Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Báo cáo thường niên năm 2009 - Công ty cổ phần CMISTONE Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.26 KB, 8 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập-Tự Do- Hạnh Phúc

**********************
Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2010

BÁO CÁO
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2010
Về việc thực hiện kế hoạch năm 2009 và kế hoạch sản xuất năm 2010
Kính thưa Đại hội!
Ban Tổng giám đốc Công ty xin được báo cáo tình hình hoạt động SXKD năm 2009
và kế hoạch SXKD trong năm 2010 của công ty như sau:
PHẦN THỨ NHẤT
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2008-2009
I.

ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Giai đoạn cuối 2007 và năm 2008 tình hình chung đất nước có nhiều khó khăn thị

trường chứng khoán trong nước tụt xuống đáy, chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính phủ, lãi
suất cho vay của Ngân hàng tăng cao làm ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp. Năm 2009
nền kinh tế toàn cầu nói chung và Việt nam nói riêng rơi vào suy giảm hàng loạt các dự án
đầu tư bị ngừng trệ.
Trong bối cảnh đó với việc Công ty mới thành lập, vốn ít, bộ máy điều hành còn non
trẻ, chưa có các hợp đồng kinh tế lớn tạo nguồn việc và thu nhập cho công ty. Các thủ tục
pháp lý về thăm dò và khai thác mỏ kéo dài do việc quản lý chặt chẽ các hoạt động khoáng
sản của các cơ quan chức năng nên công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên Hội đồng quản trị và Ban tổng giám đốc đã có định hướng rõ
ràng, đúng đắn : tập trung mọi nguồn lực vào lĩnh vực khai thác mỏ và khoáng sản, bên cạnh
đó cũng tận dụng các cơ hội kinh doanh khác để tạo dòng tiền, thu nhập cho công ty.
II.



Kết quả sản xuất kinh doanh từ 10/2007 đến 12/2008
Công ty tập trung vào công tác xin giấy phép thăm dò và tiến hành khảo sát thăm dò

mỏ đá hoa trắng Thung Xán - Quỳ hợp - Nghệ An. Ngày 5/11/2007 Bộ Tài nguyên và Môi
trường đã cấp giấy phép thăm dò số 1741/GP-BTNMT. Công ty đã tiến hành thuê tư vấn
thực hiện các công tác thăm dò, lập báo cáo trình Hội đồng đánh giá trữ lượng để phê duyệt
trữ lượng của mỏ. Bên cạnh đó công ty đã tiến hành khai thác tận dụng các sản phẩm đá
trắng của mỏ ở các vị trí khai thác; nhận thi công một số tuyến đường chở nguyên liệu đá của
địa phương.
Tóm tắt một số chỉ tiêu tài chính trong bảng cân đối kế toán năm 2008 đã được kiểm
toán:
1
STT

Nội dung

Từ 10/2007 đến 12/2008


A
I
1
2
3
4
II
1
2
3

B
I
1
2
II
1

2

III.

TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ dự phòng tài chính

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

25.972.519.973
9.878.282.116
368.373.032
0
3.333.554.642
3.729.136.522
16.094.237.857
13.554.276.200
218.545.000
2.321.416.657
25.972.519.973
4.286.784.514
4.286.784.514
0
21.685.735.459
21.685.735.459
21.618.764.500
0
0
66.970.959

Tình hình hoạt động và kết quả SXKD NĂM 2009.

1.

