Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Báo cáo thường niên năm 2012 - Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.52 KB, 60 trang )

Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

CÔNG TY CỔ PHẦN
KHOÁNG SẢN Á CHÂU
Số:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Nghệ An, ngày 10 tháng 04 năm 2013

/BC - AMC

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012
Năm báo cáo: 2012
I. THÔNG TIN CHUNG
1/ Một số thông tin cơ bản về Công ty








Tên Công ty:
Tên giao dịch:
Trụ sở:
Điện thoại:
Fax:


E-mail:
Website:

CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN Á CHÂU
Asia Mineral Join Stock Company
Lô 32C, KCN Nam Cấm, Nghi Lộc, Nghệ An
(84-4) 3 879 1777
(84-4) 3 879 1555



 Logo:

 Slogan:
Chất lượng sản phẩm thay lời nói!
 Giấy chứng nhận ĐKKD và ĐKT số: 2703001715 ngày 28 tháng 12 năm 2007 do Sở
kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp.
 Vốn điều lệ hiện tại:

28.500.000.000 đồng.

 Mã cổ phiếu: AMC. Sàn giao dịch: HNX

2. Quá trình hình thành và phát triển:
+ Quá trình hình thành:
Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu tiền thân là Xí nghiệp Khai khoáng (Khai thác
mỏ đá trắng) được thành lập năm 2001, thuộc Công ty Hợp tác Kinh tế (Quân
khu 4, Bộ Quốc Phòng). Đến năm 2007 Công ty Hợp tác kinh tế xây dựng thêm Nhà
máy sản xuất bột đá trắng Siêu mịn, và cùng với một số thành viên khác thực hiện
liên kết và sáng lập ra Công ty Cổ phần Khoáng sản Á Châu. Công ty chính thức đi

vào hoạt động ngày 28/12/2007, theo mô hình Công ty cổ phần theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 2703001715 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An
cấp, với mục tiêu sản xuất kinh doanh khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng
sản (đá, cát, sỏi, quặng kim loại); sản xuất mua bán sản phẩm bột đá trắng siêu mịn.

1


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

+ Quá trình phát triển.
Qua các năm hoạt động, Công ty đã không ngừng lớn mạnh cả về quy mô và chất lượng,
nhanh chóng chiếm được thị phần trên thị trường trong nước và thị trường xuất khẩu nhờ
uy tín về chất lượng và dịch vụ, tuân thủ nghiêm ngặt các quy trinh quản lý chất lượng của
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008; tuyệt đối tuân thủ theo phương châm kinh
doanh của Công ty “Chất lượng sản phẩm thay lời nói”
Sau 5 năm thành lập, Công ty có một số mốc thay đổi và phát triển như sau:.
Với tên Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu vốn
điều lệ đăng ký là 28.500.000.000 đồng

Ngày 28/12/2007

Thành lập

Ngày 22/03/2010

Đăng ký
Công ty đại chúng


Công ty chính thức trở thành Công ty đại chúng

Ngày 15/02/2012

Đăng ký Niêm yết

Công ty chính thức niêm yết CP trên sàn HNX

Thành tựu
Qua hơn 5 năm hoạt động, với đội ngũ cán bộ quản lý kinh nghiệm, năng động đã từng
tham gia làm việc với các đối tác trong và ngoài nước ở các dự án khai thác mỏ, Công ty
đã nhận được sự tín nhiệm của các đối tác trong nước và bạn hàng nước ngoài.

3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh:
3.1 Ngành nghề kinh doanh:
- Khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biết khoáng sản.
- Sản xuất, mua bán sản phẩm bột đá siêu mịn.
* Các sản phẩm mà Công ty đang cung cấp
Đá khối; đá slap; đá trắng nguyên liệu kích thước theo yêu cầu của khách hàng;
đá trắng sơ chế (đá chip); đá trắng dạng hạt cát; đá trắng siêu mịn không tráng phủ;
đá trắng siêu mịn tráng phủ; Cát Thạch Anh..

3.2 Địa bàn kinh doanh:
Sản phẩm chính của Công ty là bột đá trắng siêu mịn. Sản phẩm được ứng dụng làm
các chất phụ gia trong các ngành công nghiệp như sản xuất Sơn, giấy, nhựa, hóa chất,
cao su... Địa bàn tiêu thụ sản phẩm của Công ty gồm có bán trong nước ( chiếm 60%)
và xuất khẩu nước ngoài (chiếm 40%). Trong nước chủ yếu là ở TP Hồ Chí Minh và
2



Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

các Tỉnh Miền nam lân cận. Miền Bắc thì bán tại Hà nôi, Hải Phòng, Hà Nam.v.v. Thị
trường xuất khẩu đi các nước: Ấn độ, Hàn Quốc, nhật bản, vv..
4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý:
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN GIÁM ĐỐC

P. Kế Hoạch

P. Tài chính

Nhà máy siêu
mịn

P. Kinh doanh

Nhà máy
nghiền mịn


P. Tổ chức
Kỹ thuật

Đội đá trắng
Quỳ Hợp

• Mô hình quản trị công ty gồm:
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ):
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có
quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông uỷ quyền.
Hội đồng quản trị (HĐQT):
HĐQT do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đông chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh,
quản trị và điều hành của Công ty. Số thành viên của HĐQT gồm 05 thành viên với
nhiệm kỳ 05 năm. HĐQT là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền
nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.
Ban Kiểm soát:
Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu, thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh, quản trị và điều hành của Công ty. Ban kiểm soát bao gồm 03 (ba) thành viên.
Giám đốc:

3


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

Giám đốc do HĐQT tuyển dụng, bổ nhiệm.
Giám đốc điều hành là đại diện theo pháp luật của Công ty

• Cơ cấu bộ tổ chức máy quản lý.
Công ty có 4 phòng chuyên môn chức năng: Phòng tổ chức, Kỹ thuật. Phòng Kế
hoạch. Phòng Kinh doanh. Phòng Tài chính-Kế toán,
Có 3 đơn vị hạch toán trực thuộc: Phân xưởng I, Phân xưởng II và Đội khai thác đá
Quỳ Hợp;
5. Định hướng phát triển:
*Các Mục tiêu, chiến lược chủ yếu của Công ty
-

Đầu tư sâu rộng cho ngành khai thác, chế biến khoáng sản, kinh doanh xuất nhập khẩu sản
phẩm bột đá trắng mịn và siêu mịn.

-

Triển khai, đầu tư thêm các dự án mở rộng, tăng năng lực sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm
và chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh nhằm cũng cố và nâng cao thương hiệu
của Công ty trong nước cũng như ngoài nước. Tận dụng các lợi thế về mỏ hiện có của
Công ty.

-

AMC định hướng trở thành một Công ty lớn về khai thác, chế biến, kinh doanh xuất nhập
khẩu khoáng sản, nhằm tận dụng hết các lợi thế về tài chính, về mỏ đá trắng, mặt bằng
kinh doanh, nhà xưởng và nguồn nhân lực hiện có của Công ty và hợp tác chặt chẽ với các
Công ty kinh doanh cùng ngành.

