Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Báo cáo tài chính năm 2009 (đã kiểm toán) - Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 37 trang )

Mục lục gồm: 3 phần Phần 1: Báo cáo của Ban Giám đốc Phần 2: Báo cáo kiểm toán Phần 3:
Báo cáo tài chính hợp nhất đã được kiểm toán

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội trình bày báo cáo của mình và báo cáo tài
chính riêng của Công ty cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009.

Khái quát về Công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội (sau đây viết tắt là “Công ty”) tiền thân là Công ty Đầu tư–
Xây dựng Hà Nội thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội. Công ty Đầu tư– Xây dựng Hà
Nội đã tiến hành việc chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần theo Quyết định số
2341/QĐ-UBND ngày 18/5/2006 của UBND thành phố Hà Nội và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển Doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần. Công ty
được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ
phần lần đầu số 0103012585 ngày 05 tháng 6 năm 2006 và thay đổi lần thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm
2009. Công ty được Cục Thuế thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế mã số 0100105045
ngày 24/7/2006.
Theo giấy đăng ký kinh doanh lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty là: Xây lắp, dịch vụ.
Trụ sở chính của Công ty tại số 76 An Dương, phường Yên Phụ, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
Vốn điều lệ của Công ty mẹ là 43.600.000.000 đồng.
Các Công ty con, chi nhánh và xí nghiệp của Công ty
Các Công ty con của Công ty:
Công ty TNHH Bất động sản Hancic
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hà Nội – An Dương
Các chi nhánh của Công ty:
Chi nhánh Công ty Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội tại Cao Bằng
Chi nhánh Công ty Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội tại Quảng Ninh
Chi nhánh Công ty Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội tại TP Hồ Chí Minh



Chi nhánh Công ty Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội tại Vĩnh Phúc( đã dừng hoạt động từ
2006)
Chi nhánh Công ty Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội tại Hà Tĩnh( đã dừng hoạt động từ 2006)
Các xí nghiệp của Công ty:
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng Hà Nội số 1
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng Hà Nội số 2
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng Hà Nội số 3
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng Hà Nội số 4
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng Hà Nội số 5
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng Hà Nội số 6
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng Hà Nội số 7
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng Hà Nội số 8
Xí nghiệp Tư vấn và Thiết kế Hà Nội
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng Hà Nội số 12
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng điện Hà Nội số 1
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng điện Hà Nội số 2
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng điện Hà Nội số 3
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng điện Hà Nội số 17
Xí nghiệp Đầu tư - Xây dựng và Thương mại Hà Nội
Xí nghiệp Vật liệu và Xây dựng Hà Nội

Hội đồng quản trị và Ban giám đốc
Các thành viên của Hội đồng quản trị bao gồm:
Ông Phạm Xuân Đức

Chủ tịch HĐQT

Bầu ngày 18/7/2006

Ông Trần Trọng Bình


Uỷ viên HĐQT

Bầu ngày 18/7/2006

Ông Nguyễn Viết Trường

Uỷ viên HĐQT

Bầu ngày 18/7/2006

Bà Nguyễn Thuỳ Dương

Uỷ viên HĐQT

Bầu ngày 18/7/2006

Ông Tạ Xuân Sơn

Uỷ viên HĐQT

Bầu ngày 18/7/2006

Các thành viên của Ban Giám đốc bao gồm:


Ông Phạm Xuân Đức

Tổng Giám đốc


Bổ nhiệm ngày 18/7/2006

Ông Trần Trọng Bình

Phó Tổng Giám đốc

Bổ nhiệm ngày 18/7/2006

Ông Nguyễn Viết Trường

Phó Tổng Giám đốc

Bổ nhiệm ngày 18/7/2006

Bà Nguyễn Thuỳ Dương

Phó Tổng Giám đốc

Bổ nhiệm ngày 16/8/2007

Các sự kiện quan trọng phát sinh trong năm tài chính 2009

Trong năm tài chính 2009, Công ty có chủ trương tạm kết chuyển giá vốn bằng doanh thu của
một số công trình không thực hiện theo hình thức khoán chờ quyết toán công trình mới xác định
lãi lỗ cụ thể như sau:
+

Công trình Nâng cấp quốc lộ 32 doanh thu và giá vốn trong kỳ là: 9.271.375.338
đồng.


