Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

5 đề thi thử hóa học có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 37 trang )

Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Sau khi đã ôn luyện và làm chủ 15 đề thi thử có giải chi tiết của Anh đã giải và sưu tầm anh tin
các em sẽ làm chủ môn Hóa Học trong kì thi THPT Quốc Gia 2016 sắp tới .
Anh tin nhiệt huyết của anh sẽ truyền tới cho các em ,tiếp thêm động lực để các em chinh phục kì
thi sắp tới dễ dàng hơn .
Chúc các em thi thật tốt !

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN HÓA HỌC
ĐỀ SỐ 11
HD giải : CTV Lê Đức Thọ
Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NaOH.
B. H2O.
C. HCl.
D. NaCl.
Câu 2: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH.
B. Br2.
C. NaHCO3.
D. Na.
Câu 3: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl2, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một
thanh Zn. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 4: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là
A. amin.
B. este.
C. lipit.
D. amino axit.


Câu 5: Khi chúng ta ăn các thực phẩm có chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng hoá học
xảy ra đầu tiên của các loại thực phẩm trên trong cơ thể là phản ứng
A. thuỷ phân.
B. oxi hoá.
C. khử.
D. polime hoá.
Câu 6: Thành phần hoá học chính của quặng xiderit là
A. FeCO3.
B. Al2O3.2H2O.
C. Fe3O4.nH2O.
D. AlF3.3NaF.
Câu 7: Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?
A. CH2(NH2)COOH. B. CH3CH2OH.
C. CH3CH2NH2.
D. CH3COOCH3.
Câu 8: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 9: Cho 0,1 mol anđehit fomic tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 27,0.
C. 21,6.
D. 43,2.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
B. Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng.

C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của kim loại kiềm thổ thấp hơn kim loại kiềm.
D. Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện
+X
+ dd Y
 CrCl3 
 KCrO2. Các chất X, Y lần lượt là
Câu 11: Cho dãy chuyển hóa sau: Cr 
to
A. HCl, KOH.
B. Cl2, KCl.
C. Cl2, KOH.
D. HCl, NaOH
Câu 12: Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí
nghiệm được mô tả như hình vẽ:

Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016

Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.
B. Thí nghiệm trên dùng để xác định cacbon có trong hợp chất hữu cơ.
C. Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch NaOH
D. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ.
Câu 13: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là
A. 11.

B. 12.
C. 13.
D. 14.
Câu 14. Trong công nghiệp người ta điều chế oxi bằng cách:
A. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2
B. Nhiệt phân Cu(NO3)2
C. Nhiệt phân KMnO4
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Câu 15: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
A. Li.
B. K.
C. Sr.
D. Be.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn
hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 17,92 lít
B. 4,48 lít
C. 11,20 lít
D. 8,96 lít
Câu 17: Một cốc nước có chứa các ion : Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02
mol), HCO- (0,10 mol) và SO2-4 (0,01 mol) . Đun sôi cốc nước trên cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn
3
toàn thì nước còn lại trong cốc
A. có tính cứng toàn phần
B. có tính cứng vĩnh cửu
C. là nước mềm
D. có tính cứng tạm thời
Câu 18: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí
NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) . Giá trị của m là
A. 4,05

B. 8,10
C. 2,70
D. 5,40
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của
m là
A. 3,25
B. 2,80.
C. 5,08
D. 6,5
Câu 20: Cho hóa chất vào ba ống nghiệm 1, 2, 3. Thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi
xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm tương ứng là t1, t2, t3 giây. Kết quả được ghi lại trong bảng:
Ống nghiệm
Na2S2O3
H2O
H2SO4
Thời gian kết tủa
1
4 giọt
8 giọt
1 giọt
t1 giây
2
12 giọt
0 giọt
1 giọt
t2 giây
3
8 giọt
4 giọt
1 giọt

t3 giây
So sánh nào sau đây đúng?
A. t2 > t1 > t3.
B. t1 < t3 < t2.
C. t2 < t3 < t1.
D. t3 > t1 > t2.
Đáp án : C
Ta thấy tốc độ phản ứng tăng khi tăng nồng độ chất phản ứng
Trong thí nghiệm này ống có số giọt Na2S2O3 : H2O càng lớn thì nồng độ càng cao , phản ứng càng
nhanh
=> v2 > v3 > v1
=> t2 < t3 < t1
Câu 21. Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H2.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết
tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,23
B. 8,61
C. 7,36
D. 9,15
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Câu 22. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch gồm các chất
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2, AgNO3.
C. Fe(NO3)3, AgNO3.

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 24: hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol
NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775
B. 9,850
C. 29,550
D. 19,700
2nCO2 = 0,15mol; nOH =0,15+2.0,1=0,35molnOH /nCO2 >2nCO3 =nCO2 = 0,15mol
Ba2+ + CO32- →BaCO3
0,1
0,15
0,1 mol
m=197.0,1= 19,7 g
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.
B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.
C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
D. Hợp kim liti – nhóm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO 2 vào dung dịch H2S => S + H2O

(b) Sục khí F2 vào nước => HF + O2
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc => KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH => Na2SiO3 + H2
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 6
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 27: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol pent-1-en và 0,1 mol ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) tác
dụng với lượng dư Br2 trong dung dịch, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có x mol Br2 đã
tham gia phản ứng. Giá trị của x là
A. 0,1.
B. 0,25.
C. 0,5.
D. 0,15.
Câu 28: Cho anđehit acrylic (CH2=CH-CHO) phản ứng hoàn toàn với H2 (dư, xúc tác Ni, to) thu
được
A. CH3CH2CH2OH. B. CH3CH2CHO.
C. CH3CH2COOH.
D. CH2=CH-COOH.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó
propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và
xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 45,70.
B. 42,15.
C. 43,90.
D. 47,47.

ý tưởng của bài toán là pp gộp công thứ: RO (k=0), nH2O-nCO2=nRO; bảo toàn khối lượng tính
nO2=0,348mol; bảo toàn oxi =>nCO2=0,232 mol;
Câu 30: Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khi
H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 4,48
C. 3,36
D. 7,84
Câu 31: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số
nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của este là:
A. C2H4O2.
B. C3H4O3.
C. C4H6O4.
D. C6H8O6.
Câu 32: Công thức phân tử của triolein là
A. C54H104O6.
B. C57H104O6.
C. C57H110O6.
D. C54H110O6.
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Câu 33: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit
stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 17,472 lít.
B. 20,160 lít.
C. 15,680 lít.

D. 16,128 lít.
Chọn A. Giải: Công thức của X: (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5.
Công thức phân tử của X: C55H104O6, MX = 281 + 255 + 283 + 41 = 860.
Phương trình phản ứng cháy:
C55H104O6 + 78O2  55CO2 + 52H2O
(mol) 0,01
0,78
V = 22,4.0,78 = 17,472 lít.
Câu 34: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng
tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Câu 35: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65
B. 50,65
C. 22,35
D. 33,50
Lời giải
Có 75x + 60y = 21; và x + y = (32,4 – 21) : 38 => x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol
Dung dịch chứa m gam muối đó là Cl-H3N+CH2COOH (0,2 mol) và KCl (0,3 mol).
Vậy m = 44,65 gam.
Chọn A.
Câu 36: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.

D. tinh bột.
Câu 37: Cao su buna–S và cao su buna – N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với
A. stiren và amoniac.
B. stiren và acrilonitrin.
C. lưu huỳnh và vinyl clorua.
D. lưu huỳnh và vinyl xianua.
Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH  X + Y
X + H2SO4 loãng  Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO.
B. HCHO, HCOOH.
C. CH3CHO, HCOOH.
D. HCOONa, CH3CHO.
Câu 39: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol,
triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Chọn đáp án D
Các chất bị thủy phân là các : este – peptit – protein ...
phenyl fomat,
glyxylvalin (Gly-val),
triolein.
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.

Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V
lít hỗn hợp khí gồm NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch
NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung tiếp đến khối lượng không đổi
thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,792.
B. 3,584.
C. 5,376.
D. 2,688.
Chọn B. Giải: Số mol Cu 0,12 mol, NaOH 0,4 mol.
Cu(NO3)2 0,12 mol +NaOH Cu(OH)2 0,12 mol
Sơ đồ phản ứng: Cu + HNO3  HNO3 (dư) x mol
 NaNO3 (0,24 + x) mol
0,4 mol
0,12 0,48
NO2, NO ? mol
NaOH (dư) (0,4 - 0,24 - x) mol.
- Tính số mol HNO3 (dư). Phản ứng nhiệt phân NaNO3. NaOH không bị nhiệt phân.
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
2NaNO3  2NaNO2 + O2
(mol) (0,24 + x)

(0,24 + x)
Khối lượng chất rắn: 69(0,24 + x) + 40(0,4 - 0,24 - x) = 25,28  x = (2,32 : 29) = 0,08 mol.
Số mol (NO2, NO) = 0,48 - 0,24 - 0,08 = 0,16 mol  V = 22,4.0,16 = 3,584 lít.
Câu 42: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (MX < MY); Z là axit cacboxylic
đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y
và Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 58,00%.
B. 59,65%.
C. 61,31%.
D. 36,04%.
Câu : Chọn A. Giải: Số mol: O2 1,21 mol, CO2 1,13 mol.
X, Y thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic (k = 1) CnH2nO, CmH2mO ( n 3).
Z là axit cacboxylic đơn chức cùng số nguyên tử C với X (n nguyên tử C).
Sơ đồ phản ứng:
(X, Y, Z) + O2  CO2 + H2O
- Áp dụng đlbtkl, tìm khối lượng H2O:
mT + moxi = mcacbonic + mnước , thay số: 24,14 + 32.1,21 = 44.1,13 + mnước
mnước = 13,14 gam, số mol H2O = 0,73 mol.
- Dự đoán cấu tạo của Z: n CO2 > n H2O  Z là axit không no đơn chức.
+ Nếu Z có k = 2, công thức CnH2n -2O2 (z mol).
Ta có n CO2 - n H2O = nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = nZ = 0,4 mol.
Chọn n = 3, CH2=CH-COOH (MZ = 72), mZ = 72.0,4 = 28,8 gam > 24,14 gam (loại).
+ Nếu Z có k = 3, công thức CnH2n -4O2 (z mol).
Ta có n CO2 - n H2O = 2.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 2.nZ  nZ = 0,2 mol.
Chọn n = 3, CHC-COOH (MZ = 70), mZ = 70.0,2 = 14 gam, %Z = (14 : 24,14)100 = 58%.
+ Nếu Z có k = 4, công thức CnH2n -6O2 (z mol).
Ta có n CO2 - n H2O = 3.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 3.nZ  nZ = 0,1333 mol.
Chọn n = 5 (n = 3, 4 không phù hợp), CHC-CH=CH-COOH (MZ = 96),
mZ = 92.0,1333 = 12,8 gam, %Z = (12,8 : 24,14)100 = 53,02%, không có giá trị nào phù hợp.

Câu 43: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol
tương ứng là 1 : 3) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,34A, sau thời gian t giờ thu được dung
dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 10,375 gam so với khối lượng dung dịch
X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí H2
(đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 4.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Chọn B. Giải: Điện phân hỗn hợp. CuSO4 x mol, NaCl 3x mol.
- Thứ tự điện phân trong dung dịch:
Cu2+ + 2Cl  Cu + Cl2
(1)
(mol)
x
2x
x
x
hết Cu2+:
2Cl + 2H2O  2OH + H2 + Cl2
(2)
(mol) x
x
0,5x
0,5x
Dung dịch Y chứa hai chất tan là Na2SO4 và NaOH  hết ion Cl
- Tính số mol OH theo số mol H2:
2Al + 2OH + 2H2O  2AlO2 + 3H2
(mol)

x = 0,05 <------------------------ 0,075
- Khối lượng dung dịch giảm:
64.0,05 + 71.0,05 + 71.0,5.0,05 + 2.0,5.0,05 = 8,575 < 10,375 gam  H2O bị điện phân.
Khối lượng H2O bị điện phân: 10,375 - 8,575 = 1,8 gam, số mol H2O bị điện phân 0,1 mol.
- Phương trình điện phân của H2O:
đpdd
2H2O  2H2+ O2
(3)
NaOH
(mol) 0,1
0,1
0,05
- Tính số mol electron trao đổi anot: Cl2 (0,075 mol, O2 (0,05 mol).
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Số mol electron trao đổi = 2.0,075 + 4.0,05 = 0,35 mol.
Hoặc tại tại catot: Cu (0,05 mol), H2 (0,025 + 0,1) mol cũng tương tự..
Số mol electron trao đổi = 2.0,05 + 2.0,125 = 0,35 mol.
ne =

1,34t
It
, thay số: 0,35 =
 t = 7.
26,8
26,8


Câu 44: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu
được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là
A. 33,3.
B. 15,54.
C. 13,32.
D. 19,98.
Dùng pp nguyên tử hóa: Mg x mol; Ca y mol; O z mol; 24x+40y+16z=10,72; bảo toàn e:
2x+2y=2z+2*0,145; x= nMgCl2=0,13; y =0,14; z=0,125; m=0,14(40+71)=15,54 gam
Câu 45: Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí
5NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được
m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 48,45.
B. 56,01.
C. 43,05.
D. 53,85.
Chọn B. Giải: Áp dụng định luật bảo toàn electron.
Số mol HCl = 0,3 mol, HNO3 = 0,1 mol
 số mol H+ = 0,4 mol, NO3 = 0,1 mol, số mol Cl = 0,3 mol.
Chất khử
Chất oxi hóa
Fe  Fe3+ + 3e
(mol) 0,14
0,42

(mol)
(mol)

Áp dụng đlbt electron:


NO3 + 4H+ + 3e  NO + 2H2O
0,1
0,4 0,3
0,1
+
Ag + 1e  Ag
x
x

0,42 = 0,3 + x  x = 0,12 mol (Ag)

Ag+ + Cl  AgCl , m = 143,5.0,3 + 108.0,12 = 56,01 gam.
(mol)
0,3
0,3
Câu 46: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một
thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X
bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol
hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất
sau đây?
A. 50.
B. 55.
C. 45.
D. 60.
Đáp án : B
Xét dung dịch Y chứa x mol MgCl2 và y mol CuCl2
=> mmuối = 95x + 135y = 71,87
, nHCl = 2nCuCl2 + 2nMgCl2  2x + 2y = 1,3 mol
=> x = 0,397 ; y = 0,253
Bảo toàn nguyên tố : trong hỗn hợp đầu có : 0,397 mol Mg và 0,253 mol Cu(NO3)2

=> m = 57,092g gần nhất với giá trị 55g
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa
chức và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol
hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn
dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 14,6 gam.
B. 9,0 gam.
C. 13,9 gam.
D. 8,3 gam.
Đáp án : C
Đặt số mol este R(COOR1)(COOR2)là t
Bảo toàn Oxi : 4t + 0,3.2 = 2nCO2 + nH2O
, nCO2 + nH2O = 0,5 => nCO2 = 4t + 0,1 và nH2O = 0,4 – 4t
=> t < 0,1 mol
Ta có : nCO2 – nH2O ≥ t ( t có ít nhất 2p )
=> 8t - 0,3 ≥ t => t ≥ 0,43
Phản ứng trao đổi:

Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016

Câu 48: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng
CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng
với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,64

