Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP THOÁT NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.01 KB, 47 trang )

MỤC LỤC

1


PHẦN I: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
CHƯƠNG I. TÍNH TOÁN QUY MÔ CÔNG SUẤT
 Số liệu đề bài:
- Mặt bằng số 1
- Khu vực 1:
• Mật độ dân số: 21168 (người/km2)
• Diện tích
: 3189507,35 (m2) = 3,18950735 (km2)
 Dân số: N1 = 21168 x 3,18950735 = 67515 (người)
- Khu vực 2:
• Mật độ dân số: 11630 (người/km2)
• Diện tích
: 3362015,25(m2) = 3,36201525 (km2)
 Dân số: N2 = 11630 x 3,36201525= 39100 (người)
- Số công nhân : 650 người
- Phân xưởng nóng chiếm 55% số công nhân
 Số công nhân phân xưởng nóng là: 55% x 650 = 357 (người)
- Phân xưởng nguội chiếm 45% số công nhân
 Số công nhân phân xưởng nguội là: 45% x 650= 293 (người)
- Số ca làm việc: 1 ca
- Lượng nước thải sản xuất : 741 (m3/ca)
- Số giường bệnh: 122 (giường)
- Số học sinh: 1030 (học sinh)
- Giả sử toàn khu vực đều là khu đô thị loại IV
1.1. Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư
= x Kngày max (m3/ngđ)


Trong đó:
- Kngày max: hệ số không điều hòa ngày đêm lớn nhất
Theo TCXDVN 33: 2006 (Mục 3.3) thì Kngày max = 1,2÷1,4
 Chọn Kngày max = 1,4
- : lưu lượng sinh hoạt lớn nhất ngày đêm của khu vực (m3/ngđ)
- qo : tiêu chuẩn dùng nước, lấy theo bảng 3.1 - TCXDVN 33: 2006
Với đô thị loại IV giai đoạn 2020 thì qo = 100 (l/người.ngđ)
- N : dân số của khu vực
• Với khu vực I : N1 = 67515 (người)
• Với khu vực II: N2 = 39100 (người)
a. Khu vực I
 = x Kngày max = x 90% x 1,4 = 8507 (m3/ngđ)
- Lượng nước dùng cho sinh hoạt được thay đổi theo từng giờ trong cả ngày đêm,
được biểu thị bằng hệ số dùng nước không điều hòa Khmax
2


Kh max = αmax . βmax
Trong đó:
+ αmax: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của các cơ sở
sản xuất và các điều kiện địa phương
αmax = 1,2 ÷ 1,5 (TCXDVN 33: 2006 – Mục 3.3) => Chọn αmax = 1,22
+ βmax: hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy theo bảng 3.2 -TCXDVN 33: 2006
Với số dân N1 = 67515 người => βmax (kv1) = 1,15
 Kh max (kv1) = 1,22 x 1,15 = 1,4
b. Khu vực II
= x Kngày max = x 90% x 1,4 = 4926,6 (m3/ngđ)
+ Kh max(kv2) = αmax . βmax(2)
• αmax = 1,22
• Với dân số N2 = 39100 => βmax(2) = 1,2

 Kh max(kv2) = 1,22 x 1,2 = 1,5
Vậy tổng lưu lượng sinh hoạt cho toàn khu là:
= + = 8507 + 4926,6= 13433(m3/ngđ)
1.2.


Lấy tròn là: 13450 (m3/ngđ)
Lưu lượng nước cho công nghiệp

- Số công nhân : 650 người
- Số công nhân phân xưởng nóng là: 55% x 650 = 357 (người)
- Số công nhân phân xưởng nguội là: 45% x 650 = 293(người)
- Số ca làm việc: 1 ca
- Số giờ làm việc trong 1 ca: 8 giờ
=> số công nhân làm việc trong 1 ca là:650 (người)
- Lượng nước thải sản xuất : 765 (m3/ca)
- Số xí nghiệp : 2 (xí nghiệp)
a. Lưu lượng nước cho sinh hoạt của công nhân
- Lưu lượng sinh hoạt cho công nhân PX nóng trong 1 ca – cấp cho 2 xí nghiệp là:
= x 2 = x 2 = 32,13 (m3/ngđ)
3


=> Lưu lượng nước sinh hoạt cho công nhân PX nóng trong 1 ca – cấp cho 2 xí
nghiệp: = 32,13 (m3/ca)
- Lưu lượng sinh hoạt cho công nhân PX nguội trong 1ca – cấp cho 2 xí nghiệp là:
= x 2 = x 2 = 14,65 (m3/ngđ)
=> Lưu lượng nước sinh hoạt cho công nhân PX nóng trong 1 ca – cấp cho 2 xí
nghiệp: = 19,8 : 3 = 6,6 (m3/ca)
Trong đó:

+ 45; 25 là tiêu chuẩn nước cấp cho sinh hoạt của công nhân trong phân xưởng
nóng và nguội, được xác định theo bảng 3.4 - TCXDVN 33: 2006, tính bằng
(l/người/ca)
+ N1, N2 : số công nhân phân xưởng nóng và phân xưởng nguội.
=> = + = 32,13 + 14,65 = 46,78 (m3/ngđ)
b. Lưu lượng nước tắm cho công nhân




Phân xưởng nóng
50% số công nhân phân xưởng nóng tắm sau tan ca
Số công nhân PX nóng tắm sau tan ca: N3 = 50% x 357 = 178.5 (người)
Lưu lượng nước tắm cho công nhân phân xưởng nóng cho 2 xí nghiệp (trong
1 ca) là:
= x 2 = x 2 = 21,42 (m3/ngđ)

Trong đó:
+ qn: là tiêu chuẩn nước tắm cho công nhân ở PX nóng, qn = 60(l/người.ca)
- Lưu lượng nước tắm cho công nhân PX nóng cho 2 xí nghiệp trong 1 ca là:
= 21,42 : 1 = 21,42 (m3/ca)
 Phân xưởng nguội
- 50% số công nhân phân xưởng nguội tắm sau tan ca
 Số công nhân PX nguội tắm sau tan ca: N4 = 50% x 293 = 146,5(người)
 Lưu lượng nước tắm cho công nhân phân xưởng nóng cho 2 xí nghiệp (trong
1 ca) là:
= x 2 = x 2 = 11,72 (m3/ngđ)
Trong đó:
+ qng: là tiêu chuẩn nước tắm cho công nhân ở PX nguội, qn = 40(l/người.ca)
4



- Lưu lượng nước tắm cho công nhân PX nguội cho 2 xí nghiệp trong 1 ca là:
= 11,72 :1=11,72 (m3/ca)
Vậy: tổng lưu lượng nước tắm cho công nhân cả 2 xí nghiệp trong 3 ca là:
Qtắm = + = 21,42 + 11,72 = 33,14 (m3/ngđ)
c. Lưu lượng nước dùng cho sản xuất công nghiệp
Giả sử lưu lượng nước cho sản xuất bằng lưu lượng nước thải sản xuất.
 Lưu lượng nước dùng cho sản xuất trong 1 ca cho cả 2 xí nghiệp là:
QSX = 741 x 2 = 1482 (m3/ngđ)
=>Vậy lưu lượng nước cấp cho công nghiệp là :
QCN = + Qtắm + QSX = 46,78 + 33,14 + 1482 = 1561,92 (m3/ngđ)
1.3.

Lưu lượng nước cho trường học, bệnh viện
QTH, BV = x A (m3/ngđ)

Trong đó:
+ qth, bv: tiêu chuẩn dùng nước cho bệnh viện và trường học
• qBV = 1000 (l/giường.ngđ) – Theo quyết định 40/2005/QĐ – BYT về tiêu
chuẩn thiết kế bệnh viện quận, huyện – tiêu chuẩn ngành do Bộ Trưởng Bộ
Y tế
• qTH = 20 (l/học sinh/ngđ) – Theo mục 5.3.2 QCVN01: 2008 BXD
+ N: số giường bệnh hay số học sinh
+ A: Số bệnh viện hay số trường học; Abv = 2 (bệnh viện); Ath = 3 (trường học)
Giả thiết có: NBV = 122 (giường)
NTH = 1030 (học sinh)
 Q BV = x Abv = x 2 = 244 (m3/ngđ)
Q TH = x Ath = x 3 =61,8 (m3/ngđ)
1.4.


Lưu lượng nước cho tưới cây xanh, rửa đường
Q tưới = (m3/ngđ)