+

Công trình nhà vườn dự án Trung Văn doanh thu và giá vốn trong kỳ là:
7.641.722.672 đồng.

+

Công trình nhà BT2 dự án Trung Văn doanh thu và giá vốn trong kỳ là:
2.177.655.709 đồng.

+

Dự án Xây dựng nhà ở thí điểm phục vụ công nhân tại xã Kim Chung, huyện Đông
Anh là dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quyết định số
103/QĐUBND ngày 01/10/2007 do UBND thành phố Hà Nội giao cho Công ty trực
tiếp quản lý dự án sau đó bàn giao lại cho thành phố nên Công ty hạch toán doanh
thu và giá vốn trong kỳ bằng nhau số tiền là: 90.160.240.379 đồng.

Tại thời điểm 31/12/2009, giá trị các khoản công nợ phải thu khách hàng không biến động từ
năm 2006 có giá trị 52.416.671.900 đồng, các khoản công nợ người mua trả tiền trước không
biến động từ năm 2006 chiểm khoảng 48% giá trị khoản người mua trả tiền trước Công ty chưa
thực hiện việc trích lập dự phòng. Công ty cam kết đây là các khoản công nợ luân chuyển và
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các khoản công nợ này.

Kiểm toán viên
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thăng Long là Công ty kiểm toán có đủ năng lực được lựa chọn.
Ban Giám đốc Công ty đã cung cấp đầy đủ các báo cáo tài chính, sổ sách và chứng từ kế toán cho các
Kiểm toán viên. Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Thăng Long bày tỏ nguyện vọng được tiếp tục
kiểm toán báo cáo tài chính cho Công ty trong những năm tiếp theo.



Công bố trách nhiệm của Ban Giám đốc đối
với báo cáo tài chính
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập báo cáo tài chính phản ánh trung thực, hợp lý tình
hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần Đầu
tư và Xây dựng Hà Nội trong năm. Trong quá trình lập báo cáo tài chính Ban Giám đốc Công ty cam kết
đã tuân thủ các yêu cầu sau:
 Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;
 Đưa ra các đánh giá và dự đoán hợp lý và thận trọng;
 Nêu rõ các chuẩn mực kế toán được áp dụng có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai

lệch trọng yếu đến mức cần phải công bố và giải thích trong báo cáo tài chính hay không;
 Lập và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán

và các quy định có liên quan hiện hành;
 Lập các báo cáo tài chính dựa trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục, trừ trường hợp không

thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Ban Giám đốc Công ty đảm bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của
Công ty, với mức độ trung thực, hợp lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo tài chính tuân
thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm trong việc bảo đảm an toàn tài sản
của Công ty và thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện các hành vi gian lận và các vi
phạm khác.
Ban Giám đốc Công ty cam kết rằng báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài
chính của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2009, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình
lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt
Nam và tuân thủ các quy định hiện hành có liên quan.


Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2010

TM. Ban Giám Đốc
Tổng Giám đốc

PHẠM XUÂN ĐỨC


Số: ......../BCKT/TC

BÁO CÁO KIỂM TOÁN
Về Báo cáo tài chính cho năm tài chính 2009
của Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội

Kính gửi:

Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội

Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội được lập
ngày 15 tháng 04 năm 2010 gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
được trình bày từ trang 6 đến trang 27 kèm theo.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của
chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sở ý kiến:
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực
này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài
chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương
pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong



báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và
phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Giám đốc cũng như
cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã
đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
Ý kiến của Kiểm toán viên:
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội tại ngày 31 tháng 12 năm 2009,
cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù
hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2010
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
THĂNG LONG
Tổng Giám đốc