* Chiến lược phát triển trung và dài hạn
- Tập trung và khai thác chế biến khoáng sản là lĩnh vực chính đồng thời tiếp tục
chiến lược phát triển đầu tư sang một số lĩnh vực sản xuất khác.
- Mở rộng đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản tại xã Châu Quang và Châu

Hồng- Huyện Quỳ Hợp - Tỉnh Nghệ an.
- Tiếp tục đầu tư thêm các dây chuyền sản xuất bột đá trắng siêu mịn, bột tráng phủ
axit.vv.. nhằm đa dạng hóa sản phẩm, tăng năng lực và đáp ứng nhu cầu thị trường
* Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty.
Công ty luôn chấp hành các quy trình khai thác, biện pháp thi công đúng với quy
định của pháp luật đảm bảo hạn chế tối đa mức độ ảnh hưởng đến môi trường, không
ngừng mở rộng quy mô để tạo công ăn việc làm, thực hiện các phong trào từ thiện...
6. Các rủi ro
- Rủi ro về cơ chế chính sách và pháp luật:
Là doanh nghiệp hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần, hoạt động của Công
tycổ phần Khoáng sản Á Châu chịu sự điều chỉnh của các văn bản pháp luật về doanh
nghiệp, Luật Chứng khoán và các văn bản liên quan đến thị trường chứng khoán. Luật
và các văn bản dưới luật trong lĩnh vực này đang trong quá trình hoàn thiện, sự thay đổi
về mặt chính sách sẽ ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động quản trị, kinh doanh của doanh
nghiệp.
Ngoài ra, hoạt động khai thác khoáng sản cũng chịu tác động rất lớn của các quy
định đặc thù liên quan đến tài nguyên khoáng sản. Vì khoáng sản là tài nguyên quốc gia
4


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

nên Luật Khoáng sản đưa ra những quy định nhằm quản lý chặt chẽ việc khai thác và
chế biến khoáng sản để tránh lãng phí trong khai thác, tăng hiệu quả khai thác, chế biến
và bảo vệ môi trường.
Sự thay đổi chính sách về thuế cũng ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Từ
ngày 01/01/2009, các mặt hàng khoáng sản sẽ có khung thuế xuất khẩu mới là 0% đến
50%, thay cho khung phổ biến 0-20% trước đây. Mặt hàng bột đá trắng hiện chưa chịu

ảnh hưởng bởi sự thay đổi này nhưng với xu hướng khoáng sản ngày càng khan hiếm
cùng với chiến lược hạn chế xuất khẩu khoáng sản của nước ta, trong tương lai việc
thay đổi chính sách thuế xuất khẩu khoáng sản có khả năng xảy ra.
- Rủi ro về khai thác nguồn nguyên liệu
Do đặc điểm của ngành, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu ảnh
hưởng lớn bởi những thay đổi của điều kiện tự nhiên – điều này nằm ngoài khả năng
kiểm soát của Công ty. Biến động về thời tiết mưa gió, bão, lũ lụt có thể ảnh hưởng lớn
tới hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Ngoài ra, bản thân các doanh nghiệp phải tự bỏ chi phí để thực hiện công tác điều
tra, thăm dò địa chất để đánh giá hàm lượng và trữ lượng của mỏ, thiết kế khai trường
…. vì các điểm mỏ không có đánh giá trữ lượng tại địa phương.
Trường hợp tài nguyên không đủ để đầu tư khai thác công nghiệp, doanh nghiệp
phải chịu thua lỗ chi phí làm địa chất. Một rủi ro khác thuộc về khai thác là khả năng
đánh giá chính xác về trữ lượng, chất lượng khoáng sản và công suất khai thác. Công
suất khai thác thực tế không đạt được như trữ lượng ước tính ban đầu sẽ đẩy chi phí giá
thành lên cao, sản phẩm sẽ không cạnh tranh và hiệu quả thu được không lớn, ảnh
hưởng trực tiếp đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố về môi
trường như sức ép bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Xu hướng thu các
khoản phí bảo vệ môi trường, phí nước thải công nghiệp, tiền thuê đất khai thác khoáng
sản, thuế tài nguyên ngày càng cao cũng sẽ ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty.
- Rủi ro về cấp phép khai thác mỏ
Thời hạn khai thác mỏ của Công ty phụ thuộc vào chính sách quản lý và khai thác
khoáng sản của Nhà nước trong từng thời kỳ. Ngoài ra nếu hoạt động khai thác mỏ của
Công ty không đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc cũng có thể sẽ không được
gia hạn giấy phép khai thác hoặc bị rút giấy phép trước thời hạn. Rủi ro về việc bị rút
hoặc không cho phép gia hạn giấy phép khai thác mỏ đối với Công ty là không nhiều
do năng lực và chất lượng khai thác của Công ty đáp ứng được các yêu cầu chuyên
môn. Rủi ro từ các chính sách của Nhà nước về thời hạn cấp phép khai thác mỏ là một

rủi ro cần được tính đến trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Rủi ro về thị trường tiêu thụ
Hiện nay, dự kiến sản phẩm của Công ty được tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
sang Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản. Thị trường tiêu thụ sản phẩm đá
trắng của doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng nếu các quốc gia tiêu thụ có sự thay đổi về
chính sách nhập khẩu khoáng sản. Để hạn chế rủi ro này, Công ty đã và đang có chiến
lược đa dạng hóa thị trường tiêu thụ.
- Rủi ro khác

5


Bỏo cỏo thng niờn nm 2012

AMC

Cỏc ri ro bt kh khỏng nh ng t, ho hon, chin tranh, dch bnh u gõy
nh hng ớt nhiu n hot ng ca Cụng ty. Bóo ln, ho hon, ng t cú th gõy
nh hng n cỏc cụng trỡnh xõy lp nh lm chm tin hoc gõy thit hi (phỏ hu
mt phn hoc hon ton) hn ch ti a nhng thit hi cú th xy ra, Cụng ty
d kin s tham gia mua bo him cho ti sn v cỏc cụng trỡnh xõy dng m Cụng ty
tin hnh thi cụng.

II./ TèNH HèNH HOT NG TRONG NM

1/ Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh

TT

Chỉ tiêu


ĐVT

1

Sản lợng SX
bột đá

Tấn

2

Sản lợng
tiêu thụ

Tấn

3

Doanh thu

Tr.đồng

4
5

Lợi nhuận
trớc thuế
Lợi nhuận
sau thuế


Tr.đồng
Tr.đồng

Thực
hiện
2011

Kế
hoạch
2012

Thực hiện
2012

TH so với
KH (%)

TH
2012/2011
(%)

69.920

79.900

114%

105%


74.767

69.920

82.247

117%

110%

89.586

91.862

100.552

110%

112%

9.990

9.061

91%

145%

9.490


8.698

91%

139%

76.142

6.265
6.265

* Nhận xét tình hình hoạt động của công ty
- Hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012 của công ty ổn định, phát triển, có
hiệu quả tơng đối; Sản lợng và Doanh thu vợt kế hoạch đề ra, Doanh thu đạt 110%
KH; Lợi nhuận đạt 91% KH; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu là 30,5%, ;
Trong năm mặc dù sản lợng tăng 117% ,doanh thu tăng 110% so với kế hoạch, Nhng do
yếu tố cạnh tranh nên giá bán không tăng đợc, thậm chí còn giảm trong khi chi phí đầu
vào tăng, chi phí nguyên liệu đá trắng tăng 3%, Chi phí bao bì tăng 8%, Chi phí vận
chuyển đi bán tại TPHCM tăng 29% so với kế hoạch. đã dẫn đến kết quả SXKD chỉ đạt
91% kế hoạch.
- So với năm 2011 thì các chỉ tiêu năm 2012 đều vợt, Doanh thu vợt 112%. Lợi nhuận
vợt 139%. Nguyên nhân đạt đợc kết quả này là :
+ Trong năm Công tác thị trờng đợc chú trọng và phát huy có hiệu quả; chất lợng sản
phẩm đợc duy trì tốt, khẳng định đợc thơng hiệu và uy tín đối với khách hàng.
+ Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm trong nớc và đặc biệt duy trì, phát huy tốt thị trờng xuất khẩu ( DT xuất khẩu chiếm 33%) mang lại hiệu quả cao.
+Trong năm 2012 Công ty đã tiết kiệm giảm đựơc chi phí quản lý và giảm chi phí tài
chính so với năm 2011.
2. Tổ chức và nhân sự

