Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Báo cáo thường niên năm 2011 - Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.45 KB, 29 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN
HÃNG SƠN ĐÔNG Á

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày 20 tháng 04 năm 2012

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2012
CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á
I.

Lịch sử hoạt động của Công ty.

1. Những sự kiện quan trọng:
Công ty Cổ Phần Hãng Sơn Đông Á chính thức được thành lập và hoạt động dưới hình
thức Công ty Cổ Phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102073938 (chuyển từ số:
0103014668) do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/ 11/2006 và đăng ký
thay đổi lần thứ 3 ngày 13/05/2010.
-

Công ty Cổ Phần Hãng Sơn Đ ông Á là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh
theo Luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.

-

Tháng 1/2007 Công ty tiến hành khởi công xây dựng Nhà xưởng và mua sắm máy móc thiết bị.
Đến tháng 8/2007 Công ty tiến hành sản xuất, đưa sản phẩm ra thị trường.

-

Tháng 2/2009 Công ty tiến hành mở rộng sản xuất, xây dựng Nhà xưởng tại TP. Đà Nẵng.



-

Tháng 5/2009 Công ty tiến hành xây dựng Nhà máy tại TP. HCM. Hiện nay Công ty đóng trụ
sở chính tại: Số 104 - Ngõ 140 Đường Khuất Duy Tiến –P. Nhân Chính – Q. Thanh Xuân –
TP. Hà Nội. Nhà máy sản xuất Công ty đặt tại Số 59 Thiên Đức – Yên Viên – Gia Lâm - Hà
Nội trên tổng mặt b ằng 11.600 m2, trong đó diện tích sử dụng là 10.000 m 2.

-

Ngày 27 tháng 12 năm 2010 Công ty chính thức được niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam.
2. Quá trình phát triển
2.1. Ngành nghề kinh doanh.
Công ty Cổ Phần Hãng Sơn Đông Á chính thức được thành lập và hoạt động dưới hình

thức Công ty Cổ P hần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102073938 (chuyển từ số:
0103014668) do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/11/2006 và đăng ký
thay đổi lần thứ 4 ngày 13/07/2011.
-

Công ty Cổ Phần Hãng Sơn Đông Á là đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

1


theo Luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
-


Tháng 1/2007 Công ty tiến hành khởi công xây dựng Nhà xưởng và mua sắm má y móc thiết bị.
Đến tháng 8/2007 Công ty tiến hành sản xuất, đưa sản phẩm ra thị trường.

-

Tháng 2/2009 Công ty tiến hành mở rộng sản xuất, xây dựng Nhà xưởng tại TP. Đà Nẵng.

-

Tháng 5/2009 Công ty tiến hành xây dựng Nhà máy tại TP. HCM. Hiện nay Công ty đó ng trụ
sở chính tại: Số 104 - Ngõ 140 Đường Khuất Duy Tiến – phường Nhân Chính – quận Thanh
Xuân – thành phố Hà Nội. Nhà máy sản xuất Công ty tọa lạc tại Số 59 Thiên Đức – Yên Viên –
Gia Lâm - Hà Nội trên tổng mặt bằng 11.600 m 2, trong đó diện tích sử dụng là 10.000 m 2.

 Quá trình tăng vốn của Công ty
Quá trình tăng vốn điều lệ
Ngày tháng

Vốn điều lệ ( VNĐ)

Đối tượng

Ngày 20/11/2006

10.000.000.000

Góp vốn thành lập Công ty

Ngày 10/07/2009


13.500.000.000

Phát hành cho cổ đông hiện hữu

Ngày 13/05/2010

22.000.000.000

Phát hành cho cổ đông hiện hữu

Tình hình hoạt động .
a. Các sản phẩm chính của Công ty
 Cơ cấu doanh thu của Công ty
Sản phẩm chính của Công ty là các loại sơn, bột trét cao cấp và keo chống thấm các loại:
- Sơn các loại: Là dòng sản phẩm sơn nước cao cấp có công thức 100% nhựa acylic tạo lớp
bảo vệ hoàn hảo cho tường chống lại các tác động của thời tiết khắc nghiệt, chống thấm, chống
rêu mốc, bong tróc, chống bám bụi. Đặc biệt sản phẩm rất bền mầu nhờ công nghệ Colourlock
tiên tiến, sử dụng các phân tử mầu có liên kết hóa học siêu bền, không bị phân hủy bởi tia UV,
giữ cho ngôi nhà bạn đẹp mãi như mới sơn trong nhiều năm. Đây là sản phẩm chính, có tỷ trọng
doanh về doanh thu lớn nhất của Công ty.
- Bột trét cao cấp : Là sản phẩm được chế tạo từ P olyme Styren và các Tamol điển
hình có khả năng biến tính xi măng làm tăng khả năng bám dính, chống rạn nứt xi măng, đặc
biệt làm phẳng bề mặt trước khi sơn các loại sơn bóng và không bóng.
- Keo chống thấm các loại : Có tác dụng n găn sự thấm nước từ bên ngoài vào, làm
cho bề mặt có tác dụng chống thấm nước nhưng bề mặt vẫn bốc hơi nước dễ dàng.

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

2



BẢNG TỶ TRỌNG DOANH THU THUẦN CỦA CÁC LOẠI SẢN PHẨM
Đơn vị: VNĐ

Năm 2009
Sản phẩm

Năm 2010

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

19.435.277.303

Bột trét cao cấp
Keo chống thấm

Sơn các loại

Tổng

Năm 2011

Giá trị

Tỷ

trọng
(%)

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

89,29

53.944.668.709

89,04

83.148.213.737

90

1.464.143.357

6,73

3.877.424.525

6,40

4.896.505.920

5,3


866.355.885

3,9

2.762.664.975

4,56

4.342.184.495

4,7

21.765.776.545

100

60.584.758.209

100

92.386.904.152

100

(Nguồn : Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009, 2010 và năm 2011 của Công ty cổ phần Hãng Sơn Đông Á)

Cơ cấu doanh thu năm 2011

 Cơ cấu lợi nhuận gộp của Công ty

Do tỷ trọng doanh thu của sơn trong cơ cấu doanh thu của công ty là cao nhất nên đây cũng
là sản phẩm chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu lợi nhuận gộp của Công ty.