B. 13,32.
C. 7,76.
D. 8,88.
Chọn D.
Amin no, đơn chức X:
CnH2n +3N (1,5x mol), M1= 14n + 17.
Amino axit no, đơn chức Y: CnH2n + 1O2N (x mol), M2 = 14n + 47.
- Tác dụng với HCl, nhóm -NH2 phản ứng, mHCl = 21,55 - 14,25 = 7,3 gam, nHCl = 0,2 mol.
Sơ đồ phản ứng:
R - NH2 + HCl  R - NH3Cl
(mol)
0,2 <---- 0,2
Ta có: 1,5x + x = 2,5x = 0,2  x = 0,08 mol (Y), 0,12 mol (X).
- Tìm n ? Khối lượng hỗn hợp: (14n + 17)0,12 + (14n + 47)0,08 = 14,2  n = 3, M2 = 89.
Cách 1: Tính theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
H2N-R-COOH + NaOH  H2N-R-COONa + H2O
(mol)
1 mol phản ứng, khối lượng tăng 22 gam
0,08 mol -----------khối lượng tăng 1,76 gam.
m = 89.0,08 + 1,76 = 7,12 + 1,76 = 8,88 gam.
Cách 2: Tính theo phương trình phản ứng: Mmuối amino axit = 89 + 22 = 111.
H2N-C2H5-COOH + NaOH  H2N- C2H5-COONa + H2O
0,08
111.0,08 = 8,88 gam.
Câu 49: Cho 0,35 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi
glyxin và alanin. Đun nóng 0,35 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 1,9 mol NaOH phản
ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol
Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong
X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 198,3

B. 170,4
C. 294,4
D. 396,6
HD: Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết
peptit không nhỏ hơn 4 => X là pentapeptit và Y là hexapeptit
( X ) 5 xmol
 x  y  0,35
 x  0,2
 
 

5 x  6 y  1,9
 y  0,15
(Y ) 6 ymol
n 3 12
 
m 4 16
=> (X)5 =(gly-gly-gly-ala-ala) và (Y)6 = (gly-gly-ala-ala-ala-ala)
Áp dụng ĐLBT khối lượng

(X)5 → nCO2 và (Y)6 →mCO2 => 0,4n = 0,3m =>

Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
0,2.(75.3+2.89-4.18)+0,15(2.75+4.89-5.18)+1.9.40=m+0,35.18 => m = 198,3 gam
Câu 50: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng

số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn
hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt
khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi
cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 5,44 gam
B. 4,68 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam.
Hướng giải Vì X, Y là hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng của axit acrylic nên X, Y là axit đơn
chức có một nối đôi C=C trong gốc hiđrocacbon; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z  Z là ancol 2
chức và số nguyên tử cacbon trong ancol Z phải  3;
Ta có: nO2  0,59; nH 2O  0,52; BTKL: mCO2  20,68 nCO2  0,47 và nH2O  nCO2  Z là ancol 2 chức
no.
Gọi nAncol = a ; nAxit = b (2); nEste = c (4);
nCO2  nH 2O
Ta có: nhchc 
 0,52 – 0,47 = a – b – 3c = 0,05 (1)
 1
BTNT[O]: 2a + 2b + 4c = 0,28 (2) và BT mol pi: b + 2c = 0,04 (3)
Giải hệ 3 pt bậc nhất  a = 0,1; b = 0,02 ; c = 0,01 Số C = 3,6
 Ancol Z là C3H8O2 và axit X là C3H4O2; axit Y là C4H6O2  Este T là C10H14O4
Axit : C 3H 4 O2 : x mol ;C 4 H6O2 : y mol
x  y  0,02
x  0,01

 este : C10 H14 O4 : 0,01


3x  4y  0,07 y  0,01
ancol : C H O : 0,1

3 8 2

 m  0,01.2 MC2H3COOK  MC3H5COOK  0,02(110  124)  4,68





--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN HÓA HỌC
ĐỀ SỐ 12
HD giải : CTV Lê Đức Thọ
Câu 1: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. protein.
B. tinh bột.
C. saccarozơ.
D. xenlulozơ.
Câu 2: Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.
B. dung dịch NaOH và Al2O3.
C. K2O và H2O.
D. Na và dung dịch KCl.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi

H2O

A. nặng hơn không khí. B. nhẹ hơn không khí.
C. rất ít tan trong nước. D. nhẹ hơn nước.
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng
vừa đủ với hỗn hợp X là
A. 8,96 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 5: Cho phản ứng : Nước cứng là nước chứa nhiều các ion
A. HCO 3 , Cl  .

B. Ba2+, Be2+.

C. SO 24  , Cl  .

D. Ca2+, Mg2+.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc.
B. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.
C. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng.
D. Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong dung dịch axit và kiềm .
Câu 7: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. NaCl.
B. C2H5OH.
C. C6H5NH2.

D. CH3NH2.
Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được
2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 6,4 gam.
B. 3,4 gam.
C. 4,4 gam.
D. 5,6 gam.
Câu 9: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm

A. Na, Fe, K.
B. Na, Cr, K.
C. Na, Ba, K.
D. Be, Na, Ca.
Câu 10: Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 5.

Câu 11: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COOH và glixerol.
B. C15H31COONa và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 12: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là


Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
A. H2NCH2COOH.
B. C2H5OH.
C. CH3COOH.
D. CH2=CH-COOH.
Câu 13: Thuốc thử để phân biệt axit axetic và ancol etylic là
A. dd NaNO3.
B. quỳ tím.
C. dd NaCl.
D. phenolphtalein.
Câu 14: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là:

A. C6H5NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3NH2.
D. C2H5OH.
Câu 15: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.
D. CH3–COO–CH=CH–CH3
Câu 16: Trung hoà 7,2 gam axit cacboxylic đơn chức, mạch hở cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức
cấu tạo của axit là
A. C6H5COOH.
B. HCOOH.

C. CH2=CHCOOH.
D. CH2=C(CH3)COOH.
Câu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
A. bọt khí bay ra.
B. kết tủa trắng xuất hiện.
C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
D. bọt khí và kết tủa trắng.
Câu 18: Cho các phản ứng:

H2 NCH2COOH  HCl  H3NCH2COOHCl 
H2 NCH2COOH  NaOH  H2NCH2COONa  H2O
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic
A. chỉ có tính axit.
B. có tính lưỡng tính.
C. chỉ có tính bazơ.
D. có tính oxi hoá và tính khử.
Câu 19: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hoá và tính khử.
B. tính oxi hoá.
C. tính khử.
D. tính bazơ.
Câu 20: Chất không có tính chất lưỡng tính là
A. Al(OH)3.
B. NaHCO3.
C. AlCl3.
D. Al2O3.
Câu 21: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong

NH3 dư, đun nóng?
A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.

C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic.
đimetylaxetilen.

B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic.
D.
vinylaxetilen,
glucozơ,

.Câu 22: Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là
A. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.
B. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.
C. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2.
D. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Câu 23: Dãy gồm hai chất đều tác dụng với NaOH là
A. CH3COOH, C6H5OH.
B. CH3COOH, C6H5CH2OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. CH3COOH, C6H5NH2.
Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X.
Khối lượng muối thu được trong dung dịch X là
A. 25,2 gam.
B. 23,0 gam.
C. 20,8 gam.
D. 18,9 gam.
Câu 25: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam.
B. thuỷ phân trong môi trường axit.
C. với dung dịch NaCl.
D. với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm, tạo kết tủa đỏ gạch.
Câu 26: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được :

A. Cl2.
B. NaOH.
C. Na.
D. HCl.
Câu 27: Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là
A. Fe2O3, Fe2(SO4)3.
B. FeO, Fe2O3.
C. Fe(NO3)2, FeCl3.
D. Fe(OH)2, FeO.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
B. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
C. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
Câu 29: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 30: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
A. tơ nilon-6,6.
B. tơ tằm.
C. tơ visco.

D. tơ capron.
Câu 31: Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 400 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 100 ml.
Câu 32: Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch
A. NaOH.
B. HCl.
C. Na2CO3.
D. NaCl.
Câu 33: Cho phương trình phản ứng: aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 +

fCr2(SO4)3 + gH2O. Tỉ lệ a : b là
A. 6 : 1.
B. 2 : 3.
C. 3 : 2.
D. 1 : 6.