Trong đó:
+ qi : tiêu chuẩn nước tưới đường hoặc tưới cây (l/m3- 1 lần tưới)
5


Lấy theo Bảng 3.3 – TCXDVN33: 2006 ta được:
• qtưới cây = 3 ÷ 6 (l/m2- 1 lần tưới), chọn qtưới cây = 5 (l/m2- 1 lần tưới),
• qtưới đường = 0,5 ÷ 1,5 (l/m2- 1 lần tưới) , chọn qtưới đường = 1 (l/m2- 1 lần tưới),
+ Fi: diện tích đường hoặc diện tích cây xanh (m2)
• Diện tích đường giao thông lấy bằng 10% diện tích khu dân cư:
Fđường = 10% (S1 + S2) = 10% (3189507 + 3362015) = 655152 (m2)
• Diện tích cây xanh:
Fcây xanh = 16598 m2
Vậy:
- Q tưới cây – 1 lần = = = 829.8 (m3/1 lần tưới)
( Trong 1 ngày tưới cây xanh 2 lần : 5h – 8h và 16h – 19h)
=>Lượng nước tưới cây xanh trong 1 ngày là:
Q tưới cây = 829.8 x 2 = 1660 (m3/ngđ)
- Q tưới đường = = = 655.152 (m3/ngđ)
Làm tròn : Q tưới đường = 656 (m3/ngđ)
1.5. Công suất hữu ích
Qhữu ích = + QCN + Q BV + Q TH + Q tưới cây + Q tưới đường
= 13450 + 1561,92 + 244 + 61,8 + 16595,8 + 656 =
1.6.

17669,5 (m3/ngđ)


Công suất của trạm bơm cấp II phát vào mạng lưới cấp nước
QML = Qhữu ích x Kr (m3/ngđ)

Trong đó:
Kr : hệ số kể đến lượng nước rò rỉ trên mạng lưới và lượng nước dự phòng
Kr = 1,1 ÷ 1,2 => Chọn Kr = 1,15
 QML = 17669,5 x 1,15 = 20319,948 (m3/ngđ)
1.7. Xác định lưu lượng chữa cháy
QCC = = 10,8 x qcc x n x K (m3/ngđ)
Trong đó:
+ qcc : tiêu chuẩn nước chữa cháy (l/s)

6


(Tra bảng 12 – Mục 10.3 – TCVN 2622: 1995 – phòng cháy chữa cháy cho nhà
và công trình – yêu cầu thiết kế)
• Với khu vực 1 có số dân N1 = 67515 người
 Số đám cháy trong cùng một thời gian: n = 2
Giả sử khu vực 1 và khu vực 2 có nhà xây hỗn hợp các loại tầng không phụ
thuộc vào bậc chịu lửa => qcc (kv1) = 30 (l/s)
• Với khu vực 2 có số dân N2 = 39100 người
=> Số đám cháy trong cùng một thời gian : n = 2 và qcc(kv2) = 20 (l/s)
+ K: hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước dự trữ cháy
(lấy theo TCXDVN 33: 2006)
Giả sử với khu công nghiệp có hạng sản xuất D và E (không thể hiện đặc tính
hay nguy hiểm của sản xuất) => K = 2/3
( Hạng sản xuất D: các chất và vật liệu không cháy trong trạng thái nóng, nóng đỏ
hoặc nóng chảy, mà quá trình gia công có kèm theo việc sinh bức xạ nhiệt, phát tia

đốt cháy hay sử dụng làm nhiên liệu. Hạng sản xuất E: cấm các vật liệu không cháy
ở trạng thái nguội)
=> Lưu lượng chữa cháy cho từng khu vực:
+ Khu vực 1: Qcc (kv1) = 10,8 x 30 x 2 x 2/3 = 432 (m3/ngđ)
+ Khu vực 2: Qcc (kv2) = 10,8 x 20 x 2 x 2/3 = 288 (m3/ngđ)
Vậy tổng lưu lượng cho chữa cháy:
Qcc = Qcc (kv1) + Qcc (kv2) = 432 + 288 = 720 (m3/ngđ) = 8,33 (l/s)
1.8.

Xác định công suất của trạm xử lý
QXL = QML x KXL + Qcc (m3/ngđ)

Trong đó:
KXL: hệ số tính đến lượng nước cho bản thân trạm xử lý
Theo QCVN33: 2006 , KXL = 1,04 ÷ 1,06, chọn KXL = 1,05
 QXL = 20319,948 x 1,05 + 720 = 21040,9 (m3/ngđ)
 Làm tròn: QXL = 21050 (m3/ngđ)
1.9. Bảng phân phối sử dụng nước theo giờ trong ngày
7


- Lưu lượng nước chữa cháy không được tính vào lượng nước sử dụng trong ngày
đêm mà tính vào lượng nước dự trữ trong bể chứa và đài nước
- Với:
+ a: hệ số kể đến lượng nước dùng cho công nghiệp địa phương, tiểu thủ công
nghiệp ( thường lấy a=1.1)
+ b: hệ số lượng nước rò rỉ, chọn b = 1.15
+ (2) (5) (10) (12) lấy theo bảng 4.1, 4.2 phụ lục 4 - tài liều Cấp Thoát Nước - TS.
Nguyễn Thống-NXBXD
+ (15) (17) lấy theo Bảng III - trang 11 - tài liệu Hướng dẫn thiết kế đồ án môn học