Kiểm toán viên

TỪ QUỲNH HẠNH
Chứng chỉ kiểm toán viên số 0313/KTV

NGUYỄN TRUNG KIÊN
Chứng chỉ kiểm toán viên số 1129/KTV


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính:
VND

Tài sản

1
A
I
1
II
1
III
1
2
3
5
IV
1
V
1
2
4
B
I
4
II
1

Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng

Trả trước cho người bán
Phải thu nội bộ
Các khoản phải thu khác
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phi trả trước ngắn hạn
Thuế GTGT được khấu trừ
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn
PhảI thu dài hạn khác
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
3 TSCĐ vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)


số
2
100
110
111
120
121
130
131

132
133
138
140
141
150
151
152
158
200
210
218
220
221
222
223
227
228
229

Thuyết
minh
3

V.01
V.02

V.03
V.04
V.05

V.06

V.07
V.08

V.09

Số cuối năm

Số đầu năm

4
598.821.617.353
22.520.952.211
22.520.952.211
271.340.000.000
271.340.000.000
243.173.994.940
192.445.945.092
2.372.621.694
39.675.656.938
8.679.771.216
59.962.156.562
59.962.156.562
1.824.513.640
289.521.288
5.326.561
1.529.665.791
41.960.332.271
645.488.932

645.488.932
8.708.455.047
8.489.161.179
15.146.424.189
(6.657.263.010)
27.859.304
217.704.867
(189.845.563)

5
561.101.131.832
33.896.243.189
33.896.243.189
0
0
275.882.810.981
242.853.858.105
2.566.037.694
25.378.491.494
5.084.423.688
249.476.515.126
249.476.515.126
1.845.562.536
285.060.061
5.326.561
1.555.175.914
73.725.401.075
645.488.932
645.488.932
9.525.981.699

8.551.777.565
15.218.808.059
(6.667.030.494)
8.205.936
191.304.867
(183.098.931)


4
III
IV
1
2
3
V
1

Chi phi xây dựng cơ bản dở dang
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tổng cộng tài sản

230
240
250

251
252
258
260
261
270

V.10

V.11
V.12
V.13
V.14

191.434.564
0
9.885.000.000
8.785.000.000
1.100.000.000
0
22.721.388.292
22.721.388.292
640.781.949.624

965.998.198
0
40.593.887.273
8.785.000.000
1.072.727.273
30.736.160.000

22.960.043.171
22.960.043.171
634.826.532.907

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN(tiếp)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính:
VND

Nguồn vốn
A
I
1
2
3
4
5
6
7
9
II
6
B
I

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn
khác
Nợ dài hạn
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Nguồn vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu


số
300
310
311
312
313
314
315
316
317
319
330
336
400
410

Thuyết


Số cuối năm

Số đầu năm

V.18

534.055.640.291
533.877.592.105
0
7.259.075.336
53.670.648.276
55.946.024.840
7.868.986.526
131.213.233.381
45.157.299.593
232.762.324.153

609.980.014.546
609.831.099.538
35.173.974.491
7.638.089.964
192.336.628.961
23.601.592.641
6.833.313.125
37.258.528.379
57.123.289.308
249.865.682.669

V.19


178.048.186
178.048.186
106.726.309.333
105.216.452.404

148.915.008
148.915.008
24.846.518.361
24.740.543.986

minh

V.15

V.16
V.17


1
6
7
8
10
II
1
2

Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ dự phòng tài chính
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nguồn kinh phí
Tổng cộng nguồn vốn

411
416
417
418
420
430
431
432
440

V.20

43.600.000.000
1.071.696
16.263.259.239
4.360.000.000
40.992.121.469
1.509.856.929
1.519.647.554
(9.790.625)
640.781.949.624

21.800.000.000

0
381.369.003
2.180.000.000
379.174.983
105.974.375
0
105.974.375
634.826.532.907

Lập, ngày 15 tháng 04 năm 2010
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Tổng Giám đốc

LÊ LAN PHƯƠNG

NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ

PHẠM XUÂN ĐỨC

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2009
Đơn vị tính:
VND


Chỉ tiêu


Mã số

1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp

2
01
02
10

dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp

11
20

dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(50=30+40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