Tổ chức bộ máy.
Trong năm 2009, Ban Giám đốc Công ty cùng toàn thể cán bộ công nhân viên Công ty đã
rất nỗ lực trong việc xây dựng và kiện toàn bộ máy. Đã làm được những việc như sau:

Tăng cường và hoàn thiện đầy đủ bộ máy lãnh đạo Ban TGĐ, các trưởng phó
phòng ban, Các Ban Quản lý các dự án.
Xây dựng và ban hành đầy đủ các Quy chế hoạt động chung của toàn Công ty
cũng như của các phòng ban chức năng: bao gồm Quy chế hoạt động của Ban điều
hành, Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Quy chế hoạt động
của các Phòng, Ban của Công ty, Quy chế Lao động tiền lương, Quy chế chi tiêu nội
bộ.
Công ty đã áp dụng chế độ đãi ngộ cho nhân viên đầy đủ, được đảm bảo các
quyền lợi cơ bản theo quy định cũng như tạo điều kiện làm việc thuận lợi tối đa trong
khuôn khổ quy định cũng như tình hình thực tế của Công ty. Đến nay thu nhập bình
quân của mỗi lao động đạt 3.200.000 đồng/người. Công ty cũng đã tham gia đầy đủ
BHXH, BHYT cho người lao động theo đúng quy định của Nhà nước và quy chế của
công ty.

2.

Về thương hiệu và uy tín công ty
Công ty đã xây dựng được thương hiệu Cavico Khoáng sản trên thị trường, đối với các
Ngân hàng và các tổ chức Tài chính và đối với các bộ Ngành TW và các địa phương.
Được đánh giá là một doanh nghiệp nhiều tiềm năng trong lĩnh vực khai thác mỏ và
Khoáng sản.

3.

Tình hình triển khai các dự án đầu tư .
Năm 2009, Công ty đã hoàn thiện các thủ tục đầu tư vào 02 Dự án trọng điểm là Dự
án Mỏ khoáng sản đá vôi trắng (CaCO3) Thung Xán - Quỳ Hợp - Nghệ An và Nhà máy
bột siêu mịn Calcium Carbonat tại khu công nghiệp Nam Cấm - Nghệ An. Ngoài ra Công
ty đang xúc tiến các thủ tục xin đầu tư khai thác mỏ đá xây dựng tại huyện Lương Sơn
2



tỉnh Hoà Bình, mỏ thiếc Na Biềng huyện Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An, mỏ sắt Thác Cá tỉnh
Yên Bái … cụ thể như sau:
3.1 Dự án mỏ đá trắng CaCO3 Thung Xán, Quỳ Hợp, Nghệ An .
Ngày 30-11-2009 Bộ Tài nguyên Môi trường có quyết định cấp phép Khai thác mỏ
cho công ty với thời hạn 30 năm, diện tích 20 ha và tổng trữ lượng trên 30 triệu tấn .
Hiện nay Công ty đang tiến hành các công tác xây dựng cơ bản mỏ và giữa năm 2010
bắt đầu đi vào khai thác các sản phẩm .
3.2 Dự án nhà máy Calcium Carbonat Nam Cấm.
Dự án đã được Tỉnh Nghệ An cấp phép đầu năm 2009 nhưng do có sự điều chỉnh
quy hoạch của Khu công nghiệp Nam Cấm nên đã thực hiện điều chỉnh vị trí xây dựng và
quy mô dự án. Hiện nay đã được Ban quản lý khu công nghiệp Nam Cấm cấp Giấy
Chứng Nhận đầu tư số 27221000012 ngày 09/2/2010 với tổng mức đầu tư 105 tỷ đồng.
Công ty đã ký hợp đồng thuê đất số 40/HĐ/2010/TLĐ ngày 23/03/2010 diện tích
2,8 ha với công ty phát triển khu công nghiệp Nghệ An tại khu Công Nghiệp Nam Cấm
thành phố Vinh - Nghệ An.
Hiện nay đang tiến hành công tác thiết kế kỹ thuật thi công và thi công san lấp mặt
bằng. Dự kiến sẽ đưa dây chuyền số 1 vào hoạt động trong quý IV/2010.
3.3 Dự án mỏ thiếc Na Biềng- Nghệ An.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An đã có văn bản số 7000/UBND-TN ngày 21/10/2009
chấp thuận chủ trương cho Công ty phối hợp với các cơ quan chức năng để lập hồ sơ
thăm dò. Công ty đã làm việc với Sở Tài nguyên và Môi trương tỉnh nghệ An, UBND
huyện Quỳ Hợp, UBND xã Châu Tiến tiến hành kiểm tra thực địa và lập hồ sơ trình
UBND tỉnh nghệ An xem xét phê duyệt. Công ty đang tiếp tục làm việc với các cơ quan
chức năng tỉnh .
3.4 Dự án mỏ đá xây dựng huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình đã có văn bản số 3919/VPUBND-ĐT ngày
30/12/2008 chấp thuận chủ trương cho Công ty phối hợp với các cơ quan chức năng để
lập hồ sơ thăm dò. Công ty đã làm việc với Sở Tài nguyên và Môi trương tỉnh Hoà Bình,