Mạng lưới cấp nước - Ths. Nguyễn Thị Hồng - NXBXD

Qsh
Giờ

KV1, Kh=1.4

Q tưới
Đườn
g
Cây

KV2, Kh = 1.5

4

%
Qsh(2
)
5

m3
6

aQsh(1
)

aQsh(2
)


Q bệnh

1

%Qsh(1
)
2

m3
3

0-1

2.5

212.7

233.9

1.5

73.9

81.29

0.2

1-2

2.45


208.4

229.2

1.5

73.9

81.29

0.2

2-3

2.2

187.2

205.9

1.5

73.9

81.29

0.2

3-4

4-5
5-6
6-7

2.25
3.2
3.9
4.5

191.4
272.2
331.8
382.8

201.5
299.4
364.9
421.1

1.5
2.5
3.5
4.5

73.9
123.2
172.4
221.7

81.29

135.5
189.6
243.9

0.2
0.5
0.5
3

7-8
8-9

5.10
5.35

438.9
455.1

482.8
500.6

5.5
6.5

270.9
320.2

297.9
352.2


7

m3
8

m3
9

%Q
10

277
277
277

5
8

82
8


9-10

5.85

2
497.7

10-11

11-12
12-13

5.35
5.25
4.6

455.1
446.6
391.3

500.6
491.3
430.4

6.25
6.25
5

307.9
307.9
246.3

338.7
338.7
270.9

82
82
82


6
10
10

13-14
14-15

4.4
4.6

374.3
391.3

411.07
430.43

5
5.5

246.3
270.9

270.9
297.9

82
82

6

5

15-16

4.6

391.3

430.43

6

295.6

325.2

82

8.5

16-17
17-18
18-19
19-20
20-21

4.9
4.8
4.7
4.5

4.4

416.8
408.3
399.8
382.8
374.3

458.5
449.13
439.78
421.1
411.7

6
5.5
5
4.5
4

295.6
270.9
246.3
221.7
197.1

325.2
297.9
270.9
243.9

216.8

21-22
22-23
23-24

4.2
3.7
2.7

357.3
314.8
229.7

393.03
346.28
329.7

3
2
1.25

162.6
108.4
67.7

Tổng

100


8507

9439.3

100

147.8
98.5
61.58
4926.
6

547.47

6.25

307.9

338.7

4518.7

82

10

277
277
277


5.5
5
5
5
2
0.7
3
0.5

656

1660

Bảng 1: Bảng phân phối sử dụng nước theo giờ trong ngày

9

100


1.10. Biểu đồ tiêu thụ nước

1.11. Xác định dung tích đài nước
Căn cứ vào biểu đồ tiêu thụ nước ta có thể chọn chế độ bơm trong trạm bơm
cấp II như sau:
Từ 5h – 23h : có 2 bơm làm việc, bơm với chế độ 5,022%Q ngđ
Từ 23h – 4h : có 1 bơm làm việc, bơm với chế độ 1,60%Q ngđ

10



Bảng 2: Bảng xác định dung tích điều hòa của đài nước

Giờ

0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
14-15
15-16
16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
23-24
Tổng


Số
bơm
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
1

Lưu
Lưu

lượng
lượng
nước tiêu bơm cấp Lượng nước
thụ
II
vào đài
(%Qngđ) (%Qngđ) (%Qngđ)
1.63
1.60
1.61
1.60
1.48
1.60
0.12
1.50
1.60
0.1
2.24
1.60
4.43
5.022
0.592
5.07
5.022
6.78
5.022
6.07
5.022
6.28
5.022

4.56
5.022
0.978
5.99
5.022
5.35
5.022
5.18
5.022
5.41
5.022
4.83
5.022
0.192
5.71
5.022
5.52
5.022
5.3
5.022
3.49
5.022
1.532
3.27
5.022
1.752
2.87
5.022
2.152
2.39

5.022
2.632
1.66
1.60
100
100
9.072

Lượng
nước ra
đài
(%Qngđ)
0.03
0.01

0.64
0.048
1.758
1.048
1.258
0.968
0.328
0.158
0.388
0.688
0.498
0.278

0.06
9.072


Lượng nước
còn lại trong
đài (%Qngđ)
5.896
5.886
6.006
6.106
5.466
6.058
6.01
4.252
3.204
1.946
0.968
2.146
1.818
1.66
1.272
1.464
0.776
0.278
0
1.532
3.284
5.436
8.068
8.008