6



Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

: Danh sách HĐQT, BGĐ, BKS, Kế toán trưởng
Số lượng cổ phiếu nắm giữ
STT

Họ và tên

Chức vụ
Đại diện

Hội đồng quản trị
1
Lê Đình Danh
Hoàng Trọng Diên
2
Lê Văn Chiến
3
Nguyễn Trung Thành
4

Mạnh Hùng
5
Ban Kiểm soát
1 Nguyễn Văn Hùng
Nguyễn Thành Hưng

2
Trần Thị Hồng Thái
3
Ban Giám đốc
1
Hoàng Trọng Diên
Kế toán trưởng
1

Nguyễn Văn Chương

Cá nhân

1.140.000
700.000
440.000

Chủ tịch
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Ủy viên
Trưởng Ban Kiểm soát
Thành viên BKS
Thành viên BKS
Giám đốc
Kế toán trưởng

-


72.200
10.000
15.000
29.000
5.000
13.200
15.000
5.000
10.000
15.000
15.000
1.000

-

1.000

Nguồn: Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu (Số lượng Cổ phiếu chốt tại ngày 10/04/2010)

Sơ yếu lý lịch Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng

12.1. Hội đồng quản trị
a. Họ và tên

: Lê Đình Danh – Chủ tịch HĐQT

Giới tính

: Nam


Ngày tháng năm sinh

: 05/10/1970

Số CMND/Hộ chiếu

: 181663212 cấp ngày 22/03/2007 tại Nghệ An

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh

Quê quán

: Xã Diển Bình, huyện Diển Châu, tỉnh Nghệ An

Địa chỉ thường trú

: Số 25 Trần Hưng Nhượng, P/Hưng Phúc, TP/Vinh,
tỉnh Nghệ An

Số điện thoại liên lạc

: 0383 791 789

Trình độ văn hóa


: 12/12

Trình độ chuyên môn

: Đại học - Cử nhân Luật

Quá trình công tác

:

+ 1992 đến 1993

: Cán bộ Tòa án nhân dân tỉnh Nghệ An

+ 1994 đến 1995

: Cán bộ, tỉnh đoàn tỉnh Nghệ An

+ 1995 đến nay

: Trưởng phòng tổ chức lao động tiền lương - Công ty
Hợp tác kinh tế, Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ
phần Khoáng sản Á Châu.

Chức vụ công tác hiện nay

Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Khoáng sản Á
7



Báo cáo thường niên năm 2012

AMC
Châu.

Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác

: Trưởng ban thư ký HĐTV - Công ty Hợp tác kinh tế

Tổng số cổ phần nắm giữ

: 710.000 cổ phần

+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức

: 700.000 cổ phần chiếm 24,56% vốn điều lệ.

+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân

: 10.000 cổ phần chiếm 0,35% vốn điều lệ.

Hành vi vi phạm pháp luật

: Không

Các khoản nợ đối với Công ty

: Không


Lợi ích liên quan đối với Công ty

: Không

Số cổ phần của những người có
liên quan

: Không

a. Họ và tên

: Hoàng Trọng Diên – Uỷ viên HĐQT

Giới tính

: Nam

Ngày tháng năm sinh

: 07/08/1967

Số CMND/Hộ chiếu

: 183129557 cấp ngày 20/09/1996 tại Hà Tĩnh

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc


: Kinh

Quê quán

: Xóm 6, Xã Tượng Sơn, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà
Tĩnh

Địa chỉ thường trú

: 187 Đường Nguyễn Du - TP/Vinh - Nghệ An

Số điện thoại liên lạc

: 0383 791 789

Trình độ văn hóa

: 10/10

Trình độ chuyên môn

: Đại học - Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác

:

+ 1988 đến 1990


: Chiến sỹ, F442 - Quân khu 4

+ 1990 đến 1994

: Học viên Trường Đại học thương mại

+ 1994 đến 1996

: Cán bộ kế hoạch - Công ty hợp tác kinh tế

+ 1996 đến 2005

: Trưởng Đại diện tại Hà nội thuộc Công ty Hợp tác
kinh tế

+ 2005 đến 2007

: Phó ban dự án nhà máy SX đá siêu mịn Công ty
HTKT

+ 2008 đến nay

: Giám đốc Công ty cổ phần khoáng sản Á Châu, uỷ
viên HĐQT kiêm Giám đốc Công ty cổ phần Khoáng
sản Á Châu.

Chức vụ công tác hiện nay

: Uỷ viên HĐQT kiêm Giám đốc Công ty cổ phần
Khoáng sản Á Châu.


Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác

: Không

Tổng số cổ phần nắm giữ

: 455.000 cổ phần, trong đó:

+ Số cổ phần quản lý cho Công ty : 440.000 cổ phần, chiếm 15,43% vốn điều lệ
Hợp tác kinh tế
+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân

: 15.000 cổ phần, chiếm 0,53% vốn điều lệ
8


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

Hành vi vi phạm pháp luật

: Không

Các khoản nợ đối với Công ty

: Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty


: Không

Số cổ phần của những người có
liên quan

: Không

b. Họ và tên

: Lê Văn Chiến – Uỷ viên HĐQT

Giới tính

: Nam

Ngày tháng năm sinh

: 28/05/1976

Số CMND/Hộ chiếu

: 182155465 cấp ngày 21/02/2012 tại Nghệ An

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc


: Kinh

Quê quán

: Đông Vĩnh - TP Vinh, nghệ An

Địa chỉ thường trú

: 13/12 Trần Bình Trọng - P Đông Vĩnh - TP/Vinh Nghệ An.

Số điện thoại liên lạc

: 0383791789

Trình độ văn hóa

: 10/10

Trình độ chuyên môn

: Đại học

Quá trình công tác

:

1999 - 2004

Phó phòng Kinh doanh Công ty Nhật Vinh


2004 - 2007

Giám đốc Công ty TNHH Trọng Tín

2008 - Nay

Cán bộ Phòng Kinh doanh Công ty AMC

Chức vụ công tác hiện nay

: Ủy viên HĐQT , Trưởng Phòng Kinh Doanh

Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác

: Không

Tổng số cổ phần nắm giữ

: 29.000 cổ phần, trong đó :

+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức : Không
khác
+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân

: 29.000 cổ phần chiếm 1,01% vốn điều lệ

Hành vi vi phạm pháp luật

: Không


Các khoản nợ đối với Công ty

: Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty

: Không

Số cổ phần của những người có
liên quan

: Không

c. Họ và tên

: Nguyễn Trung Thành – Ủy viên HĐQT

Giới tính

: Nam

Ngày tháng năm sinh

: 17/04/1981

Số CMND/Hộ chiếu

: 182427601 cấp ngày 02/04/2002 tại Nghệ An

9



Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh

Quê quán

: Xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

Địa chỉ thường trú

: Xã Diễn Hồng, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An

Số điện thoại liên lạc

: 0383 791 789

Trình độ văn hóa

: 12/12


Trình độ chuyên môn

: Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác

:
: Cán bộ, Công ty XD và PT hạ tầng thuộc Bộ NN và
PTNT
: Ủy viên HĐQT TP Kế hoạch - T/trường - C/ty cổ
phần Khoáng sản á Châu

+ 2003 đến 2007
+ 2008 đến nay
Chức vụ công tác hiện nay

: Ủy viên HĐQT - Trưởng phòng Kế hoạch, thị
trường Công ty cổ phần khoáng sản á Châu

Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác

: Không

Tổng số cổ phần nắm giữ

: 5.000 cổ phần

+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức

: 0 cổ phần


+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân

: 5.000 cổ phần chiếm 0,18% vốn điều lệ.