PTHH: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Tỉ lệ: a : b = 6 : 1.
Chọn A.
Câu 34: Bốn kim loại Na; Al; Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:
• X; Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
• X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối
• Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X,
Y, Z, T theo thứ tự là:
A. Al; Na; Cu; Fe
B. Na; Fe; Al; Cu
C. Na; Al; Fe; Cu

D. Al; Na; Fe; Cu
Câu 35: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ
visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4

Câu 36: Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen ; (3) xiclohexanol ; (4) 1,2- đihiđroxi- 4metylbenzen ;
(5) 4- metylphenol ; (6) α- naphtol. Các chất thuộc loại phenol là:
A. (1), (2), (4), (6)
B. (1), (4, (5), (6)
C. (1), (2), (4), (5)
D. (1) , (3), (5), (6)
Câu 37: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi thu được 9,28 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác
dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể
tích NO (đktc) thu được là:
A. 2,016 lít
B. 1,792 lít
C. 2,24 lít
D. 1,344 lít
Câu 38: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit

axetylsalixylic
(o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit
axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72.
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24.

Câu 39: Cho các phản ứng sau:

a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) →
o

Ni, t

e) CH3CHO + H2 

b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →
d) Cu + dung dịch FeCl3 →
f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong

dd NH3 →
g) C2H4 + Br2 →
h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, c, d, e, h.
B. a, b, c, d, e, g.
C. a, b, d, e, f, g.
D. a, b, d,
e, f, h.
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Câu 40. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu

được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là
A. 1,92.
B. 3,20.
C. 0,64.
D. 3,84.
Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các
khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối
H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. H2N-CH2-COO-CH3.C. H2N-CH2-COO-C3H7. D. H2N-CH2-COOC2H5.


Ta có: nC = nCO2 = 0,15; nN = 2.nN2 = 0,05; nH = 2.nH2O = 0,35
 C:H:N = 0,15:0,35:0,05 = 3:7:1 (loại C, D). X + NaOH tạo H2N-CH2-COONa thì X: H2N-CH2COO-CH3
Chọn B.
Câu 42: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3.
(c) Điện phân dung dịch KCl.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(h) Nung Ag2S trong không khí.

(b) Nung FeS2 trong không khí.
(d) Điện phân dung dịch CuSO4.
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
A. 5.
B. 2.
C. 3.


D. 4.

Câu 43: Sục 13,44 lít CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M . Sau phản ứng
thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH
1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:
A. 47,28 gam
B. 66,98 gam
C. 39,4 gam
D. 59,1 gam

Câu 44: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào
400 ml dung dịch HCl 1 M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1 M. Số
mol lysin trong 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 0,1
B. 0,125
C. 0,2
D. 0,05

Câu 45: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3
B. 2

C. 4
D. 5
H2+ CuO Cu + H2O; AgNO3 Ag + NO2 + O2; CuSO4 + H2O Cu + O2 + H2SO4
Câu 46: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước
: X, Y, Z, T và Q
Chất
X
Y
Z
T
Q
Thuốc thử
không đổi
không đổi
không đổi
Quỳ tím
không đổi màu
không đổi màu
màu
màu
màu
Dung dịch
không có kết
không có kết
không có
Ag
Ag
AgNO3/NH3, đun
tủa
tủa

kết tủa
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
nhẹ
Cu(OH)2 không dung dịch
dung dịch
Cu(OH)2
Cu(OH)2
Cu(OH)2, lắc nhẹ
tan
xanh lam
xanh lam
không tan không tan
không có kết không có kết
không có
không có kết
Nước brom
kết tủa trắng
tủa
tủa
kết tủa
tủa
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là
A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit
B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic
C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol

D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic
Chỉ có thể chọn B hoặc C; nhìn vào bảng chon B thì phù hợp
Câu 47: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác
2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của
m là
A. 10,8.
B. 16,2.
C. 21,6.
D.
5,4.

Ta có: 0,1.M + 0,3.2 = 9  M = 84; X phả n ứ ng tố i đ a vớ i H2 theo tỉ lệ 1:3  X có dạ ng
CnH2n – 4Om
 Thỏ a mãn m = 2 và n = 4:
Khi đ ó: 14n + 16m – 4 = 84  14n + 16m = 88
C4H4O2
X: OHC-CH=CH-CHO + AgNO3/NH3  4Ag

 m = 4.

2,1
.108 = 10,8 gam.
84

Chọ n A.
Câu 48: Hoà tan hỗn hợp X gồm Al, Fe trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M (vừa hết ), thu được dung dịch Y
chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1.
Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5,95.

B. 20,0.
C. 20,45.
D. 17,35.

Câu 49: X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H2N-CnH2n-COOH(Y). Y có tổng % khối
lượng Oxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g)
pentapeptit, 19,8(g) đieptit và 37,5(g) Y. Giá trị của m là?
A. 69 gam.
B. 84 gam.
C. 100 gam.
D. 78 gam.
32*100
M

 14*100

M

61,33%  M = 75 là Gli

Áp dụng ĐLBT gốc Gly ta có: 6 x = 0,1. 5 + 0,15.2 + 0,5 → x = 1,3/6 → m = 1,3/6*360 = 78
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và
glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung
dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch
KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng là
A. 14,44 gam.
B. 18,68 gam.
C. 13,32 gam.

D.
19,04 gam.

Axit metacrylic: CH2=C(CH3)-COOH, axit ađ ipic: HOOC-(CH2)4-COOH, axit axetic:
CH3COOH
Vì số mol axit metacrylic bằ ng số mol axit axetic mà MC4H6O2 + MC2H4O2 = MC6H10O4 =
146
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Coi 3 axit CH2=C(CH3)-COOH, HOOC-(CH2)4-COOH, CH3COOH chỉ là HOOC-(CH2)4COOH a mol
Đ ặ t nC3H8O3 = b mol  146.a + 92.b = 13,36 gam.
(1)
Đ un Z thu đ ư ợ c kế t tủ a  trong Z có muố i Ba(HCO3)2  Dẫ n Y (CO2, H2O) và o dd
Ba(OH)2 tạ o 2 muố i
Khi đ ó: nCO32– = nOH– – nCO2  nCO2 = 0,38.2 – 49,25/197 = 0,51  6.a + 3.b = 0,51
mol (2)
Từ (1) và (2): a = 0,06; b = 0,05
PTHH: HOOC-(CH2)4-COOH + 2KOH  KOOC-(CH2)4-COOK + 2H2O
0,06
0,14
0,12
Bả o toà n khố i lư ợ ng: 0,06.146 + 0,14.56 = mCR + 18.0,12  mCR = 14,44 gam.
Chọ n A.

Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ


Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016 MÔN HÓA HỌC
ĐỀ 13 -SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
HD giải : Thầy Tăng Văn Y
Câu 1: Thí nghiệm về tính tan của khí hiđro clorua trong
nước như hình vẽ bên, trong bình ban đầu chứa đầy khí
hiđro clorua, chậu thủy tinh đựng nước có nhỏ vài giọt quỳ
tím. Hiện tượng quan sát được là
A. nước phun vào bình, có màu tím.
B. nước phun vào bình, chuyển sang màu xanh.
C. nước phun vào bình, không có màu.
D. nước phun vào bình, chuyển sang màu đỏ.
Câu 2: Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các chất sau?
A. CH2(NH2)COOH.
B. CH3CH2OH.
C. CH3CH2NH2.
D. CH3COOCH3.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol pent-1-en và 0,1 mol ancol anlylic (CH2=CH-CH2-OH) tác
dụng với lượng dư Br2 trong dung dịch, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có x mol Br 2 đã
tham gia phản ứng. Giá trị của x là
A. 0,1.
B. 0,25.
C. 0,5.
D. 0,15.
Câu 4: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NaOH.