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

3


BẢNG TỶ TRỌNG LỢI NHUẬN GỘP CỦA CÁC LOẠI SẢN PHẨM
Đơn vị: VNĐ

Năm 2009
Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

7.302.606.461

89,8

21.569.859.140

Bột trét cao cấp

439.243.007

5,4


Keo chống thấm

389.860.148
8.130.709.616

Sản phẩm

Sơn các loại

Tổng

Giá trị

Năm 2010

Năm 2011
Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

91,5

32.582.141.028


95,6

777.929.346

3,3

988.370.387

2,9

4,8

1.225.828.061

5,2

511.226.062

1,5

100

23.573.616.547

100

34.081.737.477

100


(Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009, 2010 và năm 2011 của Công ty Cổ P hần Hãng Sơn Đông Á)

Cơ cấu lợi nhuận gộp năm 2011

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

4


b. Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu của ngành sơn chủ yếu phải nhập khẩu từ nước n goài, nguyên vật liệu chính
và chuyên dụng như: bột mầu, bột độn, chất thấm ướt, chất tạo màng, chất chống thối, chất chống
nấm mốc, chất phụ trợ, chất làm đặc... được nhập chủ yếu từ các nước trong khu vực, ngoài ra các
nguyên vật liệu khác như: vỏ thùng, bột đá... được sử dụng trong nước.
 Sự ổn định của các nguồn cung cấp này:
Các nhà cung cấp các loại nguyên liệu chủ yếu cho Công ty để sản xuất ra các sản phẩm
thường được Công ty chọn theo tiêu chuẩn có nguồn hàng chất lượng tốt, tính ổn định cao, sẵn s àng
đáp ứng khi có nhu cầu đặt hàng và có mức giá cạnh tranh nhất.
Các loại vật tư nguyên liệu chính để sản xuất được Công ty không lấy từ các đối tác thương
mại trong nước, mà phần lớn là mặt hàng nhập khẩu. Do vậy Công ty luôn chọn dòng sản phẩm có
chất lượng tốt nhất của các hãng có tên tuổi; Với uy tín thanh toán đầy đủ và đúng hạn, Công ty luôn
tạo được mối quan hệ tốt đẹp, bền vững với các đối tác cung ứng nguyên vật liệu. Do đó, nguồn
nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất luôn dồi dào và ổn định. Tuy n hiên, để đảm bảo cho việc có
nguồn hàng gối đầu kịp thời, tránh tình trạng hoạt động sản xuất bị đình trệ tạm thời do thiếu
nguyên liệu trong trường hợp các nhà cung cấp truyền thống nhỡ hàng, Công ty cũng luôn tìm kiếm
thêm những đối tác mới cung cấp những nguyên liệu tương ứng để có hướng dự phòng tránh tình
trạng phụ thuộc vào một nguồn cung nào đó.
Các loại nguyên vật liệu phụ như chất hoạt động bề mặt, chất làm mềm keo, chất chống
đông,... chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng giá thành sản xuất. Đây là những loại nguyên vật liệu sẵn
có trên thị trường, vì vậy nguồn cung cấp những mặt hàng này lớn và rất ổn định, ít có khả năng

biến động trong thời gian tới.
 Ảnh hưởng của sự biến động giá nguyên vật liệu đến doanh thu và lợi nhuận:
Công ty nhập khẩu hoà n toàn nguyên vật liệu chính để phục vụ cho việc sản xuất sơn, bột
trét và keo chống thấm. Trong cơ cấu giá thành sản phẩm, các nguyên vật liệu này chiếm tỷ trọng
rất cao, từ 60% – 65%; do đó, việc giá nguyên vật liệu nhập khẩu biến động sẽ ảnh hưởng mạnh
đến chi phí sản xuất sản phẩm của Công ty và kéo theo đó là lợi nhuận của công ty.
Để giảm thiểu sự ảnh hưởng của biến động giá nguyên vật liệu nhập khẩu đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh, Công ty luôn chủ động trong việc nghiên cứu về tình hình thị t rường,
lên kế hoạch nhập khẩu và dự trữ nguồn nguyên vật liệu trong những thời điểm thuận lợi để đảm
bảo sự liên tục của hoạt động sản xuất kinh doanh và mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

5


Các loại nguyên vật liệu phụ như chất hoạt động bề mặt, chất làm mềm ke o, chất chống
đông,... chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng giá thành sản xuất nên sự biến động về giá
không ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sản xuất của Công ty. Hơn nữa, do sự phong phú của nguồn
nguyên vật liệu này trên thị trường, Công ty lu ôn tìm được nguồn cung cấp với giá cả cạnh tranh.
BẢNG TỔNG HỢP SỰ BIẾN ĐỘNG GIÁ CỦA NGUYÊN LIỆU CHÍNH
STT

Tên nguyên liệu

Đơn vị

Năm 2008

Năm 2009


Năm 2010

Năm 2011

1

Chất tạo màng

đ/Kg

27.216

30.224

40.567

76.000

2

Bột mầu

đ/Kg

47.093

48.306

52.987


65.876

Thời gian gần đây, giá nguyên vật liệu biến động mạnh mẽ ảnh hưởng lớn tới giá thành sản
phẩm của công ty, đặc biêt là chất tạo màng, nguyên vật liệu chính trong quá trình sản xuất sơn.
Năm 2008 giá mua sản phẩm này chỉ có 27.216 đồng/kg nhưng đến năm 2010 là 40.567
đồng/kg và hiện nay đã lên tới 76.000 đồng/kg. Đây là nguyên liệu chính có tốc độ tăng giá nhanh
nhất, trên 100% so với ba năm trước, các nguyên liệu khác có tăng nhưng tốc độ tăng giá không quá
lớn.
Việc tăng giá nguyên liệu chính do tác động của nhiều nhân tố: tình hình kinh tế bất ổn, lạm
phát tăng cao, biến động tỷ giá ... đặc biệt là đối với các doanh nghiệp mà nguyên liệu chính hầu như
phải nhập khẩu như Công ty.
c. Chi phí sản xuất kinh doanh
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị: VNĐ

STT Yếu tố chi phí
1 Giá vốn hàng
bán

Năm 2009
Giá trị

Năm 2010

%/DTT

Giá trị

Năm 2011


%/DTT

Giá trị

%/DTT

13.635.066.930 62,64% 37.011.141.662 61,09% 58.305.166.675

63.1%

2 Chi phí bán
hàng

3.154.893.456 14,49% 10.760.118.168 17,76% 17.241.639.578

18.7%

3 Chi phí quản lý
DN

2.230.474.513 10,25%

4 Chi phí tài
chính
Tổng cộng

4.195.032.591

6,92%


8.271.532.896

8.95%

638.503.493

1,05%

2.472.788.375

2.68%

19.390.312.409 89,09% 52.604.795.914 86,83% 86.291.127.524

93.4%

369.877.510

1,70%

(Nguồn: BCTC kiểm toán năm 2009, 2010 và năm 2011 của Công ty CP Hãng sơn Đông Á)