Hành vi vi phạm pháp luật

: Không

Các khoản nợ đối với Công ty

: Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty

: Không

Số cổ phần của những người có
liên quan

: Không

d. Họ và tên

: Lê Mạnh Hùng - Uỷ viên HĐQT

Giới tính

: Nam


Ngày tháng năm sinh

: 03/08/1978

Số CMND/Hộ chiếu

: 183068160 cấp ngày 08/11/1994 tại Hà Tĩnh

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh

Quê quán

: Xã Thạch Long, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

Địa chỉ thường trú

: Khối 1 - Phường Trung Đô - TP/Vinh - Nghệ An

Số điện thoại liên lạc

: 0383 791 789

Trình độ văn hóa


: Thạc sỹ

Trình độ chuyên môn

: Thạc sĩ – Quản trị kinh doanh.

Quá trình công tác

:
: Chuyên viên quan hệ quốc tế - Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam
: Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Khoáng
sản Á Châu, Giám đốc Công ty TNHH Trường Hồng

+ 2002 đến 2006
+ 2006 đến nay
Chức vụ công tác hiện nay

: Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Khoáng
10


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC
sản Á Châu

Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác

: Giám đốc Công ty TNHH Trường Hồng


Tổng số cổ phần nắm giữ

: 13 200 cổ phần

+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức

: 0 cổ phần

+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân

: 13 200 cổ phần chiếm 0,46% vốn điều lệ.

Hành vi vi phạm pháp luật

: Không

Các khoản nợ đối với Công ty

: Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty

: Không

Số cổ phần của những người có
liên quan

: Không


12.2. Ban Kiểm soát
b. Họ và tên

: Nguyễn Văn Hùng – Trưởng ban kiểm soát

Giới tính

: Nam

Ngày tháng năm sinh

: 22/11/1978

Số CMND/Hộ chiếu

: 182178436 cấp ngày 14/03/1996 tại Nghệ An

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh

Quê quán

: Xã Mỹ Thành - Yên Thành - Nghệ An

Địa chỉ thường trú


: 221, C8, Quang Trung, TP Vinh, NghÖ An

Số điện thoại liên lạc

: 0383 791 789

Trình độ văn hóa

: 12/12

Trình độ chuyên môn

: Đại học - Cử nhân Luật

Quá trình công tác

:

+ 2002 đến nay

: Trợ lý pháp chế doanh nghiệp - Công ty Hợp tác
kinh tế, Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ phần
Khoáng sản Á Châu.

Chức vụ công tác hiện nay

: Trưởng ban kiểm soát Công ty Cổ phần Khoáng sản
Á Châu.


Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác

: Trợ lý pháp chế doanh nghiệp- Công ty Hợp tác
kinh tế

Tổng số cổ phần nắm giữ

: 5.000 cổ phần

+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức

: 0 cổ phần

+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân

: 5.000 cổ phần chiếm 0,18% vốn điều lệ.

Hành vi vi phạm pháp luật

: Không

Các khoản nợ đối với Công ty

: Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty

: Không

Số cổ phần của những người có liên

quan

: Không

11


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

Họ và tên

: Nguyễn Thành Hưng – Uỷ viên Ban kiểm soát

Giới tính

: Nam

Ngày tháng năm sinh

: 26/10/1976

Số Hộ chiếu

: 182062306 cấp ngày 21/03/1994 tại Nghệ An

Quốc tịch

: Việt Nam


Dân tộc

: Kinh

Quê quán

: Xóm 10, Xã Nghi Phương, huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An

Địa chỉ thường trú

: Xóm 10, Xã Nghi Phương, huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An

Số điện thoại liên lạc

: 0383 791 789

Trình độ văn hóa

: 12/12

Trình độ chuyên môn

: Đại học

Quá trình công tác

:


+ 2002 đến 2007

: Cán bộ kỷ thuật, Công ty hợp tác kinh tế

+ 2008 đến nay

: Uỷ viên Ban kiểm soát, Trưởng phòng CN kỷ thuật
Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu

Chức vụ công tác hiện nay

: Uỷ viên Ban kiểm soát, Trưởng phòng CN kỷ thuật
Công ty cổ phần Khoáng sản Á Châu

Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác

: Không

Tổng số cổ phần nắm giữ

: 10.000 cổ phần

+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức

: 0 cổ phần

+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân

: 10.000 cổ phần chiếm 0,35% vốn điều lệ.


Hành vi vi phạm pháp luật

: Không

Các khoản nợ đối với Công ty

: Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty

: Không

Số cổ phần của những người có liên
quan

: Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty

: Không

Số cổ phần của những người có liên
quan

: Không

d. Họ và tên

: Trần Thị Hồng Thái – Uỷ viên Ban kiểm soát


Giới tính

: Nữ

Ngày tháng năm sinh

: 20/09/1976

Số CMND/Hộ chiếu

: 182112152 cấp ngày 09/04/2009 tại Nghệ An

Quốc tịch

: Việt Nam
12


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

Dân tộc

: Kinh

Quê quán

: Xóm 10, Xã Sơn Trung, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà

Tỉnh

Địa chỉ thường trú

: Số 08, Ngõ 5, Đường Lê Văn Tám, TP Vinh, tỉnh
Nghệ An

Số điện thoại liên lạc

: 0383 791 789

Trình độ văn hóa

: 12/12

Trình độ chuyên môn

: Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác

:

+ 1/1999 đến 1/2006

: Kế toán, Công ty Cổ phần Nhựa - Bao bì Vinh

+ 2/2006 đến 12/2007

: Kế toán trưởng, Công ty Cổ phần Nhựa - Bao bì

Vinh

+ 01/2008 đến nay

: Uỷ viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Khoáng sản
Á Châu, Kế toán trưởng, UV HĐQT – Công ty CP
Nhựa - Bao bì Vinh

Chức vụ công tác hiện nay

: Uỷ viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Khoáng sản
Á Châu

Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác

: Kế toán trưởng, UV HĐQT – Công ty CP Nhựa Bao bì Vinh

Tổng số cổ phần nắm giữ

0 cổ phần, trong đó:

+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức

: 0 cổ phần

+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân

: 0 cổ phần, chiếm 0 % vốn điều lệ

Hành vi vi phạm pháp luật


: Không

Các khoản nợ đối với Công ty

: Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty

: Không

Số cổ phần của những người có liên
quan

: Không

12.3. Ban Giám đốc
a. Họ và tên

: Hoàng Trọng Diên – Giám đốc (Như trên)

12.4. Kế toán trưởng
Họ và tên

: Nguyễn Văn Chương – Kế toán trưởng

Giới tính

: Nam


Ngày tháng năm sinh

: 20/07/1976

Số CMND/Hộ chiếu

: 183143247 cấp ngày 24/03/1997 tại Hà Tĩnh

Quốc tịch

: Việt Nam

Dân tộc

: Kinh

Quê quán

: Xã Sơn Lễ, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
13


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

Địa chỉ thường trú

: Khối Liên Cơ - Phường Hưng Bình - TP/Vinh Nghệ An.