UBND huyện Lương Sơn, UBND xã Trung Sơn tiến hành kiểm tra thực địa và lập hồ sơ
trình UBND tỉnh Hoà Bình xem xét phê duyệt. Công ty đang tiếp tục làm việc với các cơ
quan chức năng tỉnh .
3.5 Dự án mỏ sắt Thác Cá - Yên Bái
Công ty đã trình hồ sơ lên UBND tỉnh Yên Bái và Sở Tài nguyên – Môi trường tỉnh
Yên Bái. Sở TNMT đã có văn bản số 368/STNMT-KS ngày 7-7-2008 trình UBND tỉnh
Yên Bái xem xét phê duyệt chủ trương cho công ty khảo sát và khai thác. Công ty đang
tiếp tục làm việc với các cơ quan chức năng tỉnh .
3.6 Dự án nhà máy ép đá nhân tạo
Đây là một dự án rất tiềm năng sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu với nguồn nguyên liệu
đầu vào 95% từ mỏ đá CaCo3 của công ty, tổng mức đầu tư khoảng 400 tỷ VNĐ. Công
ty đã đang kết hợp với đối tác Italia lập dự án nhà máy. Vị trí nhà máy dự kiến đặt tại khu
công nghiệp Nam Cấm - Nghệ An.
Công ty đã làm việc với Ngân hàng BACA ANTONVENETA SPA – Italy và được
cam kết cho vay 75% giá trị đầu tư, thời hạn vay 7 năm.
Công ty đang làm việc với một số đối tác tài chính trong nước để tham gia góp vốn
cùng tham gia đầu tư .
4. Lĩnh vực Kinh doanh thương mại
3


Tháng 2/2009 Công ty đã trở thành nhà phân phối cấp 1 của hãng dầu Castrol BP tại
Việt Nam, mở ra một mảng kinh doanh mới cho công ty . Hiện nay công ty đã cung cấp
dầu nhớt cho rất nhiều nhà máy Thuỷ điện, Nhiệt điện, Xi măng . Đây là lĩnh vực hiệu
quả tuy không cao nhưng đã tạo doanh thu và dòng tiền cho công ty, tạo thu nhập trong
giai đoạn chúng ta chỉ chuẩn bị các dự án Đầu tư .
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tóm tắt một số chỉ tiêu tài chính trong bảng cân đối kế toán năm 2009 đã được kiểm
toán:
STT

A
I
1
2
3
4
II
1
2
3
B
I
1
2
II
1

2

Nội dung

2008

TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương
tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối

25.972.519.973
9.878.282.116
368.373.032

Đvt: đồng
Tăng
trưởng
50.333.479.125 193,79%
29.077.233.929
46.391.144
2009


0

150.000.000

3.333.554.642
3.729.136.522
16.094.237.857
2008
25.972.519.973
9.878.282.116
25.972.519.973

16.981.420.029
6.523.763.629
21.256.245.196
18.145.820.902
1.092.020.000
2.018.404.294
50.333.479.125 193,79%