11



Dung tích đài nước tính theo công thức:
Vđ = Vđh + Vcc (m3)
Trong đó:
• Vđh: dung tích điều hòa của đài nước. Theo bảng 2 tính được dung tích điều
hòa lớn nhất của đài là:
Vđh = 8.008%Qngđ = 8.008% x 21050 = 1685.7
• Vcc : dung tích nước chữa cháy cho 10 phút đầu
Vcc = = 0,6 x n x qcc

(m3)

(m3)

Trong đó:
- qcc: tiêu chuẩn chữa cháy
- n: số đám cháy xảy ra đồng thời
(Tra bảng 12 – Mục 10.3 – TCVN 2622: 1995 – phòng cháy chữa cháy cho nhà và
công trình – yêu cầu thiết kế)
Với khu vực 1 có số dân N1 = 67515người
 Số đám cháy trong cùng một thời gian: n =2
Giả sử khu vực 1 và khu vực 2 có nhà xây hỗn hợp các loại tầng không phụ thuộc
vào bậc chịu lửa => qcc (kv1) = 30 (l/s)
• Với khu vực 2 có số dân N2 = 39100 người
 Số đám cháy trong cùng một thời gian :n = 2 và qcc(kv2) = 20 (l/s)
Suy ra: Vcc (kv1) = 0,6 x n x qcc (kv1) = 0,6 x 2 x 30 = 36 (m3)
Vcc (kv2) = 0,6 x n x qcc (kv2) = 0,6 x 2 x 20 = 24 (m3)
=>Vcc = Vcc (kv1) + Vcc (kv2) = 36 + 24 = 60 (m3)
Vậy: Vđ = 1685.7 + 60 = 1745.7(m3)

=> Vđ = 1750 (m3)
Thiết kế đài hình trụ tròn với đường kính D = 15m và chiều cao đài hđ = 10m

12


1.12. Xác định dung tích bể chứa
Bảng 3 : Bảng xác định dung tích điều hòa của bể chứa
Giờ

Lưu lượng
bơm cấp I
(%Qngđ)

0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
14-15
15-16

16-17
17-18
18-19
19-20
20-21
21-22
22-23
23-24
Tổng

4.16
4.16
4.16
4.16
4.16
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17

4.17
4.16
4.16
4.16
100

Lưu lượng
bơm cấp II
(%Qngđ)
1.60
1.60
1.60
1.60
1.60
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022
5.022

1.60
1.60
1.60
100

Lượng
nước vào
(%Qngđ)
2.56
2.56
2.56
2.56
2.56

Lượng
nước ra
(%Qngđ)

0.852
0.852
0.852
0.852
0.852
0.852
0.852
0.852
0.852
0.852
0.852
0.852

0.852
0.852
0.852
0.852
2.56
2.56
2.56
14.488

Lượng nước
còn lại
(%Qngđ)
0.832
3.392
5.952
8.512
11.072
13.632
12.41
11.982
11.006
10.224
9.372
8.52
7.668
6.816
5.964
5.112
4.26
3.408

2.556
1.704
0.852
2.56
0
2.56

14.488

13


Theo bảng 3, dung tích điều hòa lớn nhất của bể chứa là 9,433%Qngđ
- Thể tích của bể chứa:
Vbc = Vđh + Vcc + Vbt (m3)
Trong đó:
+ Vđh: dung tích điều hòa của bể chứa (m3)
Vđh = 13.632% x 21050 = 2869.5(m3)
+ Vcc: dung tích dự trữ cho chữa cháy trong 3 giờ liền (m3)
Vcc = 10,8 x n x qcc (m3)
Trong đó:
• qcc: tiêu chuẩn chữa cháy
• n: số đám cháy xảy ra đồng thời
(Tra bảng 12 – Mục 10.3 – TCVN 2622: 1995 – phòng cháy chữa cháy cho nhà và
công trình – yêu cầu thiết kế)
Với khu vực 1 có số dân N1 = 67515 người
 Số đám cháy trong cùng một thời gian: n =2
Giả sử khu vực 1 và khu vực 2 có nhà xây hỗn hợp các loại tầng không phụ thuộc
vào bậc chịu lửa => qcc (kv1) = 30 (l/s)
• Với khu vực 2 có số dân N2 = 39100 người

 Số đám cháy trong cùng một thời gian :n = 2 và qcc(kv2) = 20 (l/s)
Suy ra: Vcc (kv1) = 10,8 x n x qcc (kv1) = 10,8 x 2 x 30 = 648 (m3)
Vcc (kv2) = 0,6 x n x qcc (kv2) = 10,8 x 2 x 20 = 432 (m3)
=>Vcc = Vcc (kv1) + Vcc (kv2) = 648+ 432 = 1080 (m3)
+ Vdt: lượng nước dự trữ cho bản thân trạm xử lí (m3)
Vdt = 5%QML = 5%.20319,948 =1016 (m3)
Vậy : Vbc =2869.5+ 1080 +1016 = 4965.5 (m3)
Làm tròn: Vbc = 5000 m3
Chọn chiều cao bể 4 m; chiều rộng 28m; chiều dài 40m; chiều cao bảo vệ 0,5m.