Số điện thoại liên lạc

: 038 3 791 789

Trình độ văn hóa

: 12/12

Trình độ chuyên môn

: Đại học - Cử nhân kinh tế

Quá trình công tác

:

+ 2002 đến 2005

: Kế toán - TT xuất khẩu lao động - Công ty HTKTế

+ 2006 đến 2007

: TB Tài chính- Ban sự án Sơn La - Công ty HTKtế

+ 2008 đến nay

: Kế toán trưởng Công ty cổ phần Khoáng sản Á
Châu

Chức vụ công tác hiện nay


: Kế toán trưởng Công ty cổ phần Khoáng sản Á
Châu.

Chức vụ nắm giữ ở tổ chức khác

: Không

Tổng số cổ phần nắm giữ

: 1.000 cổ phần, trong đó:

+ Số cổ phần quản lý cho tổ chức

: 0 cổ phần

+ Số cổ phần thuộc sở hữu cá nhân

: 1.000 cổ phần, chiếm 0,04% vốn điều lệ

Hành vi vi phạm pháp luật

: Không

Các khoản nợ đối với Công ty

: Không

Lợi ích liên quan đối với Công ty


: Không

Số cổ phần của những người có liên
quan

: Không

- Những thay đổi trong ban điều hành trong năm: Không
Số lượng cán bộ, nhân viên. Tóm tắt chính sách và thay đổi trong chính sách đối
với người lao động.
Số lượng cán bộ, nhân viên tính đến ngày 31/12/2012 là: 96 người
Hàng tháng Công ty thực hiện báo tăng, giảm CBCNV với cơ quan BHXH
nghiêm túc và đầy đủ theo quy định hiện hành.
Thực hiện thủ tục hồ sơ liên quan đến công tác chế độ chính sách kịp thời, đảm
bảo quyền lợi đối với CBCNV trong toàn Công ty theo thực tế phát sinh và theo quy
định.
Kết quả thực hiện công tác chế độ chính sách đối với CBCNV trong năm 2012:
Đã giải quyết đầy đủ cho 04 người hưởng chế độ thai sản và dưỡng sức,
Tổ chức khám sức khỏe định kỳ đối với toàn thể CBCNV
Tổ chức thi nâng bậc và chuyển ngạch lương năm đối với: 12 CBCNV.
Trong đó:
Chuyển ngạch lương:

3 cán bộ

Nâng bậc lương:

4 cán bộ (Cán bộ gián tiếp)

Tổ chức thi và nâng bậc lương:


5 công nhân
14


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

3/ Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án.
Trong năm không có dự án đầu tư

4/ Tình hình tài chính
• Tình hình tài chính
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

% tăng
giảm
-11

Tổng giá trị tài sản

67.504.281.026

60.476.643.686


Doanh thu thuần

84.889.627.566

97.238.922.608

6.365.518.682
-100.671.678

9.056.357.061
4.495.838

Lợi nhuận trước thuế

6.264.847.004

9.060.852.899

45

Lợi nhuận sau thuế

6.264.847.004

8.698.446.945

39

21%


30,5%

45

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

1,11

1,36

0,83

0,81

• Hệ số Nợ/Tổng tài sản

0,45

0,33


• Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu

0,81

0,50

6,15

4,65

1,26

1,60

0,073

0,089

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
• Hệ số thanh toán ngắn hạn:
TSLĐ/Nợ ngắn hạn
• Hệ số thanh toán nhanh:
TSLĐ - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
• Vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân

• Doanh thu thuần/Tổng tài sản
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
• Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần

15

14
42

Ghi chú


Bỏo cỏo thng niờn nm 2012

AMC

H s Li nhun sau thu/Vn
ch s hu

0,170

0,215

H s Li nhun sau thu/Tng
ti sn

0,092

0,143


H s Li nhun t hot ng
kinh doanh/Doanh thu thun

0,074

0,093

5. C cu c ụng, thay i vn u t ca ch s hu
C phn:
Tng s c phn ang lu hnh: 2.850.000 c phn.
Loi c phn: C phn ph thụng.
S lng c phn chuyn nhng t do: 2.850.000 c phn.
S c phn b hn ch chuyn nhng theo phỏp lut l: 0 c phn
C cu c ụng:

i tng

S tin (VN)

T l (%)

Vn u t ca Nh nc

11.400.000.000

40

Vn gúp ca cỏc c ụng khỏc


17.100.000.000

60

Cng

28.500.000.000

100

Tỡnh hỡnh thay i vn u t ca ch s hu:
Hin ti Cụng ty cha cú k hoch tng vn c phn .
Giao dch c phiu qu: Hin ti Cụng ty khụng cú c phiu qu.
Cỏc chng khoỏn khỏc: Khụng cú

III. BO CO V NH GI CA BAN GIM C
1 . kết quả SXKD năm 2012.

1

Sản lợng SX bột đá

Tấn

69.920

79.900

TH so
với KH

(%)
114%

2
3
4
5
6

Sản lợng tiêu thụ
Doanh thu
Lợi nhuận trớc thuế
Thu nhập BQ NLĐ
Nộp ngân sách

Tấn
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng
Tr.đồng

69.920
91.862
9.990
6,1
6.052

82.247
100.552
9.061

6,1
5.518

117%
110%
91%
100%
91%

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch
2012

Thực hiện
2012

16

Ghi chú


Bỏo cỏo thng niờn nm 2012

7


Giá trị tăng thêm

Tr.đồng

AMC

26.863

23.930

89%

Đánh giá tình hình hoạt động của công ty
- Hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012 của công ty ổn định, phát triển, có
hiệu quả tơng đối; Sản lợng và Doanh thu vợt kế hoạch đề ra, Doanh thu đạt 110%
KH; Lợi nhuận đạt 91% KH; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu là 30,5%, ;
Thu nhập bình quân ngời lao động 6.100.000 đ/ngời/tháng, .
- Công tác thị trờng luôn đợc chú trọng và phát huy có hiệu quả; chất lợng sản
phẩm đợc duy trì tốt, khẳng định đợc thơng hiệu và uy tín đối với khách hàng.
+ Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm trong nớc và đặc biệt duy trì, phát huy tốt
thị trờng xuất khẩu ( DT xuất khẩu chiếm 33%) mang lại hiệu quả cao.
- Công suất máy móc thiết bị đợc phát huy tối đa công suất; công tác quản lý
định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, giá thành sản phẩm chặt chẽ, bám kế
hoạch.
- Trong năm cân đối đơc vốn, giảm tiền vay ngân hàng nên giảm đợc chi phí tài
chính ( Chi phí Tài chính TT/KH = 31% )
- Khả năng thanh toán của công ty đảm bảo an toàn: khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn là 1,359 lần, khả năng thanh toán nhanh là 0,8 lần.
- Công tác tài chính - kế toán có nề nếp,Thực hiện đúng nguyên tắc, quy trình
quản lý tài chính, khai thác đảm bảo đầy đủ, kịp thời nguồn vốn cho sản xuất kinh