0
3.333.554.642
3.729.136.522
21.685.735.459

23.869.393.231
22.773.323.606
1.096.069.625
26.464.085.894 122,03%


66.970.959

23.859.860.000
304.910.779
152.455.389
2.146.859.726

Kết quả SXKD năm 2009 trích từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán:
Nội dung
I
II
1
2
3
III
1
2
3
4
5
6
IV

Tổng giá trị đầu tư
Doanh thu
Doanh thu thuần
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu khác
Tổng chi phí
Giá vốn hàng bán

Chi phí tài chính
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác
Chi phí bán hàng
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận

2008
0
5.171.251.186
1.744.003.066
42.337.634
3.384.910.486
5.104.280.227
1.468.552.676
391.536.796
93.303.772
3.124.842.721
0
26.044.262

Đvt: đồng
2009
Tăng
trưởng
10.477.317.746
33.500.006.313 647,81%
33.253.940.535
15.627.214
230.438.564

30.657.840.600 600,63%
26.160.163.383
910.608.439
2.281.817.547
105.345.346
558.204.067
641.701.818
4


1
2

Lợi nhuận sau thuế
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

66.970.959
37

2.842.165.713 4.243,87%
1.254

6. Tình hình Tăng vốn và tỷ lệ sở hữu hiện nay của công ty
Hiện nay vốn chủ sở hữu công ty là 57 tỷ đồng. Cụ thể tỷ lệ như sau
6.1 Tỷ lệ vốn của các cổ đông sáng lập và Lãnh đạo công ty như sau :
TT
1

Cổ đông


Chức vụ/Đại diện

Cổ đông sáng lập

2

Tỷ lệ

2,733,899

47.96%

Công ty Cavico Cầu Hầm

Đặng Minh Toàn

1,022,799

17.94%

Công ty VIMICO

Trần Thanh Hiệp

997,500

17.5%

Công ty Cavico Thuỷ điện


Trương Xuân Đoàn

305,000

5.35%

Ông Trần Thanh Hải

Chủ tịch HĐQT

388,600

6.82%

Ông Đặng Minh Toàn

Thành viên HĐQT

20,000

0.35%

387,691

6.8%

Cổ đông là Lãnh đạo

4


Số CP giữ

Ông Trần Thanh Hiệp

Tổng Giám đốc

112,177

1.97%

Ông Phạm Minh Phúc

Phó CT HĐQT

70,000

1.23%

Trương Xuân Đoàn

Thành viên HĐQT

150,000

2.63%

Nguyễn Hữu Trung

Phó TGĐ


25,000

0.44%

Nguyễn Văn Hùng

Kế toán trưởng

30,514

0.54%

3,121,590

54.76%

Tổng cộng

6.2 Tỷ lệ vốn cổ đông nước ngoài hiện nay :
Công đông nước ngoài :

1,327,799 chiếm tỷ lệ 23.29%

6.3 Tỷ lệ vốn của các Pháp nhân và thể nhân
TT
1

Cổ đông

Chức vụ/Đại diện


Cổ đông Pháp nhân

Số CP giữ

Tỷ lệ

2,844,409

49.90%

Công ty Cavico Cầu Hầm

Đặng Minh Toàn

1,022,799

17.94%

Công ty VIMICO

Trần Thanh Hiệp

997,500

17.5%

Công ty Cavico Thuỷ điện

Trương Xuân Đoàn


305,000

5.35%

Công ty Chứng khoán Thăng Long

Lê Đình Ngọc

300,000

5.26%

Công ty Cavico Nhân lực

Phạm Minh Phúc

219,110

3.84%

2

Cổ đông là thể nhân

2,855,591

50.10%

3


Tổng cộng

5,700,000

100%

7. Tình hình niêm yết công ty lên sở GD Hà Nội :
Đến nay Công ty đã hoàn thành các thủ tục để niêm yết lên Sở giao dịch Hà Nội. Dự
kiến trong tháng 5-2010 sẽ giao dịch chính thức trên HNX với mã cổ phiếu CMI. Đây là
5