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

6


Giá vốn hàng bán của Công ty chiếm tỷ trọng lớn khoảng trên 60% doanh thu thuần và tỷ lệ
này được duy trì tương đối ổn định, điều này cho thấy công ty đã thực hiện rất tốt công tác quản trị

nguyên vật liệu, ngoài ra do sản lượng sản xuất và tiêu thụ năm 2010 tăng gấp hơn 02 lần so với
năm 2009 làm cho chi phí cố định cấu thành giá vốn trong một đơn vị sản phẩm năm 2010 giảm hơn
năm 2009 nên trong thời gian qua dù biến động giá nguyên vật liệu, và thay đổi tỷ giá nhưng chi phí
giá vốn hàng bán của Công ty cũng không có nhiều thay đổi, luôn duy trì tỷ lệ giá vốn /doanh thu
tương đối ổn định.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty trong năm 2010 tăng mạnh so
với năm 2009, do Công ty tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng nên chi phí
bán hàng và xây dựng thương hiệu là tương đối lớn.
2.3 Định hướng phát triển.
 Vị thế của Công ty
Định hướng của Ban Lãnh Đạo Hãng Sơn Đông Á là thúc đẩy tốc độ tăng trưởng ổn định và
phát triển bền vững của Công ty trong các năm tiếp theo, phấn đấu trở thành một trong những công
ty hàng đầu trong cả nước chuyên cung cấp sản phẩm sơn, bột trột và keo chống thấm với chất
lượng cao phục vụ trong ngành xây dựng cơ bản, lĩnh vực trang trí nội, ngoại thất ,...So với các
doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực, sản phẩm của Công ty ra đời sau so với các thương hiệu đó
tồn tại lâu trên thị trường, do vậy phải chịu sự cạnh tranh gay gắt nên vị thế của Công ty chưa thực
sự mạnh so với các doanh nghiệp khác cùng ngành.
 Triển vọng phát triển của ngành
Sự phát triển của ngành xây dựng rất nhạy cảm với tốc tăng trưởng kinh tế. Do vậy, nền kinh
tế có tốc độ tăng trưởng nhanh kéo theo sự phát triển của ngành xây dựng, đặc biệt tại Việt Nam, tốc
độ đô thị hóa đang diễn ra khá nhanh. Từ đây cho thấy nhu cầu về vật liệu xây dựng, trong đó có
sơn, bột trột và keo chống thấm tại thị trường Việt Nam là rất lớn. Đây là điều kiện quan trọng tạo
cơ hội thuận lợi cho sự phát triển của ngành vật liệu xây dựng nói chung và lĩnh vực sơn, bột trột,
keo chống thấm nói riêng.
Những dấu hiệu phục hồi rõ nét của nền kinh tế thế giới gần đây cho thấy khủng hoảng kinh
tế đang dần bị đẩy lùi và cộng với tỷ lệ tăng truởng kinh t ế của Việt Nam được dự đoán là sẽ tăng
nhanh trở lại và đạt mức 7% - 8% trong những năm tới. Vì vậy, nhu cầu xây dựng dân dụng có tiềm
năng phát triển mạnh trong những năm sắp tới. Đây là cơ hội thúc đẩy sự phát triển của ngành vật
liệu xây dựng cũng như ngành sản xuất sơn, bột trột và keo chống thấm.
Để đáp ứng được mọi nhu cầu bảo vệ, trang trí...của xã hội trong sản xuất và đời sống hàng

ngày, các sản phẩm ngành sơn ngày càng phong phú và đa dạng phù hợp các mục đích sử dụng khác
nhau. Do vậy, tùy thuộc điều kiện thực tế về năng lực, kinh nghiệm và quan điểm phát triển, mỗi
NSX đều chọn ra hướng đi đặc thù riêng cho mình.
CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

7


Hiện nay, do nhu cầu tái thiết và đô thị hóa, 70% sản lượng sơn tiêu thụ trong nước những
năm gần đây thuộc về lĩnh vực xây dựng dân dụng. Hơn nữa, việc tổ chức sản xuất sơn xây dựng và
trang trí tương đối đơn giản, yêu cầu vốn đầu tư lại không lớn nên rất nhiều NSX trong nước đó tập
trung vào lĩnh vực sản phẩm này dẫn đến việc cạnh tranh hết sức phức tạp. Mặt khác, trong điều
kiện môi trường pháp lý chưa hoàn chỉnh, tập quán mua bán và thanh toán trong lĩnh vực xây dựng
tại Việt Nam chưa lành mạnh, dễ gây ra rủi ro do công nợ dây dưa khó đòi và mang tính dâ y
chuyền, trong khi tỉ suất lợi nhuận kh ông mấy khả quan. Vì lẽ đó Công ty đã từ ng bước điều chỉnh
định hướng và mục tiêu phát triển một cách phù hợp.
Đồng thời, xu hướng phát triển của thế giới ngày nay là hướng tới các mục tiêu thân thiện
môi trường và nâng cao hơn nữa tính năng và hiệu quả sử dụng vật liệu, nhất là các vật liệu có
nguồn gốc hữu cơ như sản phẩm sơn …Sự phát triển của ngành sơn Việt Nam cũng không nằm
ngoài xu thế đó. Vì vậy, với nền tảng công nghệ sẵn có, Công ty có điều kiện thuận lợi để sẵn sàng
ứng dụng các thành tựu công nghệ mới, kịp thời thích nghi với trình độ phát triển tiêu dùng ngày
càng cao. Điều này cho phép Hãng Sơn Đông Á nhắm đến mục tiêu xa hơn trong tương lai là các thị
trường ngoài nước vốn đòi hỏi những chuẩn mực nghiêm ngặt đối với sản phẩm hàng hóa.
Để đeo đuổi thành công định hướng đề ra, Công ty đã kiên trì nỗ lực đầu tư công sức và trí
tuệ vào việc hiện đại hóa công nghệ trong nhiều năm qua và còn phải tiếp tục nỗ lực nhằm củng cố
vững chắc vị thế Hãng Sơn Đông Á trong ngành công nghiệp sơn Việt Nam và phù hợp với xu thế
phát triển chung của thế giới.
I. Báo cáo của Hội đồng quản trị.
 Đánh giá tình hình hoạt động của Công ty trong năm 2011.
Hội đồng quản trị Công ty đánh giá năm 2011 là một năm đầy khó khăn của nền kinh tế Việt

Nam, của ngành vật liệu xây dựng Việt Nam trong đó có sản phẩm S ơn.
Nằm trong xu hướng chung, Công ty chỉ đạt 78% Doanh thu và 35% lợi nhuận so với mục
tiêu đã xác định tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 201 1, So với năm 2010, Công ty vẫn tiếp
tục tăng trưởng doanh thu khoảng 49%, mặc dù lợi nhuận giảm so với n ăm 2010 khoảng 30%. Đây
cũng coi như là nỗ lực của Ban giám đốc điều hành trước tình hình kinh tế khó khăn của năm 2011.
Song song với hoạt động kinh doanh, Công ty tập trung vào công tác duy trì và cải tiến hệ
thống quản lý, như Công ty triển khai hệ thống phầm mềm quản trị IRP trong toàn bộ hệ thống Công
ty.
Xác định nguồn lực là nền tảng cho sự phát triển kinh doanh bền vững, Công ty đã triển khai
nhiều chương trình phát triển nguồn nhân lực năm 2011. Các chính sách nhân sự làm cơ sở cho việc
đánh giá, trả lương , thưởng cho người lao động được kịp thời và hiệu quả. Việc giao trách nhiệm và
phân quyền cho các cấp quản lý cũng đã góp phần nâng cao tính chủ động trong công việc và năng
lực quản lý, Tuy nhiên, các hoạt động định hướng phát triển năng lực và phát triển nghề nghiệp của
nhân viên chưa được triển khai đồng bộ và hiệu quả.
Nhìn chung, hoạt động của Công ty năm 2011 trên nhiều phương diện tiếp tục có những thay

