Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 1 bài: Chính tả - Ngày hôm qua đâu rồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.32 KB, 3 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Môn: Chính tả
Bài: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết chính xác, khổ thơ cuối bài thơ “Ngày hôm qua đau rồi?”; trình bày
đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT3, BT4; BT(2) a / b
- GV nhắc hs đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (SGK) trước khi viết bài CT.
- HTL tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài dạy, tranh minh hoạ
- Xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài
3. Phát triển bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết
Mục tiêu: Nghe - viết chính xác, khổ thơ cuối bài
thơ “Ngày hôm qua đau rồi?”; trình bày đúng hình
thức bài thơ 5 chữ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Cách tiến hành: Cả lớp.
- Ghi nhớ nội dung đoạn thơ



- Cả lớp đọc đồng thanh.

+ Giáo viên treo bảng phụ và đọc trơn đoạn thơ cần
viết và hỏi.

- Nếu em học hành chăm chỉ

+ Khổ thơ cho ta biết điều gì về ngày hôm qua?

thì ngày hôm qua qua sẽ ở lại

- Hướng dẫn trình bày

trong vở hồng của em.

+ Khổ thơ có mấy dòng?

- Khổ thơ có 4 dòng

+ Chữ cái đầu dòng viết như thế nào?

- Viết hoa

+ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày.
Hướng dẫn viết từ khó
+ Giáo viên đọc từ khó và yêu cầu học sinh viết .
+ Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

- Học sinh viết bảng con các từ

khó: là, lại, ngày, hồng...

- GV đọc cho HS viết.
+ Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ (mỗi dòng
3 lần).
- Soát bài chấm, chữa lỗi.

- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh gạch chân từ viết
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra
lề vở.

*Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Mục tiêu:
- Làm được BT3, BT4; BT(2) a / b
- HTL tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
Cách tiến hành:
Bài 2:

- Đọc đề bài
- 1 em lên bảng viết và đọc từ:


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Gọi 1 em đọc đề

Quyển lịch.

- Gọi 1 em làm mẫu

- Gọi 1 em lên bảng làm cả bài, lớp làm nháp.

- Nhận xét

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm bạn

- Học sinh làm bài.

- Giáo viên nhận xét đưa ra lời giảng đúng: Quyển

- Cả lớp đọc đồng thanh các từ

lịch, chắc nịch, nàng tiên,làng xóm, cây bàng, cái

tìm được sau đó ghi vào vỡ.

bàn, hòn than, cái thang.
Bài 3:

- Viết các chữ cái tương ứng

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm

vào trong bảng.

- Gọi 1 em làm mẫu

- 2 học sinh làm bài bảng lớp.

- Yêu cầu học sinh làm bài tiếp theo mẫu và chỉnh


Cả lớp làm bảng con.

sửa lỗi cho học sinh.

- Viết g, h, k, l, m, n, o, ô, ơ.

- Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái

- Đọc gie, hat, ca, e lờ, em mờ,

trong bài.

en, o, ô, ơ.

- Giáo viên xoá dần các chữ, các tên chữ trên bảng

- Học sinh HTL bảng chữ cái.

cho học sinh HTL.
4. Kết luận:
- Nhận xét tiết học, củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.



×