bước rất quan trọng để đưa công ty vào hoạt động minh bạch hiệu quả. Hiện thực hoá các
lợi ích của Cổ đông đó là tính thanh khoản.
8. Đánh giá kết quả hoạt động năm 2009
- Công ty đã hoàn thành được bước quan trọng nhất về giấy phép Khai thác mỏ, tạo tiền
đề to lớn cho hoạt động sản xuất các năm tới.
- Kết quả SXKD có sự tăng trưởng to lớn so với năm 2008. Mở rộng được một số lĩnh
vực Kinh doanh tạo thế phát triển ổn định và vững chắc cho Công ty.
- Xây dựng và ổn định được bộ máy tổ chức để có thể đáp ứng được những nhiệm vụ sản
xuất 2010 và các năm tiếp theo.

PHẦN THỨ HAI
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƯ NĂM 2010
I.

II.

III.


Đặc điểm tình hình
Năm 2010 mở ra nhiều thuận lợi nhưng cũng có nhiều khó khăn cho công ty:
* Thuận lợi:
- Nền kinh tế Việt Nam năm 2010 đã qua khủng hoảng , tình hình tài chính tương đối
ổn định, chính sách tín dụng ngân hàng đã được mở, lãi suất khá linh hoạt.
- Thị trường mở rộng, nhiều cơ hội đầu tư được mở ra cho các doanh nghiệp nói chung
và Công ty nói riêng.
- Uy tín và thương hiệu công ty ngày càng được nâng cao, công ty sẽ có nhiều cơ hội
đầu tư về các lĩnh vực như khai thác chế biến khoáng sản, năng lượng, bất động sản...
* Khó khăn:
- Kinh tế vĩ mô chưa thực sự có nền tảng vững chắc.
- Thị trường có sự cạnh tranh cao: các lĩnh vực về khai thác khoáng sản, năng lượng, bất
động sản có rất nhiều tiềm năng, có nhiều nhà đầu tư có tiềm lực tham gia nên tính cạnh
tranh rất gay gắt.
- Các hoạt động khoáng sản và bất động sản ngày càng được Nhà nước Kinh tế hoá nên
mức độ cạnh tranh cũng như chi phí đầu tư sẽ càng lớn.
- Tiềm lực tài chính công ty vẫn còn nhỏ so với quy mô và nhu cầu các dự án đang triển
khai nên sẽ dẫn đến nhiều khó khăn.
Các nhiệm vụ chính thực hiện.
Xác định năm 2010 là một năm bản lề vô cùng quan trọng, đánh dấu sự tăng trưởng
về chất của công ty Ban lãnh đạo quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ sau :
- Đẩy mạnh công tác triển khai để đưa việc khai thác tại mỏ CaCO3 Thung Xán vào hoạt
động công nghiệp quy mô lớn vào quý 3/2010.
- Thực hiện đầu tư nhà máy bột siêu mịn Calcium Carbonat đúng tiến độ để đưa nhà máy
vào hoạt động cuối quý 4/2010.
- Tiếp tục hoàn thiện Hồ sơ pháp lý Thăm dò khảo sát các dự án mỏ Thiếc tại Nghệ An,
mỏ sắt Yên Bái. Đẩy nhanh công tác hồ sơ cấp phép khai thác mỏ đá xây dựng Hoà Bình.
- Mở rộng thị trường phân phối các sản phẩm dầu, mỡ trên phạm vi toàn quốc và phát
triển thêm thị trường nước bạn Lào ….

- Lập, hoàn thiện pháp lý và phương án đầu tư nhà máy sản xuất đá nhân tạo theo công
nghệ của Italy.
- Nghiên cứu và xin chủ trương đầu tư, lập dự án vào các dự án kinh doanh bất động sản
tại Hà Nội và các địa phương lân cận.
Các chỉ tiêu cơ bản năm 2010.
STT

Nội dung

2009

Đvt: triệu đồng
2010

Tăng
trưởng
6


1

Giá trị Doanh thu
Thương mại
SX mỏ, khoáng sản
Lợi nhuận sau thuế
Cổ tức

2
3


IV.