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

8


đổi tích cực và nâng cao về chất lượng, hiệu quả, mặc dù Doanh thu và Lợi nhuận khô ng đạt theo kế
hoạch được Đại hội đồng cổ đông thông thường niên năm 2011 thông qua.
1. Hoạt động của Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị đã tổ chức các cuộc họp định kỳ và bất thường theo đúng quy định thể
thảo luận và quyết định các vấn đề của Hội đồng quản trị.
Bên cạnh đó các thành viên Hội đồng quản trị thường xuyên nghiên cứu tình hình kinh tế vĩ
mô, thảo luận cùng Ban điều hành để đưa ra các giải pháp thích hợp đối với hoạt động kinh doanh
của Công ty.
Tuy nhiên, một số hoạt động quan trọng trong kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011 của

Công ty vẫn chưa được Hội đồng quản trị tập trung giải quyết một cách quyết liệt và triển để, chính
vì đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến kế hoạch sản xuát kinh doanh đã được Đại hội đồng cổ đông
thông qua.
Trên cơ sở quá trình hoạt động và kết quản đã đạt được trong năm 2010, Hội đồng quản trị
đánh giá đã thực hiện việc quản lý công ty theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, Điều lệ
Công ty, quy định về hoạt động của Hội đồng quản trị và các Nghị quyết của ĐHĐCĐ đã thông qua.
2. Hoạt động giám sát Tổng giám đốc và Ban điều hành.
Thông qua các cuộc họp và thảo luận, Hội đồng quản trị thường xuyên trao đổi với Tổng giám
đốc và Ban điều hành về việc triển khai các Nghị quyết của Hội đồng quản trị và hoạt động điều
hành Công ty. Hội đồng quản trị cũng đã tổ chức xem xét kết quả hoạt động SXKD giữa nhiệm kỳ
và tham gia góp ý các biện pháp, kế hoạch hoạt động của Ban điều hành. Qua quá trình giám sát cho
thấy Tổng giám đốc và Ban điều hành đã điều hành hoạt động của Công ty tuân thủ pháp luật, Điều
lệ Công ty, các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị.
3. Các mục tiêu và biện pháp dự kiến cho năm 2012 .
Mặc dù trong năm 2012 nền kinh tế còn rất nhiều khó khăn, tuy nhiên với kết quả kinh doanh
trong năm 2011 và với năng lực kinh doanh ổn định của Công ty, Hội đồng quản trị dự kiến Công ty
sẽ đạt các mục tiêu kinh doanh chủ yếu sau:
145.000.000.000 đồng
8.000.000.000 đồng
3.636 đồng
36%
Tỷ lệ trả cổ tức dự kiến:
30%
Để đạt các mục tiêu đề ra, Hội đồng quản trị dự kiến một số biện pháp chủ yếu sau:
- Tăng cường nghiên cứu và đánh giá thị trường, tạo cơ hội tham gia được một số công trì nh lớn
để nâng tầm thương hiệu công ty.
- Tập trung hoạt động chăm sóc khách hàng, đặc biệt hỗ trợ cho khách hàng truyền thống và tăng
cường công tác mở mới các thị trường còn chống.
- Đáng giá và cập nhật kịp thời tình hình biến động thị trường để có chính s ách bán hàng cho phù
hợp đối với từng giai đoạn.







Doanh thu:
Lợi nhuận sau thuế:
Lãi cơ bản trên cổ phiếu:
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn CSH:

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

9


- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực, tạo cơ chế, chính sách tiền lương hấp dẫn để thu
hút những cá nhân có trình độ, đặc biệt bộ phận bán hàng và Marketing.
- Tiếp tục cải tiến hệ thống quản lý, tăng cường công tác quảng cáo, đặc biệt quảng cáo trên
truyền hình.
- Tăng cường công tác quản lý tài chính,tập trung kiểm soát chặt chẽ chi phí, dòng tiền, công nợ
và cơ cấu vốn.
II.
Báo cáo của ban Tổng giám đốc:
1. Báo cáo tình hình tài chính.
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ
Chỉ tiêu

ĐVT


Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Lần

0,50

1,84

1,48

Lần

0,39

1,21

1,0

+ Hệ số Nợ / Tổng tài sản

Lần

0,74

0,47


0,57

+ Hệ số Nợ / Vốn chủ sở hữu

Lần

2,90

0,87

1,34

Vòng

3,11

2,43

3,05

Lần

0,37

1,10

1,32

+ Hệ số LNST / Doanh thu thuần


%

11

13

6,0

+ Hệ số LNST / Vốn chủ sở hữu

%

16

27

19

+ Hệ số LNST / Tổng tài sản

%

4

15

8,0

+ Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh /
Doanh thu thuần


%

11

13

7,0

1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn
TSLĐ / Nợ ngắn hạn
+ Hệ số thanh toán nhanh
(TSLĐ - Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn
2. Chỉ ti êu về cơ cấu vốn

3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
+ Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình quân
+ Doanh thu thuần / Tổng tài sản
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

(Nguồn: BCTC đã được kiểm to án năm 2009, năm 2010 và năm2011 của Công ty CP Hãng Sơn Đông Á)

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

10


BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH

Đơn vị tính: VNĐ

STT

Chỉ tiêu

1

Doanh thu thuần

2

Lợi nhuận trước thuế

3

Thuế TNDN

4

Lợi nhuận sau thuế

Kế hoạch theo NQ
ĐHĐCĐ năm 2011

Kế quả thực hiện
năm 2011

Tỷ lệ %


120.000.000.000

92.386.904.152

77%

16.000.000.000

6.177.901.851

39%

2.000.000.000

551.248.460

28%

14.000.000.000

5.626.653.391

40%

Nguyên nhân không đạt kế hoạch đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua:
-

Do nền kinh tế gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt Ngân hàng nhà nước có chính sách thiết chặt
tiền tệ đã ảnh hưởng rất lớn đến lĩnh vực xây dựng trong đó có ngành vật liệu xây dựng.


-

Sản phẩm của Hãng Sơ n Đông Á mới xuất hiện trên thị trường chưa lâu nên cũng cần có thời
gian để khẳng định chất lượng cũng như để người tiêu dùng biết đến.

-

Sản phẩm ra đời trong điều kiện trên thị trường đã có nhiều loại sản phẩm cùng loại của các
thương hiệu nổi tiếng như: KOVA, ICI, NIPPON, JOTON… Do đó sản phẩm Hãng Sơn Đông
Á phải cạnh tranh rất quyết liệt.

-

Ban lãnh đạo Công ty chư a nhìn nhận, đánh giá chính xác, kịp thời diễn biến của thị trường để
có những giải pháp điều chỉnh, khắc phục.
2. Những tiến bộ Công ty đã đạt đư ợc.
Về cơ cấu tổ chức.

-

Thành lập Hội đồng tuyển dụng nhân sự, đảm bảo việc tuyển dụng nhân sự vào làm việc ở vị trí
các bộ phận được khách quan,đảm bảo số lượng và chất lượng.