Thuyết
minh
3
VI.21

Năm nay

Năm trước

4
586.580.416.470
0
586.580.416.470

5
232.900.847.759
0
232.900.847.759

VI.22

410.216.654.228
176.363.762.242


139.911.974.292
92.988.873.467

21
22
23
24
25
30
31
32
40
50

VI.23
VI.24

12.213.057.235
202.235.280
202.235.280
0
10.101.127.550
178.273.456.647
131.389.753.112
31.282.432.522
100.107.320.590
278.380.777.237

7.385.127.510
257.342.592

257.342.592
0
7.998.855.751
92.117.802.634
8.125.393.786
5.980.271.528
2.145.122.258
94.262.924.892

51
52
60
70

VI.27

44.549.526.760
0
233.831.250.477
53.631

12.948.383.632
0
81.314.541.260
18.650

VI.25
VI.26

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 233.831.250.477 đồng bao gồm:

Trả lại thành phố chênh lệch giá bán và giá thành dự án Trung Văn: 4.281.081.382 đồng
Lợi nhuận sau thuế còn lại của công ty là: 229.550.169.095 đồng

Lập, ngày 15 tháng 04 năm 2010
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Tổng Giám đốc


LÊ LAN PHƯƠNG

NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ

PHẠM XUÂN ĐỨC

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỂN TỆ
Năm 2009
Đơn vị tính:
VND

Chỉ tiêu

Mã Thuyết
số minh

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động SXKD
1.Lợi nhuận trước
thuế


Kỳ trước
0

1

2. Điều chỉnh cho các
khoản
- Khấu hao TSCĐ

Kỳ này

0

278.380.777.237 94.262.924.892
(110.489.801.718 2.057.344.521
)

2

1.594.990.827

2.369.160.686

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu


5

(112.287.027.825

)

(569.158.757)

- Chi phí lãi
vay

6

202.235.280

257.342.592


3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải
thu

8

167.890.975.519 96.320.269.413

9

(5.178.640.252)
32.734.326.164

- Tăng, giảm hàng tồn
kho


10

25.995.093.308
189.514.358.564

- Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay
phải trả, thuế thu, nhập phải
nộp)
- Tăng giảm chi phí trả
trước

11

(72.380.676.070)

12

(25.617.789.739
)
396.021.825

234.193.652
- Tiền lãi vay đã
trả

13

(257.342.592)
(2.445.728.730)


- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
nộp

14

(147.283.258)
(12.948.383.632)

-Tiền thu khác từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
-Tiền chi khác từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu


15
16
20

71.172.057.844 22.498.722.415
(926.530.390)

(80.281.297.652
)

372.844.592.921 33.727.753.468
0

0

1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS
dài hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị
khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của
đơn vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác

21
22

(1.282.772.029) (4.555.720.335)
1.012.696.417

598.018.545

23

(1.150.450.000.00 (366.000.000.00
0)
0)

24

879.110.000.000 395.000.000.000


25

(9.557.727.273)
(27.272.727)

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được
chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính

26

0
30.736.160.000

27

12.213.057.235 7.385.127.510

30

(228.688.131.104 22.869.698.447
)
0
0



3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận
được

33

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

7.896.549.786

6.359.600.000

34

(43.070.524.277) (15.054.975.200
)

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở
hữu

36

(120.358.850.000 (61.284.460.000
)
)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính


40

(155.532.824.491 (69.979.835.200
)
)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(50=20+30+40)

50

(11.376.362.674) (13.382.383.285
)

Tiền và tương đương tiền đầu
kỳ

60

33.896.243.189 47.278.626.474

ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hoái đoái quy đổi ngoại
tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(70=50+60+61)

61

1.071.696


0

70
22.520.952.211 33.896.243.189

Lập, ngày 15 tháng 04 năm 2010
Người lập biểu

Kế toán trưởng

Tổng Giám đốc

LÊ LAN PHƯƠNG

NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ

PHẠM XUÂN ĐỨC



BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
(Các ghi chú này là một bộ phận hợp thành và cần phải được đọc cùng Báo cáo Tài chính)
I.

Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1. Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội (sau đây viết tắt là “Công ty”) tiền thân là Công ty Đầu tư Xây dựng Hà Nội thuộc Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội. Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà
Nội đã tiến hành việc chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà nước sang công ty cổ phần theo Quyết định số

2341/QĐ-UBND ngày 18/5/2006 của UBND thành phố Hà Nội và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển Doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần. Công ty được
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần lần
đầu số 0103012585 ngày 05 tháng 6 năm 2006 và thay đổi lần thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2009. Công ty
được Cục Thuế thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế mã số 0100105045 ngày 24/7/2006.
Vốn điều lệ của Công ty mẹ là 43.600.000.000 đồng.
2. Lĩnh vực kinh doanh
Xây lắp, dịch vụ.
3.Ngành nghề kinh doanh:


- Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng;
- Làm tư vấn cho các chủ đầu tư trong nước, nước ngoài về lĩnh vực lập và tổ chức thực hiện
dự án, lĩnh vực đất đai xây dựng và giải phóng mặt bằng;
- Thi công, xây lắp điện bao gồm:
+ Đường dây và trạm biến áp đến 110KV;
+ Đường cáp ngầm có điện áp đến 110KV;
+ Trạm biến áp có dung lượng đến 2500KVA;
+ Tổ máy phát điện đến 2000KA, trạm thuỷ điện đến 10MW;
+ Các công trình điện chiếu sáng, điện động lực phục vụ cho công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi;
- Thi công, xây lắp các công trình bao gồm:
+ Công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, giao thông; công trình thể dục, thể thao, vui chơI
giảI trí và các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
+ Xây dựng cầu, hầm, nút giao thông khác cốt công trình giao thông đường bộ;
+ Xây lắp các trạm, bồn chứa, đường ống và thiết bị gas, xăng dầu;
+ Nạo vét, đào kênh mương, sông, mở luồng cảng, sông -biển;
+ Lặn khảo sát, thăm dò, hàn cắt kim loại dưới nước, cắt phá trục vớt phế thảI lòng sông, biển;
- Tư vấn thiết kế:
+ Thiết kế điện chiếu sáng đô thị và nông thôn, hệ thống đèn tín hiệu giao thông;
+ Thiết kế cấp điện: đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp;

+ Thiết kế cơ điện: đối với công trình xây dựng và công trình điện năng;
+ Thiết kế công trình điện năng: đường dây và trạm biến áp;
+ Thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 35KV: đối với các công trình điện năng;
+ Thiết kế điện sinh hoạt, điện xí nghiệp: đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
công trình cấp thoát nước;
+ Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp;
+ Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất: đối với công trình xây dựng dân dụng, công
nghiệp, công trình văn hoá;
+ Giám sát thi công xây dựng và hoàn thiện: đối với công trình dân dụng và công nghiệp;
- Kinh doanh dịch vụ khu đô thị mới và cụm công nghiệp;
- Kinh doanh, môi giới bất động sản, cho thuê nhà và đất công nghiệp;
- ……………..
II.

Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)


III.

Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do
Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của
từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành đang áp
dụng.

Hình thức sổ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Trên máy vi tính.

IV.
1.

Các chính sách kế toán áp dụng
Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán.
Toàn bộ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được xử lý đúng theo quy định tại thông
tư 201/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2009.

2.

Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

2.1. Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường
hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần
có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và
các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
Giá gốc của hàng tồn kho mua ngoài bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn
lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác
có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
2.2. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
Chi phí dở dang cuối kỳ là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ của từng công trình tại các

xí nghiệp và chi nhánh của Công ty trừ đi phần chi phí dở dang đã kết chuyển xác định
giá vốn của của các công trình. Chi phí dở dang cuối kỳ này được kiểm soát bởi Phòng
quản lý kinh doanh dự án và Phòng quản lý xây lắp kiểm tra sao cho không vượt quá
định mức khoán chi phí các công trình cho các xí nghiệp và chi nhánh của Công ty.