B. H2O.
C. HCl.
D. NaCl.
Câu 5: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới

A. amin.
B. este.
C. lipit.
D. amino axit.
Câu 6: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. C2H5NH2.
B. H2NCH2COOH.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOONH4.
Câu 7: Cho 0,1 mol anđehit fomic tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 27,0.
C. 21,6.
D. 43,2.
Câu 8: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 2,24.
Câu 9: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
to
to
 2KNO2 + O2.

 CaO + CO2.
A. 2KNO3 
B. CaCO3 
to
to
 CuO + H2O.
 NaOH + CO2.
C. Cu(OH)2 
D. NaHCO3 
+X
+ dd Y
 CrCl3 
 KCrO2. Các chất X, Y lần lượt là
Câu 10: Cho dãy chuyển hóa sau: Cr 
to
A. HCl, KOH.
B. Cl2, KCl.
C. Cl2, KOH.
D. HCl, NaOH


 Cu(OH)2 / OH
t
 kết tủa đỏ gạch.

 dung dịch xanh lam 
Câu 11: Cho sơ đồ sau: cacbohiđrat X 
Chất X không thể là chất nào sau đây?
A. Glucozơ.
B. Mantozơ.

C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 12: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau
đây?
A. FeS.
B. PbS.
C. Na2S.
D. CuS.
Câu 13: Cho các kim loại: Ba, Na, K, Be. Số kim loại tác dụng được với nước ở điều kiện thường là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.

Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

0

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Câu 14: Hiđrocacbon X là chất khí ở điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được m
gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H2.
B. C3H4.
C. C4H6.
D. C4H10.
Câu 15: Quặng boxit có thành phần chính là
A. Al(OH)3.

B. Fe2O3.
C. FeCO3.
D. Al2O3.
Câu 16: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do
A. sự tăng nồng độ khí CO2.
B. mưa axit.
C. hợp chất CFC (freon).
D. quá trình sản xuất gang thép.
Câu 17: Nhận xét nào không đúng về nước cứng?
A. Nước cứng tạm thời chứa các anion: SO42- và Cl-.
B. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng.
C. Nước cứng tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi.
D. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.
Câu 18: Cho từng chất rắn: FeCl3, FeO, FeS, Fe(OH)3, Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 7.
Câu 19: Công thức cấu tạo thu gọn của metyl axetat là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H3.
Câu 20: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y là:
A. Fe, CuO, Mg.
B. FeO, CuO, Mg.
C. FeO, Cu, Mg.
D. Fe, Cu, MgO.

Câu 21: Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện thì dùng kim loại nào sau
đây làm chất khử?
A. Ca.
B. Fe.
C. Na.
D. Ag.
Câu 22: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic.
B. etylen glicol.
C. ancol etylic.
D. glixerol.
Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
(b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
(c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
(d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 24: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
monome nào sau đây?
A. CH2 =CHCOOCH3.
B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. C6H5CH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 25: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư),
thu được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Fe trong 6,05 gam X là
A. 1,12 gam.

B. 2,80 gam.
C. 4,75 gam.
D. 5,60 gam.
Câu 26: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều
tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 27: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Cu, Pb, Ag.
B. Cu, Fe, Al.
C. Fe, Mg, Al.
D. Fe, Al, Cr.
Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH  X + Y
X + H2SO4 loãng  Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCHO, CH3CHO.
B. HCHO, HCOOH.
C. CH3CHO, HCOOH.
D. HCOONa, CH3CHO.
Câu 29: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu
nguyên tử của nguyên tố X là
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ
Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016

A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 14.
Câu 30: Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M.
Công thức phân tử của X là
A. CH5N.
B. C2H5N.
C. C2H7N.
D. C3H9N
Câu 31: Cho hơi nước qua m gam than nung đỏ đến khi than phản ứng hết thu được hỗn hợp khí X
gồm CO, CO2 và H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng
giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là
A. 0,3.
B. 2,4.
C. 1,2.
D. 0,6.
Câu 31: Chọn D. Giải: Áp dụng đlbt electron. Phản ứng qua nhiều giai đoạn.
Sơ đồ phản ứng:
+ CuO, to
to
C + H2O  CO, CO2, H2  Cu , CO2 , H2O.
Tính số mol CuO phản ứng the phương
pháp tăng giảm khối lượng:
to
CuO + (CO, H2)  Cu + (CO2, H2O)
(mol) 1 mol phản ứng, khối lượng giảm 16 gam
0,1 <-------------- khối lượng giảm 1,6 gam
Chất khử (C)
Chất oxi hóa (CuO)

C  C4+ + 4e
(mol) 0,05
0,2

Cu2+ + 2e  Cu
(mol)
0,1
0,2
m = 12.0,05 = 0,6 gam.
Câu 32: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic và axit
stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần dùng vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 17,472 lít.
B. 20,160 lít.
C. 15,680 lít.
D. 16,128 lít.
Câu 32: Chọn A. Giải: Công thức của X: (C17H33COO)(C15H31COO)(C17H35COO)C3H5.
Công thức phân tử của X: C55H104O6, MX = 281 + 255 + 283 + 41 = 860.
Phương trình phản ứng cháy:
C55H104O6 + 78O2  55CO2 + 52H2O
(mol)
0,01
0,78
V = 22,4.0,78 = 17,472 lít.
Câu 33: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cr tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được
(m + 31,95) gam muối. Mặt khác, cũng cho m gam X tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84
lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là
A. 33,33%.
B. 75,00%.
C. 25,00%.
D. 66,67%.

Câu 33: Chọn A. Giải: Gọi số mol Fe, Al và Cr trong hỗn hợp lần lượt là x, y và z.
Sơ đồ phản ứng: Số mol Cl2 = (31,95 : 71) = 0,45 mol, số mol H2 = 0,35 mol.
(Fe, Al, Cr) + Cl2  (FeCl3, AlCl3, CrCl3)
(1)
(Fe, Al, Cr) + HCl  (FeCl2, AlCl3, CrCl2) + H2.
(2)
Số mol electron trao đổi trong (1): ne (1) = 2.số mol Cl2 = 0,9
0,9 = 3x + 3y + 3z (*)  Tổng số mol hỗn hợp (x + y + z) = 0,3.
Số mol electron trao đổi trong (2): ne (2) = 2.số mol H2 = 0,7.
0,7 = 2x + 3y + 2z (**)
Lấy (*) trừ (**)  (x + z) = 0,2  y = 0,1, % số mol Al = (0,1 : 0,3)100 = 33,33%.
Câu 34: Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H8O4 không có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo
ra được anken; Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm -CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Trong phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 34: Chọn B. Giải: Este hai chức mạch hở C6H8O4 (k = 3), X là este chưa no hai chức.
- X tạo bởi hai ancol đơn chức và axit hai chức (Z).
+ Đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo anken  Y là CH3OH (ancol metylic).
Ancol không no thứ hai là CH2=CH-CH2OH (ancol anlylic)
Axit no hai chức là HOOC-COOH (axit oxalic), không làm mất màu dung dịch brom.
Công thức cấu tạo của este là: CH2=CH-CH2OOC-COOCH3.
- Nếu X tạo bởi ancol hai chức (Y) và hai axit đơn chức.
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ
Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016

+ Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường  n  3.
Nếu n =3, công thức phân tử C3H6(OH)2 (ancol no, hai chức), hai axit HCOOH và CH3COOH
(axit no, đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương và thừa 2 nguyên tử H.
Nếu n = 4, Công thức phân tử C4H6(OH)2 (ancol không no, hai chức), axit HCOOH (axit no,
đơn chức). Không phù hợp vì este có phản ứng tráng gương.
Câu 35: Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 3,6.
C. 2,0.
D. 2,7.
Câu 35: Chọn C. Giải: Dạng bài tập hỗn hợp kim loại tác dụng với nước.
Các phương trình phản ứng: Số mol H2 0,2 mol.
2K + 2H2O  2KOH + H2
(mol) x
x
0,5x
Lượng KOH sinh ra lại hòa tan Al:
2Al + 2KOH + 2H2O  2KAlO2 + 3H2
(mol) x
x
1,5x
Ta có: 0,5x + 1,5x = 2x = 0,2  x = 0,1 mol.
Khối lượng K và Al bị hòa tan: 39.0,1 + 27.0,1 = 6,6 gam.
Khối lương Al không tan: m = 8,6 - 6,6 = 2,0 gam.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V
lít hỗn hợp khí gồm NO2, NO (đktc) và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200 ml dung dịch
NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung tiếp đến khối lượng không đổi
thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,792.