14


CHƯƠNG II : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
2.1. Vạch tuyến mạng lưới cấp nước
 Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước:
- Mạng lưới cấp nước phải bao trùm tới tất cả các điểm dùng nước trong phạm
vi thị trấn.
- Các tuyến ống chính phải kéo dài theo hướng vận chuyển chính của mạng lưới
(theo hướng phát triển của thị trấn).
- Các tuyến ống chính phải được liên hệ với nhau bằng các ống nối, tạo thành
các vòng khép kín liên tục. Các vòng cũng nên có hình dạng kéo dài theo hướng vận
chuyển chính của mạng lưới.
- Các tuyến ống chính phải bố trí sao cho ít quanh co gấp khúc, có chiều dài
ngắn nhất và nước chảy thuận tiện nhất.
- Các đường ống ít phải vượt qua các chướng ngại vật.
- Khi vạch tuyến mạng lưới cấp nước phải có sự liên hệ chặt chẽ với việc bố trí
và xây dựng các công trình kỹ thuật ngầm khác.
- Kết hợp chặt chẽ giữa hiện tại và phát triển trong tương lai của khu vực.
 Vạch tuyến mạng lưới cấp nước:

Dựa trên nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới cấp nước ở trên, tiến hành vạch tuyến
mạng lưới cấp nước với 2 phương án.
Phương án 1 : Sử dụng mạng lưới đường ống dạng vòng
Ưu điểm : Đảm bảo an toàn trong cấp nước
Nhược :
- Do khó xác định được chiều nước chảy nên khó tính toán thiết kế
- Tổng chiều dài đường ống lớn dẫn đến chi phí đầu tư xây dựng cũng như
chi phí quản lý mạng lưới cao
Phương án 2 : Sử dụng mạng lưới đường ống dạng cụt
• Ưu điểm :
- Dễ tính toán
- Tổng chiều dài toàn mạng lưới ngắn do đó chi phí đầu tư ít
• Nhược điểm :
15


- Không đảm bảo an toàn cấp nước nếu 1 đoạn ống đầu mạng có sự cố thì toàn bộ
hệ thống mất nước
2.2. Tính toán thủy lực phương án 1 – mạng vòng
Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước với 2 trường hợp giờ dùng nước lớn
nhất và giờ dùng nước lớn nhất có cháy.
2.2.1. Tính toán mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất
Căn cứ vào bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ theo các giờ trong ngày
dùng nước lớn nhất, ta có đô thị dùng nước nhiều nhất vào lúc 7-8h. Chiếm
6.78%Qngđ =6.78x20273 = 1374.5m3/h = 381.8 (l/s.)
Vào giờ dùng nước lớn nhất, lưu lượng nước công nghiệp tập trung là:
12.2+4.7+185.25+ 4.8+ 1.6=208.55m3/h = 57.9 l/s
- Lưu lượng đơn vị dọc đường:
qđv = = = 0.0115 (l/s.m)
- Lưu lượng dọc đường:

Qdd = qđv x L (l/s)

16


Đoạn
1-2
1-3
2-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
2-11
3-11
2-9
2-8
Tổng

Chiều dài (m)
2200
1500
1600
1500
1585
780
1625

1585
1535
1820
575
782
2600
2300
28000

q đv (l/s.m)
0.0115
0.0115
0.0115
0.0115
0.0115
0.0115
0.0115
0.0115
0.0115
0.0115
0.0115
0.0115
0.0115
0.0115

q dọc đường (l/s)
25.3
17.25
18.4
17.25

18.2275
8.97
18.6875
18.2275
17.6525
20.93
6.6125
8.993
29.9
26.45

17


Đoạn
1-2
1-3
2-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
2-11
3-11
2-9
2-8


q dọc đường
(l/s)
25.3
17.25
18.4
17.25
18.2275
8.97
18.6875
18.2275
17.6525
20.93
6.6125
8.993
29.9
26.45
Q tập trung
(l/s)
Tổng