-

Các bộ phận phòng ban,cá nhân đều có bảng phân công nhiệm vụ và mô tả công việc rõ ràng,
khoa học.
Hệ thống quản lý

-


Quán triệt công tác điều hành theo bảng phân công, phân nhiệm của các phòng ban.

-

Công ty triển khai phần mềm quản trị hệ thống IRP.
Về chính sách

-

Công ty thành lập Hội đồng khen thưởng kỷ luật để tiến hành đánh giá xem xét để có biện pháp
động viên kịp thời và khắc phục những tồn tại xẩy ra trong quá trình làm việc của CBCNV toàn
Công ty.

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

11


-

Ché độ chính sách tiền lương gắn liền với vị trí, năng suất lao động của từng cá nhân trong
Công ty.
3. Phương hướng sản xuất kinh doanh năm 2012.

Nhiệm vụ chiến lược:
-

Tổ chức bộ máy theo hướng chuyên môn hóa, điều hành tập chung trên cơ sở phấn cấp giao
quyền.


-

Phát triển nguồn nhân lực: Xây dựng đội ngũ nhân lực dài hạn Hiểu biết – Sáng tạo – Tận tụy –
Trung thành. Đảm bảo chính sách đánh giá đãi ngộ nguồn nhân lực mang tính dài hạn. Hoạch
định chính sách đào tạo cán bộ, nhân viên tư vấn bán hàng cho các NPP, nghiên cứu sản phẩm
mới.

-

Xây dựng hệ thống bán hàng trực tiếp đến từng trung tâm huyện lỵ ( Mỗi huyện lỵ có 1 đến 2
nhà PP)

-

Tăng trưởng doanh thu hàng năm 50 % - 80 %.Phấn đấu đạt doanh thu 500 tỷ vào năm 2015.
Chia cổ tức tối thiểu 30%/ năm.

Các mục tiêu kinh doanh chính trong năm: (sản phẩm mới, mở rộng hay thu hẹp lĩnh vực
kinh doanh nào..., lý do?)
-

Triển khai thêm 01 nhãn hàng BE HR nhằm khai thác hết tiềm năng của thị trường.

-

Mở rộng hệ thống phân phối tới các trung tâm huyện lỵ. 150 Nh à PP nhãn hàng Viglacera, 120
nhà PP nhãn hàng BEHR

-


Đưa vào thị trường 04 dòng sản phẩm mới: Sơn lót kháng muối nội ngoại thất cho cả 02 nhãn
hàng, Sơn chống nóng nội ngoại thất cho 2 nhãnh hàng, Sơn Giả đá cho 2 nhãn hàng, Sơn
chống thấm sàn cho 2 nhãn hàng.

-

Kế hoạch doanh thu năm 2012:

145 tỷ đồng



Lợi nhuận :



Chỉ tiêu sinh lời trên vốn c hủ sở hữu: 36%

8 tỷ đồng

Giải pháp thực hiện:
-

Tăng vốn điều lệ để bổ xung vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

-

Phòng kinh doanh Viglacera và Behr tập chung cao độ cho công tác tuyển dụng, đào tạo nhân
viên tư vấn bán hàng cho các Nhà PP, đồng thời mở mới hệ thốn g bán hàng đến các thị trường

còn trống, rà soát lại một số NPP không còn phù hợp để thanh lý và thay thế bằng đại lý tốt hơn.
Xây dựng chế độ thưởng mở mới cho các giám sát bán hàng, cho người giới thiệu đại lý mới.

-

Trong quý I năm 2012 Phòng kỹ thuật cho ra sản phẩm mới như nhiệm vụ chiến lược đã đề cập.

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

12


Tập chung khai thác các sản phẩm truyền thống có giá trị cao đã được thị trường chấp nhận.
-

Đẩy mạnh hoạt động Maketting – nhằm hỗ trợ công tác phát triển kênh phân phối: QC trên
truyền hình, báo chí, tài trợ phim truyền hình, đặc biệt là triển khai treo biển tấm lớn dọc các
đường quốc lộ ( Dự kiến 700 biển ) và làm biển bảng quảng cáo cho các cử a hàng bán hàng trực
tiếp của các NPP.

-

Tài trợ bộ phim “ Đôi cánh đồng tiền” 30 tập trên VTV3 vào chiều thứ 7 và Chủ nhật, dự kiến
phát sóng vào tháng 8 đến tháng 11 nă m 2012

-

Chăm sóc các NPP hiện hữu, duy trì chính sách bán hàng, tối đa hóa lợi ích cho cá c NPP. Thiết
lập dữ liệu hệ thống khách hàng, xây dựng chuẩn mực, cụ thể hóa chính sách đến từng khách
hàng.


-

Phát triển thương hiệu: Tập chung hướng tới khách hàng thông qua cung cấp sản phẩm/ Dịch vụ
có chất lượng cao và ổn định

-

Cài đặt phần mềm quản trị IRP tổng thể toàn công ty.

-

Xây dựng văn hóa doanh nghiệp: Xây dựng hệ thống các giá trị riêng để góp phần tạo nên sự
khác biệt của HSDA. Bồi dưỡng kiến thức kinh doanh lien văn hóa cho đội ngũ cán bộ công
nhân viên.
III.

Báo cáo tài chính

-

03 Bảng: Bảng cân đố i kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ

-

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo kiểm toán

IV.


Đính kèm Báo cáo tài chính năm 2011 đã được kiểm toán của Công ty kiểm toán AAT.
V.

Các công ty liên quan.

Không
VI.

Tổ chức nhân sự

1. Cơ cấu tổ chức của Công ty ( Xem trong sơ đồ)
Năm 2011 cơ cấu tổ chức của Công ty chỉ có sự thay đổi nhỏ: Chức danh Giám đốc Công ty
đổi thành Tổng giám đốc, các trưởng phòng ban chuyển đổi thành Giám đốc các ban.

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

13


ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

THƯ KÝ
HĐQT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ T.GIÁM ĐỐC

KINH DOANH

NHÀ
MÁY SX

PHÒNG
TC – HC

PHÒNG
TC - KT

PHÒNG
KH – KT

CN MIỀN
TRUNG

CN MIỀN
NAM

PHÒNG
KINH
DOANH

CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á
2. Ban điều hành: gồm 02 thành viên , cụ thể :
Ông Nguyễn Văn Sơn
Họ và tên:

Nguyễn Văn Sơn


Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh: 18/10/1977
Nơi sinh:

Bắc Ninh

Số CMND:

125276615 cấp ngày 29/06/2004 tại CA Bắc Ninh

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Bắc Ninh

Địa chỉ thường trú:

Thôn Đông Du, xã Đào Viên, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh


Số điện thoại liên lạc: 04.36983471
CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

14


Trình độ văn hoá:
12/12.
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Kinh tế
Quá trình công tác:
Thời gian

Quá trình công tác

Từ năm 2001 – 2003:

Công tác tại Công ty Gạch Granite Tiên Sơn

Từ 12/2003 - 2006:

Trưởng phòng kinh doanh tại Công ty CP Viglacera Bá Hiến

Từ 12/2006 đến nay:

Giám đốc Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á

 Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên HĐQT, Giám đốc Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông
Á
 Chức vụ hiện đang nắm tại tổ chức khác: Không có
 Số cổ phần nắm giữ: 220.000 cổ phần, trong đó, số cổ phần sở hữu cá nhân l à 220.000 cổ

phần, số cổ phần đại diện sở hữu Nhà nước là 0 cổ phần.
 Số cổ phần sở hữu của người có liên quan: 40.000 cổ phần, trong đó, em trai Nguyễn Văn
Long nắm giữ 30.000 cổ phần, em gái Nguyễn Thị Loan nắm giữ 10.000 cổ phần.
 Hành vi vi phạm pháp luật ( nếu có ):

Không

 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty:

Không

 Các khoản nợ đối với Công ty:

Không

Ông Trần Tuấn Kình
Họ và tên:

Trần Tuấn Kình

Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh: 09/06/1976
Nơi sinh:

Bắc Giang

Số CMND:


121192810 cấp ngày 07/06/1999 tại CA Bắc Giang

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Bắc Giang

Địa chỉ thường trú:

Quang Lãm – Phú Lâm – Hà Đông – Hà Nội

Số điện thoại liên lạc: 04.36983471
Trình độ văn hoá:

12/12.

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác:
Thời gian

Quá trình công tác


Từ năm 1995 - 2002:

Công tác tại Phòng kinh doanh – Công ty Gạch ốp lát Hà Nội

Từ năm 2003 - 2006:

Phó phòng kinh doanh – Công ty Gạch ốp lát Hà Nội

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

15


Từ năm 2006 – 2007
Từ năm 2008 – 2009:
Từ 2009 đến nay:

Phó giám đốc Công ty cổ phần Thiên An Phú
Trưởng Phòng kinh doanh Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á
Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh Công ty Cổ phần Hãng sơn
Đông Á

 Chức vụ công tác hiện nay: Phó Giám đốc Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á
 Chức vụ hiện tại đáng nắm tại tổ chức khác: Không có
 Số cổ phần nắm giữ: 2.222 cổ phần, trong đó, số cổ phần sở hữu cá nhân l à 2.222 cổ phần, số
cổ phần đại diện sở hữu Nhà nước là 0 cổ phần.
 Số cổ phần sở hữu của người có liên quan: 1.500 cổ phần, trong đó, vợ Đỗ Thị Ngọc Lan
nắm giữ 1.500 cổ phần.
 Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):


Không

 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty:

Không

3. Quyền lợi của Ban tổng giám đốc:
Tổng thu nhập trước thuế của Ban tổng giám đốc:

-

+ Thu nhập từ lương:

547.788.596 đồng/ năm

+ Thu nhập từ thù lao HĐQT:

48.000.000 đồng/năm

+ Thu nhập khác:

không có

4. Số lượng CBVNV trong Công ty
TT

Tên phòng/ Chi nhánh

Số lượng nhân
viên


Số lượng nhân viên
có trình độ ĐH

1

Phòng TC-HC

18

05

2

Phòng Kế toán

07

07

3

Phòng Kinh Doanh Viglacera

50

16

4


Phòng kinh doanh Behr

15

13

5

Phòng Kế hoạch – kỹ Thuật

8

8

6

CN Đà Nẵng

20

05

7

Nhà máy sản xuất

45

05


8

CN Hồ Chí Minh

30

10

193

69

Tổng số

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

16


5. Chính sách
 Chính sách tài chính
- Thu nhập bình quân năm 2011 của CBCNV : 5.500.000 đồng/người/ tháng( Chưa tính số lượng
lao động tiếp thị địa phương)
- Việc xây dựng hệ thống thang bảng lương căn cứ vào hiệu quản kinh doanh, năng lực làm việc
của từng cá nhân, vị trí đảm nhiệm công việc và có sự tham khảo mức lương trên thị trường lao
động.
Bên cạnh đó Công ty có chính sách k hen thưởng kịp thời đối với CBCNV hoàn thành tốt
công việc đượng giao.
 Chính sách phi tài chính
Với quan điểm sự gắn bó của nhân viên đến từ môi trường làm việc và các chính sách của

Công ty ; năm 2011 Công ty thực hiện một số chính sách gắn kết với ngườ i lao động như: Công
ty thanh toán toàn bộ BHXH,BHYT cho người lao động. Ngoài ra vì tính chất công việc, người
lao động được mua Bảo hiển tai nạn phòng ngừa rủi ro.
Bên cạnh đó, Công ty xây dựng bếp ăn tập thể cho CBCNV và hỗ trợ tiền ăn cơm trưa.
Ngoài ra định kỳ hàng năm Công ty tổ chức tham quan cho CBCNV, hàng tuần tổ chức các
phong trào văn nghệ thể thao,
 Chính sách đào tạo.
Năm 2011 Công ty mời chuyên gia về Công ty mở lớp nói chuyện về văn hóa doanh
nghiệp.Định kỳ hàng tháng Công ty tổ chức các k hóa đào tạo kỹ năng bán hàng cho các CBCNV
trong Công ty.
VII.

Thông tin thành viên góp vốn và Quản trị Công ty

1. HĐQT/Chủ tịch HĐQT và Ban kiểm soát
 Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị Công ty gồm 06 thành viên, trong đóm chỉ có 01 thành viên thuộc Ban
tổng giám đốc , trực tiếp điều hành các hoạt động của Công ty.
Các thành viên HĐQT gồm:

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

17


Họ và tên

STT

Chức vụ


1

Ông Mai Anh Tám

Chủ tịch HĐQT

2

Ông Nguyễn Văn Sơn

3

Ông Đỗ Trần Mai

Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT

4

Bà Nguyễn Thị Hương

Ủy viên HĐQT

5

Bà An Phương Thảo

Ủy viên HĐQT


6

Bà Phạm Thị Hinh

Ủy viên HĐQT

1. Ông Mai Anh Tám
Họ và tên:

Mai Anh Tám

Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh: 25 /03/1967
Nơi sinh:

Hà Nội

Số CMND:

012661253 cấp ngày 29/12/2003 tại CA Hà Nội

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:


Kinh

Quê quán:
Địa chỉ thường trú:

Hà Nội
Số 104, ngõ 140 Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh

Xuân , Hà Nội
Số điện thoại liên lạc: 04.3983471
Trình độ văn hoá:
12/12.
Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Kinh tế
Quá trình công tác:
Thời gian

Quá trình công tác

Từ năm 1997 - 2000:

Công tác tại Phòng kinh doanh – Công ty gạch ốp lát Hà Nội

Từ năm 2000 - 2003:

Phó Tổng giám đốc – Công ty Liên doanh Yên Hà

Từ năm 2003 - 2003:

Phó Giám đốc Công ty gốm xây dựng Xuân Hòa


Từ năm 2003 đến nay:

Bí thư chi bộ - Giám đốc Công ty CP Viglacera Bá Hiến
Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á

Từ năm 2006 đến nay:

Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á
Chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác: Chủ tịch HĐQT Công ty CP khoáng sản và VLXD
Hưng Long