B. 3,584.
C. 5,376.
D. 2,688.
Câu 36: Chọn B. Giải: Số mol Cu 0,12 mol, NaOH 0,4 mol.
Cu(NO3)2 0,12 mol +NaOH Cu(OH)2 0,12 mol
Sơ đồ phản ứng: Cu + HNO3  HNO3 (dư) x mol
 NaNO3 (0,24 + x) mol
0,4 mol
0,12 0,48
NO2, NO ? mol
NaOH (dư) (0,4 - 0,24 - x) mol.
- Tính số mol HNO3 (dư). Phản ứng nhiệt phân NaNO3. NaOH không bị nhiệt phân.
2NaNO3  2NaNO2 + O2
(mol) (0,24 + x)
(0,24 + x)
Khối lượng chất rắn: 69(0,24 + x) + 40(0,4 - 0,24 - x) = 25,28  x = (2,32 : 29) = 0,08 mol.
Số mol (NO2, NO) = 0,48 - 0,24 - 0,08 = 0,16 mol  V = 22,4.0,16 = 3,584 lít.
Câu 37: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (MX < MY); Z là axit cacboxylic
đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y
và Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 58,00%.
B. 59,65%.
C. 61,31%.
D. 36,04%.
Câu 37: Chọn A. Giải: Số mol: O2 1,21 mol, CO2 1,13 mol.
X, Y thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic (k = 1) CnH2nO, CmH2mO ( n 3).
Z là axit cacboxylic đơn chức cùng số nguyên tử C với X (n nguyên tử C).
Sơ đồ phản ứng:
(X, Y, Z) + O2  CO2 + H2O

- Áp dụng đlbtkl, tìm khối lượng H2O:
mT + moxi = mcacbonic + mnước , thay số: 24,14 + 32.1,21 = 44.1,13 + mnước
mnước = 13,14 gam, số mol H2O = 0,73 mol.
- Dự đoán cấu tạo của Z: n CO2 > n H2O  Z là axit không no đơn chức.
+ Nếu Z có k = 2, công thức CnH2n -2O2 (z mol).
Ta có n CO2 - n H2O = nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = nZ = 0,4 mol.
Chọn n = 3, CH2=CH-COOH (MZ = 72), mZ = 72.0,4 = 28,8 gam > 24,14 gam (loại).
+ Nếu Z có k = 3, công thức CnH2n -4O2 (z mol).
Ta có n CO2 - n H2O = 2.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 2.nZ  nZ = 0,2 mol.
Chọn n = 3, CHC-COOH (MZ = 70), mZ = 70.0,2 = 14 gam, %Z = (14 : 24,14)100 = 58%.
+ Nếu Z có k = 4, công thức CnH2n -6O2 (z mol).
Ta có n CO2 - n H2O = 3.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 3.nZ  nZ = 0,1333 mol.
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Chọn n = 5 (n = 3, 4 không phù hợp), CHC-CH=CH-COOH (MZ = 96),
mZ = 92.0,1333 = 12,8 gam, %Z = (12,8 : 24,14)100 = 53,02%, không có giá trị nào phù hợp.
Câu 38: Cho m gam Fe tác dụng với khí O2, sau một thời gian thu được 9,6 gam hỗn hợp X gồm
Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam X trong 200 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun
nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho 175 ml dung dịch
Ba(OH)2 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,7 gam kết tủa. Giá
trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
Câu 38: Chọn A. Giải: Số mol HNO3 ban đầu 0,6 mol, số mol Ba(OH)2 0,175 mol, OH 0,35 mol

Fe(OH)3 0,1 mol.
- Tính số mol HNO3 dư:
H+ + OH  H2O
(mol) 0,05 <--- 0,05
Fe3+ + 3OH  Fe(OH)3
(mol)
0,3 <------- 0,1
Số mol HNO3 phản ứng: 0,6 - 0,05 = 0,55 mol.
- Sơ đồ phản ứng: Fe + O2  (Fe3O3, Fe2O3, FeO, Fe) + HNO3  Fe(NO3)3, NO, H2O
m gam
9,6 gam
0,55 mol.
3m
m
Số mol Fe = số mol Fe(NO3)3 =
mol, số mol NO3 (trong muối) =
56
56
(9, 6 - m)
Khối lượng O2 = (9,6 - m), số mol O2=
mol.
32
3m
Số mol NO = (0,55 ).
56
Số mol H2O = (0,55 : 2) = 0,275 mol.
- Cách 1: Tính theo đlbt electron: 3.nFe = 4. n O2 + 3nNO , thay số:
(9, 6 - m)
3m
3m

= 4.
+ 3(0,55 )
32
56
56
 m = 8,4 gam, số mol NO = 0,1 mol, V = 2,24 lít.
Cách 2: Áp dụng đlbtkl: mX + maxit nitric = mmuối săt (III) nitrat + mNO + mnước. Thay số:
3m
m
9,6 + 63.0,55 = 242.
+ 30(0,55 ) + 18. 0,275
56
56
 m = 8,4 gam, số mol NO = 0,1 mol, V = 2,24 lít.
Câu 39: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol
tương ứng là 1 : 3) bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,34A, sau thời gian t giờ thu được dung
dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 10,375 gam so với khối lượng dung dịch
X. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít khí H2
(đktc). Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát ra hết khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 4.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Câu 39: Chọn B. Giải: Điện phân hỗn hợp. CuSO4 x mol, NaCl 3x mol.
- Thứ tự điện phân trong dung dịch:
Cu2+ + 2Cl  Cu + Cl2
(1)
(mol)
x

2x
x
x
hết Cu2+:
2Cl + 2H2O  2OH + H2 + Cl2
(2)
(mol) x
x
0,5x
0,5x
Dung dịch Y chứa hai chất tan là Na2SO4 và NaOH  hết ion Cl
- Tính số mol OH theo số mol H2:
2Al + 2OH + 2H2O  2AlO2 + 3H2
(mol)
x = 0,05 <------------------------ 0,075
- Khối lượng dung dịch giảm:

Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
64.0,05 + 71.0,05 + 71.0,5.0,05 + 2.0,5.0,05 = 8,575 < 10,375 gam  H2O bị điện phân.
Khối lượng H2O bị điện phân: 10,375 - 8,575 = 1,8 gam, số mol H2O bị điện phân 0,1 mol.
- Phương trình điện phân của H2O:
đpdd
2H2O  2H2+ O2
(3)
NaOH

(mol) 0,1
0,1
0,05
- Tính số mol electron trao đổi anot: Cl2 (0,075 mol, O2 (0,05 mol).
Số mol electron trao đổi = 2.0,075 + 4.0,05 = 0,35 mol.
Hoặc tại tại catot: Cu (0,05 mol), H2 (0,025 + 0,1) mol cũng tương tự..
Số mol electron trao đổi = 2.0,05 + 2.0,125 = 0,35 mol.
1,34t
It
, thay số: 0,35 =
 t = 7.
26,8
26,8
Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 28,11 gam hỗn hợp gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3 vào nước, thu
được dung dịch X. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được 21,67 gam kết tủa. Phần hai nhiệt phân một thời gian, thu được chất rắn có
khối lượng giảm nhiều hơn 3,41 gam so với hỗn hợp ban đầu. Phần 3 phản ứng được tối đa với V ml
dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 110.
B. 150.
C. 220.
D. 70.
Câu 40: Chọn C. Giải: Chọn một phần 9,37 gam, số mol R2CO3 (x mol), RHCO3 (y mol).
- Phần 1: Số mol BaCO3 0,11 mol.
 Biện luận tìm R (cation tạo muối) theo R (xem T3-tr14 20-KB-14)
Sơ đồ phản ứng:
R2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3
(mol)
x
x