Một số công trình không thực hiện theo hình thức khoán công ty tạm kết chuyển chi phí
xác định giá vốn bằng doanh thu phát sinh trong kỳ chờ quyết toán công trình mới xác
định lãi lỗ cụ thể như sau:
+ Công trình Nâng cấp quốc lộ 32 doanh thu và giá vốn trong kỳ là: 9.271.375.338
đồng.
+ Công trình nhà vườn dự án Trung Văn doanh thu và giá vốn trong kỳ là:
7.641.722.672 đồng.
+ Công trình nhà BT2 dự án Trung Văn doanh thu và giá vốn trong kỳ là:
2.177.655.709 đồng.
+ Dự án Xây dựng nhà ở thí điểm phục vụ công nhân tại xã Kim Chung, huyện
Đông Anh là dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quyết định số
103/QĐUBND ngày 01/10/2007 do UBND thành phố Hà Nội giao cho Công ty trực
tiếp quản lý dự án sau đó bàn giao lại cho thành phố nên Công ty hạch toán doanh thu
và giá vốn trong kỳ bằng nhau số tiền là: 90.160.240.379 đồng.
+ Đối với doanh thu và giá vốn bán sàn tầng 2 và tầng lửng dự án chung cư cao
tầng Lạc Trung cho Công ty Cổ phần Hàng hải Đông Đô trong năm 2009 số tiền:
5.111.040.909 đồng được bán theo giá thành xây dựng theo hợp đồng kinh tế số
08/HĐMBN-CT ngày 26/01/2007 giữa Công ty Cổ phần Hàng Hải Đông Đô và
Công ty.
2.3. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
3.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:

3.1. Nguyên tắc ghi nhận: Các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán,
phải thu nội bộ, các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo, nếu:
- Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm được phân loại là Tài sản ngắn hạn.
- Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm được phân loại là Tài sản dài hạn.
Phải thu nội bộ bao gồm các khoản Công ty phải thu về các khoản tiền vay hộ cho các chi
nhánh, xí nghiệp, đội sản xuất và các khoản phải thu khác.
Tại thời điểm 31/12/2009, giá trị các khoản công nợ phải thu khách hàng không biến động từ
năm 2006 có giá trị 52.416.671.900 đồng.

4.

Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:


4.1. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, vô hình
Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định được ghi
nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại.
4.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, vô hình: Khấu hao được trích theo phương
pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được áp dụng theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 ước tính như sau:

5.

-

Nhà cửa, vật kiến trúc

10 – 50 năm

-


Máy móc thiết bị

10 – 15 năm

-

Phương tiện vận tải

10 năm

-

Thiết bị văn phòng

8 năm

-

Các tài sản khác

3 năm

-

Tài sản cố định vô hình

3 – 5 năm

Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính

Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết được kế toán theo phương pháp giá gốc. Lợi
nhuận thuần được chia từ công ty con, công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận
vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các khoản được chia khác được ghi nhận là khoản
giảm trừ giá gốc đầu tư.
Khoản đầu tư vào công ty liên doanh được kế toán theo phương pháp giá gốc. Khoản vốn góp
liên doanh không điều chỉnh theo thay đổi của phần sở hữu của công ty trong tài sản thuần của
công ty liên doanh. Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phản ánh khoản thu
nhập được chia từ lợi nhuận thuần luỹ kế của Công ty liên doanh phát sinh sau khi góp vốn liên
doanh.
Hoạt động liên doanh theo hình thức Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và Tài sản đồng
kiểm soát được Công ty áp dụng nguyên tắc kế toán chung như với các hoạt đông kinh doanh
thông thường khác. Trong đó:
- Công ty theo dõi riêng tài sản góp vốn liên doanh, phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát và
các khoản công nợ chung, công nợ riêng phát sinh từ hoạt động liên doanh.

6.

Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát sinh trừ
chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được
tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các
khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên
quan tới quá trình làm thủ tục vay.


Các khoản lãi vay liên quan đến các xí nghiệp sẽ được ghi nhận vào chi phí của Xí nghiệp.

7.

Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:

Chi phí trả trước:
Chi phí trả trước ngắn hạn : Các loại chi phí trả trước nếu chỉ liên quan đến năm tài chính hiện
tại thì được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính.
Chi phí trả trước dài hạn : Là các khoản chi phí phát sinh trong kỳ kế toán nhưng được phân bổ
cho nhiều kỳ kế toán bao gồm:
- Chi phí chung chờ phân bổ vào các công trình của các xí nghiệp, chi nhánh.
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán
được căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ
hợp lý. Công ty đang thực hiện phân bổ chi phí trả trước dài hạn từ 2 đến 3 năm.

8.

Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác
Các khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác, khoản vay tại thời điểm báo cáo,
nếu:
- Có thời hạn thanh toán dưới 1 năm được phân loại là Nợ ngắn hạn.
- Có thời hạn thanh toán trên 1 năm được phân loại là Nợ dài hạn.
Tại thời điểm 31/12/2009, các khoản công nợ người mua trả tiền trước không biến động từ năm
2006 chiếm khoảng 48% giá trị khoản người mua trả tiền trước.

9.

Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Các khoản chi phí phải trả được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực
tế chưa chi trả kỳ này, để đảm bảo khi chi trả thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất
kinh doanh các kỳ sau trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí các
tháng trong năm.
Hạch toán vào chi phí này là phần chênh lệch giữa giá trị các công trình tính doanh thu trong
năm tài chính Công ty đã khoán cho các chi nhánh, xí nghiệp, các đội sản xuất và phần chi phí
của các công trình này các chi nhánh, xí nghiệp, các đội sản xuất đã tập hợp được về Công ty

cho đến ngày 31/12/2009.

10.

Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi
trừ các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai
sót trọng yếu của các năm trước.

11.

Nguyên tắc trích lập các khoản dự trữ các quỹ từ lợi nhuận sau thuế:


Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp sau khi được Hội đồng Quản trị phê duyệt được phân
chia cho các bên dựa trên tỷ lệ vốn góp, lợi nhuận còn lại sẽ trích các quỹ theo Điều lệ Công ty
và các quy định pháp lý hiện hành.
12.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
12.1 Doanh thu hợp đồng xây dựng: Phần công việc hoàn thành của hợp đồng xây dựng làm cơ
sở xác định doanh thu được xác định căn cứ vào hồ sơ kết toán giai đoạn hoặc quyết toán của
các công trình có chữ kỹ xác nhận của hai bên A - B hoặc hóa đơn tài chính đã phát hành.
12.2. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
-

Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được
chuyển giao cho người mua;


-

Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

-

Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

-

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Đối với doanh thu bán nhà dự án được ghi nhận trên cơ sở thực thu tiền. Hóa đơn giá trị gia
tăng chỉ được phát hành một lần sau khi đã hoàn thành thủ tục bán nhà.
12.3. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định
một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu
được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối
kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều
kiện sau:
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

-


Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

-

Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;

-

Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó

12.4. Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, các khoản doanh thu hoạt
động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
13.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính.
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
- Chi phí đi vay vốn


- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hốí đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại
tệ
Các khoản trên được ghi nhận theo số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt động
tài chính.
14.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí hợp đồng xây dựng
Chi phí của hợp đồng xây dựng gồm: Chi phí trực tiếp liên quan đến từng hợp đồng, chi

phí chung được phân bổ cho các hợp đồng có liên quan và các chi phí khác có thể thu lại từ
khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng xây lắp.
Chi phí của hợp đồng xây dựng tại Công ty được phân bổ tương ứng với doanh thu được ghi
nhận trong kỳ của các hợp đồng xây dựng và được tính nhất quán giữa các năm

