mg(OH)2↓
* Dung dịch tạo kết tủa màu lục nhạt, hóa nâu là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 = BaCl2 + Fe(OH)2↓
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3↓

0,25


2.

0,75

a) Phản ứng đốt cháy:
4Al +
3O2
3Fe
2Cu

+
+

2O2
O2

to
=o
t
=o
t
=

2Al2O3

(1)

Fe3O4
2CuO


(2)
(3)

-2-

0,25


Mang Giao duc Edunet -

Các phản ứng của hỗn hợp B2 với dung dịch H2SO4 thực chất là phản ứng
của các oxit với ion H+:
Al2O3 +

6H+

=

Fe3O4 +

8H+

=

Fe2+ + 2Fe3+ + 4 H2O

(5)

CuO


2H+

=

Cu2+ +

(6)

+

2Al3+ + 3H2O

H2O

(4)
0,25

b) Từ các phản ứng (4), (5), (6), số mol H+ = 2 lần số mol nguyên tử oxi
trong các oxit tương ứng nên:
41,4 − 33,4
Số mol nguyên tử oxi =
= 0,5 mol
16
⇒ Số mol H+ = 2 × 0,5 = 1 mol
1
⇒ Số mol H2SO4 = số mol H+ = 0,5 mol
2

Khối lượng dung dịch H2SO4 20% = 0,5 × 98 × 100 = 245 gam
20


Thể tích dung dịch H2SO4 20% tối thiểu =

245
≈ 215 ml.
1,14

IV

0,25

1,50
1.

0,75

a) Phenol có tính axit vì phản ứng với bazơ, ví dụ NaOH:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Phenol là axit yếu (yếu hơn cả axit cacbonic):
C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

0,25

b) Vì axit fomic có nhóm chức anđêhit trong phân tử
O

0,25

H C OH


nên:

HCOOH + Ag2O

NH 3 , t

HCOOH + 2Cu(OH)2

0

to

⎯⎯→

2Ag↓ + CO2↑ + H2O
0,25
Cu2O↓ + CO2↑ + 3H2O

2.

0,75

2,24
= 0,1 mol
Ta có: n O2=
22,4
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m CO2 + mH2O = 1,04 + 0,1 × 32 = 4,24 gam
Vì VCO2 :VH2O = 2:1 ⇒ n CO2 = 2n H2O
Đặt số mol H2O là x ⇒ số mol CO2 là 2x.

Ta có phương trình:
m CO + mH2O= 44 × 2x + 18x = 4,24 ⇒ x = 0,04
2

-3-


Mang Giao duc Edunet -

nC = n CO2 = 2x = 2 × 0,04 = 0,08 mol
nH = 2n H O = 0,04 × 2 = 0,08 mol

0,25

2

⇒ mC + mH = 0,08 × 12 + 0,08 = 1,04 ⇒ D không có oxi.
nC
0,08 1
= ⇒ Công thức thực nghiệm của D là (CH)n có MD = 13n.
=
nH
0,08 1
Theo đề MD = 52 × 2 = 104 ⇒ 13n = 104 ⇒ n = 8.

Vậy công thức phân tử của D: C8H8.

0,25

Vì D chứa vòng benzen, tác dụng với dung dịch Br2

CH=CH2
⇒ công thức cấu tạo của D là
0,25

C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBrCH2Br

V

2,00
1.

1,00

22,59
= 7,53 g.
3
Đặt x, y là số mol Fe và số mol kim loại R có trong mỗi phần của E1, n là hóa
Khối lượng mỗi phần của E1: m =
trị của R.
Ta có phương trình:

56x + Ry = 7,53

(1)

Các phương trình phản ứng:
Phần 1 tác dụng với dd HCl:
Fe + 2HCl
x
2R + 2nHCl


= FeCl2
= 2RCln

y

+ H2↑
x
+ nH2↑
n
y
2

(2)
(3)

0,25

Phần 2 tác dụng dd HNO3:
Fe + 4HNO3 = Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
x
x
3R + 4nHNO3 = 3R(NO3)n + nNO↑ + 2nH2O
n
y
y
3

(4)
(5)

0,25

Từ các phản ứng (2), (3), (4), (5) và đầu bài ta có hệ phương trình:
n
y=
2
n
x + y=
3
x +

3,696
= 0,165
22,4
3,36
= 0,15
22,4

2x + ny = 0,33

(6)

3x + ny = 0,45

(7)



Từ (1), (6), (7) ta có: x = 0,12; ny = 0,09; R = 9n
n

R
Kết luận

1
9
loại

2
18
loại

-4-

3
27
nhận

4
36
loại

0,25


Mang Giao duc Edunet -

0,09
R là Al
= 0,03, R = 27 ⇒
3

Vậy hỗn hợp A gồm Fe: 0,12 mol, Al: 0,03 mol

⇒ n = 3, y =

0,25
1,00

2.