RHCO3 + Ba(OH)2  BaCO3
(mol)
y
y
9,37
(x + y) = 0,11 mol  M =
= 85,18,
0,11

ne =

R + 61 < M = 85,18 < 2R + 60  12,5 < R < 24. R = 18 (NH4+), 23 (Na+).
- Phần 3:  Nên chọn R là NH4+ trước. Phương trình phản ứng:
(NH4)2CO3 + 2KOH  K2CO3 + 2NH3 + 2H2O
NH4HCO3 + 2KOH  K2CO3 + NH3 + 2H2O
Số mol KOH = 2.số mol hỗn hợp = 2.0,11 = 0,22 mol.
- Phần 2:  Nếu R là Na+, biện luận. Na2CO3 (x mol), NaHCO3 (y mol).
Ta có: 106x + 84y = 9,37
x + y = 0,11  y = 0,104 mol.
o

t
Phản ứng nhiệt phân:
2NaHCO3 
Na2CO3 + CO2 + H2O
(mol)
y
0,5y 0,5y
Khối lượng giảm: m = (22 + 9)0,104 = 3,224 gam < 3,41 gam, loại.
+NaOH(d ­ )

X
 Y (hợp chất thơm)
 Phenyl axetat 
Câu 41: Cho dãy chuyển hóa sau: Phenol 
to

Hai chất X,Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. anhiđrit axetic, phenol.
B. anhiđrit axetic, natri phenolat
C. axit axetic, natri phenolat.
D. axit axetic, phenol.
Câu 41: Chọn B. Giải: Chương trình Nâng cao (SGK- lớp 12-NC trang 6, điều chế este của phenol).
C6H5-OH + (CH3CO)2O  CH3COOC6H5 + CH3COOH
anhiđrit axetic
phenyl axetat
CH3COOC6H5 + 2NaOH  CH3COONa + C6H5ONa (natri phenolat- Y) + H2O
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Câu 42: Hỗn hợp X gồm các amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và
–NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung dịch
HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,00.
B. 33,00.
C. 20,00.
D. 35,00.

Câu 42: Chọn D. Giải: O : N = 2 : 1  X gồm các amino axit no, mạch hở.
Công thức chung CnH2n + 1O2N, phân tử có 1 nhóm -NH2.
- Tìm số mol hỗn hợp X: Số mol HCl 0,45 mol.

R -NH2 + HCl  R -NH3Cl
(mol) 0,45 <------ 0,45
11,95 gam X  nX = 0,45 : 3 = 0,15 mol.
- Tìm n (số nguyên tử cacbon trung bình) ? Số mol O2 0,4125 mol.
Phương trình phản ứng cháy: CnH2n + 1O2N + (1,5n - 0,75)O2  nCO2 + (n + 0,5)H2O + 0,5N2
(mol)
1 ----------- (1,2n - 0,75)
0,15 -------------- 0,4125
1
1,5n - 0, 75

Ta có:
 n = 2,333.
0,15
0, 4125
Số mol CO2 = 2,333.0,15 = 0,35 mol  m = 35 gam (CaCO3).
Câu 43: Cho khí CO dư đi qua 24 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được m
gam chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn từ từ toàn bộ khí Z vào 0,2 lít dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và
NaOH 1M, thu được 29,55 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 16.
B. 22.
C. 21.
D. 17.
Câu 43: Chọn B. Giải: Sơ đồ phản ứng:
to

CO (dư) + (CuO, Fe2O3, MgO)  CO2 + (Cu, Fe, MgO)
1 mol ---------------------------------------- - 1 mol ------> khối lượng giảm (44 - 28) = 16 gam.
Dạng bài tập khí CO2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp bazơ (Ba(OH)2, NaOH...)
- Tìm số mol CO2 ?
Số mol Ba(OH)2 0,2 mol, số mol Ba2+ 0,2 mol.
Số mol NaOH 0,2 mol, số mol OH: 0,6 mol.
Số mol BaCO3 0,15 mol < 0,2 mol  Số mol CO32 = 0,15 mol.
Giải nhanh: + Nếu dư OH, số mol CO32 = số mol CO2 = 0,15 mol.
Khối lượng giảm = 16.0,15 = 2,4 gam. m = 24 - 2,4 = 21,6 gam.
+ Nếu dư CO2: số mol CO32 = số mol OH - số mol CO2.
Số mol CO2 = số mol OH - số mol CO32 = 0,6 - 0,15 = 0,45 mol.
Khối lượng giảm = 16.0,45 = 7,2 gam. m = 24 - 7,2 = 16,8 gam.
Cách khác: Tính theo phương trình phản ứng:
2OH + CO2  CO32 + H2O
(1)
(mol)
0,30
0,15
0,15
OH + CO2  HCO3
(2)
(mol)
0,30
0,30
0,30

Nếu dư OH , tính theo (1), dư CO2 tính theo (1) và (2).
24
 Biện luận: Số mol hỗn hợp nếu toàn CuO =
= 0,3 < 0,45 , loại vì X không cung cấp đủ 0,45

80
mol O. Chọn số mol CO2 bằng 0,15 mol, m = 21,6  22.
Câu 44: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng
CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn
với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng
với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,64
B. 13,32.
C. 7,76.
D. 8,88.
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Câu 44: Chọn D.
Amin no, đơn chức X:
CnH2n +3N (1,5x mol), M1= 14n + 17.
Amino axit no, đơn chức Y: CnH2n + 1O2N (x mol), M2 = 14n + 47.
- Tác dụng với HCl, nhóm -NH2 phản ứng, mHCl = 21,55 - 14,25 = 7,3 gam, nHCl = 0,2 mol.
Sơ đồ phản ứng:
R - NH2 + HCl  R - NH3Cl
(mol)
0,2 <---- 0,2
Ta có: 1,5x + x = 2,5x = 0,2  x = 0,08 mol (Y), 0,12 mol (X).
- Tìm n ? Khối lượng hỗn hợp: (14n + 17)0,12 + (14n + 47)0,08 = 14,2  n = 3, M2 = 89.
Cách 1: Tính theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
H2N-R-COOH + NaOH  H2N-R-COONa + H2O
(mol)

1 mol phản ứng, khối lượng tăng 22 gam
0,08 mol -----------khối lượng tăng 1,76 gam.
m = 89.0,08 + 1,76 = 7,12 + 1,76 = 8,88 gam.
Cách 2: Tính theo phương trình phản ứng: Mmuối amino axit = 89 + 22 = 111.
H2N-C2H5-COOH + NaOH  H2N- C2H5-COONa + H2O
0,08
111.0,08 = 8,88 gam.
Câu 45: Hỗn hợp X gồm ancol Y, anđehit Z, axit cacboxylic T (Biết Y, Z, T có cùng số nguyên tử
cacbon, mạch hở, đơn chức, trong gốc hiđrocacbon đều có một liên kết π). Cho 5,6 gam X tác dụng
với dung dịch nước brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 17,6 gam brom tham gia
phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
kết thúc phản ứng thu được 4,32 gam Ag. Phần trăm khối lượng của anđehit trong X là
A. 22,22%.
B. 16,42%.
C. 20,00%.
D. 26,63%.
Câu 45: Chọn C. Giải: Công thức phân tử của Y, Z và T:
CnH2nO (M1 = 14n + 16), CnH2n - 2O (M2 = 14n + 14) và CnH2n - 2O2 (M3 = 14n + 30).
Số mol tương ứng là y, z và t mol.
Chú ý phương trình phản ứng của Z với dung dịch Br2 tỉ lệ mol 1 : 2.
- Tìm tổng số mol hỗn hợp X: (y + z + t).
Số mol Br2 = y + 2z + t = 0,11
0, 04
Số mol anđehit Z = z =
= 0,02 mol  y + t = 0,07 mol, (y + z + t) = 0,09 mol.
2
- Tìm MX , biện luận tìm n ?
5, 6
MX 
 62, 2 , 56, 58 < MX = 62,2  n =3. C3H6O (58), C3H4O (56), C3H4O2 (72).