1
12.65
8.625

2
12.65

3

4


5

6

7

8

9

10

8.625
9.2

9.2
8.625

8.625
9.114

9.114
4.485

4.485
9.34

9.34
9.114


9.114
8.826

8.826
10.465

3.306
4.5
14.95
13.225
5.512
26.78
7

11

53.061

10.465
3.306
4.5

14.95
13.225
0.65
13.77
5

0.65

18.47
5

0.65

23.4

0.65

18.389

36.89

14.475

18

22.25
31.679

32.89

41.541

18.271


 Kết quả tính toán thủy lực mạng lưới:
- Tính toán thuỷ lực mạng lưới bằng phần mềm epanet 2.0
- Nhập các thông số như trên vào Epanet, chạy Epanet và điều chỉnh ta có kết quả

tính toán thuỷ lực giờ dùng nước max
Bảng thông số đoạn ống giờ dùng nước lớn nhất (L, D, Q, V)
Link ID
Pipe 1-2
Pipe 1-3
Pipe 2-4
Pipe 4-5
Pipe 5-6
Pipe 6-7
Pipe 7-8
Pipe 8-9
Pipe 9-10
Pipe 10-11
Pipe 2-11
Pipe 3-11
Pipe 2-9
Pipe 2-8
Pipe
Dainuoc
Pump

Length

Diameter

Flow

Velocity

Unit Headloss


m
2200
1500
1600
1500
1585
780
1625
1585
1535
1820
575
782
2600
2300

mm
450
400
400
300
300
200
100
100
450
400
500
300

100
300

LPS
137.19
88.94
42.31
-18.35
63.28
20.93
-2.43
3.73
149.48
61.65
44.91
23.01
1.11
31.15

m/s
0.86
0.71
0.34
0.58
0.9
0.67
0.31
0.47
0.94
0.49

0.23
0.33
0.14
0.44

m/km
2.6
2.07
0.52
3.26
4.48
2.56
2.25
4.98
3.05
1.05
0.2
0.69
0.53
1.2

500

800

-494.87

0.98

1.05


1010.14

0

-0.52

Bom

Bảng các thông số nút giờ dùng nước lớn nhất (cốt,lưu lượng, áp lực)
Node ID
Junc 1
Junc 2
Junc 3
Junc 4
Junc 5
Junc 6

Elevation
m
7
6.3
6
6
7
6.1

Base
Demand
LPS

51.49
44.53
46.63
61.96
47.36
70.54

Demand
LPS
51.49
44.53
46.63
61.96
47.36
70.54

Head
m

Pressure
m

25.52
20.58
14.99
13.1
21.25
22.44

18.52

14.28
8.99
7.1
14.25
16.34
19


Junc 7
Junc 8
Junc 9
Junc 10
Junc 11
Resvr
Bechua
Tank
Dainuoc

6.4
7
6.1
6.3
6

52.105
21.9
21.9
73.495
23.36


52.1
21.9
21.9
73.5
23.36

20.34
22.24
20.86
17.44
11.3

13.94
15.24
14.76
11.14
5.3

25

1010.14

25

0

7

494.87


25

18

20


2.2.1. Tính toán mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy
Căn cứ vào bảng thống kê lưu lượng nước tiêu thụ theo các giờ trong ngày
dùng nước lớn nhất, ta có đô thị dùng nước nhiều nhất vào lúc 7-8h. Chiếm
6.78%Qngđ =1374.5m3/h = 381.8 l/s.
Vào giờ dùng nước lớn nhất, lưu lượng nước công nghiệp tập trung là:
12.2+4.7+185.25+ 4.8+ 1.6=208.55m3/h = 57.9 l/s
Lưu lượng chữa cháy: Qcc = 8.33 (l/s)
- Lưu lượng đơn vị dọc đường:
qđv = = = 0.0118 (l/s.m)
- Lưu lượng dọc đường:
Qdd = qđv x L (l/s)
Đoạn
1-2
1-3
2-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
2-11

3-11
2-9
2-8
Tổng

Chiều dài (m)
2200
1500
1600
1500
1585
780
1625
1585
1535
1820
575
782
2600
2300

q đv (l/s.m)
0.0118
0.0118
0.0118
0.0118
0.0118
0.0118
0.0118
0.0118

0.0118
0.0118
0.0118
0.0118
0.0118
0.0118

q dọc đường (l/s)
25.96
17.7
18.88
17.7
18.703
9.204
19.175
18.703
18.113
21.476
6.785
9.2276
30.68
27.14

21


Đoạn

q dọc đường
(l/s)


1-2
1-3
2-4
4-5

28.31
40.23
53.64
37.25

5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
2-11
3-11
2-9
2-8
Q tập
trung
Tổng

Phân phối lưu lượng dọc đường về các nút
4
5
6
7

8

1
2
3
14.155 14.155
20.155
20.155
26.82

9

10

11

26.82
18.625 18.625
6.332
6.3325 5
17.88

12.665
35.76
11.92

5.96

5.96
11.17

11.175 5
10.43

22.35
20.86
29.8
14.9
29.8
14.9
35.76

10.43
14.9

7.45
14.9
7.45
17.88
5.512

14.9
7.45
14.9

7.45
17.88
0.65

0.65


39.822 63.155 35.705 46.095

0.65
25.6

23.4
47.61
2

22

0.65
6.61

22.25
35.01
5

29.05
5

47.58 37.25.