Các phương trình phản ứng:
2Al + 3Cu(NO3)2 = 2Al(NO3)3 + 3Cu
3
0,03
×0,03
2
Fe + Cu(NO3)2 = Fe(NO3)2 + Cu
0,12

(8)

(9)

0,25

Theo đầu bài thì Cu(NO3)2 phản ứng hết, khối lượng chất rắn tăng:
9,76 ─ 7,53 = 2,23 g
Khi Al phản ứng hết (0,03 mol), theo phản ứng (8):
2 mol Al phản ứng cho 3 mol Cu, khối lượng tăng: 3×64 ─ 2×27 = 138 g
0,03 mol →
ag

138 × 0,03
⇒a=
= 2,07 g
2

0,25

Khối lượng tăng còn lại: 2,23 ─ 2,07 = 0,16 g do Fe phản ứng với Cu(NO3)2.
Theo (9):
1 mol Fe phản ứng cho 1 mol Cu, khối lượng chất rắn tăng: 64 ─ 56 = 8 g
b mol →
0,16 g
0,16 × 1
⇒b=
= 0,02 mol
8
⇒ số mol Fe dư = 0,12 ─ 0,02 = 0,1 mol
3
3
Theo (8) và (9) nCu(NO ) = n Al + n Fe pư = 0,03 + 0,02 = 0,065mol
3 2
2
2
0,065
Nồng độ mol/l của Cu(NO3)2 =
= 0,65 mol/l
0,1

VI


0,25

0,25

2,00
1, 2

2,00
* Xác định công thức cấu tạo của rượu G4.

Số mol NaOH đã dùng = 2×0,1 = 0,2 mol.
Số mol G1 đã bị thuỷ phân = 0,1 mol.
0,2
= 2 ⇒ G1 là este hai chức, hai axit cacboxylic
0,1
đều đơn chức nên G4 là rượu hai chức.

Tỷ lệ mol nNaOH : n G1=

Đặt công thức của axit cacboxylic no G2 là CnH2n+1COOH, công thức của
axit cacboxylic không no G3 là CmH2m─1COOH, rượu G4 là R(OH)2.
Do đó công thức cấu tạo của este G1 là:
CnH2n + 1COO
CmH2m 1COO
-5-

R

0,25



Mang Giao duc Edunet -

Phản ứng thuỷ phân G1 bằng dung dịch NaOH:
CnH2n + 1COO
CmH2m 1COO

R(OH)2 + CnH2n+1COONa + CmH2m

R + 2NaOH

0,1

0,2

0,1

0,1

1COONa (1)

0,1

0,25

6,2
= 62 g/mol ⇒ Phân tử khối của G4 = 62 đv.C
Khối lượng mol của G4 =
0,1
⇒ R + 34 = 62 ⇒ R = 28 là C2H4

Công thức cấu tạo của rượu G4:
CH2 CH2

0,25

OH OH
* Xác định công thức cấu tạo của hai axit.
Các phản ứng đốt cháy 2 muối:
2CnH2n+1COONa + (3n+1)O 2
0,1

2CmH2m

1COONa + 3mO2

to

to

0,1

(2n+1)CO2 + (2n+1)H2O + Na2CO3 (2)
0,05(2n+1)
0,05(2n+1)

0,25

(2m+1)CO2 + (2m 1)H2O + Na2CO3 (3)
0,05(2m+1) 0,05(2m 1)


0,25

Khi cho CO2 và nước vào dung dịch nước vôi trong dư thì xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3↓ + H2O
(4)
Theo (4) n CO2 = n CaCO =
3

50
= 0,5 mol
100

Theo phương trình phản ứng (2), (3) ta có:
Tổng số mol CO2 = (2n+1)0,05 + (2m+1)0,05 = 0,5 ⇒ n + m = 4

(5)

0,25

Vì G2 là axit cacboxylic no đơn chức, không tham gia phản ứng tráng gương
nên n ≥1, G3 là axit cacboxylic không no đơn chức có mạch cacbon phân
nhánh nên m ≥ 3.

0,25

⇒ Phương trình (5) chỉ có nghiệm duy nhất: n = 1; m = 3.

Công thức cấu tạo của hai axit:
O
CH3 C

O H

O
CH2

C C
CH3
(G3)

(G2)

O H

Công thức cấu tạo của este G1:

O CH3
CH2 O C

C CH2

CH2 O C

CH3

O

-6-

0,25



×