doanh
+ Ghi chép sổ sách, lập chứng từ và lập báo cáo tài chính phải đầy đủ, kịp thời.
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách chính xác, trung thực và khách quan,
phù hợp theo chính sách chế độ nhà nớc quy định.
* Tồn tại, hạn chế:
- Công nợ phải thu khách hàng mặc dù giảm nhiều so với năm trớc tuy vậy vẫn
còn lớn (số phải thu đầu năm là 17.944 triệu đồng, số cuối năm là 12.144 triệu đồng);
Vẫn còn tồn tại nợ phải thu khó đòi tơng đối lớn, trong năm phải trích lập chi phí
dự phòng nợ khó đòi số tiền: 603.662.011 đồng.
- Một số sản phẩm tiêu thụ giá bán còn thấp hơn giá thành nh SP 45R nhng vẫn
phải bán để đảm bảo khấu hao và việc làm cho ngời LĐ và đặc biệt là đáp ứng nhu cầu
cho những khách hàng lấy nhiều loại sản phẩm thì lấy những sản phẩm hiệu quả cao bù
đắp cho sản phẩm hiệu quả thấp.
* Nguyên nhân Kết quả sản xuất kinh doanh không đạt kế hoạch:
Trong năm mặc dù sản lợng tăng 117% ,doanh thu tăng 110% so với kế hoạch, Nhng do
yếu tố cạnh tranh nên giá bán không tăng đợc, thậm chí còn giảm trong khi chi phí đầu
vào tăng, chi phí nguyên liệu đá trắng tăng 3%, Chi phí bao bì tăng 8%, Chi phí vận
chuyển đi bán tại TPHCM tăng 29% so với kế hoạch. Công thêm các khoản chi phí phát
sinh ngoài dự trù nêu trên đã dẫn đến kết quả SXKD chỉ đạt 91% kế hoạch.
- Cơ cấu về sản phẩm tiêu thụ trong nớc có sự sai khác so với kế hoạch; Theo kế hoạch
thì tiêu thụ các sản phẩm có hiệu quả cao, nhng thực tế theo nhu cầu của thị trờng nên
bán những sản phẩm hiệu quả không nh kế hoạch. VD Dây chuyền siêu mịn KH là
30.000 tấn Doanh thu = 45tỷ nhng thực tế bán 28.000 tấn doanh thu chỉ 36 tỷ. Dây
chuyền nghiền mịn KH là 26.600 tấn Doanh thu = 23,2tỷ nhng thực tế bán 29.820 tấn
doanh thu chỉ 24,5 tỷ. Mà chi phí vận chuyển bán hàng trong nớc tăng cao hơn kế
hoạch, vì vậy Tổng Lợi nhuận bán hàng trong nớc chỉ t = 3.766 triệu
- Trong năm nhờ bán hàng xuất khẩu mang lại hiệu quả cao. 22.594 tấn , doanh thu 32,4
tỷ. Lợi nhuận 5,3tỷ trong đó đặc biệt dây chuyền nghiền hạt 9.800 tấn, doanh thu 15 tỷ
mang lại Lợi nhuận 3,4 tỷ.
* Những tiến bộ công ty đạt đợc:


17


Bỏo cỏo thng niờn nm 2012

AMC

Nm 2012 l mt nm khú khn nhng Cụng ty cng ó c gng thc hin tt
nht cỏc ch tiờu kinh t ó ra, trong ú ch tiờu li nhun tuy khụng t k hoch
nm, nhng cng l kt qu tng i cao, (Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu
là 30,5%,)
Trong tỡnh hỡnh kinh t suy thoỏi Cụng ty ó ch ng c cu b mỏy sn xut,
nh hng tt cỏc chin lc, th trng, cụng tỏc qun lý, giỏm sỏt thc hin m
bo n nh, duy trỡ sn xut, chm lo n i sng cỏn b cụng nhõn viờn.
2/. Tỡnh hỡnh ti chớnh:
a/ Tỡnh hỡnh ti sn:
A Các chỉ tiêu tài chính

S tin

I

Tổng giá trị tài sản

60.476.643.686

II

Các khoản nợ phải thu


12.642.827.197

Trong đó: - Phải thu khó đòi

1.481.415.554

III

Các khoản phải trả

20.157.940.125

1

Nợ tiền vay vốn
Trong đó: đến hạn trả

4.718.484.368

2

Các khoản phải trả còn lại
Trong đó: đến hạn trả

15.439.455.757

Lãi tiền vay trong năm

1.043.435.978


IV

Trong đó: - Số đã trả
- Số cha trả
V Hng tn kho
VI Taì sản cố định
Nguyên giá
Đã khấu hao
Giá trị còn lại
VII Vốn và các quỹ của chủ sở hữu
Vốn đầu t của chủ sở hữu
Quỹ đầu t phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận sau thuế cha phân phối

1.037.599.746
5.836.232
10.952.052.972
44.642.249.287
14.735.973.479
29.906.275..808
28.500.000.000
2.012.912.342
1.107.344.274
8.698.446.945

Tỡnh hỡnh n phi tr
Tỡnh hỡnh n hin ti, bin ng ln v cỏc khon n.


18


Bỏo cỏo thng niờn nm 2012

AMC

Cụng n phi tr u nm l 30.352.191.803; s cui nm 2012 l 20.157.940.125
gim 34%. Trong nm khụng cú s bin ng ln cỏc khon n quỏ hn hay n xu.
Phn n ch yu l n vay ngn hn ngõn hng phc v vn lu ng, n nh cung cp
tin vt t, nguyờn liu sn xut, n CBCNV ... v n v ó thc hin y cam kn
ngha v tr n n hn vi cỏc i tỏc ngõn hng v nh cung cp vt liu u vo.
Phõn tớch n phi tr xu, nh hng chờnh lch ca t l giỏ hi oỏi n kt
qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty, nh hng chờnh lch lói vay.
Nm 2012 Cụng ty khụng phỏt sinh n phi tr xu nh hng n kt qu hot
ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
3. Nhng ci tin v c cu t chc, chớnh sỏch, qun lý
3.1. Công tác thị trờng:
3.1.1. Thị trờng nguyên vật liệu phục vụ SXKD:
Lựa chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh
phải đảm bảo chất lợng, sản lợng và giá cả tốt nhất.
3.1.2. Thị trờng tiêu thụ sản phẩm:
+ Ưu tiên tập trung vào các khách hàng tiềm năng, ổn định. Mở rộng thị trờng tiêu thụ
sản phẩm trong nớc và xuất khẩu (u tiên phát triển thị trờng xuất khẩu).
+ Nâng cao chất lợng sản phẩm nhằm tăng sức cạnh tranh của hàng hoá và dịch vụ trên
thị trờng trong nớc và thị trờng xuất khẩu.
+ Tiếp tục khẳng định đợc thơng hiệu và uy tín của sản phẩm NSS trên thị trờng bột đá.
+ áp dụng giá bán linh hoạt theo biến động giá cả thị trờng, phù hợp với từng đối tợng
khách hàng và nhu cầu từng thời điểm phù hợp với giá thành sản xuất.
3.2. Công tác kế hoạch:

+ Kế hoạch nguyên vật liệu đầu vào hợp lý để đảm bảo cho SXKD.
+ Xây dựng kế hoạch SXKD hàng tháng, quý có tính khả thi cao.
+ áp dụng các định mức kinh tế kỹ thuật từng cung đoạn trong sản xuất. Theo dõi chặt
chẽ việc áp dụng Bộ định mức KTKT từ đó tìm ra biện pháp tăng công suất MTB, tăng
năng suất lao động.
3.3. Công tác tổ chức, lao động, tiền lơng:
+ áp dụng các chế độ khuyến khích đối với lao động, tăng cờng công tác đào tạo. Duy
trì chế độ phúc lợi, đảm bảo đời sống tinh thần và vật chất cho ngời lao động.
+ Sắp xếp lao động phù hợp đáp ứng kịp thời nhiệm vụ SXKD
3.4. Công tác tài chính kế toán:
+ Thực hiện đúng nguyên tắc, quy trình quản lý tài chính, đảm bảo vốn cho hoạt động
SXKD.
+ Ghi chép sổ sách, lập chứng từ và lập báo cáo tài chính phải đầy đủ, kịp thời. Phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách chính xác, trung thực và khách quan, phù
hợp theo chính sách chế độ nhà nớc quy định.
3.5. Công tác công nghệ kỹ thuật
+ áp dụng tốt quy trình sản xuất, quy trình bảo dỡng máy móc thiết bị.
+ Tìm các biện pháp tăng công suất máy móc thiết bị.
+ Tìm kiếm khai thác các nhà cung cấp thiết bị đảm bảo chất lợng, giá cả phục vụ công
tác bảo dỡng, sửa chữa.
3.6. Công tác Đảng, công tác chính trị:
+ Nghiêm túc thực hiện đầy đủ việc học tập quán triệt các nghị quyết của tổ chức Đảng
các cấp.
+ áp dụng đầy đủ các quy chế, quy định nội bộ Công ty đã ban hành.
+ Tăng cờng công tác dân vận với chính quyền địa phơng sở tại,...
4. Kế hoạch phát triển trong tơng lai:
- Hoàn chỉnh cấp phép mỏ Châu Hồng và mở rộng mỏ Châu Quang để đảm bảo
nguồn nguyên liệu ổn định lâu dài cho Nhà máy chế biến..