Một số công trình không thực hiện theo hình thức khoán công ty tạm kết chuyển chi phí
xác định giá vốn bằng doanh thu phát sinh trong kỳ chờ quyết toán công trình mới xác
định lãi lỗ cụ thể như sau:
+ Công trình Nâng cấp quốc lộ 32 doanh thu và giá vốn trong kỳ là: 9.271.375.338
đồng.
+ Công trình nhà vườn dự án Trung Văn doanh thu và giá vốn trong kỳ là:
7.641.722.672 đồng.
+ Công trình nhà BT2 dự án Trung Văn doanh thu và giá vốn trong kỳ là:
2.177.655.709 đồng.
+ Dự án Xây dựng nhà ở thí điểm phục vụ công nhân tại xã Kim Chung, huyện
Đông Anh là dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quyết định số
103/QĐUBND ngày 01/10/2007 do UBND thành phố Hà Nội giao cho Công ty trực
tiếp quản lý dự án sau đó bàn giao lại cho thành phố nên Công ty hạch toán doanh thu
và giá vốn trong kỳ bằng nhau số tiền là: 90.160.240.379 đồng.
+ Đối với doanh thu và giá vốn bán sàn tầng 2 và tầng lửng dự án chung cư cao
tầng Lạc Trung cho Công ty Cổ phần Hàng hải Đông Đô trong năm 2009 số tiền:
5.111.040.909 đồng được bán theo giá thành xây dựng theo hợp đồng kinh tế số
08/HĐMBN-CT ngày 26/01/2007 giữa Công ty Cổ phần Hàng Hải Đông Đô và
Công ty.
15.

Nguyên tắc và phương pháp ghí nhận chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lạí và các loạí thuế khác.

15.1


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành.


- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở chênh lệch tạm thời được
khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN
- Không bù trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành với chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- Theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 Công ty được miễn thuế trong 2 năm kể
từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 2
năm tiếp theo. Năm 2009 là năm đầu tiên Công ty được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp.
- Theo Thông tư số 03/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 của Bộ Tài chính, Công ty được giảm 30%
số thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2009.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
15.2

Thuế giá trị gia tăng.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng đầu ra của hoạt động xây dựng là 10%.

15.3

Các khoản thuế khác
Các khoản thuế khác Công ty kê khai và nộp theo quy định hiện hành.

16.

Các thông tin khác
Do Công ty thực hiện cơ chế khoán đối với các chi nhánh và các xí nghiệp, đội sản xuất nên

công nợ phải thu khách hàng, phải thu về tiền vay hộ cho các chi nhánh, xí nghiệp, các đội sản
xuất, các khoản tiền lãi vay của các khoản vay này và phải trả người cung cấp nguyên vật liệu và
các chi phí đầu vào của các công trình được tập hợp và theo dõi qua công nợ phải thu phải trả
nội bộ với các chi nhánh, các xí nghiệp và các đội sản xuất. Các chi nhánh, xí nghiệp và các đội
sản xuất tập hợp chứng từ gốc có liên quan đến công nợ và phải chịu trách nhiệm tính chính xác,
hợp lệ của các chứng từ này với Công ty.

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN
Đơn vị tính:
VND


1 Tiền
Cuối năm
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Cộng

Đầu năm

7.744.625.298
14.776.326.913

4.756.506.633
29.139.736.556

22.520.952.211

33.896.243.189


2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Cuối năm
- Tiền gửi có kỳ hạn
Cộng

Đầu năm

271.340.000.000
271.340.000.000

-

3 Các khoản phải thu ngắn hạn khác
Cuối năm
Tạm ứng cổ tức 2009
Phải thu khác
Cộng

Đầu năm

8.679.771.216

1.862.200.000
3.222.223.688

8.679.771.216

5.084.423.688


4 Hàng tồn kho
Cuối năm

Đầu năm

- Nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Thành phẩm

238.833.535
57.195.026.318
2.528.296.709

238.833.535
246.709.384.882
2.528.296.709

Cộng giá gốc hàng tồn kho

59.962.156.562

249.476.515.126

5 Chi phí trả trước ngắn hạn
Cuối năm
Chi phí của các chi nhánh
Cộng

289.521.288
289.521.288


Đầu năm
285.060.061
285.060.061

6 Tài sản ngắn hạn khác
Cuối năm
- Tạm ứng
Cộng

1.529.665.791
1.529.665.791

Đầu năm
1.555.175.914
1.555.175.914

7 Phải thu dài hạn khác
Cuối năm
Tài sản thiếu chờ xử lý
Cộng

645.488.932
645.488.932

Đầu năm
645.488.932
645.488.932



×