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

18


 Số cổ phần nắm giữ: 440.000 cổ phần, trong đó, số cổ phần sở hữu cá nhân là 440.000 cổ
phần, số cổ phần đại diện sở hữu Nhà nước là 0 cổ phần.
 Số cổ phần sở hữu của người có liên quan: 73.333 cổ phần, trong đó, Vợ Trần Thị Thu Hiền
nắm giữ: 73.333 cổ phần.
 Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):

Không

 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty:

Không

 Các khoản nợ đối với Công ty:


Không

2. Ông Nguyễn Văn Sơn
Họ và tên:

Nguyễn Văn Sơn

Giới tính:

Nam

Ngày tháng năm sinh: 18/10/1977
Nơi sinh:

Bắc Ninh

Số CMND:

125276615 cấp ngày 29/06/2004 tại CA Bắc Ninh

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:


Bắc Ninh

Địa chỉ thường trú:

Thôn Đông Du, xã Đào Viên, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh

Số điện thoạ i liên lạc: 04.36983471
Trình độ văn hoá:

12/12.

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Kinh tế
Quá trình công tác:
Thời gian

Quá trình công tác

Từ năm 2001 – 2003:

Công tác tại Công ty Gạch Granite Tiên Sơn

Từ 12/2003 - 2006:

Trưởng phòng kinh doanh tại Cô ng ty CP Viglacera Bá Hiến

Từ 12/2006 đến nay:

Giám đốc Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á

 Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên HĐQT, Giám đốc Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông

Á
 Chức vụ hiện đang nắm tại tổ chức khác: Không có
 Số cổ phần nắm giữ: 220.000 cổ phần, trong đó, số cổ phần sở hữu cá nhân là 220.000 cổ
phần, số cổ phần đại diện sở hữu Nhà nước là 0 cổ phần.
 Số cổ phần sở hữu của người có liên quan: 40.000 cổ phần, trong đó, em trai Nguyễn Văn
Long nắm giữ 30.000 cổ phần, em gái Nguyễn Thị Loan nắm g iữ 10.000 cổ phần.
 Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):

Không

 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty:

Không

 Các khoản nợ đối với Công ty:

Không

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

19


3. Ông Đỗ Trần Mai
Họ và tên:

Đỗ Trần Mai

Giới tính:


Nam

Ngày tháng năm sinh: 10/08 /1952
Nơi sinh:

Vĩnh Phúc

Số CMND:

135119552 cấp ngày 25/10/2000 tại CA Vĩnh Phúc

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Vĩnh Phúc

Địa chỉ thường trú:

20 Bà Triệu, Liên Bảo, Vĩnh Yên , Vĩnh Phúc

Số điện thoại liên lạc:
Trình độ văn hoá:


12/12.

Trình độ chuyên môn: Đại học Ngân hàng
Quá trình công tác:
Thời gian

Quá trình công tác

Từ năm 1974 - 1977:

Cán bộ tín dụng NHNN Việt Trì - Vĩnh Phú

Từ năm 1977 - 1982:

Cán bộ tín dụng, Phó phòng tín dụng thương nghiệp NHNN Vĩnh
Phú

Từ năm 1982 – 1988:

Phó Giám đốc NHNN huyện Lập Thạch – Vĩnh Phúc

Từ năm 1988 – 1989:

Phó phòng tín dụng NH Công thương Vĩnh Phúc

Từ năm 1989 – 1994:

Trưởng Phòng ngoại hối NH Công thương Vĩnh Phúc

Từ năm 1994 – 2000:


Giám đốc NH Công thương Phúc Yên – Vĩnh Phúc

Từ n ăm 2000 – 2005:

Phó Giám đốc NH Công thương Vĩnh Phúc kiêm Giám đốc NHCT
Phúc Yên

Từ 12/2006 đến nay:

Giám đốc NH Công thương Phúc Yên

 Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á
 Chức vụ hiện tại đang nắm tại tổ chức khác: Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Hãng sơn
Đông Á
 Số cổ phần nắm giữ: 39.722 cổ phần, trong đó, số cổ phần sở hữu cá nhân l à 39.722 cổ phần,
số cổ phần đại diện sở hữu Nhà nước là 0 cổ phần.
 Số cổ phần sở hữu của người có liên quan: 0 cổ phần
 Hành vi vi phạ m pháp luật ( nếu có ):

Không

 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty:

Không

 Các khoản nợ đối với Công ty:

Không


CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

20


4. Bà Nguyễn Thị Hương
Họ và tên:

Nguyễn Thị Hương

Giới tính:

Nữ

Ngày tháng năm sinh: 13/07/1956
Nơi sinh:

Hải Dương

Số CMND:

011300002 cấp ngày 19/09/2003 tại CA Hà Nội

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh


Quê quán:

Hải Dương

Địa chỉ thường trú:

Số nhà 26, tổ 41 Phương Liệt , Thanh Xuân – Hà Nội

Số điện thoại liên lạc: 0913217206
Trình độ văn hoá:

12/12.

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác:
Thời gian

Quá trình công tác

Từ năm 1978 - 1990:

Công tác tại phòng kế hoạch – Công ty kinh doanh Than Hà Nội

Từ năm 1990- 1996:

Trưởng phòng kế hoạch và Phó Giám đốc Công ty kinh doanh Than
Hà Nội

Từ năm 1996 đến nay


Giám đốc Công ty kinh doanh Than Hà Nội

 Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á
 Chức vụ hiện tại đang nắm tại tổ chức khác: Thành viên HĐQT Công ty CP hãng sơn đông á
 Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần, trong đó, số cổ phần sở hữu cá nhân là 0 cổ phần, số cổ phần
đại diện sở hữu Nhà nước là 0 cổ phần.
 Số cổ phần sở hữu của người có liên quan: 41.778 cổ phần, trong đó, con Bùi Duy Dương
nắm giữ 41.778 cổ phần.
 Hành vi vi phạm pháp luật ( nếu có ):

Không

 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty:

Không

 Các khoản nợ đối với Công ty:

Không

5. Bà An Phương Thảo
Họ và tên:

An Phương Thảo

Giới tính:

Nữ


Ngày tháng năm sinh:

05/10/1973

Nơi sinh:

Ninh Bình

Số CMND:

031037258 cấp ngày 02/01/1998 tại CA Hải Phòng

Quốc tịch:

Việt Nam

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

21


Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Ninh Bình

Địa chỉ thường trú: Số 55 - Ngõ Huế - Ngô Thì Nhậm - Hai Bà Trưng – Hà Nội

Số điện thoại liên lạc: 0903219369
Trình độ văn hoá:
12/12.
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác:
Thời gian
Từ năm 1995 đến nay

Quá trình công tác
Kinh doanh tự do

 Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á
 Chức vụ hiện tại đang nắm tại tổ chức khác: Thành viên HĐQT Công ty Cổ phần Hãng sơn
Đông Á
 Số cổ phần nắm giữ: 29.444 cổ phần, trong đó, số cổ phần sở hữu cá nhân l à 29.444 cổ phần,
số cổ phần đại diện sở hữu Nhà nước là 0 cổ phần.
 Số cổ phần sở hữu của người có liên quan: 0 cổ phần
 Hành vi vi phạm pháp luật ( nếu có ):