19



Bỏo cỏo thng niờn nm 2012

AMC

- Đầu t tăng năng lực sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm ( 01 dây chuyền tráng phủ).

IV. NH GI CA HI NG QUN TR V HOT NG CA
CễNG TY
1. Kt qu hot ng trong nm 2012
Nm 2012 l mt nm cú nhiu bin ng phc tp v s thay i v chớnh sỏch ca
Nh nc i vi lnh vc sn xut kinh doanh ca Cụng ty. Do ú hot ng sn xut
kinh doanh ca Cụng ty gp rt nhiu khú khn. Trc tỡnh hỡnh ú Hi ng qun tr
Cụng ty ó cú nhng ch trng, ngh quyt, quyt nh ỳng n phự hp vi tng
thi im, trờn c s s nht trớ cao gia cỏc thnh viờn, tng bc a Cụng ty vt
qua khú khn v t c mt s thnh tu nht nh, c th:

- Tỡnh hỡnh ti chớnh ti thi im 31/12/2012:
* Tng ti sn

: 60.476.643.686 ng

+ Ti sn ngn hn

: 27.076.259.188 ng

+ Ti sn di hn

: 33.400.384.498 ng


* Tng ngun vn

: 60.476.643.686ng

+ N phi tr

: 20.157.940.125ng

+ Vn ch s hu

: 40.318.703.561 ng

ỏnh giỏ ca Hi ng qun tr v cỏc mt hot ng ca Cụng ty
- Kt qu SXKD nm 2012 ca Cụng ty c bn t k hoch ra: Sn lng tiờu th
t 117,63% k hoch; Doanh thu v thu nhp khỏc t 109,89% k hoch; Li nhun
trc thu t 90,7% k hoch; Thu nhp bỡnh quõn ngi lao ng 6.100.000 ng t
100% k hoch.

20


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

- Đơn vị đã chủ động, tích cực trong công tác tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản
phấm, nhất là thị trường xuất khẩu. Hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong năm của đơn
vị đạt kết quả cao: Sản lượng xuất khẩu đạt 22.594 tấn, chiếm 27,47%/ Tổng sản lượng
xuất bán; Doanh thu xuất khẩu 32.412 trđ, chiếm 33,3%/ Tổng doanh thu; Lợi nhuận

bán hàng xuất khẩu đạt 5.289 trđ, chiếm 58,38%/ Tổng lợi nhuận trước thuế.
- Công nợ phải thu khách hàng được quản lý chặt chẽ; theo dõi và phân loại công
nợ rõ ràng.
- Khả năng thanh toán nợ của đơn vị đảm bảo an toàn: Khả năng thanh toán hiện
hành = 3,0 lần, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = 1,36 lần.
- Công tác tài chính - kế toán: cơ bản chấp hành được nguyên tắc, chế độ tài chính
kế toán và những quy định của pháp luật hiện hành.
* Tồn tại:
- Việc thực hiện định mức chi phí còn vượt so với kế hoạch, như:
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài ở mỏ đá tăng: 9.200.428.450
đ/7.685.781.818 đ = 115,21%KH (là do chi phí vận chuyển, bốc xếp tăng
9.166.877.450 đ/ 7.613.781.818 đ = 120,4%KH).
....
Bên cạnh giá nhiên liệu tăng, trong năm đơn vị xuất khẩu hàng bán, cung đường vận
chuyển xa dẫn đến chi phí bán hàng tăng (Phát sinh chi phí thuê ngoài cước vận tải biển hàng
xuất khẩu: 3.420.641.133 đồng).

- Công tác lập kế hoạch sản xuất hàng năm không sát với tình hình thực tế của đơn
vị; việc hạch toán kế toán các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý không bám sát
vào các nội dung chi phí của kế hoạch. Do đó việc so sách định mức chi phí giữa thực
hiện và kế hoạch không chính xác.
- Công nợ phải thu khách hàng còn lớn 12.144 triệu đồng, công tác thu hồi công nợ
chưa kịp thời, trong năm đơn vị vẫn để xảy ra công nợ phải thu quá hạn khó đòi. Do đó
đơn vị phải trích lập dự phòng phải thu khó đòi 603.662.011 đồng.
• Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty
Trong năm 2012 với tình hình kinh tế khó khăn, nhưng ban Giám đốc Công ty đã
nỗ lực hết mình để hoàn thành các chiến lược đề ra, chấp hành tốt các nghị quyết hội
đồng quản trị, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và chấp hành tốt các chính sách pháp
luật nhà nước. Phát huy tối đa năng lực của Công ty.


• Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị
• Chiến lược:
• Bám sát kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện mọi giải pháp sản xuất kinh
doanh hiệu quả đảm bảo công suất và chất lượng theo yêu cầu ;
• Quyết liệt triển khai các biện pháp đáp ứng yêu cầu nhanh chóng thu hồi công
nợ đảm bảo vốn cho SXKD
• Duy trì và phát triển mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt chú trọng thị
trường xuất khẩu.

21


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

Tiếp tục làm thủ tục xin cấp phép mỏ đá Châu Hồng, đảm bảo chủ động nguồn
nguyên liệu đầu vào ổn định sản xuất lâu dài của đơn vị.

• Quản lý:
• Quản lý chặt chẽ vật tư, nhiên liệu, nhân công, giảm thiểu chi phí phát sinh lãng
phí;
• Luôn cập nhật các phương án quản lý mới, hiện đại áp dụng trực tiếp vào điều
hành sản xuất chung của Công ty.
• Công tác quản trị - Giám sát thực hiện:
• Công tác Quản trị:
• Chỉ đạo quyết liệt và thực hiện hiệu quả công tác điều hành thông qua các báo
cáo quản trị hàng tháng của các bộ phận quản lý sản xuất trực tiếp;
• Đặt trọng tâm sắp xếp nhân sự và kiện toàn tổ chức toàn Công ty;
• Chỉ đạo rà soát các quy chế do HĐQT đã ban hành hiện áp dụng chưa hợp lý, từ

đó tiến hành bổ sung, sửa đổi lấy ý kiến để phê duyệt ban hành;
• Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với người lao động, đảm bảo việc làm và
thu nhập cho người lao động.
V. Quản trị công ty.
Hội đồng quản trị
Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị:
STT

Họ và tên

Chức vụ

Số Cổ
phần nắm
giữ

Tỷ lệ
(%)