0, 09
56.0, 02
.100 = 20%.
- % khối lượng anđehit CH2=CH-CHO =
5, 6
 Dữ kiện đã cho của bài có thể chọn thử, tính nhanh như sau:
Số mol anđehit = 0,02 mol, chọn chất đầu trong dãy đồng đẳng CH2=CH-CHO (M2 = 56), tính %.
 Phản ứng cần lưu ý: CH2=CH-CHO + 2Br2 + H2O  CH2BrCHBr-COOH + 2HBr
Có thể thay thế bằng bài tập tương tự sau:
Ví dụ tương tự: Hỗn hợp X gồm ancol Y, anđehit Z, axit cacboxylic T (Biết Y, Z, T có cùng số
nguyên tử cacbon, mạch hở, đơn chức, trong gốc hiđrocacbon đều có một liên kết π). Cho 5,67 gam
X tác dụng với dung dịch nước brom dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 17,6 gam
brom tham gia phản ứng. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 4,32 gam Ag. Biết số mol của ancol bằng số mol của
axit. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là
A. 35,80%.
B. 36,42%.
C. 20,00%.
D. 26,63%.
Câu 46: Đun nóng hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được hỗn hợp
gồm 3 ete. Đốt cháy một trong 3 ete thu được khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ mol tương ứng
là 3 : 4. Hai ancol trong X là
A. metanol và etanol.
B. propan-1-ol và propan-2-ol.
C. propan-1-ol và but-3-en-1-ol.
D. prop-2-en-1-ol và butan-1-ol.
Câu 46: Chọn A. Giải: Tỉ lệ CO2 : H2O = 3 : 4  C : H = 3 : 8.
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]



Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Công thức phân tử của ete là C3H8O  hai ancol là CH3OH và C2H5OH.
Câu 47: Cho 7,84 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 1,5M và HNO3 0,5M, thấy thoát ra khí
NO (khí duy nhất) và thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được m
gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 48,45.
B. 56,01.
C. 43,05.
D. 53,85.
Câu 47: Chọn B. Giải: Áp dụng định luật bảo toàn electron.
Số mol HCl = 0,3 mol, HNO3 = 0,1 mol
 số mol H+ = 0,4 mol, NO3 = 0,1 mol, số mol Cl = 0,3 mol.
Chất khử
Fe  Fe
(mol) 0,14

3+

Chất oxi hóa
NO3 + 4H+ + 3e  NO + 2H2O
0,1
0,4 0,3
0,1
Ag+ + 1e  Ag
x
x



+ 3e
0,42

(mol)
(mol)

0,42 = 0,3 + x  x = 0,12 mol (Ag)

Áp dụng đlbt electron:

 AgCl , m = 143,5.0,3 + 108.0,12 = 56,01 gam.
(mol)
0,3
0,3
Câu 48: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số
nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun
nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng
60%). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25,1.
B. 28,5.
C. 41,8.
D. 20,6.
Phản ứng trao đổi:

+

Ag +

Cl


Câu 48: Chọn A. Giải: Công thức phân tử của ancol và axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở,
cùng số nguyên tử cacbon là CnH2n + 2O (x mol) , M1 = 14n + 18, CnH2nO2 (y mol), M2 = 14n + 32.
Số mol CO2 = 2,31 mol. Sơ đồ phản ứng cháy:
CnH2n + 2O + O2  nCO2 + (n + 1)H2O
(mol)
x
nx
CnH2nO2 + O2  nCO2 + (n + 1)H2O
(mol)
y
ny
- Biện luận tìm số nguyên tử cacbon n ?
2, 31
nx + ny = n(x + y) = 2,31  (x + y) =
(*)
n
(14n + 18)x + (14n + 32)y = 51,24, nhóm rút các số hạng.
14nx + 18x + 14ny + 32y = 14(nx + ny) + 18(x + y) + 14y = 51,24.
2, 31
Thay (nx + ny) = 2,31, (x + y) =
n
2,97
2,97
Rút y theo n và biện luận:
y = 1,35 >0 n>
= 2,2 (n = 3, 4…)
n
1,35
Thay các giá trị n, tìm y và chọn nghiệm thích hợp.
 Nếu n = 3  y = 0,36 mol (C2H5COOH),

x = 0,41 mol (C3H7OH), tính hiệu suất phản ứng theo axit (Y).
C2H5COOH + C3H7OH
C2H5COOC3H7 + H2O
0,6.0,36
0,6.0,36
0,6.0,36.116 = 25,056 gam.
hoặc tính theo đlbtkl: maxit + mancol = meste + mnước  meste = maxit + mancol - mnước
 Nếu n = 4  y = 0,6075 mol (C2H5COOH)  số mol CO2 (do Y) = 2,43 > 2,31 (loại)!
Câu 49: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO 2 (hay
Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị
sau:
Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016

Giá trị của y là
A. 1,4.

B. 1,8.

C. 1,5.

D. 1,7.

Câu 49: Chọn C. Giải: Số mol NaAlO2 = số mol Al(OH)3 max = y.

- (I) số mol HCl = x = 1,1 mol.

- Số mol Al(OH)3 = 1,1 mol.
- (III), nửa phải đồ thị: Số mol HCl = 3,8 - 1,1 = 2,7 mol.
4.n AlO - n H
4y - 2, 7
2
Áp dụng: n Al(OH) 
, thay số: 1,1 
 y = 1,5 mol.
3
3
3
Câu 50: Cho 3,62 gam hỗn hợp Q gồm hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch
NaOH 0,6M, thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ. Mặt khác khi hóa hơi 3,62 gam Q thu được
thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Làm bay hơi hỗn
hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 4,56.
B. 5,64.
C. 2,34.
D. 3,48.
Câu 50: Chọn A. Giải: - Số mol NaOH = 0,06 mol.
- Số mol Q = số mol O2 = 1,6 : 32 = 0,05 mol.
3, 62
- Tìm M Q 
= 72, 4  trong Q có este X là H-COOCH3 (x mol), M = 60.
0, 05
- Dự đoán cấu tạo của Y theo tỉ lệ số mol NaOH : số mol hỗn hợp Q.
n
0, 06
 1, 2 < 2  Y là este của phenol dạng R-COO-C6H4-R' (y mol).
Ta có: 1 < NaOH 

n hhop 0, 05
- Tìm số mol của X và Y. Các phương trình phản ứng:
H-COO-CH3 + NaOH 
H-COONa
+ CH3OH
(mol)
x
x
x
R-COO-C6H4-R' + 2NaOH  R-COONa + R'-C6H4-ONa + H2O
(mol)
y
2y
y
Ta có: x + y = 0,05
x + 2y = 0,06  y = 0,01 mol , x = 0,04 mol.
- Áp dụng đlbtkl tìm khối lượng muối (chất rắn):
mQ + mNaOH = m + mancol metylic + mnước
Thay số: 3,62 + 40.0,06 = m + 32.0,04 + 18.0,01  m = 4,56 gam.

Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


Tài liệu chuyên sâu Môn Hóa Học năm 2016
Sở GD-ĐT BGiang - ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 -HÓA HỌC -4/2016
Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án
1
D

11
C
21
B
31
D
41
B
2
A
12
C
22
D
32
A
42
D
3
B
13
C
23
C
33
A
43
B
4
B

14
C
24
B
34
D
44
D
5
A
15
D
25
B
35
C
45
C
6
B
16
C
26
A
36
B
46
A
7
D

17
A
27
D
37
A
47
B
8
D
18
A
28
C
38
A
48
A
9
D
19
A
29
B
39
B
49
C
10
C

20
D
30
A
40
C
50
A

Cộng tác viên Hocmai.vn : Lê Đức Thọ

Facebook : [https:// facebook.com/leducthomultimedia ]


×