Không

 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty:

Không

 Các khoản nợ đối với Công ty:

Không

6. Bà Phạm Thị Hinh

Họ và tên:

Phạm Thị Hinh

Số CMTND:

013078038 cấp ngày 18/04/2008 tại CA Hà Nội

Giới tính:

Nữ

Ngày sinh:

04/10/1973

Nơi sinh:

Nam Định

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:


Nam Định

Địa chỉ thường trú:

Tổ 20A – Phường Định Công – Hoàng Mai – Hà Nội

Số điện thoại liên lạc: 098.279.8686
Trình độ văn hóa:

12/12

Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ QTKD
Quá trình công tác:
Từ năm 1993 – 2006:

Công ty CP thực phẩm XNK Đồng Giao

Từ năm 2007 – 2009:

Phó phòng môi giới – Công ty Chứng khoán An Bình

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

22


Từ năm 2009 – 2009:

Giám đốc phụ trách kinh doanh – Công ty Chứng khoán Phố Wall


Từ năm 2010 – 2011:

Tổng giám đốc Công ty CP Chứng khoán Quốc Gia

Từ năm 2011 – nay:

Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty CP Chứng khoán VSM

 Chức vụ công tác hiện nay:

Thành viên HĐQT Công ty CP Hãng Sơn Đông Á

 Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức khác:
 Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Hãng sơn Đông Á
 Số cổ phần nắm g iữ:

0 cổ phần, trong đó:

Sở hữu cá nhân:

0 cổ phần

Sở hữu đại diện:

0 cổ phần

 Sở hữu cổ phần của người có liên quan:

0 cổ phần


 Hành vi vi phạm pháp luật

Không

 Các khoản nợ đối với Công ty:

Không

 Thù lao và các khoản lợi ích khác:

Không

 Lợi ích liên quan đối với tổ chức: Lương, thưởng và phụ cấp theo quy định của Công ty
 Thành viên của Ban kiểm soát:
Họ và tên

STT

1.

Chức vụ

1

Bà Bùi Thị Thanh Nam

Trưởng BKS

2


Bà Nguyễn Thị Thanh Huyền

Thành viên BKS

3

Bà Lê Thị Thoa

Thành viên BKS

4

Ông Hoàng Trung Kiên

Thành viên BKS

Bà Bùi Thị Thanh Nam
Họ và tên:

Bùi Thị Thanh Nam

Giới tính:

Nữ

Ngày tháng năm sinh: 14/12/1965
Nơi sinh:

Ninh Bình


Số CMND:

013065485 cấp ngày 19/04/2008 tại CA Hà Nội

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Ninh Bình

Địa chỉ thường trú:

Số 22 - Đường 2 - Khu tập thể F361 – An Dương – Tây Hồ - Hà Nội

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

23


Số điện thoại liên lạc: 0982346438
Trình độ văn hoá:
12/12.
Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác:

Thời gian

Quá trình công tác

Từ năm 1988 – 2000:

Kế toán Công ty sứ kỹ thuật Công ty Hoàng Liên Sơn

Từ năm 2000 – 2007:

Kế toán trưởng Công ty liên doanh Yên Hà (nay là Công ty cổ
phần khoáng sản Viglacera)

Từ năm 2007 đến nay:

Kế toán trưởng Công ty kinh doanh bất động sản Viglac era

 Chức vụ công tác hiện nay: Trưởng Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á
 Chức vụ hiện tai đáng nắm tại tổ chức khác: Trưởng Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hãng
sơn Đông Á
 Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần, trong đó, số cổ phần sở hữu cá nhân là 0 cổ phần, số cổ phần
đại diện sở hữu Nhà nước là 0 cổ phần.
 Số cổ phần sở hữu của người có liên quan: 36.667 cổ phần, trong đó, chồng Nguyễn Khắc
Dũng nắm giữ 36.667 cổ phần.

1

 Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):

Không


 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty :

Không

 Các khoản nợ đối với Công ty:

Không

Bà Nguyễn Thị Thanh Huyền
Họ và tên:

Nguyễn Thị Thanh Huyền

Giới tính:

Nữ

Ngày tháng năm sinh: 01/04/1974
Nơi sinh:

Hà Nội

Số CMND:

011963781 cấp ngày 30/07/2001 tại CA Hà Nội

Quốc tịch:

Việt Nam


Dân tộc:

Kinh

Quê quán:

Hà Nội

Địa chỉ thường trú:
Kiếm – TP. Hà Nội

Số 4 – Ngõ Trần Quốc Toản – phường Trần Hưng Đạo – Quận Hoàn

Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0912354000
Trình độ văn hoá:

12/12.

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác:
Từ tháng năm
CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

Quá trình công tác

24


đến tháng năm

Từ năm 1995 – 2007:

Công tác tại Phòng Tài chính – Kế toán – Công ty Sứ Thanh Trì

Từ năm 2007 đến nay:

Phó phòng Tài chính – Thương Mại Công ty Đầu tư hạ tầng và
Đô thị Viglacera

 Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á
 Chức vụ hiện tại đang nắm tại tổ chức khác: Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần
Hãng sơn Đông Á
 Số cổ phần nắm giữ: 31.778 cổ phần, trong đó, số cổ phần sở hữu cá nhân là 31.778 cổ phần,
số cổ phần đại diện sở hữu Nhà nước là 0 cổ phần.
 Số cổ phần sở hữu của người có liên quan: 0 cổ phần

2

 Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):

Không

 Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty:

Không

 Các khoản nợ đối với Công ty:

Không


Bà Lê Thị Thoa
Họ và tên:

Lê Thị Thoa

Giới tính:

Nữ

Ngày tháng năm sinh: 29/12/1981
Nơi sinh:

Bắc Giang

Số CMND:

121389429 cấp ngày 16/03/1999 tại CA Bắc Giang

Quốc tịch:

Việt Nam

Dân tộc:

Kinh

Quê quán:
Địa chỉ thường trú:

Bắc Giang

Xóm Long – Quảng Minh – Việt Yên – Bắc Giang

Số điện thoại liên lạc: 04.36983471
Trình độ văn hoá:

12/12.

Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế
Quá trình công tác:
Từ tháng năm
đến tháng năm
Từ năm 2006 – 2007:

Quá trình công tác
Nhân viên phòng kinh doanh – Công ty CP Viglacera Bá Hiến

Từ năm 2007 đến nay:

Nhân viên phòng Kinh doanh Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á
 Chức vụ công tác hiện nay: Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Hãng sơn Đông Á
 Chức vụ hiện tại đang nắm tại tổ chức khác: Không có
 Số cổ phần nắm giữ: 6.879 cổ phần, trong đó, số cổ phần sở hữu cá nhân là 6.879 cổ phần,
số cổ phần đại diện sở hữu Nhà nước là 0 cổ phần.

CÔNG TY CỔ PHẦN HÃNG SƠN ĐÔNG Á

25



×