33.374

71.500
50.000
21.500
13.834
15 %

2.842
8%

214,2%
486,7%

Kế hoạch đầu tư năm 2010.
Đvt: triệu đồng

STT
1
2
3
4
5
V.

Diễn giải
Đầu tư hạ tầng mỏ Thung Xán
Đầu tư thiết bị SX tại mỏ

Đầu tư Nhà máy siêu mịn
Đầu tư các DA mới
Tổng cộng giá trị Đầu tư

1.Tổng Doanh thu

5.000
20.000
45.000
15.000
85.000

2010

2011

2012

2013

2014

Cộng

71,5

240

450


680

1150

2.591,5

D.thu khoáng sản

21,5

120

240

350

700

1.431,5

D.thu Thương mại

50

80

110

130


150

520

40

100

200

300

640

D.thu Bất động sản

VII.

Ghi chú

Dự kiến kế hoạch SXKD 5 năm từ 2010 đến 2014 : (Đv: tỷ đồng)

Chỉ tiêu

VI.

Giá trị

2.Lợi nhuận
13,8

35
60
100
170
377
3. Vốn chủ sở hữu
57
150
200
300
500
Biện pháp thực hiện các kế hoạch 2010 .
- Công tác tổ chức: tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy, tuyển dụng các cán bộ có năng
lực vào bộ máy điều hành của công ty tại các dự án .
- Tập trung tìm kiếm các dự án đầu tư theo định hướng chiến lược. Thực hiện các thủ tục
pháp lý đầu tư đúng tiến độ.
- Tài chính : làm việc với các tổ chức tín dụng Ngân hàng để thu xếp vốn vay cho các dự
án đang triển khai
- Tăng vốn chủ sở hữu công ty bổ sung vốn tự có cho các dự án .
Kế hoạch tăng vốn điều lệ.
Trên cơ sở các Dự án đang có kế hoạch đầu tư cũng như tổng hợp nhu cầu vốn đầu
tư cho các Dự án trong năm 2010 và các năm 2011, Công ty xin chủ trương thực hiện
tăng vốn điều lệ năm 2010, dự kiến như sau:
 Vốn điều lệ hiện tại:
57 tỷ đồng.
 Vốn tăng thêm:
53 tỷ đồng
 Vốn điều lệ sau khi tăng:
110 tỷ đồng
 Phương án phát hành: phát hành đại chúng.

 Thời gian thực hiện : Quý 4/2010
 Phương án triển khai: HĐQT lên phương án chi tiết xin ý kiến ĐHCĐ thông qua
trước thời điểm tăng vốn.
- Phương án sử dụng vốn.
7


 Nghiên cứu sắp xếp cơ cấu bổ sung lại nguồn vốn đầu tư đang sử dụng đầu tư
vào các Dự án mà công ty đang tham gia.
 Góp vốn vào các Dự án khai thác mỏ, nhà máy đá nhân tạo, Bất động sản …
PHẦN THỨ BA
KẾT LUẬN
Năm 2009 đã đánh dấu sự phát triển vượt bậc của công ty. Năm 2010 mở ra rất
nhiều cơ hội và cũng rất nhiều thách thức, song với sự ủng hộ của các cơ quan chức năng,
các công ty trong hệ thống Cavico, các đối tác, các cổ đông và sự quyết tâm của toàn bộ
CBCNV sát cánh cùng ban lãnh đạo, chúng ta tin tưởng sẽ thực hiện thành công mục
tiêu đề ra cho năm 2010.
TM. BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG GIÁM ĐỐC

(Đã ký)
TRẦN THANH HIỆP

8



×