1

Lê Đình Danh

Chủ tịch HĐQT

10.000

0,35

2


Hoàng Trọng Diên

UVHĐQT

15.000

0,53

3

Nguyễn Trung
Thành

UVHĐQT

5.000

0,18

4

Lê Mạnh Hùng

UVHĐQT

13.200

0,46


Lê Văn Chiến

UVHĐQT

29.000

1,018

5

Ghi chú

Kiêm Giám
đốc

Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị chưa thành lập các tiểu ban
Hội đồng quản trị có cử 1 thư ký để giúp hội đồng quản trị các công việc chuyên
môn.
1/ Hoạt động của Hội đồng Quản trị:
Hội đồng quản trị thực hiện quy chế họp định kỳ hàng quý, trong năm 2012 đã tổ
chức được 04 phiên họp, để trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá các hoạt động sản
22


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

xuất kinh doanh của Công ty. Quyết định các công việc định kỳ và các công việc phát
sinh theo thẩm quyền như: Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh; Phê duyệt các dự

án đầu tư; báo cáo tài chính hàng quý, năm; Kiện toàn cơ cấu nhân sự .
Các cuộc họp của Hội đồng Quản trị:

Chức vụ

S
T
T

Thành viên HĐQT

Trước ngày
25/5/2012

Sau ngày
25/5/2012

Số buổi
họp tham
dự

Tỷ lệ

Lý do không
tham dự

1

Ông Lê Đình Danh


Chủ tịch

04

100%

2

Ông Hoàng Trọng Diên

Ủy viên

04

100%

3

Ông
Nguyễn
Thành

Ủy viên

04

100%

4


Ông Lê Mạnh Hùng

Ủy viên

02

50%

Đi Công tác

5

Ông Nguyễn Văn Lịch

Ủy viên

0

0%

Chuyển công tác

6

Ông Lê Văn Chiến

02

50%


Nhận nhiệm vụ
UV HĐQT

Trung

Ủy viên

Hoạt động giám sát của HĐQT với Ban GĐ:
Định hướng có hiệu quả kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đảm
bảo các chỉ tiêu chính bám sát kế hoạch, ;
HĐQT Công ty đã sát sao trong việc giao các nhiệm vụ cho ban Giám Đốc triển
khai. Trong đó, quy định rõ trách nhiệm và yêu cầu thực hiện lập chế độ báo cáo định kỳ
cũng như thường xuyên đảm bảo kịp thời trong việc xử lý các vấn đề phát sinh trong qúa
trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty;
Triển khai áp dụng các công cụ quản lý hiện đại ứng dụng công nghệ thông tin
đảm bảo thông suốt về mặt thông tin giữa cấp quản lý cao nhất tới cấp thấp nhất, từ đó
điều chỉnh phương pháp quản trị hiệu quả;
Chỉ đạo thành lập bộ phận tiếp thị thị trường tham mưu cho Ban GĐ và HĐQT
các dự án Đầu tư, mở rộng thị trường kinh doanh cho Công ty;
Giám sát chặt chẽ, thường xuyên kiện toàn bộ máy lãnh đạo từ các phòng ban đơn
vị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
2/ Các nghị quyết của Hội đồng Quản trị:
STT
1

Phiên
họp
01

Ngày


Nội dung

05/04/2012 Nội dung 1. Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
năm 2011
Nội dung 2. Thông qua các chỉ tiêu kế hoạch SXKD năm 2012
23


Bỏo cỏo thng niờn nm 2012

AMC

Ni dung 3. Thụng qua k hoch i Hi ng c ụng nm
2012
Ni dung 4. Thụng qua Phng n Phõn phi li nhun trỡnh
i Hi ng C ụng
Ni dung 5. Thụng qua Min nhim Chc v UVHQT v Phú
Giỏm c cụng ty i vi ễng Nguyn Vn Lch do chuyn
Cụng tỏc;
Ni dung 1. Thụng qua bỏo cỏo kt qu sn xut kinh doanh
Quý I nm 2012 .
Ni dung 2. Thụng qua Cụng tỏc u t d ỏn xin cp m ỏ
Chõu Hng;
2

02

10/5/2012


Ni dung 3. Thụng qua k hoch t chc i hi ng c ụng
nm 2012;
Ni dung 4. Thụng qua bỏo cỏo ỏnh giỏ hot ụng ca HQT
trong nm 2011;

3

03

14/8/2012

Ni dung 5. Thụng qua vic thnh lp phũng kinh doanh tỏch ra
t phũng K hoch th trng.
Ni dung 1. Thụng qua bỏo cáo của Giám đốc Công ty về các
chỉ tiêu đạt đợc trong hoạt động sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu
năm 2012 và kế hoạch, biện pháp, giải pháp điều hành 6 tháng
cuối năm.
Ni dung 2. Thụng qua bỏo cỏo quyt toỏn ti chớnh 6 thỏng u
nm 2012;
Ni dung 3. Thụng qua bỏo cỏo chin lc phỏt trin th trng
6 thỏng cui nm 2012;
Ni dung 4. Thụng qua bỏo cỏo t chc nhõn s Phũng K
hoch v phũng kinh doanh
Ni dung 5. Thụng qua phng ỏn dch chuyn tt cỏc d n
ti cỏc t chc Tớn dng khỏc v giao dch ti Ngõn hng TMCP
Ngoi Thng Vit Nam Chi nhỏnh Trung ụ.

4

04


.
Ni dung 1. Thụng qua báo cáo đánh giá tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh quý 3 và lũy kế 9 tháng đầu năm 2012 và kế
hoạch, biện pháp, giải pháp điều hành 3 tháng cuối năm.;
07/11/2012 Ni dung 2. Thụng qua bỏo cỏo ti chớnh quý III v k hoch ti
chớnh quý IV nm 2012;
Ni dung 3. Thụng qua cỏc ch tiờu chớnh trong k hoch sn
xut kinh doanh nm 2013

III/ Thay i thnh viờn Hi ng Qun tr:
24


Báo cáo thường niên năm 2012

AMC

Căn cứ thay đổi:
Nghị quyết số 02/AMC-ĐHCĐ-NQ ngày 25/5/2012 của Đại hội đồng cổ đông
Công ty thông qua các nội dung về kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011 và kế hoạch
năm 2012.
Theo đó, Đại hội cổ đông đã thông qua thay đổi nhân sự mới của Hội đồng Quản
trị Công ty như sau:
Chức vụ
STT

Họ và tên

Trước ngày

25/5/2012
Ủy viên HĐQT

Sau ngày
25/5/2012

Ghi chú

1
Nguyễn Văn Lịch
2
Lê Văn Chiến
Ủy viên HĐQT
Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành.
Thành viên HĐQT độc lập gồm ông Lê Đình Danh và ông Lê Mạnh Hùng. Trong năm
2012, các thành viên này có tham gia cùng với các thành viên khác của HĐQT giải
quyết các nội dung, vấn đề phải thông qua HĐQT.
Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị: không do chưa thành lập các
tiểu ban của HĐQT.
Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị công
ty.

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên


Chức vụ
CT
UV
UV
UV
UV

Lê Đình Danh
Hoàng Trọng Diên
Lê Mạnh Hùng
Nguyễn Trung Thành
Lê Văn Chiến

Ban Kiểm soát
Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát:
STT
1
2
3

Họ và tên
Nguyễn Văn Hùng
Trần Thị Hồng Thái
Nguyễn Thành Hưng

Chức vụ
Trưởng ban
Thành viên
Thành viên


Số cổ phần
nắm giữ

Ghi chú

5.000
0
10.000

Hoạt động của Ban kiểm soát:
- Hoạt động của Ban kiểm soát/ Kiểm soát viên : Trong năm 2012, BKS tham gia trực
tiếp vào các cuộc họp của HĐQT hàng quý.
- Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty: Thường xuyên
chỉ đạo và giám sát ban giám đốc thực hiện các chỉ đạo của HĐQT thông qua các nghị
quyết, quyết định của HĐQT, NQ ĐHĐCĐ

25


×