 Kết quả tính toán thủy lực mạng lưới:
- Tính toán thuỷ lực mạng lưới bằng phần mềm epanet 2.0
- Nhập các thông số như trên vào Epanet, chạy Epanet và điều chỉnh ta có kết quả
tính toán thuỷ lực giờ dùng nước lớn nhất có cháy
Bảng thông số đoạn ống giờ dùng nước lớn nhất có cháy (L, D, Q, V)
Link ID

Pipe 5-6
Pipe 6-7
Pipe 7-8
Pipe 8-9
Pipe 9-10
Pipe 10-11
Pipe 2-11
Pipe 3-11
Pipe 2-9
Pipe 2-8
Pipe
Dainuoc
Pump Bom

Length
m
1585
780
1625
1585
1535
1820
575
782
2600
2300

Diameter
mm
300

200
100
100
450
400
500
300
100
300

Flow
LPS
64.19
21.43
-1.41
3.82
152.17
62.81
45.83
23.48
1.13
31.58

Velocity
m/s
0.91
0.68
0.31
0.49
0.96

0.5
0.23
0.33
0.14
0.45

Unit Headloss
m/km
4.6
2.67
2.22
5.2
3.15
1.09
0.2
0.71
0.54
1.24

500

800

-485.84
1010.83

0.97
0

1.01

-0.51

23


Bảng các thông số nút giờ dùng nước lớn nhất có cháy (cốt,lưu lượng, áp lực)
Elevatio
Node ID

n

Junc 1
Junc 2
Junc 3
Junc 4
Junc 5
Junc 6
Junc 7
Junc 8
Junc 9
Junc 10
Junc 11
Resvr Bechua
Tank
Dainuoc

Base Demand Demand
LPS
LPS
52.44

52.44
45.49
45.49
47.62
47.62
63.62
63.62
48.33
48.33
71.44
71.44
53.17
53.17
22.35
22.35
22.35
22.35
74.34
74.34
23.84
23.84

m
7
6.3
6
6
7
6.1
6.4

7
6.1
6.3
6
25
7

485.84

Head
m
25.51
20.35
14.52
12.54
21.09
22.32
20.15
22.12
20.69
17.18
10.77
25

Pressure
m
18.51
14.05
8.52
6.54

14.09
16.22
13.75
15.12
14.59
10.88
4.77
3.5

25

18

2.2. Tính toán thủy lực phương án 2 – mạng cụt
Q vào = 1736,936 (m3/h) = 381.8(l/s)
Q tập trung = 57.9 (l/s)
- Lưu lượng đơn vị dọc đường:
qđv = = = 0,011 (l/s.m)
-

Lưu lượng dọc đường của đoạn ống:

- Qnút =
- qđoạn = ΣQnút (phía sau)

Đoạn
1-2
2-3
3-4


Nút
1
2
3

Chiều dài
(m)

q đv
(l/s.m)

q dọc đường
(l/s)

1800
560
1000

0.011
0.011
0.011

20.2
7
10.5

q tập
trung
(l/s)


Q nút
(l/s)

q đoạn
(l/s)

0.64

56.5
14.4
11

633.8
225.7
212.2

24


4-5
5-6
6-11
6-16
5-15
5-10
10-12
12-13
12-14
3-7
7-8

7-9
3-22
2-26
26-24
26-23
21-17
21-19
19-18
19-20
19-21
17-22
23-24
ĐN-1
Tổng

4
5
6
7
8
9
10
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
ĐN

650
500
780
1625
1585
1535
620
1100
1325
650
400
1000
600
800
600
500
400
750
500
450

500
780
1000
500
30230

0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011
0.011


5
5
5.5
4.5
4
6
7.5
11
20
6.5
4
10
6
8
6
8
10
7.5
5
4.5
3.5
6.5
4.3
5

0.64

0.64


26.74

26.74

18.9
11
11
16
8.25
16.8
10.4
12.5
5.5
7
10
8.25
11
31.7
3
4
10.8
3.75
38.2
2.5
35.26
2.8
3.66
14.52

182.8

165.8
137.5
110.5
98.28
69.78
56.39
5.5
10
57.99
46.74
31.74
3
4
65.74
51.24
10.5
3.75
2.5
74.75
24.85
35.2
4.65
390.3

25


×